Đề tài Phân tích và đề xuất biện pháp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Thành Phong giai đoạn 2005 - 2007

LỜI MỞ ĐẦU. 1

CHƯƠNG 1: 4

CƠ SỞ Lí THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TèNH HèNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 4

1. Cở sở lý thuyết về phõn tớch tài chớnh Doanh nghiệp 4

1.1. Các khái niệm cơ sở 4

1.2. Cỏc mối quan hệ tài chớnh chủ yếu của doanh nghiệp: 4

1.3.Mục tiờu, nhiệm vụ, ý nghĩa của phõn tớch tài chớnh Doanh nghiệp: 5

1.4. Nội dung phõn tớch tài chớnh 8

1.4 Phương hướng chung để cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh doanh nghiệp 20

CHƯƠNG 2 21

PHÂN TÍCH TèNH HèNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2005 - 2007 21

2.1. Giới thiệu khái quát về DN sản xuất và kinh doanh thương mại Thành Phong. 21

2.1.1. Hỡnh thức tổ chức của doanh nghiệp 21

2.1.2 Tổ chức bộ mỏy quản lý của doanh nghiệp: 22

2.1.3.Sản phẩm chớnh của doanh nghiệp: 24

2.2. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 25

2.2.1. Tỡnh hỡnh lao động của doanh nghiệp: 25

2.2.2. Tỡnh hỡnh tài sản cố định. 26

2.3. Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp. 27

2.3.1. Phân tích sự biến động của tài sản và nguồn vốn. 27

2.3.2 Phõn tớch tỡnh hỡnh doanh thu, chi phớ của cụng ty: 33

2.4 Phõn tớch hiệu quả tài chớnh của doanh nghiệp 35

2.4.1 Phân tích khả năng quản lýý tài sản: 35

2.4.2 Phân tích khả năng sinh lợi: 38

2.5. Phõn tớch rủi ro tài chớnh: 40

2.5.1 Phõn tớch tỡnh hỡnh cụng nợ và khoản phải thu: 40

2.5.2 Phân tích khả năng thanh toán: 42

2.5.3. Phân tích khả năng quản lýý vốn vay: 44

2.6. Phõn tớch tổng hợp tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiờp: 45

2.6. Đánh giá tổng hợp tỡnh hỡnh tài chớnh tại doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Thành Phong: 50

CHƯƠNG 3: 52

ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN TèNH HèNH TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ KINH DOANH THƯƠNG MẠI THÀNH PHONG 52

3.1. BIỆN PHÁP THU HỒI CễNG NỢ BẰNG HèNH THỨC CHIẾT KHẤU: 53

3.2. BIỆN PHÁP THANH Lí TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 58

3.3. Tổng hợp kết quả sau khi thực hiện 2 biện phỏp: 61

KẾT LUẬN 63

 

 

 

 

 

 

 

 

