Đề tài Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công Thương tỉnh Lao Cai

MỤC LỤC

* Lời mở đầu: 01

PHẦN I: Đặc điểm tình hình và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ngân Hàng

Công Thương Tỉnh Lào Cai 03

I. Đặc điểm hình thành và phát triển của NHCT lào Cai 03

II. Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy NHCT Lào Cai 04

III. Một số kết quả hoạt động kinh doanh 05

PHẦN II: Nghiệp Vụ Tín Dụng

I. Khái niệm và dặc trưng cơ bản của tín dụng ngân hàng 06

II. Các văn bản hiện hành liên quan đến công tác tín dụng trong

hệ thống Ngân Hàng Công Thương Việt Nam. 07

III. Nghiên cứu quy trình cho vay tại NHCT Lào Cai 08

 

IV. Nghiên cứu về các nghiệp vụ tín dụng cụ thể 20

 

* Kết luận: 46

Tài liệu tham khảo

 

 

 

 

doc46 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2098 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công Thương tỉnh Lao Cai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các điều khoản của HĐTD,HĐBD. Trường hợp khách hàng không đồng ý các điều khoản trong HĐTD, HĐBD ngân hàng đưa ra hoắc có đề nghị thay đổi một số nội dung của HĐTD, HĐBĐ, CBTD báo cáo lãnh đạo Phòng khách hàng để báo cáo với người có thẩm quyền quyết định xem xét từ chối cấp tín dụng hoặc đồng ý theo sửa đổi đề nghị của khách hàng. Trường hợp khách hàng chấp thuận các điều khoản của HĐTD, HĐBD ngân hàng đưa ra, CBTD tiến hành soạn thảo HĐTD, HĐBĐ theo mẫu phù hợp. + Trình dự thảo hợp đồng và các văn bản liên quan (nếu có)cho lãnh đạo Phòng khách hàng. - Kiểm soát hợ đồng và các giấy tờ liên quan (nếu có): Người thực hiện: Lãnh đạo Phòng khách hàng, CBQLRR, Lãnh đạo Phòng QLRR và/ hoặc cán bộ, Lãnh đạo các Phòng ban khác theo quy định. Nội dung thực hiện: + Lãnh đạo Phòng khách hàng: Kiểm tra nội dung dự thảo HĐTD,HĐBĐ tiền vay và các giấy tờ có liên quan (nếu có) đảm bảo phù hợp với nội dung phê duyệt của người có thẩm quyền quyết định, các quy định của pháp luật hiện hành và của NHCT VN. Chuyển dự thảo HĐTD, HĐBĐ kèm bản sao TTTĐ đã có ý kiến của người có thẩm quyền quyết định sang Phong QLRR (đối với trường hợp khoản vay đã được thẩm định rủi ro tín dụng độc lập). + CBQLRR: Nghiên cứu dự thảo HĐTD,HĐBĐ tiền vay để phát hiện rủi ro pháp lý hoặc các quyền, nghĩa vụ không phù hợp, dự thảo văn bản tham gia ý kiến về HĐTD, HĐBĐ tiền vay. + Lãnh đạo phòng quản lý rủi ro: Kiểm soát và ký văn bản tham gia ý kiến về dự thảo HĐTD, HĐBĐ tiền vay gửi lại phòng khách hàng. + Các phòng ban, cá nhân khác: Tham gia ý kiến về nội fung HĐTD, HĐBĐ tiền vay theo các đề nghị của Phòng khách hàng hoặc yêu cầu của Người có thẩm quyền. - Hoàn thiện hợp đồng và các giấy tờ có liên quan (nếu có): Người thực hiện: CBTD, Lãnh đạo Phòng khách hàng. Nội dung thực hiện: + CBTD: Chỉnh sửa bản dự thảo hợp đồng và các văn bản có liên quan (nếu có) sau khi có ý kiến tham gia của Phòng quản lý rủi ro và các phòng ban, cá nhân liên quan, trình lãnh đạo Phòng khách hàng. Trường hợp có ý kiến không thống nhất với các ý kiến tham gia của các Phong ban liên quan, CBTD tổng hợp trình Lãnh đạo Phòng xem xét. + Lãnh đạo Phòng khách hàng: Kiểm tra lại các nội dung hợp đồng đã được sửa đổi, ký tắt vào dòng cuối cùng trên từng trang của hợp đồng và các giấy tờ có liên quan (nếu có), trình Người có thẩm quyền quyết định. Trướng