Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự, tiền lương công ty TNHH một thành viên Thăng Long

MỤC LỤC

CHưƠNG 1. PHẦN MỞ ĐẦU . 1

I. ĐẶT VẤN ĐỀ . 3

1.1. Mục đích . 3

1.2. Giới thiệu bài toán . 3

1.2.1. Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH một thành viên Thăng

Long . 3

1.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty con . 4

CHưƠNG 2. KHÁO SÁT NGHIỆP VỤ HỆ THỐNG . 6

II. KHẢO SÁT VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN. 6

2.1. Hoạt động của hệ thống hiện tại . 6

2.2. Ưu, nhược điểm của hệ thống hiện tại . 13

2.3. Giải pháp khắc phục vấn đề . 13

2.3.1. Chức năng quản lý: . 13

2.3.2. Thông tin hợp đồng . 14

2.3.3. Thông tin điều chuyển nhân sự. 14

2.3.4. Thông tin quản lý chính sách của người lao động . 14

2.3.5. Quản lý lương cho lao động gián tiếp . 14

2.3.6. Báo cáo . 16

2.4. Các vấn đề và yêu cầu đặt ra đối với hệ thống cần xây dựng . 17

CHưƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG . 18

III. PHÂN TÍCH . 18

3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng . 18

Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17

64

3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu . 19

3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh . 19

3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh . 20

3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh . 22

IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG . 25

4.2. Biểu đồ quan hệ thực thể E – R . 29

4.3. Thiết kế cấu trúc các bảng cơ sở dữ liệu . 30

4.4. Mô hình quan hệ giữa các bảng . 38

4.5. Thiết kế giao diện vào hệ thống . 39

4.6. Thiết kế giao diện ra của hệ thống . 52

4.7. Yêu cầu phần cứng . 57

V. NHẬN XÉT VỀ HIỆU QUẢ, ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA HỆ THỐNG .

. 58

KẾT LUẬN . 59

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP . 60

NHẬN XÉT CỦA NGưỜI CHẤM BÀI TẬP LỚN . 62

 

