Đề tài Nhà điều hành và nhà nghỉ công ty Vonfram Á châu Việt Nam

 Khối l-ợng xi măng dự trữ:

Xi măng dùng cho việc trộn vữa xây và trát (vì bê tông cột, dầm, sàn đổ bằng bê

tông th-ơng phẩm).

Khối l-ợng t-ờng xây một tầng lớn nhất là : 138 (m3).

Khối l-ợng vữa xây là : 138.0,3 = 41,4 (m3).

Khối l-ợng vữa xây trong một ngày là : 41,4/8= 5,2 (m3).

L-ợng xi măng cần dùng là: G = 5,2xg = 5,2x200 = 1040,1.kG=1,04 tấn.

Trong đó: g=200 kG/m3 vữa là l-ợng xi măng cho 1m3 vữa .

Thời gian thi công là T= 2 ngày cho một phân đoạn, xi măng đ-ợc cấp 1 lần và dự

trữ trong 2 ngày.Vậy khối l-ợng cần dự trữ xi măng ở kho là D= 1,56 tấn

 

pdf154 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nhà điều hành và nhà nghỉ công ty Vonfram Á châu Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0x30 cm. - Chiều dài cọc Lc: dự định cọc cắm sâu vào lớp thứ 4 một đoạn 13,6m,đoạn cọc ngàm vào đài 100mm, đoạn thép râu trong đài 400mm. do đó Lc=4+6+2,6+13,6-1,5-1,2+0,4+0,1=24m ( 1,5: chiều sâu chôn móng ) Chọn Lc=24m. 3.2.4. Tính toán: 1. Xác định sức chịu tải của cọc: a.Sức chịu tải của cọc theo vật liệu làm cọc: Pvl =km ( Rbt.Abt + Rct.Act ). Trong đó: - km: hệ số điều kiện làm việc đồng nhất của BTCT, km=0,8 - Abt : diện tích tiết diện phần bê tông, Abt = 30x30 = 900 cm 2 - Rb: c-ờng độ chịu nén giới hạn của bê tông, Rb = 1,15 KN/cm 2 THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 81 - Fct :diện tích tiết diện cốt thép, dự kiến đặt 4 20, Act = 4x3,14=12,56 cm 2 - RS:c-ờng độ của cốt thép chịu kéo, RS=28 KN/cm 2 Pvl = 0,9x( 1,15x900 + 28x12,56 ) =1248,012 KN b.Sức chịu tải của cọc theo đất nền: -Theo ph-ơng pháp thống kê: ).....( 1 211 FRlum K P ii n i in tc dn Trong đó: + 4,1ntcK + m = 1 + α1 = α2 = 1 => Cọc lăng trụ, hạ bằng đóng ép. + Abt = 0,3x0,3 = 0,09(m 2). + u = 0,3.4 = 1,2. + R = 700T/m2. + i : Chia đất thành các lớp đất đồng nhất, chiều dày mỗi lớp ≤2m. Ta lập bảng tra đ-ợc giá trị i ( theo giá trị độ sâu trung bình của mỗi lớp và loại đất, trạng thái đất). Lớp đất Li ( m) Hi (m) i (T/m 2) i .Hi (T/m 2) Lớp 1 B=0,821 3,35 1,3 0,75 0,98 Lớp 2 B= 0,52 Sét pha dẻo 5 7 9 2 2 2 2,25 2,5 2,65 4,5 5 5,3 Lớp 3 Cát chặt vừa 11,3 2,6 4,7 12,2 Lớp 4 Cát pha rắn 19,4 13,6 5,46 74,25 THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 82 i n i i l. 1 = 102,3 T/m2=1023 KN/ m2 Pđn = 1/1,4 [ 1,2 . 1023+ 7000.0,09] = 1326 KN. -Theo kết quả xuyên tĩnh CPT: 32 gh dn P P cc i cii gh qKF ql uP .. . + qc + Kc = 0,4. + α1 = 80; h1 = 1,3 m; qc = 500KN/ m 2 + α2 = 40; h2 = 6 m; qc = 1520KN/m 2 + α3 = 100 ; h3 = 2,6 m; qc = 4300KN/ m 2 + α4 = 100 ; h3 = 13,6m; qc = 7160KN/m 2 Vậy: Pgh = 1,3.500 6.1520 2,6.4300 13,6.7160 1,2( ) 0,09.0.4.7160 1843 80 40 100 100 32 gh dn P P = 1843 /3 =614KN. -Theo kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT: 1 2. . . . . p s gh tb tbP k N A u N k l + k1 = 400 + k2 = 2 + 72,24 5,23 9,13.356,2.146.91.4s tbN + ptbN = 35 5,1 3,0.4.353,0.35  Pgh = 400.35.0,09 + 1,2.2.23,5.24,72 = 2654 KN  Pđn = 2654/3 = 885 KN. Vậy sức chịu tải của cọc lấy theo kết quả của ph-ơng pháp CPT : Pđn = 614 KN. 2. Sơ bộ chọn số l-ợng cọc và bố trí: 2382 . 