Đề tài Phân tích tình hình tài chính Công tư vấn giám sát và xây dựng công trình

Chương 1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp .3

1.1. Khái niệm và vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp . . .3

1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp . . 3

1.1.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp . .3

1.1.2.1.Đối với người quản lý doanh nghiệp . 4

1.1.2.2.Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp . .6

1.1.2.3. Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp .7

1.1.2.4.Đối với người lao động trong doanh nghiệp . .7

1.1.2.5.Đối với các cơ quan quản lý nhà nước . .8

1.1.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính . 9

1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính . . 9

1.2.1. Thông tin chung . 9

1.2.2. Thông tin theo ngành kinh tế . .9

1.2.3. Thông tin liên quan đến tài chính doanh nghiệp . 10

1.2.3.1. Bảng cân đối kế toán . . .10

1.2.3.2. Báo cáo kết qủa kinh doanh . .12

1.2.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. . 13

1.2.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính .14

1.3. Các bước và trình tự tiến hành phân tích tài chính . 18

1.3.1.Các bước tiến hành phân tích tài chính . 18

1.3.1.1. Thu thập thông tin .18

1.3.1.2. Xử lý thông tin . . 18

1.3.1.3. Dự đoán và quyết định . 18

1.3.2.Trình tự phân tích tài chính .18

1.4. Các phương pháp phân tích tài chính 19

1.4.1. Phương pháp so sánh .20

1.4.2. Phương pháp loại trừ .21

1.4.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn .22

1.4.2.2. Phương pháp số chênh lệch . . .24

1.4.3. Phương pháp liên hệ . 24

1.4.3.1. Phương pháp liên hệ cân đối .24

1.4.3.2. Phương pháp liên hệ thuận nghịch .24

1.4.3.3.Phương pháp liên hệ tương quan .25

1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp . .26

1.5.1. Phân tích khái quát và phân tích chi tiết tình hình tài chính .26

1.5.1.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính .26

1.5.1.2. Phân tích chi tiết tình hình tài chính . 27

1.5.2. Phân tích các hoạt động tài chính và phân tích các tỷ lệ tài chính .27

1.5.2.1.Phân tích các tỷ lệ tài chính .27

1.5.2.1.1. Các tỷ lệ về khả năng thanh toán .28

1.5.2.1.2.Các tỷ lệ về khả năng cân đối vốn . .30

1.5.2.1.3. Các tỷ lệ về khả năng hoạt động .33

1.5.2.4. Các tỷ lệ về khả năng sinh lời .37

1.5.2.2. Phân tích các hoạt động tài chính .38

1.5.2.2.1. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn . 38

1.5.2.2.2.Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh .39

1.5.2.2.3. Phân tích các dòng ngân quỹ của doanh nghiệp 44

1.6. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng phân tích tài chính. .45

1.6.1.Chất lượng thông tin sử dụng. .45

 1.6.2.Trình độ cán bộ phân tích . .46

1.6.3. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành .46

Chương 2. phân tích tình hình tài chính công ty tư vấn giám sát và xây dựng công trình .48

2.1. Giới thiệu chung về công ty tư vấn giám sát và xây dựng công trình .48

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty tư vấn và giám sát xây dựng công trình. . .48

2.1.2. Quá trình phát triển của công ty: . .48

2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty: . .49

2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ở công ty tư vấn giám sát và xây dựng công trình . 49

2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán và năng lực tài chính công ty tư vấn giám sát và xây dựng công trình . .54

2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: .54

2.2 Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty .59

2.2.1 Phân tích quy mô vốn của công ty: 59

2.2.2. Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán .62

2.3.Phân tích chi tiết tình hình tài chính của công ty .65

2.3.1 Phân tích tình hình phân bổ vốn: .65

2.3.1.1. Sự thay đổi về số lượng, quy mô tỷ trọng của từng loại vốn . .65

2.3.1.2. Tỷ xuất đầu tư: .68

2.3.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn của công ty .69

2.3.3.Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công ty .73

2.3.3.1.Phân tích tình hình công nợ của công ty .74

2.3.3.1.1.phân tích các khoản phải thu: .74

2.3.3.1.2.Các khoản phải trả . .76

2.3.3.1.3. Tỷ trọng các khoản phải thu, phải trả chiếm trong tổng số vốn lưu động .77

2.3.3.1.4.Tỷ lệ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả .78

2.4.Phân tích nhóm các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty .79

2.4.1. Hệ số khả năng thanh toán . .83

2.4.2. Hệ số thanh toán hiện hành . .83

2.4.3. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 84

2.4.4. Hệ số thanh toán nhanh . 85

2.4.5. Hệ số thanh toán của vốn lưu động . .86

2.4.6. Vốn hoạt động thuần .87

2.4.7. Hệ số quay vòng hàng tồn kho và số ngày của một vong quay hàng tồn kho .88

2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và khả năng sinh lợi của vốn: 89