hợp có ý kiến không thống nhất với các ý kiến của các Phòng ban liên quan, Phòng khách hàng trình Người có thẩm quyền xem xét và quyết định. - Ký kết hợp đồng: Người thực hiện: Người có thẩm quyền ký kết hợp đồng Nội dung thực hiện: Người có thẩm quyền ký kết hợp đồng kiểm tra nội dung của HĐTD, HĐBĐ tiền vay bảo đảm tuân thủ các quy định hiện hành của Pháp luât, NHCT VN, phù hợp với nội dung phê duyệt của người có thẩm quyền quyết định và thực hiện ký kết hợp đồng với khách hàng. Sau đó, yêu cầu Phòng khách hàng chuyển bản sao hợp đồng đã ký sang Phòng quản lý rủi ro. - Nhập, kiểm soát, phê duyệt và giám sát việc nhập dữ liệu về khách hàng và khoản vay: Người thực hiện: CBTD, Lãnh đạo phòng khách hàng, CBQLRR và lãnh đạo Phòng QLRR. Bước 6: Giải ngân - Kiểm tra và phê duyệt hồ sơ giải ngân: Người thực hiện: CBTD, Lãnh đạo phòng khách hàng, Người có thẩm quyền quyết định. + CBTD: Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, chứng từ chứng minh mục đích sử dụng tiền vay để giải ngân bao bồm: Hợp đồng cung ứng vật tư,hàng hoá,dịch vụ. Bản gốc hoá đơn, chứng từ thanh toán, kèm bảng liệt kê danh mục hoá đơn chứng từ. Các giấy tờ liên quan khác. Hướng dẫn khách hàng hoàn chỉnh nội dung chứng từ giải ngân, bao gồm: Giấy nhận nợ. Bảng kê rút vốn. Uỷ nhiệm chi/ hoặc các giấy rút tiền khác. Căn cứ vào HĐTD đã ký kết, CBTD kiểm tra các hồ sơ, chứng từ do khách hàng cung cấp để tiến hành giải ngân: Nếu chứng từ giải ngân đủ điều kiện, CBTD đóng dấu “ĐÃ CHO VAY”, ghi rõ số tiền giải ngân lần này và ký tắt vào chứng từ giải ngân; ký vào giấy nhận nợ và trình lãnh đạo Phòng khách hàng. Nếu chứng từ giải ngân chưa đủ điều kiện, CBTD yêu cầu khách hàng bổ sung. + Lãnh đạo Phòng khách hàng: Kiểm tra lại giấy nhận nợ, điều kiện giải ngân và nội dung trình của CBTD phù hợp với HĐTD và các quy định hiện hành của NHCT VN, nếu đúng ký, trình người có quyền quyết định/nếu chưa đúng, yêu cầu cán bộ tín dụng hoàn thiện. + Người có thẩm quyền quyết định: Kiểm tra lại giấy nhận nợ, hồ sơ giải ngân. Nếu các chứng từ giải ngân phù hợp với HĐTD và quy định hiện hành của NHCT VN thì ký duyệt giải ngân, nếu chưa phù hợp, yêu cầu Phòng khách hngà hoàn thiện. - Giao nhận chứng từ giải ngân: + CBTD: Nhận lại các chứng từ đã được người có thẩm quyền quyết định phê duyệt, chuyển cho các phòng Nghiệp vụ có liên quan như sau: Phòng kế toán: Các chứng từ gốc: HĐTD (nếu rút vốn lần đầu), giấy nhận nợ, uỷ nhiệm chi hoặc các giấy tờ rút tiền khác và các chứng từ khác (nếu có). Phòng/ tổ thanh toán xuất nhập khẩu (trường hợp khoản vay liên quan đến các nghiệp vụ thanh toán với nước ngoài): HĐTD, hợp đồng nhân khẩu, uỷ nhiệm chi, lệnh chuyển tiền… - Nhập, kiểm soát và giám sát việc nhập dữ liệu về việc giải ngân: Người thực hiện: CBTD, Lãnh đạo Phòng khách hàng, CBQLRR, Lãnh đạo phòng quản lý rủi ro Nội dung thực hiện: + CBTD: Nhập các dữ liệu về việc giải ngân vào chương trình INCAS theo quy định của Quy trình quản lý nghiệp vụ cho vay trên hệ thống INCAS + Lãnh đạo Phòng khách hàng: Kiểm soát việc nhập dữ liệu về việc giải ngân theo quy định của Quy trình quản lý nghiệp vụ cho vay trên hệ thống INCAS. Chuyển bản sao giấy nhận nợ cho Phòng QLRR để kiểm soát. + CBQLRR, lãnh đạo Phòng QLRR: Giám sát, kiểm tra việc nhập dữ liệu về việc giải ngân trên chương trình