1,5. 5,81 614 ttN n P c => Chọn 7 cọc bố trí nh- hình vẽ. => Kích th-ớc đài cọc chọn sơ bộ theo cách bố trí: Bđ x lđ x hđ = 3,0 x 2,5 x 0,9 m. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 83 3. Tải trọng phân phối lên cọc: + Diện tích đài : Ađ = 2,7 x 2,3 = 6,21m 2. + Trọng l-ợng của đài và đất trên đài là: . . . 1,15.6,21.3.2 42,85 428,5ttd d dm tbN n A h T KN + Tải trọng tính toán tại đáy đài là: ttN = 2382 +428,5 =2810,5 KN ttYM = 133,76+33,43x1,5=183,9 KNm ttXQ = 33,43 KN + Tải trọng tác dụng lên cọc đ-ợc tính theo công thức: n i i i tt y n i i i tt x tt i x xM y yM n N P 1 2 1 2 .. Với xmax = 1,1 m; ymax = 0,9 m. => max,min 2 2810,5 183,9.1,1 0 7 4.1,1 P => Pmax = 443,3 KN ; Pmin = 359,7 T THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 84 Cọc xi m yi m Pi T 1 -1,1 0,9 359,7 2 0 0,9 401,5 3 1,1 0,9 443,3 4 0 0 401,5 5 -1,1 -0,9 359,7 6 0 -0,9 401,5 7 1,1 -0,9 443,3 => Tất cả các cọc đều chịu nén. 4. Tính toán kiểm tra sự làm việc đồng thời của công trình bên trên móng cọc và nền: a. Kiểm tra sức chịu tải của cọc: cc nen PqPmax + Pmax = 443,3 KN + qc = 0,3.0,3.23,5.1,15.2,5 = 6,1T=61 KN  Pnén = 443,3+61 = 504,3 KN < 614cP KN  Vậy tất cả các cọc đều đủ khả năng chịu tải và bố trí nh- trên là hợp lí. b.Kiểm tra sức chịu tải của đất nền tại mũi cọc: Giả thiết coi móng cọc là khối quy -ớc + Điều kiện kiểm tra: n tt n tt PP PP 2,1max + Xác định khối móng quy -ớc: - Chiều cao khối móng quy -ớc tính từ mặt đất đến mũi cọc HM = 26,2 m. - Góc mở: lớp đất 1 là lớp đất lấp khi tính toán bỏ qua ảnh h-ởng của lớp đất này: 0 0000 2,18 9,136,264 9,13.216,2.336.124.8 i ii tb h h => α =18,2 /4 = 4030’ THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 85 - Chiều dài của đáy khối móng quy -ớc: LM = a + 2.lc.tgα = 2,7 + 2.23,5.tg4 0 30’=6,4 m - Bề rộng khối móng quy -ớc: BM = b + 2.lc.tgα = 2,3+ 2.23,5.tg4 0 30’= 6,0 m. + Xác định tải trọng tính toán d-ới đáy khối móng quy -ớc( mũi cọc): -Tải trọng đã cho : N 0 = 2382 KN -Trọng l-ợng của đất và đài từ đáy đài trở lên : N 1 N 1 = A mqu . tb .h m = 6,4.6,0.2.3=238 T=2380 KN -Trọng l-ợng khối đất từ đáy đài tới mũi cọc : N 2 tb = 87,1 2,26 6,13.91,16,2.98,16.8,14.79,1 N 2 = (F mqu -F c ) .lc . tb = ( 6,4.6,0-0,09.7).23,5.1,87 = 1716 T =17160 KN -Trọng l-ợng của cọc : Q c Q c = 7.0,09.23,5.2,5 = 37T=370 KN => Tải trọng thẳng đứng tại đáy đài : N tt = N 0 + N 1 + N 2 + Q c = 2382+2380+17160+370 = 22292 KN + Xác định mômen tác dụng d-ới đáy khối móng qui -ớc : ttYM = 183,9 KNm ttXM = 0 Tm W y = 96,40 6 4,6.0,6 2 (cm 2 ) Ap lực tính toán tại đáy khối móng qui ứơc : P tt = y y x x qu tt W M W M F N ƯƯ = 183,922292 0 6,4.6,0 40,96 =>P maxqu = 585 KN =>P minqu = 576 KN => quP = 580,5 KN + Xác định c-ờng độ tính toán của đất nền d-ới khối đáy móng qui -ớc : -Xác định nP theo công thức của Tazaghi: nP =1/3( ccqqqu NncNnqNnb ........5,0 ) THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 86 + B qu = 6,0 m + nγ = 1 – 0,2bq-/aq- = 1 – 0,2.6,0/ 6,4 = 0,81. + nq = 1. + nc = 1 + 0,2b/ a = 1 + 0,2.6,0/ 6,4 = 1,19. + q = γ.hq- = 2. (h m +l c ) = 2.