2.5.1.Phân tích hiệu quả sử dụng vốn .89

2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản 90

2.5.2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định 92

2.5.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lưu động .93

2.5.2.3. Phân tích khả năng sinh lợi của vốn .95

2.5.2.3.1. Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh 95

Chương 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính công ty tư vấn giám sát và xây dựng công trình

3.1. Đánh giá tình hình tài chính của công ty tư vấn giám sát và xây dựng công trình . . .98

3.1.1.Thực trạng về tình hình tài chính của công ty tư vấn giám sát và xây dựng công trình .98

 

doc126 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1065 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích tình hình tài chính Công tư vấn giám sát và xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vụ 154 Hợp đồng lao động ngắn hạn/thời vụ Tổng số 578 Bảng kê máy móc thiết bị hiện có của doanh nghiệp TT Tên máy móc thiết bị Công suất Số lượng Tình trạng 1 Máy phát điện AD 30 30 KVA 2 Còn hoạt động tốt 2 Máy xúc bánh xích gầu nghịch 0,9m3/g 1 nt 3 Máy xúc bánh lốp gầu nghịch 0,6m3/g 1 nt 4 Máy ủi 125CV 1 nt 5 Máy lu bánh thép 180CV 1 nt 6 Máy san gạt 180CV 1 nt 7 Máy phát hàn 10,2 kw 2 nt 8 Máy hàn HQ 24 24 kw 8 nt 9 Máy cắt uốn thép 1-3 kw 5 nt 10 Máy trộn BT Pháp ,Đức 165 l 2 nt 11 Máy trộn BT Việt Nam 250 l 6 nt 12 Máy trộn BT Trung Quốc 350 l 5 nt 13 Máy trộn vữa 80 l 1,5 kw 5 nt 14 Máy đầm nền 1,5-2,8kw 6 nt 15 Máy đầm bàn các loại 1,5 kw 9 nt 16 Máy đầm dùi các loại 1-1,5 kw 30 nt 17 Ô tô tự đổ 5-7T 5 nt 18 Vận thăng chở hàng 300-500kg 12 nt 19 Vận thăng chở người 1000kg 2 nt 20 Cần trục bánh lốp 9T 1 nt 21 Cần cẩu tháp RAIMONDI 10T 1 nt 22 Cần cẩu tháp POTAIN 08 T 1 nt 23 Máy ép cọc 60-150T 4 nt 24 Máy bơm nước các loại - 10 nt 25 Máy cưa - 5 nt 26 Máy bào - 5 nt 27 Máy thuỷ bình SOKKIA - 02 nt 28 Máy kinh vĩ NIKON - 02 nt 29 Máy thiên đỉnh Laser - 01 nt 30 Máy tính 15 nt 31 Máy siêu âm CHA 1 nt 32 Máy khoan lấy mẫu bê tông XY-100 2 nt 33 Máy nén cường độ bê tông 2 nt 34 Máy thí nghiệm xác định chỉ tiêu LosAngeles 1 nt 35 Tủ sấy 1 nt 36 Máy thí nghiệm xác định chỉ tiêu CBR 2 nt 37 Cối Procto tiêu chuẩn 2 nt 38 Súng bắn bê tông 1 nt 39 Cân điện tử 12 nt 40 Cân thuỷ tĩnh 5 nt 41 Máy kéo dài nhựa 3 nt 42 Máy ly tâm 3 nt 43 Bộ sàng cấp phối bê tông nhựa 12 nt Danh mục các hợp đồng đang tiến hành(triệu đồng) T T Tên hợp đồng Giá trị hợp đồng Tên cơ quan kí hợp đồng Giá trị còn phải làm (%) Ngày hoàn thành theo KH 1 Gói thầu số 21 Xây dựng nhà xưởng sản xuất chính - Đầu tư nhà máy thép cán nguội Phú Mỹ 84.364 Tổng công ty Thép Việt nam 70% 3/2007 2 Nhà đa năng Trừơng ĐHPCCC- Bộ Công An 9.780 Trường ĐHPCCC- Bộ CA 40% 3/2006 3 Trung tâm thương mại Suối mơ - Hạ Long 26.907 Công ty CP DL KS Suối mơ-- Hạ Long 60% 3/2007 4 Xây lắp và thiết bị xây lắp nhà AACC & nhà điều hành sản xuất 25.420 TT quản lý bay Đ Việt nam 30% 02/2006 5 Chung cư caq tầng Thanh xuân Bắc- Hà nội 72.000 Công ty Xây dựng số 1 Vinaconex 85% 02/2006 6 Toà nhà văn phòng 72 Trần Hưng Đạo- Hà nội 18.527 Công ty TNHH Thủ Đô II 30% 12/2006 7 Nhà ở cồn nhân viên Công ty có khí ôtô 3-2 3.797 Công ty cơ khí ôtô 3-2 95% 06/2006 8 Trường THCS Thanh Quan - Hà nội 3.973 Ban QLDA Quận Hoàn kiếm 95% 01/2006 9 Xây lắp nhà 7 tầng- 168 Hai Bà Trưng- TP.Hồ Chí Minh 9.029 VP Bộ LĐTB & XH 80% 10/2007 10 Bảo tàng Bắc ninh 15.541 Ban QLDA công trình công cộng 80% 10/2007 B Các công trình về tư vấn giám sát 1 Cầu Hoà Bình - Tỉnh Hoà Bình 10.20 UBND tỉnh Hoà Bình 50% 10/2006 2 Cầu Trung Hà - Tỉnh Hà Tây 5.52 Sở GTCC Hà Tây 40% 9/2006 3 Khảo sát lập BCNCKT tuyến vận tải thuỷ hồ Hoà Bình 3.47 Ban