doc66 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1077 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Phân tích và đề xuất biện pháp cải thiện tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Thành Phong giai đoạn 2005 - 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng theo yờu cầu của người tiờu dựng, DN tư nhõn SX & KDTM Thành Phong đó mạnh dạn đổi mới cỏc trang thiết bị mỏy múc, ỏp dụng cỏc sỏng kiến khoa học kỹ thuật, khụng ngừng tỡm tũi cỏc giải phỏp hữu hiệu nhằm tăng năng suất lao động, tiết kiệm nhõn lực và hạ giỏ thành sản phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng kỹ thuật cao và an toàn lao động. Doanh nghiệp rất chỳ trọng đến việc bồi dưỡng kiến thức cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, nõng cao nghiệp vụ để mọi người cú thể phỏt triển trỡnh độ quản lý và sử dụng thành thạo cỏc phương tiện mỏy múc hiện đại sử dụng trong DN Quy mụ hiện tại của DN: DN SX & KDTM Thành Phong là một DN vừa với tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn trong DN là trờn 145 người, đội ngũ cỏn bộ quản lý cú trỡnh độ chuyờn mụn cao, cú nhiều cụng nhõn lành nghề được đào tạo cơ bản cú tinh thần trỏch nhiệm và sỏng tạo trong lao động. Liờn tục được bồi dưỡng thờm kiến thức để cú trỡnh độ quản lý và sử dụng thụng thạo cỏc phương tiện hiện đại. Nhờ cú sự đổi mới về quản lý tổ chức Doanh nghiệp SX & KDTM Thành Phong đó được thử thỏch, rốn luyện qua nhiều sản phẩm với chủng loại, mẫu mó đa dạng, phong phỳ. 2.1.2 Tổ chức bộ mỏy quản lý của doanh nghiệp: Mụ hỡnh cơ cấu bộ mỏy quản lý: Bộ mỏy quản lý của cụng ty được tổ chức theo mụ hỡnh trực tuyến chức năng, thực hiện cơ chế quản lý theo chế độ một thủ trưởng, nếu cú sai lầm thỡ qui trỏch nhiệm dễ dàng. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN Lí CỦA DOANH NGHIỆP Giỏm đốc Phú giỏm đốc Phũng VT TB và bảo dưỡng Phũng KCS Phũng kinh doanh và MKT Phũng tổ chức hành chớnh Tổ, đột, dập, cắt Tổ hàn Tổ tẩy rửa Tổ sơn Tổ kiểm tra chất lượng sản phẩm Phũng tài chớnh kế toỏn Phũng VT TB và bảo dưỡng Phũng kế toỏn Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của cỏc bộ phận quản lý Giỏm đốc: Là người quyết định và điều hành mọi họat động chung của cụng ty theo chủ trương, chớnh sỏch của phỏp luật. Phú giỏm đốc: Là người nhận nhiệm vụ từ giỏm đốc và điều hành mọi họat động chung cho cấp dưới. Phũng kế hoạch và quản lý sản xuất: Thiết kế cỏc sản phẩm mới Quản lý hồ sơ kỹ thuật cỏc sản phẩm của DN Thiết kế định mức kỹ thuật cơ bản của sản phẩm. Thực hiện nhiệm vụ thiết kế theo đỳng hợp đồng kinh tế đó ký với khỏch hàng. Quản lý kiểm tra hướng dẫn cỏc phõn xưởng thực hiện chế tạo cỏc sản phẩm đỳng mẫu mó, đỳng yờu cầu kỹ thuật, qui trỡnh kỹ thuật. Phũng vật tư thiết bị và bảo dưỡng: Cung cấp vật tư, quản lý vật tư tồn kho. Kiểm soỏt biểu giỏ vật tư thiết bị phụ tựng dựng trong sản xuất kinh doanh của DN. Quản lý thiết bị mỏy múc, quản lý điện toàn cụng ty: Chuyờn sửa chữa bảo dưỡng cỏc mỏy múc, dõy truyền cụng nghệ của DN Phũng KCS: Kiểm tra chất lượng sản phẩm của DN Giỏm sỏt, kiểm tra chất lượng của từng sản phẩm, của từng phõn xưởng trong từng cụng đoạn cụng nghệ từ khi bắt