(3+23,5) = 53 + Tra bảng với φ = 210 4’ ta có: Nγ = 5,76 ; Nq = 7,07 ; Nc = 15,8 => nP = 1/3.( 0,5.6,0.0,81.1,87.5,76+1.53.7,07+1,19.2,7.15,8) = 150,6(T) => max 580,5 1505 585 1,2 1806 tt n tt n P P KN P P KN Vậy nền đất d-ới mũi cọc đủ khả năng chịu lực . c. Kiểm tra biến dạng ở móng cọc : +úng suất gây lún tại đáy khối móng : σ glz 0 = σ tc - σ bt σ tc = quP /1,15 = 504,7 KN σ bt = 11.h + 22 .h + 33 .h + 44 .h =1,79.4+1,8.6+1,98.2,6+1,91.13,6=48,7T=487 KN σ glz 0 = 504,7- 487=17,7 KN NX : Tại đáy khối móng qui ứoc có σ glz 0 < 5σ bt , vì vậy không cần kiểm tra lún tại đáy khối móng qui -ớc . Điều kiện biến dạng đ-ợc thoả mãn . 5. Tính độ bền bản thân móng: a. Kiểm tra cọc : +Kiểm tra cọc khi vận chuyển : q Mg Mn Mg THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 87 + Sơ đồ tính : q=γ.Ac.n= 25.0,09.1,4=3,15 KN/m Mg=Mnh = q .1,2 2 /2=3,15.1,2 2 / 2 = 2,27 KNm Lấy lớp bảo vệ : a=3 cm => h 0 = 30-3= 27 cm => 1 1 00,9. . M As Rs h = 22, 27.10 0,33 0,9.28.27 (cm 2 ) => As < As Chọn = 4x3,14=12,56 cm 2 => thỏa món + Kiểm tra cọc khi cẩu lắp : -Sơ đồ tính : q Mg Mn Mg=Mnh = q .( 0,294.l) 2 /2=3,15.1,75 2 /2 = 4,82 KNm 1 1 00,9. . M As Rs h = 24,82.10 0,71 0,9.28.27 (cm 2 ) =>As < As chọn => thỏa món Vậy cọc đủ khả năng chịu tải khi vận chuyển và cẩu lắp với cách bố trí móc cẩu cách đầu mút cọc 1,75 m . + Tính toán cốt thép làm móc cẩu : Mômen tại vị trí cách đầu mút cọc 1,75 m : M = 4,82 KNm =>Amc = 0,71(cm 2 ) . Chọn 2Φ12 co As = 2,2 (cm 2 ) + Chọn búa : Qb = 2,5T . b. Kiểm tra đài cọc : b.1 Kiểm tra điều kiện làm việc của đài P dt ≤ P dt0 THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 88 + P dt = iP : là tổng phản lực của các cọc nằm ngoài tháp đâm thủng => P dt = P1+ P2+ P3+ P5+ P6+ P7=359,7x2+401,5x3+443,3x2= 2810,5 KN +P dt0 = kcc Rhchcb .... 01221 -h 0 = h c - 0,1= 0,9-0,1=0,8 (m) -C 1 ,C 2 : khoảng cách từ mép cột tới mép của đáy tháp đâm thủng -C 1 = 0,65(m) ; C 2 = 0,6 (m) - 1 = 1,5. 2 1 01 c h = 1,5. 2 65,0 8,0 1 = 2,38 - 2 = 1,5. 2 2 01 c h = 1,5. 2 6,0 8,0 1 = 2,5 =>P dt0 = 2,38.(0,3 0,6) 2,5.(0,6 0,65) .0,8.115= 462,7 T = 4627 KN =>P dt ≤ P dt0 =>Vậy chiều cao đài thoả mãn điều kiện chống đâm thủng . b.2 Kiểm tra điều kiện phá hoại theo tiết diện nghiêng Q≤ β.b.h 0.Rb + Q : Tổng phản lực của các cọc nằm ngoài tiết diện nghiêng VT=Q= P3+ P7 = 443,3x2= 886,6 KN + β = 0,7 2 01 c h = 0,7 2 65,0 8,0 1 = 1,11 => VP = 1,11.2,3. 