Quản lý dự án Sông Đà 70% 3/2007 4 Khảo sát lập BCNCKT cảng Vĩnh Thịnh – Vĩnh Phúc 15.25 UBND tỉnh VĨnh Phúc 55% 9/2007 2.2 Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty 2.2.1 Phân tích quy mô vốn của công ty: Phân tích tình hình tài chính của công ty là việc xem xét, nhận định để rút ra những nhận xét, những kết luận chung nhất về tình hình tài chính của công ty. Vì giúp cho người sử dụng biết được tình hình tài chính của công ty là khả quan hay không khả quan, từ đó có đầy đủ nhận chứng để nhận thức một cách đúng đắn về công ty, khách quan chính xác, kịp thời và có hệ thống các hoạt động sản xuất kinh doanh để có những lựa chọn đúng hướng và những quyết định hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty, trước hết ta tiến hành so sánh tổng số tài sản và tổng số nguồn vốn của công ty giữa năm 2003-2004. 2004-2005. Từ đó có thể thấy được quy mô vốn mà công ty sử dụng trong kỳ là lớn hay nhỏ và sự biến đổi của nó, đồng thời ta thấy được khả năng huy động vốn từ những nguồn khác nhau của công ty Việc phân tích dựa trên cơ sơ dữ liệu bảng số cân đối kế toán năm 2003, 2004, 2005. Qua bảng phân tích quy mô vốn của công ty ta nhận thấy năm 2004 tổng tài sản và nguồn vốn mà công ty sụt giảm một cách nghiêm trọng, chênh lệch 2004-2003 là -16.895.981.349đ (-12,62%) Trong đó tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn giảm -18.569.082.556 đ, (-17,61%) nhưng tổng số TSCĐ và đầu tư dài hạn lại tăng 1.643.101.250 đ (+5,77%). Nhìn vào sự sụt giảm này ta nhận thấy công ty đã chuyển một phần tổng số tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn thành tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Ở đây công ty đã đầu tư vốn vào việc hiện đại hoá máy móc trong sản xuất kinh doanh, nâng cấp, sửa chữa và mua thêm thiết bị. Bên cạnh đó thì thị trường năm 2004 có sự biến động rất lớn về giá thép cũng như nguyên vật liệu cho hoạt động thi công xây dựng. Do vậy mà hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gặp khó khăn, nhiều công trình thi công dở dang, phải chậm hoặc dừng hẳn lại.Chính vì điều này kéo theo việc nguồn vốn chủ sở hữu giảm rất nhiều -2.70.981.612 đ, (-76,59%), công ty đã phải dùng vốn chủ sở hữu cho việc đầu tư thêm về tài sản cố định và đầu tư dài hạn Đến năm 2005, thị trường giá thép và nguyên vật liệu đã được bình ổn, nhà nước thực hiện chính sách bù lỗ cho các doanh nghiệp xây dựng nên năm 2005 tổng tài sản và nguồn vốn của công ty tăng lên rất lớn. 52.736.191.931 đ ( +45.08%). Trong đó tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng 52.271.424.650 đ ( +60.18%). Mức tăng ở đây chủ yếu là tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn, phản ánh đây là năm mà hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty khởi sắc, một lượng rất lớn tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn được huy động phục vụ sản xuất kinh doanh. Tuy vậy, vấn đề cần nói nhiều tới về tài chính của công ty đó là về nợ phải trả. Năm 2003 nợ phải trả chiếm tới 96.35%, năm 2004 là 96.98%, năm 2005 là 96.59% trong tổng nguồn vốn. Điều này cho thấy sự rủi ro rất lớn cho vấn đề về khả năng thanh toán, trả nợ của công ty. Ta sẽ phân tích kỹ hơn trong phần phân tích chi tiết tài chính công ty. B¶ng 2.1 – Quy m« vèn cña c«ng ty Đơn vị : Đồng ChØ tiªu MS N¨m 2003 N¨m 2004 N¨m 2005 Chªnh lÖch n¨m 2004 so víi 2003 Chªnh lÖch n¨m 2005 so víi 2004 Sè tiÒn Tû lÖ Sè tiÒn Tû lÖ Sè tiÒn Tû lÖ Sè tiÒn Tû lÖ Sè tiÒn Tû lÖ A.TSL§ vµ §TNH 100 105.428.583.447 78,75% 86.859.500.851 74,25% 139.130.925.550 81,98% -18.569.082.556 -17,65% 52.271.424.650 60,18% B.TSC§ vµ §TDH 200 28.474.240.628 21,25% 30.117.341.875 25,75% 30.518.472.753 18,02% 1.643.101.250 57,7% 401.130.880 