INCAS. Bước 7: Ký phụ lục hợp đồng, các văn bản sủa đổi bổ sung hợp đồng - Soạn thảo phụ lục hợp đồng hoặc văn bản sủa đổi bổ sung hợp đồng: Người thực hiện: CBTD Nội dung thực hiện: Sau khi trao đổi và thống nhất với khách hàng về các nội dung của phụ lục hợp đồng, CBTD doạn thảo phụ lục/ văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng, trình lãnh đạo phòng khách hàng kiểm soát ký tắt. - Kiểm soát và ký kết phụ lục/ văn bản sủa đổi bổ sung hợp đồng: Thực hiện tương tự như bước 5 Quy trình này. - Nhập, kiểm soát và giám sát việc nhập dữ liệu về việc sửa đồi hợp đồng: Người thực hiện: CBTD, Lãnh đạo Phòng khách hàng, CBQLRR, Lãnh đạo Phòng QLRR Bước 8: Kiểm tra giám sát vốn vay: Việc kiểm tra giám sát vốn vay thực hiên theo Quy trình kiểm tra giám sát quá trình vay vốn và trả nợ của khách hàng trong hệ thống NHCT. Bước 9: Thu nợ gốc, lãi, phí và xử lý các phát sinh: Người thực hiện: CBTD, cán bộ kế toán giao dịch, Lãnh đạo Phòng khách hàng, Người có thẩm quyền quyết định Nội dung thực hiện: - Theo dõi nợ gốc, lãi, phí: CBTD theo dõi việc thu nợ theo từng khoản vay đến hạn trả bao gồm nợ gốc, lãi và phí, thông báo trước khi đến hạn cho khách hàng về việc thanh toán các khoản nợ vay. - Thu nợ: Đến hạn trả nợ, căn cứ thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, Phòng (bộ phận) kế toán giáo dịch thực hiện thu nợ theo quy trình và phương pháp hạch toán kế toán cho vay. - Xử lý các phát sinh: Đối với các vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến kết quả thâm,r định ban đầu chủa PASXKD (như điều chỉnh tăng số tiền cho vay, thay đổi cơ cấu nguồn vốn,…): CBTD lập tờ trình, xem xét khả năng ảnh hưởng của các vấn đè phát dinh này tới kết quả thẩm dịnh ban đầu của phương án, đề xuất hướng xử lý, trình lãnh đạo Phòng khách hàng và trình người có thẩm quyền quyết địnhh. Sau khi có quyết định của người có thẩm quyền, CBTD soạn thảo phụ lục hợp đồng/ văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng, trình lãnh đạo Phòng khách hàng và người có thẩm quyền ký kết phụ lục hợp đồng tín dụng. Đối với các vấn đề phát sinh không làm ảnh hưởng đến kết quả thẩm định ban đầu (như trả nợ trước hạn…): CBTD soạn thảo phụ lục hợp đồng/ văn bản sửa đổi bổ sung hợp đồng, trình lãnh đạo phòng khách hàng và người có thẩm quyền quyết định lý kết phụ lục HĐTD. Bước 10: Thanh lý HĐTD Người thực hiện: CBTD, Lãnh đạo phòng khách hàng, Người có thẩm quyền quyết định Nội dung thực hiện: - Đối với phương thức cho vay từng lần: Trường hợp bên vay trả xong nợ gốc, lãi và các khoản phí (nếu có) thì các hợp đồng đương nhiên sẽ hết hiệu lực theo quy định trong HĐTD, các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng Trường hợp bên vay yêu cầu thì CBTD soạn thảo biên bản thanh lý HĐTD trình lãnh đạo Phòng khách hàng kiểm soát, ký tắt và trình người có thẩm quyền quyết định ký. Đối với phương thức cho vay theo hạn mức: Trường hợp không tiếp tục cho vay thì không thanh lý HĐTD, thời hạn trả nợ theo thời hạn ghi trên từng giấy nhận nợ còn số dư của HĐTD đó. Trường hợp tiếp tục cho vay phải thanh lý hợp đồng tín dụng, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng; trình lãnh đạo Phòng khách hàng kiểm soát, ký tắt và trình người có thẩm quyền quyết định ký. Bước 11: Giải chấp tài sản: Thực hiện theo hướng dẫn ttại các