0,8.115= 234,87 T = 2348,7 KN > VT = 886,6 KN Vậy điều kiện phá hoại theo tiết diện nghiêng đ-ợc thoả mãn . c.Tính toán chịu uốn + Tính cốt thép theo ph-ơng cạnh ngắn : A s = 00,9. . s M h R M= ii rP . = 443,3.2.0,65=576,29 KNm => A s = 2576,29 10 28,6 0,9.80.28 x (cm 2 ) => Chọn 15Φ16 có A ct = 30,15 (cm 2 ), S= 140 mm +. Tính cốt thép theo ph-ơng cạnh dài : THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 89 A s = 00,9. . s M h R M= ii rP . = (359,7+401,5+443,3).0,6=722,7 KNm => A s = 2727,7 10 35,8 0,9.80.28 x (cm 2 ) => Chọn 18Φ16 có A ct = 36,18 (cm 2 ), S = 150mm . THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 90 Phần 3 Giải pháp thi công 45% h-ớng dẫn chính : GVC- KS.LƯƠNG ANH TUẤN sinh viên thực hiện : LƯƠNG CễNG ĐỊNH lớp : XD1001 nhiệm vụ: 1. Lập biện pháp kĩ thuật thi công phần ngầm. 2. Lập biện pháp kĩ thuật thi công phần thân và hoàn thiện. 3. Thiết kế tiến độ thi công. 4. Thiết kế TMB xây dựng. Các bản vẽ kèm theo: 5. KC 01 – Thi công phần ngầm. 6. KC 02 – Thi công phần thân. 7. KC 03 – Tiến độ thi công và biểu đồ nhân lực. 8. KC 04 – Tổng mặt bằng xây dựng. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 91 CHƯƠNG 1. phần công nghệ. I .THI CễNG NGẦM 1. Biện pháp thi công cọc. 1.1 Công tác chuẩn bị: a. Mặt bằng: - Nghiên cứu kỹ hồ sơ tài liệu quy hoạch , kiến trúc, kết cấu và các tài liệu khác của công trình, tài liệu thi công và tài liệu thiết kế và thi công các công trình lân cận. - Nhận bàn giao mặt bằng xây dựng. - Giải phóng mặt bằng, phát quang thu dọn, san lấp các hố rãnh. - Tiêu thoát n-ớc mặt. - Xây dựng các nhà tạm : bao gồm x-ởng và kho gia công nhà tạm, nhà vệ sinh . . . - Lắp các hệ thống điện n-ớc. b. Giác móng công trình: - Xác định tim cốt công trình, dụng cụ bao gồm dây gai dây kẽm, dây thép 1 ly, th-ớc thép, máy kinh vĩ, máy thuỷ bình . . . -Từ bản vẽ hồ sơ và khu đất xây dựng của công trình, phải tiến hành định vị công trình theo 2 mốc chuẩn theo bản vẽ -Từ mốc chuẩn xác định các điểm chuẩn của công trình bằng máy kinh vĩ: từ điểm 1góc trái của công trình (theo h-ớng vào), xác định điểm 2 cách 80(m) theo ph-ơng song song với đ-ờng, xác định điểm 3 cách 40(m) theo ph-ơng vuông góc với đ-ờng ta đ-ợc 1 điểm góc của công trình.Từ điểm chuẩn này ta xác định nốt các điểm chuẩn khác của công trình. -Từ các điểm chuẩn ta xác định các đ-ờng tim công trình theo 2 ph-ơng đúng nh- trong bản vẽ đóng dấu các đ-ờng tim công trình bằng các cọc gỗ sau đó dùng dây kẽm căng theo 2 đ-ờng cọc chuẩn, đ-ờng cọc chuẩn phải cách xa công trình từ 3 đến 4 m để không làm ảnh h-ởng đến thi công. -Dựa vào các đ-ờng chuẩn ta xác định vị trí của tim cọc , vị trí cũng nh- kích th-ớc hố móng. 1.2 Lựa chọn ph-ơng pháp thi công cọc: Chọn ph-ơng pháp thi công cọc ép. Và chọn ph-ơng pháp thi công ép tr-ớc khi đào Ph-ơng pháp ép tr-ớc: ép cọc tr-ớc khi thi công công trình. -Ưu điểm của ph-ơng pháp: + Chiều dài cọc lớn (6-8 m). THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 92 + Thi công dễ dàng, nhanh do số l-ợng cọc ít, dựng lắp cọc dễ, di chuyển máy thuận tiện, thi công đài móng nhanh. + Khi gặp sự cố thì khắc phục dễ dàng. a. Chọn kích ép : Căn cứ vào khả năng chịu tải của cọc. Thông th-ờng lực ép của đài phải đảm bảo theo giá trị: vl PepP d PKepP . Trong đó: K:hệ số phụ thuộc vào đất nền và tiết diện cọc ( K=1-2 ). Chọn K= 2 (do ép qua lớp cát rắn ) pc-sức chịu tải của cọc:Pc=Pđ=61,4 (tấn) pvl -sức chịu tải theo vật liệu pvl=137 (T) Từ giá trị Pép ta chọn đ-ợc đ-ờng kính pít tông và từ Pép ta chọn đ-ợc đối trọng. áp lực máy ép tính toán: Pép =2.Pc =2x61,1= 122,2 (Tấn). Chọn bộ kích thuỷ lực : sử dụng 2 kích thuỷ lực ta có: 2qdầu. 4 .. 