1,33% TæNG céng TµI S¶N 250 133.882.824.075 100,% 116.986.842.726 100% 169.723.034.667 100% -16.895.981.349 -12,62% 52.736.191.931 45,08% A.Nî ph¶i tr¶ 300 127.653.093.980 95,35% 113.459.094.243 96,98% 163.931.507.765 96,59% -14.193.999.737 -11,14% 50.472.413.512 44,49% B.Nguån vèn chñ së h÷u 400 6.229.730.095 4,65% 3.527.748.483 3,02% 5.791.562.902 3,4%1 -2.701.981.612 -76,59% 2.263.778.419 64017% Tæng céng nguån vèn 430 133.882.824.075 100% 116.986.842.726 % 169.723.034.667 100% -16.895.981.349 -12,62% 52.736.191.931 45,08% Bảng 2.2 - Các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính Đơn vị: đồng Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 1. Hệ số : nợ/ tổng tài sản 0.9535 0.9698 0.9659 2. Hệ số : nợ/ vốn CSH 20.49 32.11 28.33 3. Hệ số cơ cấu TSCĐ 0.2125 0.2575 0.1802 4. Hệ số cơ cấu TSLĐ 0.7875 0.7425 0.8198 5. Hệ số : nguồn vốn/tổng TS 0.0465 0.0302 0.0341 Từ bảng các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính của công ty ta thấy hệ số nợ khá lớn và tương đối ổn định qua các năm, năm 2004có hệ số nợ cao nhất 96,98...tương ứng với hệ số nguồn vốn/tổng tài sản .Hệ số nợ/vốn CSH các năm đều ở mức cao .Với các chỉ tiêu về cơ cấu tài chính như vậy đòi hỏi công ty cần phải có biện pháp giảm nợ, tăng nguồn vốn chủ sở hữu.Tuy sử dụng nợ là một đòn bẩy tài chính nhưng với mức nợ quá lớn sẽ là rủi ro rất lớn về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Về hệ số cơ cấu tài sản cố định và đầu tư dài hạn: Năm 2003 là 21,75% nhưng đến năm 2005 hệ số cơ cấu tài sản cố định và đầu tư dài hạn chỉ còn 18,02%. Năm 2005công ty đầu tư nhiều hơn cho tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.Do năm 2004 công ty đã đầu tư khá lớn vào tài sản cố định và đầu tư dài hạn, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đã được đầu tư khá tốt. Vì vậy, năm 2005 công ty chủ yếu đầu tư vào tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn (81.98%). Thể hiện đây là năm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được mở rộng, hiệu quả tốt. 2.2.2. Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán: Theo quan điểm luân chuyển vốn thì toàn bộ tài sản của công ty bao gồm: Tài sản cố định và tài sản lưu động được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu. Ta có: BNV-ATSI+II+IV+V+VI+BTSI+II+III. Cân đối này có nghĩa là nguồn vốn chủ sở hữu chủ yếu đủ để doanh nghiệp trang trải cho các tài sản dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà không phải đi vay. hoặc đi chiếm dụng. Nhưng cân đối nay chỉ mang tính lý thuyết, trong thực tế thường xảy ra một trong hai trường hợp sau: +Vế trái >vế phải: Vốn chủ sở hữu của công ty sử dụng không hết cho tài sản , nên đã bị các doanh nghiệp hoặc các đối tượng khác chiếm dụng dưới hình thức: Doanh nghiệp bán chịu thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ hoặc ứng trước tiền cho người bán... +Vế trái<vế phải: Trong trường hợp này thể hiện công ty thiếu nguồn vốn để trang trải tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Với công ty t ư vấn giám sát và xây dựng công trình ta lập bảng phân tích tình hình đảm bảo tài sản bằng nguồn vốn chủ sở hữu: Bảng 2.3. Tình hình đảm bảo tài sản bằng nguồn vốn chủ sở hữu Đơn vị : Đồng Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 VT =B.NV 6.229.730.095 3.527.748.483 5.791.526.902 VP = A.TS( I+ II+ IV+ V+ VI) + B.TS(I+ II+ III) 72.752.865.300 76.208.279.520 95.096.456.550 So sánh VP – VT Kết quả >0 >0 >0 Công ty đi vay hoặc chiếm dụng Kết quả: Cả ba năm 2003, 2004, 2005 tổng tài sản lớn hơn rất nhiều so với nguồn vốn chủ sở hữu, không đủ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty phải đi vay vốn hoặc chiếm dụng vốn từ các đơn vị