đầu cho đến khi hoàn thành sản phẩm. Phũng kinh doanh và maketting. Khai thỏc thị trường, chào hàng, và bỏn cỏc sản phẩm của DN. Tổ chức phối hợp hoạt động của cỏc phũng, cỏc phõn xưởng để hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của DN. Bỏo cỏo tổng hợp tỡnh hỡnh kinh doanh của DN với ban giỏm đốc. Phũng tổ chức hành chớnh: Phối hợp cựng cỏc phũng quản lý nhõn lực toàn cụng ty Quản lý hồ sơ nhõn lực và cỏc hồ sơ quan trọng toàn cụng ty, cỏc thủ tục tiếp nhận và thụi việc Quản lý cụng tỏc an toàn lao động, y tế, vệ sinh mụi trường. Phũng tài chớnh kế toỏn: Thiết lập và giỏm sỏt cỏc chớnh sỏch tài chớnh kế toỏn. Chịu trỏch nhiệm chớnh tất cả cỏc vấn đề về kể toỏn, tài chớnh với cỏc cơ quan chức năng Thực hiện phõn tớch cỏc bỏo cỏo tài chớnh nội bộ cho ban giỏm đốc. Tư vấn cỏc quyết định vể tài chớnh Kiểm tra, giỏm sỏt chi phi và giỏ thành sản xuất. Hỗ trợ cỏc họat động giữa cỏc bộ phận: Thụng tin, hợp tỏc, tổ chức nhõn sự. 2.1.3.Sản phẩm chớnh của doanh nghiệp: - Khung nhà kho thộp tiền chế kiểu Zamin - Cửa kim loại giả võn gỗ cụng nghệ cao an toàn chống chỏy theo TCVN - Sản phẩm phục vụ cho ngành may cụng nghiệp bao gồm toàn bộ thiết bị phụ trợ của dõy truyền may cụng nghiệp và điện xớ nghiệp. - Sản phẩm là giỏ kệ, tủ văn phũng, tủ trưng bày, giường bằng kim loại và gỗ phục vụ cho cỏc bảo tàng, trường học, bệnh viện, văn phũng cỏc cơ quan, siờu thị nhà hàng. - Sản phẩm dành cho quảng cỏo như cỏc loại giỏ trưng bày hàng húa, cỏc loại xe đẩy hàng… - Sản phẩm là bàn ghế học sinh, bàn ghế hội trường, bảng chống lúa chất liệu Hàn Quốc. Cỏc khỏch hàng chớnh của doanh nghiệp: Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Thành Phong cú cỏc khỏch hàng quen thuộc như: Cung cấp, lắp đặt hệ thống điện chiếu sỏng xưởng may Cty may Vitgarment, cung cấp và lắp đặt thiết bị phụ trợ ngành may cụng nghiệp và lắp đặt hệ thống điện Cty may Sụng Hồng – Thành Phố Nam Định, cung cấp thiết bị trường học – Sở giỏo dục và đào tạo tỉnh Lạng Sơn…..Cỏc siờu thị lớn trong thành phố và ngoài thành phố. Cỏc cụng trỡnh do Doanh nghiệp SX & KDTM Thành Phong thi cụng, lắp đặt đều đảm bảo chất lượng tốt, cú uy tớn với khỏch hàng. Với phương chõm lấy chữ tớn làm đầu và dựa trờn mối quan hệ hợp tỏc hai bờn cựng cú lợi, cạnh tranh lành mạnh. DN SX & KDTM Thành Phong cú nhiều mối quan hệ với nhiều khỏch hàng, bạn hàng, tạo lập uy tớn lớn như: Cụng ty may Sụng Hồng – TP Nam Định, Cụng ty may Vitgarment, Cụng ty cổ phần may Hưng Yờn… 2.2. Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Phõn tớch tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là yờu cầu cần thiết đối với chủ doanh nghiệp, với cỏc nhà quản trị điều hành doanh nghiệp, cũng như cỏc đầu tư… Đặc biệt phõn tớch thực trạng tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp cho phộp nhận định một cỏch tổng quỏt tỡnh hỡnh phỏt triển kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả tài chớnh của doanh nghiệp, cũng như khả năng thanh toỏn, khả năng vay tớn dụng. Sự hỡnh thành nguồn vốn kinh doanh ban đầu cũng như sự phỏt triển của nguồn vốn, giỳp cho những nhà quản lý‎ ra quyết định lựa chọn phương ỏn kinh doanh tốt và đỏnh giỏ thực trạng tiềm năng của doanh nghiệp. Để đỏnh giỏ chớnh xỏc một cỏch cơ bản tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thỡ ta phải sử dụng nguồn thụng tin phản ỏnh đầy đủ cỏc bỏo cỏo tài chớnh. 