2d Pép Trong đó: qdầu =200(Kg/cm 2) D . 2 dau ep q P = 14,3.2,0 2,122.2 =19,7 (cm) Chọn D=20 (cm) *Các thông số của máy ép là: -Xi lanh thuỷ lực D=200 mm. -Số l-ợng xi lanh 2 chiếc. -Tải trọng ép 122,8 (tấn). -Tốc độ ép lớn nhất 2 (cm). -Đồng hồ áp lực. -Hành trình của kích là: 1,5m. b. Chọn giá ép: 1.Khung dẫn di động. 2.Kích thuỷ lực. 3.Đối trọng. 4.Đồng hồ đo áp lực. 5.Máy bơm dầu. 6.Khung dẫn Cố định. 7.Dây dẫn dầu. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 93 8.Dầm chính. 9.Dầm đế. 10.Con kê. 11.Cọc 300x300. -Chiều rộng giá: Bg = 2 (m) -Chiều dài giá : Lg = 7,3(m) -Chiều cao giá : Hg = Lcmax + 2.hk + hd + hdt = 6 + 2. 1,5 + 0,55 + 0,8 = 10,35 (m) c. Xác định đối trọng: *Kiểm tra lật quanh điểm A ta có: Pg.6,3+Pg.1,0 Pep. 4,65 )(22,78 3,7 65,4.8,122 1 TP *Kiểm tra lật quanh điểm B ta có: 6,1.1.2 epg PP )(4,78 2 6,1.98 1.2 6,1. 1 T P P ep Vậy chọn Qd= max( 78,4; 78,22 ) = 78,4 (T) Sử dụng các khối bê tông kích th-ớc : 1x1x3(m). Trọng l-ợng của một khối bê tông là: qd = 3.2,5 = 7,5 (tấn) THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 94 Số đối trọng cần thiết cho mỗi bên: 45,10 5,7 4,78 n Chọn 11 khối bê tông,mỗi khối nặng 7,5 tấn, mỗi tấm 1x1x3(m). d. Chọn cần trục cho công tác ép cọc: - Chọn theo sức cẩu: Trọng l-ợng cọc: 0,3.0,3.6.2,5 =1,35 (T). Vậy lấy trọng l-ợng của một khối đối trọng bê tông vào tính toán. - Khi cẩu đối trọng: Hy/c=0,8+1+5= 6,8 (m) Qy/c=1,1.7,5 = 8,25(t) Chọn chiều cao tay với với góc: 075 Ly/c= )(0,7 75sin 8,6 0 m Ry/c= r+Ly/ccos75 0=1,5+7,0.cos750=3,3 (m) - Khi cẩu cọc: Hyc=ha + Hgiá ép=10,35 + 0,8 = 11,15 (m) Qyc=1,1.0,3.0,3.6,0.2,5=1,49 (T) Lyc= )(5,11 75sin 15,11 0 m Ry/c=r+Ly/ccos75 0=1,5+11,5.cos750=4,5 (m) Vậy ta chọn cẩu loại:MKG-16 có các thông số: Qyc(tấn) Hyc(m) Lyc(m) Ryc(m) Cẩu đối trọng 8 16 17 7,0 e. Sơ đồ ép cọc:*Trong một đài: THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 95 *Trên toàn bộ móng: Dùng 2 máy ép: máy 1 ép trục A,B,C, máy 2 ép trục D,G. f. Tính toán bố trí bãi cọc trên mặt bằng: Việc tính toán phụ thuộc vào số vị trí đứng của cần trục *Chuẩn bị mặt bằng thi công: THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 96 - Phải tập kết cọc tr-ớc ngày ép từ 1, 2 ngày (cọc đ-ợc mua từ các nhà máy sản xuất cọc). - Khu xếp cọc phải phải đặt ngoài khu vực ép cọc , đ-ờng đi vận chuyển cọc phải bằng phẳng không gồ ghề lồi lõm. - Cọc phải vạch sẵn đ-ờng tâm để thuận tiện cho việc sử dung máy kinh vĩ căn chỉnh. - Cần loại bỏ những cọc không đủ chất l-ợng, không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Tr-ớc khi đem cọc ép đại trà ta phải ép thử nghiệm 0,5% số l-ợng cọc và không ít hơn 2 cái sau đó mới cho sản xuất cọc 1 cách đại trà. - Phải có đầy đủ các báo cáo khảo sát địa chất công trình kết quả xuyên