khác dưới nhiều hình thức như mua trả chậm, nợ các đơn vị khác một lượng vốn rất lớn. Như đã phân tích sơ bộ ở phần nợ của công ty, điều này ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, khả năng tự chủ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty chịu nhiều tác động của các chủ nợ. Khi nguồn vốn chủ sở hữu không đủ nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty cần phải đi vay để bổ xung nguồn vốn, các nguồn vốn mà công ty có thể đi vay là các ngân hàng, các tổ chúc tài chính tín dụng trong và ngoài nước. Khả năng huy động vốn của công ty tư vấn giám sát và xây dựng công trình là rất tốt, trong nguồn vốn chủ sở hữu rất nhỏ nhưng công ty vẫn đảm bảo được nguồn vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Khi công ty vay vốn bổ sung ta có quan hệ cân đối như sau về mặt lý thuyết BNV+ANVI1,2+II-ATSI+I+IV+V+VI+BTSI+II+III Thực tế thường xảy ra trong hai trường hợp: +Vế trái > vế phải: trường hợp này nguồn vốn của công ty sử dụng không hết vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, một phần nguồn vốn của công ty đã bị các đơn vị khác chiếm dụng như: Khách hàng nợ tiền chưa thanh toán, trả trước cho người bán, tạm ứng ... +Vế trái< vế phải: mặc dù công ty đã bổ xung vốn nhưng lượng vốn bổ xung vẫn chưa đủ bù đắp tài sản, công ty vẫn chiếm dụng vốn của các đơn vị khác. Bảng 2.4.Phân tích tình hình đảm bảo vốn kinh doanh bằng nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay. Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 VT =B.NV + A.NV[I(1,2) +II] 46.121.307.340 68.084.431.300 91.564.290.820 VP = A.TS( I+ II+ IV+ V+ VI) + B.TS(I+ II+ III) 72.752.865.300 76.208.279.520 95.096.456.550 So sánh VP – VT >0 >0 >0 Kết quả 26.631.557.960 8.123.848.220 3.532.165.730 Qua bảng phân tích ta nhận thấy trong cả 3 năm tổng cộng nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay đều nhỏ hơn tài sản, năm 2003 mức chênh lệch là rất lớn, các năm 2004, 2005 công ty đã chú trọng đến việc thu hồi các khoản phải thu nhưng hiện tại công ty cần phải tiếp tục có các biện pháp thu hồi nợ đọng, giảm tới mức thấp nhất việc bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn, nếu để tình trạng này kéo dài sẽ ảnh hưởng đến chiến lược phát triển, đầu tư, lợi nhuận và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của công ty. 2.3.Phân tích chi tiết tình hình tài chính của công ty: 2.3.1 Phân tích tình hình phân bổ vốn: 2.3.1.1. Sự thay đổi về số lượng, quy mô tỷ trọng của từng loại vốn: Phân tích cơ cấu về tài sản, cơ cấu vốn của công ty là một vấn đề có ý nghĩa hết sức quan trọng. Nếu doanh nghiệp có cơ cấu vốn hợp lý thì không phải chỉ sử dụng vốn có hiệu quả mà còn tiết kiệm được vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phân tích vấn đề này trên cơ sở phân tích một số chỉ tiêu cơ bản như: Tỷ trọng của tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn chiếm trong tổng tài sản của công ty, tỷ trọng của tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn chiếm trong tổng số tài sản của công ty …Trên cơ sở đó xem công ty đã phân bổ vốn hợp lý hay chưa, kết cấu vốn của công ty có phù hợp với đặc điểm loại hình sản xuất kinh doanh, phù hợp với tình hình thực tế trên thị trường hay chưa ? Để phân tích ta tiến hành xác định tỷ trọng của từng loại vốn ở thời điểm năm 2003, 2004, 2005 và so sánh sự thay đổi tỷ trọng giữa các năm để tìm ra nguyên nhân cụ thể chênh lệch tỷ trọng này. Ta lập bảng sau: Bảng 2.7 Bảng 2.7.Phân tích tình hình phân bổ vốn Đơn vị:đồng ChØ tiªu N¨m 2003 N¨m 2004 N¨m 2005 Chªnh lÖch n¨m 2004-2003 Chªnh lÖch n¨m 2005-2004 Sè tiÒn % Sè tiÒn % Sè tiÒn % Sè tiÒn % sè tiÒn % A.TSL§Vµ §TNH 105.428.583.447 78,25% 86.859.500.851 74,2% 139.130.925.000 81,98% -18.569.082.550 -13,87% 52.271.424.150 60,18% I.TiÒn 5.2376.978.376 4,02% 432.774.176 0,37% 7.253.838.183 4,27% -4.944.204.200 -91,95% 6.821.064.007 1576,% II.