Quy trình nhận đảm bảo bằng tài sản thích hợp. Bước 12: Luân chuyển, kiểm soát, lưu giữ hồ sơ: - Sử dụng phiếu biên nhận hồ sơ.Phiếu được sử dụng trong suốt quát trình luân chuyển hồ sơ giữa các phòng ban, bộ phận tham gia vào quá trình xét duyệt cho vay tại NHCV Lưu hồ sơ: Thực hiện theo hướng dẫn của NHCT VN. IV. NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CỤ THỂ: 1 – NGHIỆP VỤ VỀ CHO VAY NGẮN HẠN THEO PHƯƠNG THỨC CHO VAY TỪNG LẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN( CHO VAY XÂY LẮP) TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY (Cho vay từng lần) Mô tả khái quát khoản vay: - Khách hàng: Công ty TNHH Hoàng Hà. - Tên phương án: Kinh doanh xây lắp Công trình: Cấp nước sinh hoạt xã Cốc San, huyện Bát Xát. - Tổng nhu cầu vốn: 964.000.000đ - Trong đó đề nghị vay Chi nhánh Ngân hàng Công thương Lào Cai: 500.000.000đ A. THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY VỐN: 1. Giới thiệu khách hàng: - Tên khách hàng: Công ty TNHH Hoàng Hà. - Địa chỉ: phường Kim Tân, thành phố Lào Cai. - Điện thoại: - Tài khoản tiền gửi số ……………tại Chi nhánh NHCT Lào Cai. - Giấy phép đăng ký kinh doanh số ………. do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai cấp ngày 07/07/1997, thay đổi lần 07 ngày 07/04/2006. - Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt... - Vốn đăng ký kinh doanh tại thời điểm gần nhất: 4.248.000.000 VND - Người đại diện: Ông Dương Văn Đăng, chức vụ: Giám đốc. - Công ty TNHH Hoàng Hà được thành lập từ 1997, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh xây lắp, hoạt động ở quy mô nhỏ nhưng ổn định và tương đối hiệu quả. - Công ty TNHH Hoàng Hà là công ty TNHH hai thành viên, ông Dương Văn Đăng, sinh năm 1958, được bầu làm Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc công ty. Bộ máy giúp việc gồm phòng kỹ thuật, Kế toán và các đội sản xuấ, tổn số công nhân viên và người lao động : 32 người. Dự báo trong tương lai tổ chức bộ máy quản lý sản xuất của Doanh nghiệp không có thay đổi. 2. Hồ sơ khách hàng: 2.1. Hồ sơ pháp lý: - Giấy phép đăng ký kinh doanh số … do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai cấp ngày 07/07/1997, thay đổi lần 07 ngày 07/04/2006 (Bản sao công chứng). - Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (Bản chính); - Giấy chứng nhận vốn góp của các thành viên (Bản chính); - Biên bản họp Hội đông thành viên Công ty về việc bầu các chức danh lãnh đạo Công ty; thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh, vay vốn, bảo lãnh ngân hàng, uỷ quyền cho Giám đốc thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng và các giao dịch khác với Ngân hàng (Bản chính); - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH có hai thành viên trở lên. Nhận xét: Hồ sơ pháp lý đầy đủ, các tài liệu phô tô đã được đối chứng với bản gốc. 2.2 Hồ sơ, tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính( bản chính) - Báo cáo năm 2010 và chi tiết một số tài khoản 311, 341, 131, 211 đến 31/12/2010. - Báo cáo tình hình thực hiện thi công các công trình đến 30/03/2011 - Nhận xét: Hồ sơ đầy đủ đảm bảo về nội dung và tính pháp lý. 3. Tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh ngiệp: 3.1.Bảng tóm lược số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp đến 31/12/2010( đơn vị tính: VND) a) Tình hình sản xuất