2.2.1. Tỡnh hỡnh lao động của doanh nghiệp: Ngày nay, khoa học cụng nghệ ngày càng phỏt triển hiện đại mỏy múc dần thay thế sức lao động của con người nhưng yếu tố con người vẫn là yếu tố quan trọng nhất và khụng thể thay thế được, đặc biệt đối với doanh nghiệp sản xuất cỏc sản phẩm cần sự khộo lộo của bàn tay và trớ úc con người như doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Thành Phong. Lượng lao động ở khu cụng nghiệp chế biến cú tỷ số tương đương ở cỏc tổ. Đõy là 1 tỷ lệ hợp lý vỡ cụng việc chế biến ở cỏc tổ phụ thuộc lẫn nhau, cỏc khõu trong quỏ trỡnh sản xuất là cần thiết và hỗ trợ nhau. LĐ nữ chiếm 14%, lao động nam chiếm 86%, 1 tỷ lệ cũng phự hợp với thực tế của ngành sản xuất cần đến lao động khỏe mạnh. Lao động cú trỡnh độ đại học và trờn đại học của doanh nghiệp chiếm 14%. Lao động của cụng nhõn lao động lành nghề chiếm 48%, lao động cú trỡnh độ trung cấp cũng chiếm 17%. Nhỡn chung lao động của DN đều đó qua đào tạo và cũng đủ điều kiện để nhõn viờn học tập và cập nhật những thụng tin mới liờn quan đến cụng việc cho nhõn viờn. 2.2.2. Tỡnh hỡnh tài sản cố định. Tài sản cố định của doanh nghiệp được ghi theo giỏ gốc. Trong quỏ trỡnh sử dụng, tài sản cố định được ghi theo nguyờn giỏ, hao mũn lũy kế và giỏ trị cũn lại. Khấu hao được trớch theo phương phỏp đường thẳng. Thời gian khấu hao được ước tớnh như sau: Bảng 1: Bảng thời gian khấu hao Nhà cửa 5 – 10 năm Mỏy múc thiết bị 3 – 10 năm Phương tiện vận tải 5 – 10 năm Thiết bị văn phũng 3 năm Bảng 2: Một số tài sản chớnh của doanh nghiệp ĐVT: Triệu Đồng STT Tài sản Nguyờn giỏ Giỏ trị cũn lại % theo NG % theo GTCL 1 Nhà cửa, vật kiến trỳc 6.781 4.989 28.54% 26.44% 2 Mỏy múc thiết bị 7.914 7.041 33.31% 37.32% 3 Phương tiện vận tải, 7.165 5.083 30.17% 26.94% 4 Thiết bị, dụng cụ quản lý‎ 975 816 4.11% 4.33% 5 Tài sản cố định khỏc 922 938 4.07% 4.97% Tổng cộng 23.757 18.867 100.0% 100% Nguồn: Bản cỏo bạch Ta nhận thấy rằng trong TSCĐ của toàn doanh nghiệp thỡ mỏy múc thiết bị và nhà cửa kiến trỳc chiếm tỷ trọng lớn nhất, điều này phự hợp với đặc thự của nghành sản xuất và kinh doanh thương mại. Riờng mỏy múc thiết bị tỷ trọng nguyờn giỏ chiếm 33,31% nhưng giỏ trị cũn lại chiếm 37.32%, cho thấy rằng mỏy múc thiết bị mới đang được đầu tư thờm trong năm qua. Hiện tại thiết bị mỏy múc kỹ thuật dựng trong sản xuất đó cũ, doanh nghiệp cũng dự định trong năm 2008 sẽ mua thờm một số thiết bị mỏy múc mới của Đức để cải thiện thờm chất lượng sản phẩm. Bảng 3: Bảng một số chỉ tiờu hoạt động của DN Chỉ tiờu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 So Sỏnh Tăng giảm Tỷ trọng (%) 1. Tổng tài sản Triệu đ 69.254 84.097 14.843 21.43% 2. Tổng DT thuần Triệu đ 34.045 48.889 14.844 43.60% 3. Lợi nhuận sau thuế Triệu đ 666 2.460 1.794 269.37% 4. Cỏn bộ CNV Người 90 145 55 61.11% 5. Lương bq/1CN 1000đ 800 1.700 900 37.5% Nguồn phũng tài chớnh kế toỏn Doanh nghiệp Thành Phong là một một doanh nghiệp cú quy mụ sản xuất vừa và