§TTC ng¾n h¹n 0 0% 0 0% 0 0% 0% 0 0% III.C¸c kho¶n ph¶i thu 61.129.859.769 45,66% 40.778.563.200 34,8% 74.625.578.111 43,97% 20.351.296.560 -33,29% 33.848.014.910 83% IV. Hµng tån kho 35.166.219.980 26,27% 43.258.208.722 36,9% 54.785.391.532 32,28% 8.091.987.400 23,01% 11.527.182.810 26,65% V.TSL§ kh¸c 3.735.426.322 2,79% 2.389.954.753 2,04% 2.465.122.724 1,45% -1.345.471.569 -36,02% 75.167.971 3,15% VI. Chi sù nghiÖp 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% B.TSC§ & §TDH 28.474.240.628 21,27% 30.127.341.875 25,75% 30.592.109.117 18,02% 1.653.101.250 5,81% 464.767.240 1,5% I.TSC§ 26.506.315.698 19,8% 10.000.000 25,74% 30.518.472.7530 17,98% 3.611.206.180 13,62% 401,130,880 1,33% 0II.§T TC dµi h¹n 443.600.000 0,33% 0 0,008% 10.000.000 0,0005% -343.600.000 -77,46% 0 0% III.XDCB dë dang 1.524.324.930 1,14% 0 0% 63.636.364 0,03% -1.460.688.566 -95,52% 63,636,364 IV.Ký quü ký c­îc dµi h¹n 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% 0 0% Tæng céng tµi s¶n 133.882.824.075 100% 116.986.842.716 100% 169.723.034.667 100% Qua bảng phân tích ta thấy tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn nhất là các khoản phải thu, năm 2003 là 45.66%, năm 2004 là 34.86%, năm 2005 là 43.97%. Năm 2004 các khoản phải thu giảm so với năm 2003 là 20.351.296.560(-33.29%) nhưng đến năm 2005 các khoản phải thu tăng lên một lượng rất lớn (74.616.578.111), tăng so với 2004 là 33.848.014.941 (83%) .Bên cạnh đó lượng hàng tồn kho là khá lớn, năm 2003 tỷ lệ hàng tồn kho là 26.27%, năm 2004 là 36.98%, năm 2005 là 32.28%. Trong khi đó vốn bằng tiền lại chiếm một lượng rất nhỏ, sự mất cân đối này là rủi ro rất lớn đối với doanh nghiệp nếu khách hàng không thanh toán. Qua bảng phân tích ta cũng thấy, công ty chưa chú trọng đến vấn đề đầu tư vào lĩnh vực tài chính dài hạn nhưng lại rất chú trọng đến đầu tư vào tài sản cố định. Lượng tài sản cố định chiếm tỷ lệ khá lớn trong tổng tài sản, năm 2003 là 26.506.315.698 chiếm 19.8%, năm 2004 là 30.117.341.875 chiếm 25.74%, năm 2005 là 30.518.472.753 chiếm 17.98%. Tài sản cố định tăng nhiều trong năm 2004, đây là sự tăng tài sản thể hiện công ty rất chú trọng đầu tư chiều sâu, trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại phục phụ cho sản xuất. Chi phí xây dựng dở dang giảm từ 1.524.324.930 xuống đến năm 2005 còn là 63.636.364 thể hiện các khoản chi phí xây dựng cơ bản dở dang như Gía trị tài sản cố định chưa hoàn thành đã được quyết toán hết. Năm 2005 một lượng rất lớn tài sản cố định và đầu tư ngắn hạn đã được đưa vào phục phụ hoạt động sản xuất kinh doanh, chứng tỏ đây là năm công ty hoạt động khá hiệu quả và cần tiếp tục phát huy. Nhưng bên cạnh đó các khoản phải thu và hàng tồn kho chiếm tỷ lệ khá lớn đòi hỏi công ty cần phải có biện pháp thu hồi nợ đồng thời đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đưa nhanh số lượng hàng tồn kho vào sản phẩm. Năm 2004 hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bị chững lại, không hiệu quả, giải thích về điều này có thể đây là năm giá thép trên thị trường biến động mạnh, giá thép thực tế cao hơn giá trúng thầu, nhà nước lại chưa có biện pháp điều tiết giá bù lỗ cho doanh nghiệp. 