tĩnh. - Vị trí ép cọc đ-ợc xác định đúng theo bản vẽ thiết kế , phải đầy đủ khoảng cách, sự phân bố các cọc trong đài móng với điểm giao nhau giữa các trục. Để cho việc định vị thuận lợi và chính xác ta cần phải lấy 2 điểm làm mốc nằm ngoài để kiểm tra các trục có thể bị mất trong quá trình thi công. - Trên thực địa vị trí các cọc đ-ợc đánh dấu bằng các thanh thép dài từ 20, 30cm - Từ các giao điểm các đ-ờng tim cọc ta xác định tâm của móng từ đó ta xác định tâm các cọc. *Công tác chuẩn bị ép cọc: -Phải tập kết cọc tr-ớc ngày ép từ 1-2 ngày. -Khi xếp cọc phải đặt ngoài khu vực xếp cọc, đ-ờng đi vân chuyển cọc phải không đ-ợc gồ ghề ,lồi lõm. -Cọc phải sẵn đ-ờng tâm để tiện cho việc sử dụng máy kinh vĩ căn chỉnh. -Cần phải loại bỏ những cọc không đảm bảo chất l-ợng và yêu cầu kỹ thuật. -Tr-ớc khi dem cọc ép phải ép thử nghiệm 0,5% số cọc và không ít hơn 2 cái sau đó mới cho sản xuất đại trà. -Phải có đầy đủ báo cáo khảo sát địa chất công trình kết quả xuyên tĩnh. -Vị trí ép cọc phải đ-ợc xác địng đúng theo bản thiết kế,phải có đầy đủ khoảng cách,sự phân bố cọc trong đài móng với điểm giao nhau giữa các trục.Để cho việc định vị thuận lợi và chính xác ta cần phải lấy 2 điểm làm mốc nằm ngoài việc kiểm tra vì các trục có thể bị mất trong quá trình thi công. -Trên thực địa vị trí các cọc đ-ợc đánh dấu bằng các thanh thép dài từ 20-30 cm. -Từ các điểm giao các đ-ờng tim cọc ta xác định tâm của móng từ đó xác định tâm các cọc. *Kiểm tra sự cân bằng ổn định của các thiết bị ép cọc : -Mặt phẳng công tác của các sàn máy ép phải song song hoặc tiếp xúc với mặt bằng thi công. -Ph-ơng nén của thiết bị ép phải vuông góc với mặt bằng thi công.Độ nghiêng nếu có thì không quá 0,5%. -Chạy thử máy để kiểm tra độ ổn định an toàn cho máy(chạy có tải và không tải). THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 97 -Kiểm tra các móc cẩu trên dàn máy thật cẩn thận ,kiểm tra 2 chốt ngang liên kết đầm máy và lắp bệ máy bằng 2 chốt.Kiểm tra các chốt vít thật an toàn. - Lần l-ợt cẩu các đối trọng đặt lên dầm khung sao cho mặt phẳng chứa trọng tâm 2 đối trọng trùng vơí trọng tâm ống thả cọc. Trong tr-ờng hợp đối trọng đặt ra ngoài dầm thì phải kê chắc chắn. - Cắt điện trạm bơm dùng cẩu tự hành cẩu trạm bơm đến gần dàn máy. Nối các giác thuỷ lực vào giác trạm bơm bắt đầu cho máy hoạt động. *Các yêu cầu về cọc: - Cọc phải đảm bảo c-ờng độ nh- thiết kế. - Kích th-ớc cọc phải đảm bảo, không đ-ợc có khuyết tạt trên bề mặt cọc. g.Tiến hành ép: +Tiến hành ép đoạn cọc C1: - Khi đáy kích tiếp xúc với đỉnh cọc thì điều chỉnh van tăng dần áp lực, những giây đầu tiên áp lực dầu tăng chậm dần đều đoạn cọc C1 cắm sâu dần vào đất với vận tốc xuyên 1cm/s. Trong quá trình ép dùng 2 máy kinh vĩ đặt vuông góc với nhau để kiểm tra độ thẳng đứng của cọc lúc xuyên xuống. Nếu xác định cọc nghiêng thì dừng lại để điều chỉnh ngay. - Khi đầu cọc C1 cách mặt đất 0,3-0,5m thì tiến hành lắp đoạn cọc C2, kiểm tra bề mặt 2 đầu cọc C2 sửa chữa sao cho thật phẳng. - Kiểm tra các chi tiết