pdf67 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 15345 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự, tiền lương công ty TNHH một thành viên Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho nên để nhân viên được lĩnh tiền lương nhanh chóng thì người tính lương rất vất vả để đưa ra được một bảng lương chính xác và cụ thể…v.v..v. Từ những điều đã phân tích như trên, để khắc phục những nhược điểm này, công ty sẽ áp dụng công nghệ thông tin vào quá trình quản lý. 2.3. Giải pháp khắc phục vấn đề Như đã nói trên, công ty sẽ cần đến một chương trình quản lý nhân sự và tiền lương, cụ thể chương trình đó sẽ gồm các chức năng sau: 2.3.1. Chức năng quản lý: Quản lý các thông tin về hồ sơ lý lịch như mã số nhân viên, ngày sinh, nơi sinh, giới tính, sổ bảo hiểm, địa chỉ, điện thoại, chỗ ở hiện nay, đơn vị công tác, chức danh công tác, chức danh nghề….. Quản lý chi tiết thông tin về quan hệ thân nhân, về trình độ chuyên môn, trình độ ngoại ngữ, chi tiết quá trình công tác của người lao động trước khi vào công ty cho đến thời gian Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 14 hiện tại. Quản lý thông tin các dự án.Theo dõi quá trình khen thưởng, kỷ luật, quá trình diễn biến lương của người lao động. 2.3.2. Thông tin hợp đồng Quản lý chi tiết về hợp đồng lao động giữa công ty với người lao động như hợp đồng thử việc, hợp đồng chính thức có xác định thời hạn, không xác định thời hạn. Theo dõi gia hạn hợp đồng và lưu trữ hồ sơ khi người lao động nghỉ việc, tạm hoãn hợp đồng. 2.3.3. Thông tin điều chuyển nhân sự Theo dõi quá trình điều chuyển nhân sự trong nội bộ công ty, theo dõi được tại thời điểm bất kỳ nhân viên đang ở phòng ban nào. 2.3.4. Thông tin quản lý chính sách của người lao động Theo dõi quyền lợi của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ nghỉ phép, nghỉ dưỡng sức, ốm đau, thai sản. 2.3.5. Quản lý lương cho lao động gián tiếp Tính lương cho các nhân viên theo giờ làm việc, cập nhật ngày công thực tế làm việc, ngày nghỉ phép, nghỉ ốm, đi học. Tính toán và phân bổ các khoản lương, thưởng theo hệ số hưởng lương doanh thu của từng nhân viên. Quản lý các khoản thưởng đột xuất, Tết, Lễ, phần trích nộp thuế thu nhập cá nhân, phần trích nộp bảo hiểm xã hội. Quản lý tiền lương cho lao động hưởng lương khoán sản phẩm: cập nhật giá trị tiền lương được hưởng căn cứ theo số lượng và đơn giá của sản phẩm hoàn thành đã thực hiện được, cập nhật ngày công thực tế làm việc, ngày nghỉ phép, nghỉ ốm, đi học. Tính toán và phân bổ các khoản lương, thưởng theo hệ số công việc của từng nhân viên. * Cách tính lƣơng: Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 15 Công ty căn cứ vào bảng lương chế độ và bảng tổng hợp quỹ tiền lương đạt theo sản phẩm để tính trả lương cho người lao động. Công ty áp dụng hai hình thức trả lương, đó là: Hình thức trả lương theo sản phẩm xác định số tiền lương trả cho người lao động dựa vào sản phẩm làm ra và đơn giá tiền cho sản phẩm, lương sản phẩm chỉ được tính khi sản phẩm đó đã hoàn thành. Một sản phẩm có thể có nhiều người tham gia và một người có thể tham gia vào thực hiện nhiều sản phẩm. Lsp = Ni * ĐGi * Ki Trong đó: Lsp là tiền lương tính theo sản phẩm; Ni là số sản phẩm thứ i thực tế; ĐGi là đơn giá sản phẩm i, Ki là phần trăm người lao động được hưởng cho sản phẩm đó. Hình thức trả lương theo thời gian được tính như sau: Lt/g = (Số ngày công * Mức lƣơng cơ bản * Bậc lƣơng)/26 Trong đó: Lt/g là tiền lương tính theo thời gian. Các chế độ khác