2.3.1.2. Tỷ xuất đầu tư: Việc đầu tư chiều sâu, mua sắm thiết bị, đổi mới công nghệ tạo tiền đề để tăng năng xuất lao động và sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả hoặc đầu tư tài chính dài hạn phải được xem xét thông qua các tỷ suất đầu tư. Có 3 loại tỷ suất đầu tư như sau: + Tỷ suất đầu tư chung: Tỷ suất đầu tư chung phản ánh tình hình chung về vốn cho việc trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm và trang bị tài sản cố định, đầu tư tài chính như mua cổ phần, cổ phiếu, góp vốn liên doanh, kinh doanh bất động sản… Công thức xác định tỷ suất đầu tư chung: Công thức xác định tỷ suất đầu tư chung: Tỷ suất đầu tư chung = Trong ®ã: T- lµ trÞ gi¸ hiÖn cã cña tµi s¶n cè ®Þnh. D- lµ ®Çu t­ tµi chÝnh dµi h¹n. C- lµ chi phÝ x©y dùng c¬ b¶n dë dang. TS- lµ tæng sè tµi s¶n. +Tỷ suất đầu tư tài sản cố định: tỷ suất đầu tư tài sản cố định phản ảnh tình hình trang bị cơ sở vật chất, mua sắm và xây dựng tài sản cố định. Khi xác định chỉ tiêu này cần phân biệt số đã đầu tư, đã hoàn thành và số đang đầu tư xây dựng. Công thức các địng tỷ suất đầu tư tài sản cố định: Tỷ suất đầu tư tài sản cố định = +Tỷ suất đầu tư dài hạn: Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn phản ánh tình hình sử dụng vốn đầu tư lĩnh vực liên doanh mua cổ phần và kinh doanh bất động sản Công thức xác định tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn: Tû suÊt ®Çu t­ tµi chÝnh dµi h¹n= Với công ty tư vấn giám sát và xây dựng công trình ta có bảng tỷ suất đầu tư như sau: Bảng 2.8.Các tỷ suất đầu tư Đơn vị: Đồng STT CHỈ TIÊU NĂM 2003 NĂM 2004 NĂM 2005 1 Giá trị hiện có của TSCĐ 26.506.315.698 30.117.341.875 30.518.427.753 2 Đầu tư tài chính dài hạn ( D ) 443.600.000 10.000.000 10.000.000 3 Chi phí XDCB dở dang ( C ) 1.524.324.930 0 63.636.364 4 Tổng số tài sản ( TS ) 133.882.824.075 116.986.842.726 169.723.034.667 5 Tỷ suất đầu tư chung(= (T+D+C)/TS) 0.213 0.256 0.180 6 Tỷ suất đầu tư TSCĐ ( = T/TS ) 0.198 0.257 0.179 7 Tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn ( = D/TS ) 0.003 0.00008 0.00006 Theo kết quả tính toán trong bảng ta thấy tỷ suất đầu tư chung tăng lên từ năm 2003 đến năm 2004 nhưng lại giảm trong năm 2005, tỷ suất đầu tư tài chính dài hạn giảm đi chứng tỏ công ty chưa chú trọng đến lĩnh vực kinh doanh này, công ty cần xem xét cho đầu tư tài chính dài hạn.Bởi đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo ra nguồn lợi tức lâu dài cho công ty. + Về tỷ suất đầu tư tài sản cố định: Công ty có mức đầu tư vào tài sản cố định khá cao chứng tỏ cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty khá mạnh nhưng cần lưu ý năm 2005 tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định chưa tương xứng với tổng tài sản và xét trong lĩnh vực xây dựng thì đầu tư vào máy móc thiết bị chiếm một lượng vốn khá lớn. Do vậy, công ty nên đầu tư thêm vào trang bị tài sản cố định, hiện đại cơ sở vật chất tạo điều kiện để công ty có thể cạnh tranh trên thị trường. 2.3.2. Phân tích kết cấu nguồn vốn của công ty: Phần trước ta đã tiến hành phân tích tình hình phân bổ vốn nhưng để giúp cho công ty nắm được khả năng tự tài trợ về mặt tài chính, nắm được mức độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh và những khó khăn mà công ty gặp phải trong khai thác nguồn vốn ta cần phân tích kết cấu nguồn vốn. Tiến hành lập bảng so sánh tổng số nguồn vốn giữa các năm, so sánh tỷ trọng của từng loại vốn, từ đó tìm ra nguyên nhân cụ thể của việc thay đổi tỷ trọng đó. Tuy nhiên, sự tăng hay giảm của các loại tỷ trọng là tốt hay xấu còn tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của từng loại nguồn vốn đối với công ty ở từng thời kỳ. Kết cấu nguồn vốn có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Do đó, các công ty đều hướng đến một cơ cấu vốn hợp lý, một cơ cấu vốn hợp lý sẽ giúp công ty tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Theo kết quả bảng phân tích kết cấu nguồn vốn. Bảng 2.9, ta nhận thấy tổng nguồn vốn của công ty biến động qua các năm khá lớn. Năm 2004 tổng nguồn vốn giảm 16.895.981.349 