nối cọc và máy hàn. - Lắp đoạn cọc C2 vào vị trí ép, căn chỉnh để đ-ờng trục của cọc C2 trùng với trục kích và trùng với trục đoạn cọc C1 độ nghiêng 1%. - Gia lên cọc 1 lực tạo tiếp xúc sao cho áp lực ở mặt tiếp xúc khoảng 3-4 kg/cm2 rồi mới tiến hành hàn nối 2 đoạn cọc C1,C2 theo thiết kế. - Phải kiểm tra chất l-ợng mối hàn tr-ớc khi ép tiếp tục. +Tiến hành ép đoạn cọc C2: - Tăng dần áp lực ép để cho máy ép có đủ thời gian cần thiết tạo đủ áp lực thắng đ-ợc lực ma sát và lực cản của đất ở mũi cọc giai đoạn đầu ép với vận tốc không qua 1cm/s. Khi đoạn cọc C2 chuyển động đều thì mới cho cọc xuyên với vận tốc không quá 2cm/s. +Đoạn C3:Tiếp theo dùng để ép đoạn C2 và C1 vào đất sâu thêm 1 đoạn 2,3 m kể từ mặt đất tự nhiên (Cốt 0,00 m) đến cốt (-2,3 m) trên đế đài móng. Kết thúc quá trình ép ta lại rút C3 lên.Hai đầu đoạn C2 và C3 không hàn mà chỉ định vị rồi ép. *Thời gian ép cọc: Máy 2: - Móng Đ1: có 9 cọc mỗi cọc dài 23,5m +Tổng chiều dài trong một móng là: Lm1= 9.23,5= 211,5 (m) +Tổng chiều dài các móng Đ1 là: Lc1 = 26.211,5 = 5499 (m) - Móng Đ2: có 4 cọc mỗi cọc dài 23,5m THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 98 +Tổng chiều dài trong một móng là: Lm2= 7.23,5= 164,5 (m) +Tổng chiều dài các móng Đ2 là: Lc2 = 4.164,5 = 658 (m) -Tổng chiều dài các cọc máy 2 ép là: Lc = Lc1 + Lc2 = 5499 + 658= 6157 (m) -Lấy 1 ca máy ép đ-ợc 100 m (với cọc 30x30 cm) -Tổng thời gian máy 2 ép xong là: T2 = 6157/100 = 62 (ca) Máy 1: - Móng Đ2: có 7 cọc mỗi cọc dài 23,5m +Tổng chiều dài trong một móng là: Lm2= 7.23,5= 164,5 (m) +Tổng chiều dài các móng Đ2 là: Lc2 = 28.164,5 = 4606 (m) - Móng Đ3: có 3 cọc mỗi cọc dài 17,5m +Tổng chiều dài trong một móng là: Lm3= 3.17,5= 52,5 (m) +Tổng chiều dài các móng Đ3 là: Lc3 = 14.52,5 = 735 (m) -Tổng chiều dài các cọc máy 2 ép là: Lc = Lc2 + Lc3 = 4606 + 735 = 5341 (m) -Lấy 1 ca máy ép đ-ợc 100 m (với cọc 30x30 cm) -Tổng thời gian máy 1 ép xong là: T2 = 5341/100 = 54 (ca) -Lấy thời gian ép của máy 2 làm thời gian ép cọc: 62 (ca) h.Tính toán số l-ợng xe vận chuyển cọc: -GT cự ly vận chuyển từ nhà máy sản xuất đến công tr-ờng xây dựng là: 6km -Tổng trọng l-ợng cọc là: Qc = 0,3.0,3.(5341 + 6157 ).2,5 = 2587,05(T) -GT có 2 xe vận chuyển cọc mỗi xe một lần chở là 10 (T) -Thời gian một l-ợt chở là: T = 2.Tđi + 2.Tcẩu + Tdt = 2.10 + 2.15 + 10 = 60 (phút) = 1 (h). -Số chuyến chở đ-ợc trong một ca là: Q = 8/1 = 8 (Chuyến) -Năng suất vận chuyển là: Q = 8.10 = 80 (T/1ca) -Số ca vận chuyển hết số cọc ra công tr-ờng là: T = 2587,05/80 = 33 (Ca). -Chọn 4 xe vận chuyển cọc, thời gian để 4 xe vận chuyển hết là: T = 33/4 = 8.25( Ngày) 2. Biện pháp đào đất móng. -Để thực hiện đào đất làm móng cho công trình ta chọn ph-ơng án nh- sau:Thi công cọc ép tr-ớc, sau đó đào đất làm móng cho công trình. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 99 -Công tác đào đất đ-ợc chia làm hai giai đoạn: + Đào móng bằng máy: Dùng máy bóc một lớp đất từ cốt tự nhiên tới cao trình đỉnh cọc. L-ợng đất đào lên một phần để lại sau này lấp móng, còn lại đ-ợc đ-a lên xe ô tô chở đi. + Đào và sửa móng bằng thủ công: Vì các hố móng đã có đầu cọc nên thi công đào đất bằng máy không năng suất. Vậy ta chọn ph-ơng án đào hố móng đài, giằng bằng thủ công 2.1 Thiết kế hố múng *Móng Đ1(trục G,D ): -Kích th-ớc: 3x2,5 m am= 3 + 1 = 4 (m) bm= 2,5 + 1 = 3,5 (m) cm= am + 2mH = 4 + 2.0,577.1,5= 5,73 (m) dm= bm + 2mH = 3,5 + 2.0,577.1,5= 5,23 (m) m= Cotg(60)= 0,577 H=1,5m *Móng Đ2(trục B,C,E): -Kích th-ớc: 2,7x2,3m am= 2,7 + 1 = 3,7 (m) bm= 2,3 + 1 = 3,3 (m) cm= am + 2mH = 3,7 + 2.0,577.1,5= 5,43 (m) dm= bm + 2mH = 3,3 + 2.0,577.1,5= 5,03 (m) m= Cotg(60)= 0,577 H=1,5m *Móng Đ3(trục A): -Kích th-ớc: 2,3x1m am= 2,3 + 1 = 3,3 (m) bm= 1 + 1 = 2 (m) cm= am + 2mH = 3,3 + 2.0,577.1,0= 4,45 (m) dm= bm + 2mH = 2 + 2.0,577.1,5= 3,15 (m) m= Cotg(60)= 0,577 H= 1,0m THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 100 Móng Đ1 dọc theo các trục 1,2,3 Đào theo thành băng. Móng Đ2 dọc theo các trục 1,2,3 Đào theo thành băng. Móng Đ3 dọc theo các trục 1,2,3 Đào theo hố Móng Đ1 dọc theo trục G , Đào theo hố. Móng Đ2 dọc theo các trục B,C ,D Đào theo thành băng. THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 101 Móng Đ3 dọc theo các trục A,A’ Đào theo băng Vậy ta chọn ph-ơng án đào móng thành ao từ trục A’ đến trục D, đào thành băng dọc theo trục G của móng Đ1 2.2 Tính toán khối l-ợng đào đất: *Khối l-ợng đào đất bằng máy: -Đào đến cốt tầng hầm: (-1,2m) V1 = 33.65.1,2 = 2574 ( m 3 ) -Đào đến cốt đầu cọc: (-2,3m: Đ1,Đ2; -1,8: Đ3) V2 = 5,1.55,6.1,1+ 4,6.1,1.2.8,9 + 2.3.2,5.3.0,6+7.2,5.4.0,6 + 7,6.64,4.1,1+4,3.1,1.64,4 = 1314 ( m3 ) -Đào đất của giằng móng: +Từ móng trục D sang trục G: Có bxh= 30x60 cm L= 9900 3 3 1,5 1,2 9,9 2.0,5 2. 5,6( ) 2 2 (60) a m tg 2. . 5,6 2.0,577.1,2 4,2( )c a m H m )(3,15,0.23,0 mb )(7,22,1.577,0.23,1..2 mHmbd Khối l-ợng đào đất của một giằng móng là 3 1,2 .(5,6.1,3 (5,6 1,3)(4,2 2,7) 4,2.2,7) 13,3( ) 6 V m Tổng khối l-ợng đào là: V= 13,3.14 = 186,2 (m3) +Từ móng trục B sang trục C: Có bxh= 30x60 cm L= 6900 )(9,2 )60( )2,15,1( .25,0.2 2 7,2 2 7,2 9,6 m tg a )(5,12,1.577,0.29,2..2 mHmac )(3,15,0.23,0 mb THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHẦN KẾT CẤU SV:LƢƠNG CễNG ĐỊNH - LỚP: XD1001 TRANG: 102 )(7,22,1.577,0.23,1..2 mHmbd Khối l-ợng đào đất của một giằng móng là )(1,5)7,2.5,1)7,25,1)(3,19,2(3,1.9,2.( 6 2,1 3mV Tổng khối l-ợng đào là: V= 5,1.14 = 71 (m3) +Từ móng Đ3 sang móng Đ3 theo các truc số Có bxh= 30x60 cm L= B= 4500 )(2,2 60 2,15,1 .25,0.2 2 1 2 1 5,4 m tg a )(8,02,1.577,0.22,2..2 mHmac )(3,15,0.23,0 mb )(7,22,1.577,0.23,1..2 mHmbd Khối l-ợng đào đất của một giằng móng là )(5,3

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThuyetminh.pdf
  • bakKC Cau Thang.bak
  • dwgKC Cau Thang.dwg
  • bakKC Khung 110 va Thep San Tang 4.bak
  • dwgKC Khung 110 va Thep San Tang 4.dwg
  • bakKC Mong.bak
  • dwgKC Mong.dwg
  • dwgKIENTRUC.dwg
  • dwgphan mong.dwg
  • dwgTC THAN NEW.dwg
  • dwgTien Do.dwg
  • dwgTMB.dwg
Tài liệu liên quan