khi tính lương: các khoản phụ cấp: gồm có phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp chế độ, phụ cấp độc hại, phụ cấp làm đêm, ... các loại thưởng: gồm có thưởng do phát huy sáng kiến, thưởng do thi đua, thưởng do tăng năng suất lao động và các khoản thưởng khác, quỹ bảo hiểm xã hội (công ty trích vào chi phí 15% tiền lương cơ bản của người lao động và người lao động đóng góp 5% tiền lương cơ bản của mình), quỹ bảo hiểm y tế (công ty trích 2% tiền lương cơ bản của người lao động tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và người lao động nộp 1% tiền lương cơ bản của mình). quỹ kinh phí Công đoàn (công ty trích 2% tiền lương thực chi của toàn công ty). Tiền lương của từng công nhân viên trong công ty được tính theo công thức: Lƣơng thực lĩnh = Lƣơng sản phẩm + Lƣơng thời gian + Lƣơng khác + Thƣởng + Các khoản phụ cấp – Các khoản khấu trừ. Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 16 Trong đó: Lương sản phẩm, Lương thời gian được tính như trên đã nêu. Lương khác = Lương phép + lương thêm giờ + lương nghỉ hưởng 100% lương. Thưởng: do công ty trích ra từ quỹ thưởng để động viên kịp thời những công nhân viên có thành tích tốt, Thưởng sẽ do người quản lý nhập hàng tháng cho từng nhân viên. Các khoản phụ cấp = Phụ cấp chức vụ + phụ cấp phát sinh. Phụ cấp chức vụ = Mức lương cơ bản * hệ số phụ cấp chức vụ Phụ cấp phát sinh do người quản lý nhập như các khoản công tác phí, tiền xăng, thuê thiết bị ngoài… Các khoản khấu trừ = BHXH + BHYT + các khoản khấu trừ khác. BHXH = (Mức lương cơ bản * bậc lương)* 5% BHYT = (Mức lương cơ bản * bậc lương)* 1% Các khoản khấu trừ khác gồm có: phạt, bồi thường vật chất do lỗi của nhân viên. Các khỏan này do người quản lý nhập hàng tháng. Mỗi khi có sự thay đổi trong chính sách tiền lương thì phải có cơ chế thay đổi các định mức như: mức lương cơ bản, mức bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. 2.3.6. Báo cáo Báo cáo quản lý nhân sự: Gồm sơ yếu lý lịch, hồ sơ của người lao động, danh sách trích ngang nhân viên hiện tại, nhân viên hiện chưa có sổ bảo hiểm, nhân viên tạm hoãn hợp đồng, nhân viên nghỉ việc, nhân viên hết hạn hợp đồng, nhân viên đến tuổi nghỉ hưu, nhân viên được khen thưởng hay bị kỷ luật. Báo cáo chi tiết diễn biến lương của từng nhân viên, thống kê nhân viên theo độ tuổi, chức danh, trình độ nhân viên Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 17 Báo cáo quản lý tiền lương: Gồm bảng thanh toán tiền lương, bảng các khoản phụ cấp, phiếu thu nhập của từng nhân viên, bảng trích nộp thuế thu nhập cá nhân, trích nộp bảo hiểm xã hội, báo cáo nguồn thanh toán lương cho các bộ phận, báo cáo tổng hợp thanh toán tiền lương cho toàn công ty… 2.4. Các vấn đề và yêu cầu đặt ra đối với hệ thống cần xây dựng Hệ thống cần xây dựng phải đảm bảo dễ dàng quản lý nhân viên và tính lương, xử lý nhanh công việc quản lý, cập nhật các thông tin kịp thời, dễ dàng tìm kiếm thông tin và tính lương chính xác, nhanh chóng. Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG III. PHÂN TÍCH 3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG BÁO CÁO THỐNG KÊ Cập nhật hồ sơ nhân sự Nghỉ việc Chuyển phòng Khai báo các khoản phụ cấp Khai báo các khoản khấu trừ Lập bảng lương Tính lương Xuất danh sách nhân sự Báo cáo danh sách nhân viên nghỉ việc, hết hợp đồng Báo cáo danh sách nhân viên hưởng trợ cấp xã hội In danh sách khen thưởng, kỷ luật Báo cáo tiền lương QUẢN LÝ DỰ ÁN Cập nhật dự án Tạo nhóm làm việc Lập bảng công Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 19 Quản lý nhân sự: quản lý thông tin nhân viên gồm sơ yếu lý lịch, trình độ, quá trình công tác trước khi vào công ty, quan hệ gia đình, ….. Quản lý thời hạn hợp đồng làm việc của nhân viên, theo dõi chuyển phòng, khen thưởng kỷ luật, quá trình lên lương, bậc lương, hệ số lương…., quản lý nhân viên nghỉ tạm thời, nghỉ hẳn,về hưu. Quản lý dự án: quản lý thông tin dự án như đơn giá, số lượng, đơn giá, phần trăm được hưởng, tạo nhóm nhân viên làm dự án. Quản lý Tính lương: thực hiện chấm công theo thời gian và theo sản phẩm của dự án, ập bảng công theo tháng để tính lương, khai báo các khoản phụ cấp,khấu trừ như trong cách tính lương của công ty, dựa vào bảng công để lập bảng lương. 3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu 3.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh QUẢN LÝ NHÂN SỰ VÀ TIỀN LƯƠNG QUẢN LÝ NHÂN VIÊN CÁC PHÒNG BAN Bảng chấm công Danh sách nhân sự và bảng lương Tiền lương Thông tin cá nhân Báo cáo, thống kê Nhân viên chấm công theo từng ngày và hệ thống sẽ tổng hợp ngày công theo tháng, sau đó hệ thống sẽ gửi lại các phòng ban bảng lương chi tiết. Khi người quản lý có yêu cầu về thông tin nhân sự, thông tin sẽ được gửi đến qua các báo cáo. Nhân viên sẽ cung cấp các thông tin cá nhân như: họ tên, tuổi, gia đình… Và được nhận phiếu lương theo từng tháng hay tuần, tùy theo hình thức trả tiền của từng nhân viên. Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 20 Tuy nhiên sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống trên chỉ là tổng quát. Khi các vấn đề phát sinh ra thì sơ đồ trên chưa vạch ra chi tiết của vấn đề. Để cụ thể vấn đề ta cần phân tích trong sơ đồ dữ liệu mức đỉnh. 3.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh QUẢN LÝ NHÂN SỰ QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG Nhân sự 1: Thông tin nhân viên 2: Thông tin nhóm làm dự án 3: Bảng lương Các phòng ban QUẢN LÝ DỰ ÁN 1 1 Dự án 2 Bảng lương 3 3 1 Sau khi xin việc vào công ty trở thành nhân viên chính thức, thông tin cá nhân của nhân viên sẽ được gửi cho bộ phận quản lý nhân sự và các thông tin này được lưu vào kho “Nhân sự”. Đồng thời bộ phận nhân sự sẽ điều động nhân viên đó vào trong phòng ban thích hợp để làm và gửi thông tin nhân viên cho bộ phận quản lý dự án và quản lý tiền lương để phục vụ việc phân nhóm làm dự án, chấm công và tính lương cho nhân viên. Nhân viên sẽ được phân vào các nhóm thích hợp (nếu cần) hoặc chỉ mình nhân viên đó nhận làm dự án. Thông tin các nhóm và sản phẩm hoàn thành trong dự án được lưu vào kho “Dự án”, dữ liệu kho này cung cấp tiền lương theo sản phẩm cho bộ phận quản lý lương. Nhân viên sẽ được chấm công theo 2 cách, theo sản phẩm (dựa vào đơn giá và số lượng sản phẩm) đã hoàn thành và theo thời gian làm việc. Bảng công được lập để tiện cho việc tính lương.Việc tính lương được thực hiện bởi bộ phận quản lý tiền lương dựa trên các bảng công theo tháng. Khi có nhân viên đạt tiêu chuẩn để khen thưởng hoặc nhân viên cần được khiển trách thì 1 bảng công sẽ được gửi từ bộ phận này tới bộ phận quản lý nhân sự để tiến Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 21 hành khen thưởng hoặc kỷ luật nhân viên đó. Sau khi tính lương xong thì bộ phận này sẽ gửi bảng lương chi tiết cho các phòng ban, đồng thời lưu trữ bảng lương của từng tháng hay theo kỳ hạn nào đó vào một kho bảng lương. Biểu đồ mức đỉnh đã nói chi tiết hơn phần nào về dữ liệu vào và ra, cũng như việc lưu trữ các thông tin cần thiết. Để hiểu chi tiết hơn về cách vận hành các bộ phận ra sao thì cần có sơ đồ mức dưới đỉnh của từng bộ phận. Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 3.2.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh 3.2.3.1. Chức năng Quản lý nhân sự: Cập nhật hồ sơ nhân sự Nhân viên Nghỉ việc Chuyển phòng Khen thưởng, kỷ luật Chức vụ Quá trình lương, bậc lương 1 1 1. Thông tin nhân viên 2. Thông tin chức vụ 3. Thông tin phòng ban 4. Yêu cầu thông tin nhân viên 5. Thông tin nghỉ việc 6. Quá trình công tác 1 2 11 Phòng ban 3 Chuyển phòng 1, 3 1, 3 Nghỉ việc 4 4 1, 5 1 Quá trình công tác 6 Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 23 Nhân viên phải cung cấp đầy đủ các thông tin cá nhân, quá trình công tác trước đây, quan hệ gia đình…. Và những thông tin này sẽ được lưu vào kho dữ liệu “Nhân viên”. Kho dữ liệu này sẽ cung cấp thông tin nhân viên cho việc chuyển phòng và nghỉ việc. Nếu nhân viên chuyển phòng, thông tin phòng ban và nhân viên đó sẽ được lưu vào kho “Chuyển phòng”. Kho “Nghỉ việc” lưu trữ thông tin quá trình nghỉ việc của nhân viên. Để quản lý nhân viên chặt chẽ hơn thì ngoài ra cần có các kho khác như “Quá trình công tác” – Nhân viên đó đã làm gì trước khi đến công ty, “Quá trình lương, bậc lương” – Theo dõi diễn biến lương của nhân viên và lên kế hoạch lên lương hợp lý… 3.2.3.2. Chức năng quản lý dự án Cập nhật dự án Tạo nhóm làm việcDự án1 1. Thông tin dự án 2. Thông tin nhân viên 1 Chi tiết dự án1, 2 Thông tin dự án được lưu vào kho “Dự án” để tiện tra cứu. Nhân viên sẽ được chia vào các nhóm để hoàn thành dự án, thông tin các nhân viên này được lưu cùng với thông tin dự án trong kho “Chi tiết dự án”. Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 3.2.3.3. Chức năng quản lý tiền lương KHAI BÁO CÁC KHOẢN KHẤU TRỪ LẬP BẢNG LƯƠNG LẬP BẢNG CÔNG KHAI BÁO CÁC KHOẢN PHỤ CẤP Bảng lương NHÂN VIÊN CÁC PHÒNG BAN Bảng công Phụ cấp Các khoản khấu trừ 1 1 1. Bảng công 2. Bảng lương 3. Thông tin phụ cấp 4. Thông tin khấu trừ 5. Lương 2 3 3 4 4 2 5 Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 25 Các phòng ban thực hiện chấm công theo ngày, sau mỗi ngày phòng ban đó sẽ nhập dữ liệu vào hệ thống, hệ thống sẽ lưu các bảng chấm công theo ngày để tổng hợp và lưu thành bàng công theo tháng. Hệ thống cũng dựa vào bảng công theo ngày từ các phòng ban gửi để tổng hợp danh sách các sản phẩm hoàn thành và lưu lại danh sách đó. Muốn tính lương cần có đầy đủ các thông tin cần thiết, như các khoản cơ chế phúc lợi, hệ số lương, cấp bậc, chức vụ. Những thông tin ấy được cung cấp từ các kho tương ứng: kho cơ chế phúc lợi (gồm BHYT, BHXH, con thương binh, hưởng thai sản…), hệ số lương (Theo quy định nhà nước hoặc theo chức vụ). Khi tính lương cần quan tâm đến hình thức trả là theo ngày, theo tuần hay theo tháng để làm bảng lương gửi cho các phòng ban và cho nhân viên. IV. THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4.1. Xác định kiểu thực thể Giữa nhân viên và Chức vụ hình thành mối liên kết một – nhiều vì một chức vụ có thể có một hoặc nhiều nhân viên, nhưng một nhân viên chỉ mang một chức vụ. Nhân viênCóChức vụ Trong một phòng ban có nhiều nhân viên, và một nhân viên chỉ có thể làm việc trong một phòng ban nên liên kết phòng ban – nhân viên là liên kết một – nhiều Nhân viênPhòng ban Có Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 26 Mối quan hệ thân nhân ở mỗi nhân viên là khác nhau, và mỗi nhân viên có ít nhất một mối quan hệ thân nhân nên liên kết thân nhân – nhân viên là liên kết