nhỏ. Tuy vậy tổng doanh thu thuần của doanh nghiờp so năm 2006 với 2007 là khỏ cao do đú lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2007 đạt rất cao so với năm 2006. Năm 2006 lương bỡnh quõn của cụng nhõn viờn khoảng gần 1triệu đến năm 2007 đó tăng lờn la 1,7 triệu đồng. Cú thể núi doanh nghiệp đang trờn đà phỏt triển, và trong những năm tới DN sẽ là một trong những doanh nghiệp phỏt triển mạnh về sản xuất đồ gia dụng, và tạo được cụng ăn việc làm cho nhiều cụng nhõn.………….. 2.3. Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp. 2.3.1. Phõn tớch sự biến động của tài sản và nguồn vốn. Phõn tớch tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp sẽ cung cấp 1 cỏch tổng quỏt tỡnh hỡnh tài chớnh cú khả quan hay khụng, và để thấy rừ thực chất của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của DN. Đỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp nhằm mục đớch đỏnh giỏ kết quả trạng thỏi tài chớnh của doanh nghiệp cũng như dự tớnh được rủi ro và tiềm năng tài chớnh trong tương lai. Qua bảng cõn đối kế toỏn giữa hai năm 2006 và 2007 (phụ lục), ta thấy cỏc khoản mục đều biến động lớn. Năm 2006 qui mụ tài sản của cụng ty là 69.254 triệu đồng, nhưng năm 2007 tài sản của cụng ty là 84.097 triệu đồng như vậy là so với năm 2006 thỡ tài sản của doanh nghiệp năm 2007 tăng 14.843 triệu đồng tương ứng là 21.43%. Sau đõy ta xem xột cụ thể những biến động của từng khoản mục. a.Phõn tớch cơ cấu tài sản: Bảng 4: Bảng cơ cấu tài sản tại thời điểm cuối năm 2006, 2007 ĐVT:Triệu đồng Chỉ tiờu 2006 2007 So sỏnh 2006 - 2007 Giỏ trị % Giỏ trị % Giỏ trị % A.Tài sản ngắn hạn 22.792 32.91 30.583 36.37 7.791 34.18 1.Tiền 960 1.4 319 0.38 (641) (66.77) 2. Khoản phải thu 11.860 17.23 19.124 22.74 7.264 61.25 3. Hàng tồn kho 8.141 11.76 9.564 11.37 1.423 17.50 4.Tài sản ngắn hạn khỏc 1.831 2.7 1.576 1.87 (255) (13.93) B.Tài sản dài hạn 46.462 67.09 53.514 63.6 7.052 15.18 Tổng tài sản 69.254 100 84.097 100 14.842 21.43 Nguồn: Phũng tài chớnh kế toỏn Tài sản ngắn hạn Nhỡn vào bảng cơ cấu tài sản của doanh nghiệp ta thấy tài sản ngắn hạn của năm 2007 là 30.583 triệu đồng, và tài sản của năm 2006 là 22.792 triệu đồng, tăng so với năm 2006 là 7.791 triệu đồng tương đương với 34.18%. Nguyờn nhõn tăng tài sản ngắn hạn là do tiền, khoản phải thu, hàng tồn kho tăng: -Tiền: Năm 2006 số tiền của doanh nghiệp là 960 triệu đồng, năm 2007 là 319 triệu đồng, giảm so với năm 2006 là 641 triệu đồng tương đương với 66.77%. Tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngõn hàng tại doanh nghiệp giảm là do doanh nghiệp đang dựng tiền để mua nguyờn vật liệu về phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh đang diễn ra đồng thời dự trữ hàng húa nguyờn vật liệu để trỏnh việc trượt giỏ của đồng tiền. Tuy nhiờn tiền giảm cú nghĩa là tớnh chủ động tài chớnh trong việc mở rộng quy mụ, chớp lấy thời cơ kinh doanh thuận lợi cú thể bị giảm sỳt. Điều này đũi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh lượng tiền một cỏch hợp lý‎. Thực tế cho thấy doanh nghiệp đang cú nhiều cố gắng trong việc sử dụng tiền, với số tiền giảm cũn ớt hơn nhưng doanh thu tăng. -Cỏc khoản phải thu: Nhỡn vào