kinh doanh: STT Chỉ tiêu Năm 2010 So sánh (%) Với năm 2009 Với năm 2008 1 Tổng doanh thu 2,946,424,220 107.84 140.14 Trong đó, doanh thu bán hàng và ccdv 2,946,093,302 107.83 140.13 2 Tổng chi phí 2,779,308,541 106.44 136.21 Trong đó, chi phí trực tiếp 2,455,115,998 103.66 129.42 3 Lợi nhuận trước thuế 167,115,679 138.22 269.54 Thuế thu nhập doanh nghiệp 12,533,676 103.66 101.08 4 Lợi nhuận sau thuế 154,582,003 142.06 311.66 b) Tình hình tài chính: TT Chỉ tiêu Năm 2009 Tỷ trọng (%) Năm 2010 Tỷ trọng (%) Tăng (+), giảm (-) Số tuyệt đối Tỷ lệ (%) A Tài sản 5,128,380,374 6,631,445,820 1,503,065,446 29.3 I Tài sản ngắn hạn 1,507,288,412 29.4 2,629,786,959 39.7 1,122,498,547 74.5 1 Tiền và tương đương tiền 35,734,782 2.4 29,926,579 1.1 (5,808,203) -16.3 3 Các khoản phải thu 734,878,895 48.8 1,832,121,085 69.7 1,097,242,190 149.3 4 Hàng tồn kho 736,674,735 48.9 767,739,295 29.2 31,064,560 4.2 II Tài sản dài hạn 3,621,091,962 70.6 4,001,658,861 60.3 380,566,899 10.5 2 Tài sản cố định 3,484,059,771 96.2 3,920,525,248 98.0 436,465,477 12.5 6 Tài sản dài hạn khác 137,032,191 3.8 81,133,613 2.0 (55,898,578) 40.8 B Nguồn vốn 5,128,380,374 6,631,445,820 1,503,065,446 29.3 I Nợ phải trả 688,618,229 13.4 2,082,734,523 31.4 1,394,116,294 202.5 1 Nợ ngắn hạn 688,618,229 100.0 1,745,234,523 83.8 1,056,616,294 153.4 - Vay và nợ ngắn hạn 650,000,000 94.4 1,400,000,000 67.2 750,000,000 115.4 - Thuế và phải nộp NN 38,618,229 5.6 170,704,523 8.2 132,086,294 342.0 - Phải trả người lao động 0 0.0 174,530,000 8.4 174,530,000 0 2 Nợ dài hạn 0 0.0 337,500,000 16.2 337,500,000 0 II Nguồn vốn chủ sở hữu 4,439,762,145 86.6 4,548,711,297 68.6 108,949,152 2.5 1 Vốn chủ sở hữu 4,439,762,145 100.0 4,548,711,297 100.0 108,949,152 2.5 - Vốn đầu tư của CSH 4,248,000,000 95.7 4,248,000,000 93.4 0 0 - LN sau thuế chưa PP 191,762,145 4.3 300,711,297 6.6 108,949,152 56.8 c) Tóm tắt các hệ số tài chính (tính đến 31/12/2010) STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2009 Năm 2010 I Chỉ tiêu về khả năng thanh toán 1 Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 2.19 1.51 2 Hệ số thanh toán nhanh Lần 1.12 1.07 II Chỉ tiêu về đòn bầy tài chính 1 Hệ số tự tài trợ % 86.57 68.59 2 Hệ số đòn bẩy tài chính Lần 1.08 1.31 3 Hệ số tài sản cố định Lần 0.78 0.86 4 Hệ số thích ứng dài hạn Lần 0.82 0.82 III Chỉ tiêu về khả năng hoạt động 1 Hệ số quay vòng tổng tài sản Lần 0.57 0.50 2 Chu kỳ hàng tồn kho Ngày 96.59 110.30 3 Thời gian thu hồi công nợ Ngày 91.82 156.84 4 Thời gian thanh toán công nợ Ngày 0.00 0.00 5 Vòng quay tiền Vòng 188.41 267.14 IV Chỉ tiêu về khả năng sinh lời 1 Tỷ suất lợi nhuận gộp % 13.31 16.67 2 Hệ số lãi ròng % 3.98 5.25 3 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) % 2.29 2.63 4 Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) % 2.48 3.44 V Chỉ tiêu khác 1 Vòng quay vốn lưu động Vòng 1.97 1.42 2 Vòng quay các khoản phải thu Vòng 3.92 2.30 3 Vòng quay hàng tồn kho Vòng 3.73 3.26 4 Vốn lưu chuyển Đồng 818,670,183 884,552,436 3.2 Nhận xét: Nhóm các chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh năm 2010 là 1.51 lần, khả năng thanh toán hiện hành 1.07 lần thể hiện doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. - Nhóm các chỉ tiêu đòn bẩy tài chính: + Hệ số tự tài trợ 68.59%, hệ số đòn bẩy tài chính 1.31 lần cho