nhiều – một. Nhân viênCóThân nhân Trong quá trình làm việc, nhân viên được lên hoặc hạ lương nhiều lần, do vậy có ít nhất một lần thay đổi lương, và lần thay đổi đó chỉ áp dụng cho một nhân viên tương ứng nên mối liên kết quá trình lương – nhân viên là mối liên kết nhiều – một. Nhân viênCóQuá trình lương Một nhân viên trong suốt quá trình làm tại công ty có thể không có (hoặc có nhiều) thành tích nào hoặc cũng có thể không có (hoặc có nhiều) sai phạm nên không (hoặc có nhiều lần) được khen thưởng hay kỷ luật. Do vậy mối liên kết Khen thưởng, kỷ luật – nhân viên là mối liên hệ không hoặc nhiều – một. Nhân viênCóKhen thưởng, kỷ luật Nhân viên có thể nghỉ việc nhiều lần, có thể đó là nghỉ hưởng lương, nghỉ không hưởng lương, nghỉ phép, nghỉ do ốm đau,…. Như vậy một nhân viên có nhiều hình thức nghỉ, và một hình thức nghỉ cũng có thể áp dụng cho nhiều nhân viên, cho nên mối liên kết nghỉ việc – nhân viên là mối liên kết nhiều –nhiều. Ta sử dụng một thực thể liên kết chi tiết nghỉ việc để khử mối liên kết nhiều – nhiều này. Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 27 Nhân viênChi tiết nghỉ việc CóCóNghỉ việc Một nhân viên có thể làm nhiều dự án và một dự án có thể có nhiều nhân viên, do vậy mối liên kết dự án – nhân viên là mối liên kết nhiều – nhiều. Để khử mối liên kết này ta thêm một thực thể liên kết chi tiết dự án. Nhân viênDự án Chi tiết dự án CóCó Một nhân viên có nhiều trình độ và nhiều chuyên môn và trình độ, nhiều nhân viên có thể chung một trình độ (hay chuyên môn) nên mối liên kết nhân viên – chuyên môn và nhân viên – trình độ là mối quan hệ nhiều – nhiều. Để khử các mối liên kết này ta sử dụng thực thể liên kết trình độ chuyên môn. Nhâ viên Có Chuyên môn Trình độCó Trình độ Chuyên môn Có Bất cứ nhân viên nào cũng có ít nhất một quá trình công tác và quá trình công tác ấy chỉ tương ứng với một nhân viên. Do vậy mối liên kết nhân viên – quá trình công tác là mối lien kết một – nhiều. Nhân viên Có Quá trình công tác Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 28 Nhân viên có thể chuyển phòng nhiều lần, mỗi lần chuyển luôn liên quan đến hai phòng ban, do vậy mối liên kết nhân viên – chuyển phòng là mối liên kết một – nhiều và mối liên kết chuyển phòng – phòng ban là mối liên kết một – hai (có thể coi là một – nhiều). Nhân viên Phòng banCó Chuyển phòng Có Mỗi nhân viên có nhiều bảng công và 1 bảng công được chấm cho 1 phòng ban, nhưng 1 phòng ban có nhiều bảng công theo các tháng khác nhau. Trong 1 bảng công được chấm cho nhiều nhân viên, do vậy mối liên kết nhân viên – bảng công là mối liên kết nhiều – nhiều, còn mối liên kết bảng công – phòng ban là mối liên kết nhiều – một. Nhân viên Phòng ban Chi tiết bảng công Có Bảng côngCó Có Mỗi bảng công lập được một bảng lương chi tiết, trong đó mỗi chi tiết trong bảng lương chi tiết chỉ mang thông tin của một nhân viên. Nhưng một nhân viên có nhiều bảng lương chi tiết. Vậy mối liên kết nhân viên – bảng lương chi tiết là liên kết một – nhiều, liên kết bảng lương chi tiết – bảng công là mối liên kết nhiều – một. Nhân viên Bảng lương chi tiết Có Bảng côngCó Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 4.2. Biểu đồ quan hệ thực thể E – R Nhân viên CóChức vụ CóKhen thưởng, kỷ luật CóQuá trình lương Chi tiết nghỉ việc Dự ánChi tiết dự án Có Phòng banBảng lương Có Chi tiết bảng công Có Bảng công Có Có Có Có Có Có Quá trình công tác Có CóNghỉ việc CóThân nhân Có Chuyển phòng Có Có Chuyên môn Trình độCó Trình độ Chuyên môn