bảng cơ cấu tài sản ta thấy cỏc khoản phải thu năm 2006 là 10.860 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 17.23% trong tổng tài sản năm 2006, cỏc khoản phải thu năm 2007 là 19.124 triệu đồng chiếm 22.74% trong tổng tài sản năm 2007, cỏc khoản phải thu năm 2007 tăng so với năm 2006 một giỏ trị là 7.264 triệu đồng, tương ứng với 61.25%. Thực tế cho thấy doanh nghiệp đang đứng trước những lựa chọn hết sức khú khăn so với cỏc đối thủ cạnh tranh, ngày nay với những trang thiết bị hiện đại và tiờn tiến, trỡnh độ dõn trớ cao, để giữ chõn khỏch hàng doanh nghiệp cú chớnh sỏch bỏn chịu cho khỏch hàng, xong cú những khỏch hàng khụng thực hiện cam kết trả tiền đỳng hạn hoặc cú những khỏch hàng xấu khụng chịu thanh toỏn tiền nờn khoản phải thu của doanh nghiệp ngày càng tăng, khoản phải thu của doanh nghiệp năm 2007 tăng mạnh so với năm 2006, điều đú cho thấy doanh nghiệp bỏn được nhiều hàng nhưng tỷ lệ cho nợ quỏ cao, doanh nghiệp bị bạn hàng chiếm dụng vốn lõu, nếu tỡnh trạng này kộo dài dẫn đến doanh nghiệp khụng thu được vốn và cú thể phỏ sản. -Hàng tồn kho: Hàng tồn kho năm 2006 là 8.141 triệu đồng chiếm 17.23% so với tổng tài sản, hàng tồn kho của năm 2007 là 9.564 triệu đồng chiếm 11.37% trong tổng tài sản của năm, như vậy hàng tồn kho của năm 2007 tăng so với năm 2006 là 1.423 triệu tương đương với tỷ lệ là 17.50.%. Nguyờn nhõn chớnh là do nguyờn liệu vật liệu tồn kho của năm 2007 lớn hơn năm 2006 một giỏ trị là 778 triệu đồng tương đương với tỷ lệ là 34.56%, và thành phẩm tồn kho năm 2007 lớn hơn 2006 là 1.025 triệu đồng tương đương tỷ lệ là 21.40%. Thực tế cho thấy lượng hàng tồn kho tăng lờn do doanh nghiệp tớch cực dự trữ nguyờn vật liệu để dựng cho hoạt động sản xuất, hơn nữa ban quản lý‎ doanh nghiệp nhận thấy trong tỡnh hỡnh hiện nay hàng húa cú thể bị leo thang, trượt giỏ nờn tớch trữ nguyờn vật liệu tồn kho là là nhu cầu chớnh đỏng. Hơn nữa sản phẩm của doanh nghiệp khụng mang tớnh thời vụ, nhu cầu sử dụng ngày càng nhiều, cỏc cụng ty, siờu thị và trường học được mở ra rất nhiều và doanh nghiệp phải sản sàng cung cấp nhu cầu sử dụng cửa, tủ, bàn ghế cho thị trường bất cứ lỳc nào. Và doanh thu của doanh nghiệp tăng thỡ hàng tồn kho tăng là chuyện bỡnh thường. Tài sản dài hạn: Xột tỷ suất đầu tư trang thiết bị tài sản cố định và đầu tư dài hạn : Tỷ suất đầu tư = Tài sản dài hạn Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư năm 2006 = = 67.09% Tỷ suất đầu tư năm 2007 = = 63.63% Tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định năm 2006 là 67.09%, tỷ suất đầu tư vào tài sản cố định năm 2007 là 63.63% điều này chứng tỏ mỏy múc, trang thiết bị, cơ sở vật chất của doanh nghiệp vẫn tốt và doanh nghiệp cú thể sử dụng, chưa cần phải mua mới thiết bị. b.Phõn tớch nguồn vốn Bảng 5: Bảng cơ cấu nguồn vốn tại thời điểm cuối năm 2006, 2007. Đơn vị tớnh: Triệu đồng Chỉ tiờu Năm 2006 Năm 2007 Chờnh lệch Giỏ trị % Giỏ trị % Giỏ trị % A. Nợ phải trả 57.121 82.48 65.861 78.32 8.740 15.30 1. Nợ ngắn hạn 39.190 56.59 46.953 55.83 7.763 19.81 2. Nợ dài hạn 17.932 25.89 18.908 22.48 976 5.44 B. Nguồn vốn CSH 12.132 17.52 18.236 21.68 6.104 50.31 Tổng nguồn vốn 69.254 100 