đ (-12.62%) so với năm 2003 nhưng đến năm 2005 tổng nguồn vốn lại tăng so với năm 2004 là 52.736.191.941 đ (+31.07%). Điều này cho thấy năm 2004 công ty gặp khó khăn trong việc huy động nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh và điều này ngược lại với năm 2005, đây là năm tổng nguồn vốn của công ty tăng lên một cách rõ rệt. Nhưng thực chất trong tổng nguồn vốn của công ty ta nhận thấy tỷ lệ nợ phải trả chiếm một tỷ lệ rất lớn, năm 2003 là 95.35%, năm 2004 96.98%, năm 2005 là 96.59%, năm 2005 tỷ lệ nợ phải trả tăng so với năm 2004 là 50.472.423.500 đ ( +44.49%). Vì thế khả năng đảm bảo về mặt tài chính của công ty là rất thấp, do vậy công ty cần phải có các biện pháp điều chỉnh tỷ lệ này cho hợp lý. Vì tỷ lệ nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số nguồn vốn nên ta đi sâu phân tích sự biến động của các chỉ tiêu này. Trong nợ phải trả ta thấy khoản nợ ngắn hạn là khoản nợ phải trả chủ yếu. Trong năm 2001 số nợ ngắn hạn B¶NG 2.9- PH©N TÝCH KÕT cÊu NGUåN vèn CñA C«NG TY đơn vÞ: ®ång. ChØ tiªu N¨m 2003 N¨m 2004 N¨m 2005 Chªnh lÖch n¨m 2004-2003 Chªnh lÖch n¨m 2005-2004 Sè tiÒn % Sè tiÒn % Sè tiÒn % Sè tiÒn % Sè tiÒn % A. nî ph¶I tr¶ 127.653.093.980 90,35% 113.459.094.243 96,98% 163.931.507.765 96,59% -14.193.999.717 -11,12% 50.472.413.500 44,49% I.Nî ng¾n h¹n 120.607.380.036 90,08% 103.377.560.075 88,37% 144.641.944.136 85,22% -17.229.829.600 -14,29% 41.264.384.100 39,92% 1.Vay ng¾n h¹n 39.891.577.248 29,80% 64.551.432.125 55,18% 85.772.763.922 50,54% 24.659.854.883 61,82% 21.221.331.800 32,88% 2.Nî dµi h¹n ®Õn h¹n tr¶ 0 0% 5.250.700.000 4,49% 5.690.046.300 3,35% 5.250.700.000 100% 439.346.300 8,37% 3. Ph¶i tr¶ cho ng­êi b¸n 9.261.714.194 6,92% 1475.618.821 12,37% 23.499.720.011 13,85% 5.213.904.626 56,30% 9.024.101.190 62,34% 4. Ng­êi mua tr¶ tiÒn tr­íc 16.334.166.129 12,2% 10.231.425.509 8,75% 9.039.567.793 5,33% -6.102.740.620 -37,36% -1.191.857.707 -11,65% 5. ThuÕ vµ c¸c kho¶n ph¶i nép nhµ n­íc -2.589.051.00831 -1,93% -169.467.042 -0,15% -417.856.676 -0,25% 2.419.584.789 93,45% -248.389.634 -146,57% 6. Ph¶i tr¶ c«ng nh©n viªn 4.206.108.701 36,27% 2.394.480.539 2,05% 5.553.747.149 3,27% -1.811.628.162 -43,07% 3.159.266.610 131,94% 7.Ph¶i tr¶ c¸c ®¬n vÞ néi bé 48.553.637.009 36,27% 5.018.581.897 4,29% 11.502.627.265 6,78% -43.535.055.100 -89,66% 6.484.045.363 129,2% 8.C¸c kho¶n ph¶i tr¶ ph¶i nép kh¸c 4.949.228.586 3,7% 1.624.788.226. 1,39% 4.001.328.372 2,36% -3.324.440.360 -67,17% 2.376.540.146 146,27% II. Nî dµi h¹n 7.045.713.944 5,26% 10.016.534.168 8,56% 19.289.563.629 11,37% 2.970.820.216 42,16% 9.273.029.460 92,58% III. Nî kh¸c 0 0% 65.000.000 0,05% 0 0% 65.000.000 100% -65.000.000 -100% B.Nguån vèn chñ së h÷u 6.229.730.095 4,65% 3.527.248.483 3,02% 5.791.526.902 3,40% -2.701.981.612 -43,37% 2.263.778.419 64,17% I.Nguån vèn quü 5.288.443.423 3,97% 3.568.317.545 3,05% 5.763.994.964 3,03% -1.720.125.878 -32,53% 1.573.286.698 44,09% 1. Nguån vèn kinh doanh 405.897.980 3,07% 3511.175.804 3,00% 5.141.604.243 3,03% -594.721.563 -14,48% 1.630.428.429 46,44% 7. Nguån vèn ®Çu t­ XDCB 440.977.980 0,33% 0 0% 0 0% -440.977.980 -100% 0 0% II. Nguån kinh phÝ, quü kh¸c 941.286.672 0,007% -40.569.062 0,03% 27.531.938 0,02% -981.855.734 -104,31% 68.101.000 167,86% TæNG CéNG NGUåN VèN 133.882.824.075 100% 116.986.842.726 100% 169.723.034.667 100% -16.895.981.349 -12,62% 52.736.191.941 31,07% là 120.607.350.036 đ chiếm 90,08% tổng nguồn vốn và tương ứng ở thời điểm năm 2004 là 103.377.560.075 đ chiếm 88,37% tổng nguồn vốn. Năm 2005 nợ ngắn hạn tăng khá lớn so với các năm trước, khoản nợ này năm 2005 tăng so với n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0571.doc
Tài liệu liên quan