Có Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 30 4.3. Thiết kế cấu trúc các bảng cơ sở dữ liệu Bảng 4.1. Bảng nhân viên (tblNhanVien) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaNV Mã nhân viên Varchar(10) PK, Not Null MaChucVu Mã chức vụ Varchar(10) FK, Not Null HoTen Họ tên Nvarchar(40) Not Null GioiTinh Giới tính Bit Not Null NgaySinh Ngày sinh Datetime Not Null NoiSinh Nơi sinh Nvarchar(100) Not Null QueQuan Quên quán Nvarchar(100) Not Null DanToc Dân tộc Nvarchar(40) Not Null HoKhauThuongTru Hộ khẩu hường trú Nvarchar(100) Not Null NoiOHienNay Nơi ở hiện nay Nvarchar(100) Not Null ChungMinhThu Chứng minh thư Varchar(10) UN, Not Null NgayCap Ngày cấp Datetime Not Null NoiCap Nơi cấp Nvarchar(100) Not Null Dong_BHXH Đóng BHXH Bit Null DongBHYT Đóng BHYT Bit Null NgheNghiep Nghề nghiệp Nvarchar(40) Not Null NgayKyHopDong Ngày ký hợp đồng Datetime Not Null HanHopDong Hạn hợp đồng Datetime Not Null MaPhongBan Mã phòng ban Varchar(10) FK, Not Null Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 31 Hình 4.2. Bảng Chức vụ (tblChucVu) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaChucVu Mã chức vụ Varchar(10) PK, Not Null TênChucVu Tên chức vụ Nvarchar(20) UN, Not Null Hình 4.3. Bảng Thân nhân (tblThanNhan) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null MoiQuanHe Mối quan hệ Nvarchar(20) Not Null Họ Tên Họ tên Nvarchar(20) Not Null NoiDung Nội Dung Nvarchar(200) Not Null Hình 4.4. Bảng Quá trình lƣơng (tblQuaTrinhLuong) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null BacLuong Bậc lương Float Not Null NgachLuong Ngạch Lương Float Not Null HSLuong Hệ số lương Float Not Null NgayLenLuong Ngày lên lương Datetime UN, Not Null Hình 4.5. Bảng Trình độ (tblTrinhDo) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaTrinhDo Mã trình độ Varchar(10) PK, Not Null TenTrinhDo Tên trình độ Nvarchar(20) FK, Not Null Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 32 Hình 4.6. Bảng Khen thƣởng kỷ luật (tblKTKL) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null KhenThuong Khen thưởng Bit Not Null LyDo Lý do Nvarchar(50) Not Null CongTruLuong Cộng hoặc trừ lương Float Null Hình 4.7. Bảng Chi tiết nghỉ việc (tblChiTietNghiViec) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null MaNghiViec Mã nghỉ việc Varchar(10) FK, Not Null NgayNghi Ngày nghỉ Datetime UN, Not Null ThoiGianNghi Thời gian nghỉ Int Not Null Hình 4.8. Bảng Nghỉ việc (tblNghiViec) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaNghiViec Mã nghỉ việc Varchar(10) PK, Not Null LyDoNghi Lý do nghỉ Nvarchar(10) UN, Not Null Hình 4.9. Bảng nhân viên, trình độ ngoại ngữ (tblNhanVien_NN) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null MaTrinhDo Mã trình độ Varchar(10) FK, Not Null Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 33 Hình 4.10. Bảng Quá trình công tác (tblQTCongTac) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaNV Mã nhân viên Varchar(10) FK, Not Null Ngay Ngày công tác Date Not Null CongViec Công việc Nvarchar(40) Not Null ChucVu Chức Vụ Nvarchar(40) Null PhongBan Phòng Ban Nvarchar(40) Null NoiLamViec Nơi làm việc Nvarchar(40) Not Null Hình 4.11. Bảng Chuyên môn (tblChuyenMon) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaChuyenMon Mã chuyên môn Varchar(10) PK, Not Null TenChuyenMon Tên chuyên môn Nvarchar(20) UN, Not Null Hình 4.12. Bảng Phòng ban (tblPhongBan) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaPhongBan Mã Phòng Ban Varchar(10) PK, Not Null TenPhongBan Tên