thấy doanh nghiệp có khả năng tự chủ về tài chính. + Hệ số tài sản cố định 0.86 lần, hệ số thích ứng dài hạn 0.82 lần ( nhỏ hơn 1) cho thấy phần lớn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp (86%) đã được đầu tư vào tài sản cố định và các tài sản cố định của doanh nghiệp đều được đầu tư bằng nguồn vốn trung, dài hạn (vốn chủ sở hữu và vốn vay trung, dài hạn). Điều này là phù hợp vì doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, cần có nhiều tài sản là máy móc thiết bị phục vụ thi công các công trình. - Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động: + Hệ số quay vòng tổng tài sản: là 0.50 vòng/năm; chu kỳ hàng tồn kho của: 110 ngày cho thấy việc quản lý và sử dụng hàng tồn kho và tài sản của doanh nghiệp là tương đối hiệu quả, phù hợp với lĩnh vực kinh doanh xây lắp. - Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời: + Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận gộp: 16.67%; hệ số lãi ròng: 5.25%; suất sinh lời của tài sản (ROA): 2.63%; suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: 3.44% cho thấy doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả. - Nhóm các chỉ tiêu khác: + Vòng quay vốn lưu động: 1.42vòng/năm, vòng quay các khoản phải thu: 2,3vòng/năm; vòng quay hàng tồn kho 3,26 vòng/năm phù hợp với đơn vị kinh doanh xây lắp. + Vốn lưu chuyển: 884trđ. Nhận xét: Qua phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp cho thấy: tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn định; hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi và tăng trưởng qua các năm, các hệ số tài chính đảm bảo. Doanh nghiệp có quan hệ tốt với các chủ đầu tư, có tín nhiệm với các tổ chức và cá nhân có liên quan, có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. 4. Về tình hình quan hệ tín dụng: a) Quan hệ tín dụng với Ngân hàng Công thương Lào Cai. Công ty TNHH Hoàng Hà quan hệ tín dụng với Ngân hàng Công thương Lào Cai từ tháng 01 năm 2008. Trong thời gian quan hệ tín dụng chưa có phát sinh các khoản nợ quá hạn, thực hiện tốt các cam kết với Ngân hàng. b) Quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng khác: Không. c) Đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong tương lai: Đơn vị có khả năng thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ. B. THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ NHU CẦU VỐN CỦA KHÁCH HÀNG: 1.Giới thiệu phương án: - Tên phương án: Kinh doanh xây dựng Công trình: Cấp nước sinh hoạt thôn Luổng Đơ, xã Cốc San, huyện Bát Xát - Địa điểm thực hiện: xã Cốc San, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai. - Thời gian thi công: công trình thi công trong 60 ngày, từ ngày 29 tháng 04 năm 2010. - Sản phẩm của phương án: Công trình cấp nước sinh hoạt. - Chủ đầu tư: UBND huyện Bát Xát. - Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn khắc phục bão lũ. - Giá trị hợp đồng: 1. 