Phòng Ban Nvarchar(20) Not Null Hình 4.13. Bảng Trình độ ngoại ngữ (tblTrinhDoNgoaiNgu) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaTrinhDo Mã Trình Độ Varchar(10) PK, Not Null TenTrinhDo Tên Trình Độ Nvarchar(20) Not Null Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 34 Hình 4.14. Bảng Trình độ, chuyên môn (tblTrinhDo_ChuyenMon) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaNV Mã Nhân Viên Varchar(10) PK, Not Null MaTrinhDo Mã Trình Độ Varchar(10) FK, Not Null MaChuyenMon Mã Chuyên Môn Varchar(20) FK, Not Null Hình 4.15. Bảng Chuyển phòng (tblChuyenPhong) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaNV Mã Nhân Viên Varchar(10) PK, Not Null MaPhongBan Mã Phòng Ban Varchar(10) FK, Not Null NgayChuyen Ngày Chuyển Date Not Null Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 35 Hình 4.16. Bảng Dự án (tblDuAn) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaDuAn Mã Dự Án Varchar(10) PK, Not Null TenDuAn Tên Dự Án Nvarchar(10) Not Null NgayBatDau Ngày Bắt Đầu Date Not Null NgayGiaHan Ngày Gia Hạn Date Not Null NgayKetThuc Ngày Kết Thúc Date Null SoLuong Số Lượng Int Not Null DonGia Đơn Giá Float Not Null ChietKhau Chiết Khấu Float Null Hình 4.17. Bảng Chi tiết dự án (tblChiTietDuAn) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaDuAn Mã Dự Án Varchar(10) PK, Not Null MaNV Mã Nhân Viên Varchar(10) FK, Not Null NghiViec Nghỉ Việc Bit Not Null NgayNghi Ngày Nghỉ Date Null HuongLuong Hưởng Lương Float Not Null TiLeLoiNhuan Tỉ Lệ Lợi Nhuận Float Null Hình 4.18. Bảng Bảng công (tblBangCong) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaBangCong Mã Bảng Công Varchar(10) PK, Not Null MaPhongBan Mã Phòng Ban Varchar(20) Not Null ThangCong Tháng Công Int Not Null Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 36 Hình 4.19. Bảng Chi tiết bảng công Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaBangCong Mã Bảng Công Varchar(10) PK, Not Null MaNV Mã Nhân Viên Varchar(10) FK, Not Null SoGioLam Số Giờ Làm Float Not Null SoGioThem Số Giờ Thêm Float Null SoLuongSP Số Lượng Sản Phẩm Int Null SoNgayNghiPhep Số Ngày Nghỉ Phép Int Null SoNgayNghiKPhep Số Ngày Nghỉ Không Phép Int Null Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 37 Hình 4.20. Bảng Bảng lƣơng (tblBangLuong) Tên thuộc tính Ý nghĩa Kiểu Giá trị MaBangCong Mã Bảng Công Varchar(10) PK, Not Null MaNV MaNV Varchar(10) FK, Not Null LuongSanPham Lương Sản Phẩm Float Null LuongThoiGian Lương Thời Gian Float Not Null LuongPhep Lương Phép Float Null LuongThemGio Lương Thêm Giờ Float Null LuongNghi Lương Nghỉ Float Null TienThuong Tiền Thưởng Float Null PhuCapChucVu Phụ Cấp Chức Vụ Float Not Null PhuCapPhatSinh Phụ Cấp Phát Sinh Float Null BHXH Bảo Hiểm Xã Hội Float Null BHYT Bảo Hiểm Y Tế Float Null TienPhat Tiền Phạt Float Null TongLuong Tổng Lương Float Null Hệ thống quản lý nhân sự và tiền lương. Nhóm 10 – Đề bài 17 4.4. Mô hình quan hệ giữa các bảng tblNhanVien PK MaNV FK2 MaChucVu HoTen GioiTinh NgaySinh NoiSinh QueQuan DanToc HoKhauThuongTru NoiOHienNay ChungMinhThu NgayCap NoiCap Dong_BHYT Dong_BHXH NgheNghiep NgayKyHopDong HanHopDong FK1 MaPhongBan tblPhongBan PK MaPhongBan TenPhongBan tblChucVu PK MaChucVu TenChucVu PhuCapChucVu tblNghiViec PK MaNghiViec LyDoNghi PhanTramHuongLuong tblThanNhan FK1 MaNV MoiQuanHe HoTen NoiDung tblQTLuong FK1 MaNV BacLuong

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích thiết kế hệ thống quản lý nhân sự, tiền lương công ty TNHH một thành viên Thăng Long.pdf