117.000.000 đồng. - Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói. -Phương thức thanh toán: Chuyển khoản về tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng Công thương Lào Cai. - Kế hoạch thanh toán vốn: Công trình được thanh toán theo biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành. - Hồ sơ xin vay bao gồm: + Giấy đề nghị vay vốn, phương án sản xuất kinh dianh công trình; + Quyết định trúng thầu + Hợp đồng giao nhận thầu. 2. Thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm: Sản phẩm của dự án là công trình xây dựng cơ bản, có quy mô nhỏ, thời gian thi công ngắn, được đầu tư bằng nguồn vốn khắc phục bão lũ, chủ đầu tư là UBND huyện Bát Xát, khả năng tiêu thụ là chắc chắn. 3. Phương diện tài chính của phương án: 3.1. Nhu cầu vốn, nguồn vốn thực hiện phương án: - Tổng nhu cầu vốn để thực hiện phương án: 964.000.000đ - Vốn tạm ứng công trình: 0đ - Vốn chủ sở hữu của khách hàng tham gia: 464.000.000đ - Vốn vay Ngân hàng Công thương: 500.000.000đ - Mục đích vay vốn: Trả tiền vật liệu, nhân công và chi phí khác xây lắp công trình. - Đánh giá khả năng tham gia của các nguồn vốn: Doanh nghiệp đã sử dụng vốn tự có để thi công công trình. Phần vốn vay Ngân hàng được sử dụng để bổ sung phần vốn lưu động còn thiếu. - Nguồn trả nợ tiền vay: Tiền thu từ các công trình và từ lợi nhuận kinh doanh. 3.2. Tính toán lại hiệu quả kinh tế của phương án( đơn vị tính: VND) 1 Giá trị hợp đồng thi công 1.117,000,000 2 Tổng doanh thu 1.117,000,000 3 VAT đầu ra 105,000,000 4 Doanh thu thuần 1.012,000,000 5 Tổng chi phí 964,000,000 - Chi phí vật liệu 340,000,000 - Chi phí nhân công 506.000,000 - Chi phí máy thi công 6.000,000 - Chi phí khấu hao 10,000,000 - Chi phí lãi vay 32,000,000 - Chi phí quản lý, chi phí khác 70,000,000 6 Lợi nhuận trước thuế 48,000,000 7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 13.400,000 8 Lợi nhuận sau thuế 34.600,000 9 Nhu cầu vốn 964,000,000 10 Vốn chủ sở hữu tham gia 464,000,000 11 Vốn chiếm dụng chậm trả, tạm ứng 0 12 Vốn vay Ngân hàng 500,000,000 4. Bảo đảm tiền vay: - Hình thức bảo đảm tiền vay: Cho vay có bảo đảm 100% bằng tài sản. - Biện pháp bảo đảm tiền vay: Thế chấp tài sản. - Tài sản bảo đảm: QSD đất, tài sản trên đất của doanh nghiệp và của bên thứ ba, phương tiện vận tải của doanh nghiệp đang thế chấp tại Ngân hàng Công thương Lao Cai, trị giá: 2.484trđ. - Các tài sản khác doanh nghiệp sẽ bổ sung trong quá trình vay vốn. 5. Dự kiến lợi ích của NHCT nếu chấp thuận cho vay để thực hiện phương án: Tiền lãi dự kiến thu được khi cho vay: 300trđ x 10.5%/năm = 31trđ/năm. Các dịch vụ khác như: Giao dịch tiền gửi, phí chuyển tiền, dịch vụ khác… 2– NGHIỆP VỤ VỀ CHO VAY TIÊU DÙNG: * Giới thiệu về khách hàng: - Khách hàng vay vốn: Lê Trọng Tuấn. - Địa chỉ: 280 - Đường Hồng Hà – P.Cốc Lếu – Lào Cai. - CMT nhân dân : 063250558 do CA Lào Cai cấp ngày 15/06/1987. - Nghề Nghiệp: buôn bán. - Điện thoại: 020 3826151 - Tình trạng hôn nhân: có vợ là bà Nguyễn Thị Thuý. - Số CMT nhân dân: 063265712 do CA Lào Cai cấp ngày 20/05/1988. - Nghề nghiệp: Giáo viên. * Nhu cầu vay vốn: - Tổng nhu cầu vốn: 120.000.000 đ Trong đó: vốn chủ sở hữu + vốn huy động khác = 75.000.000 đ Nhu cầu vay vốn của ngân hàng: 25.000.000 đ - Mục đích vay : Cải tạo nhà ở. - Lãi suất: 1, 75%/tháng. - Thời hạn cho vay: 24 tháng. * Phương án trả nợ: - Thu nhập từ kinh doanh: 17.000.000 đ/tháng. - Thu nhập của người cùng góp: 5.000.000 đ/tháng. Tổng thu nhập: 22.000.000 đ/tháng - Chi phí phục vụ sinh hoạt: 5.000.000 đ/tháng. - Chi phí khác: 3.000.000 đ/tháng. Thu nhập ròng dùng trả nợ: 14.000.000 đ/tháng. - Kỳ hạn trả gốc và lãi: lãi trả hàng tháng, kỳ hạn trả nợ gốc 03 tháng. * Bảo đảm tiền vay: Thế chấp. - Quyền sử dụng đất: Thửa đất số 64, tờ bản đồ QH đất tại đường B3 Phường Bắc Cường. Diện tích đất thế chấp: 100 m2. Chứng nhận về quyền sử dụng đất số AB29889 do UBND Lào Cai cấp ngày 20/3/2005, đã được phòng tài nguyên môi trường TP Lào Cai chuyển nhượng. - Tài sản gắn liền với đất: Thửa đất số 64, tờ bản đồ QH đất tại đường B3 Phường Bắc Cường. Ngôi nhà 2 tầng, diện tích 200 m2. Các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất của khách hàng. Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AB29889 do UBND thành phố Lào Cai cấp ngày 20/03/2005. * Kết quả thẩm định và đề xuất của cán bộ tín dụng: - Năng lực của khách hàng: khách hàng có đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự. - Tình hình tài chính của người vay: tình hình tài chính ổn định, lành mạnh. - Khả năng trả nợ của người vay: Khách hàng có đủ điều kiện trả nợ. è Đề nghị Trưởng phòng xét duyệt cho vay đối với khoản vay này đảm bảo 100% bằng tài sản. 3- NGHIỆP VỤ VỀ CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG: TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH CHO VAY (Cho vay theo hạn mức) Mô tả khái quát khoản vay: - Khách hàng: Công ty TNHH Thái Dương - Tên phương án: Kinh doanh thương mại (các loại hóa chất; phân bón..). - Tổng nhu cầu vốn của phương án: 3.528 triệu đồng. - Trong đó đề nghị vay NHCTVN – CN Lào Cai: 2.000 triệu đồng. A. THẨM ĐỊNH KHÁCH HÀNG VAY VỐN: 1. Giới thiệu khách hàng: Tên khách hàng: Công ty TNHH Thái Dương. Địa chỉ: phường Cốc Lếu, thành phố Lào Cai. Tài khoản tiền gửi số ……………tại Chi nhánh NHCT Lào Cai. Giấy phép đăng ký kinh doanh số ………. do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lào Cai cấp ngày 07/07/1997, thay đổi lần 07 ngày 07/04/2006. Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng công trình dân dụng, giao thông thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt, kinh doanh thương mại Vốn đăng ký kinh doanh tại thời điểm gần nhất: 7.100.000.000 VND Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Anh, chức vụ: Giám đốc. 2. Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Điều lệ hoạt động Biên bản góp vốn Danh sách các thành viên sáng lập . Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng Biên bản họp hội đồng thành viên về việc: + Bầu hội đồng thành viên. + Bầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc, Phó Giám đốc. +Thông qua báo cáo tài chính năm 2009 + Thông qua kế hoạch kinh doanh, tài chính năm 2010. + Thông qua về việc vay vốn tại NH Công Thương Lào Cai và xác lập thẩm quyền trong quan hệ tín dụng với Ngân hàng. Quy mô hoạt động: Công ty TNHH Thái Dương hoạt động quy mô nhỏ. 3. Tổ chức bộ máy quản lý - Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên. - Quy mô hoạt động: Quy mô nhỏ. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý: Cơ cấu tổ chức của Công ty đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Hội đồng thành viên có 02 thành viên. Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc. Bộ máy giúp việc bao gồm phòng Kỹ thuật, Kế toán tài vụ, Đội xe.... Hiện tại tổng số lao động trong công ty là 40 người trong đó bộ phận kỹ thuật (02 người); kế toán (02người); lái máy và

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNGOẠI THƯƠNG- Phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công Thương tỉnh Lao Cai.doc
Tài liệu liên quan