84.097 100 14.843 21.43 Nguồn: phũng hành chớnh kế toỏn Tổng nguồn vốn năm 2006 là 69.254 triệu đồng, năm 2007 là 84.097 triệu đồng tăng so với năm 2006 là 14.843 triệu đồng tương đương tăng 21.43% do: Nợ ngắn hạn: Nợ ngắn hạn của năm 2006 là 39.190 triệu đồng, năm 2007 là 46953 triệu đồng tăng 7.763 triệu đồng tương đương với 19.81% Nợ dài hạn: Nợ dài hạn của doanh nghiệp năm 2006 là 17.932 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 25.89% trong tổng nguồn vốn. Năm 2007 là 18.908 triệu đồng chiếm tỷ trọng là 21.68% trong tổng nguồn vốn. Sở dĩ nợ ngắn hạn của doanh nghiệp nhiều là do vay và nợ ngắn hạn của doanh nghiệp khỏ cao. Mấy năm trước đõy doanh nghiệp Thành Phong vay nợ ngắn hạn để mua sắm tài sản cố định và nhu cầu cho cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy khi đến hạn trả doanh nghiệp khụng cú tiền trả nợ ngõn hàng, điều đú làm cho doanh nghiệp mất khả năng thanh toỏn. Nguồn vốn chủ sở hữu tuy khụng nhiều nhưng sang năm 2007 cũng tăng đỏng kể là 6.104 triệu đồng tương ứng với 50.31% so với năm 2006. Vốn chủ sở hữu tăng thể hiện cụng ty luụn chỳ trọng đến tổ chức khai thỏc và huy động vốn của mỡnh, giữ lại lợi nhuận để bổ sung thờm vào nguồn vốn của chủ. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lỳc đầu năm là 12.132 triệu đồng cuối năm tăng lờn 18.236 triệu đồng. Điều này cho thấy tỡnh hỡnh tài chớnh và mức độ tự chủ của doanh nghiệp đó phần nào được cải thiện. Núi chung: Nguồn vốn chủ sở hữu tăng, nợ phải trả tăng, phải trả người bỏn tăng, thuế và cỏc khoản phải trả nhà nước giảm. Cỏc khoản vay ngắn hạn, dài hạn, phải trả người bỏn, phải trả cụng nhõn viờn tăng. Nguồn tài trợ của doanh nghiệp vẫn cũn bị phụ thuộc nhiều từ bờn ngoài nhưng đó cú chiều hướng được cải thiện. Tận dụng được cơ hội chiếm dụng vốn từ bờn ngoài là điều hợp lý trong cơ chế thị trường. Tuy nhiờn doanh nghiệp cũng cần phải duy trỡ tốt kỷ luật thanh toỏn để giữ mối quan hệ với bạn hàng. Để hiểu rừ hơn về tỡnh hỡnh huy động vốn và sử dụng cỏc nguồn vốn của doanh nghiệp ta xột cỏc tỷ số sau: Tỷ suất tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ 2006 = x 100% = 17.52% Tỷ suất tự tài trợ 2007 = x 100% = 21.68% Nhỡn vảo cỏc chỉ số tự tài trợ của doanh nghiệp Thành Phong ta thấy chỉ số này là thấp, tuy nhiờn đang cú chiều hướng tăng, cụ thể tỷ suất tự tài trợ năm 2007 là 21.68% cao hơn tỷ suất tự tài trợ năm 2006 là 17.52%. Điều này cho thấy mức độ độc lập về mặt tài chớnh đang cú chiều hướng tớch cực. Nguyờn nhõn tăng chỉ số tự tài trợ là do năm 2007 lượng vốn chủ sở hữu được bổ sung thờm 6.104 triệu đồng. c.Phõn tớch mối quan hệ cõn đối giữa tài sản và nguồn vốn: Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện mối tương quan giữa giỏ trị tài sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh mối quan hệ này giỳp ta nhận thức được sự hợp l‎ý‎ giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng nú trong đầu tư, mua sắm, dự trữ và sử dụng cú hiệu quả hay khụng. Mối quan hệ này được thể hiện qua cỏc bảng sau: Bảng6: quan hệ cõn đối tài sản và nguồn vốn: Năm 2006 Năm2007 Tài sản ngắn hạn 32.91% Tài sản dài hạn 67.09% Nợ ngắn hạn 56.59% Nợ dài hạn 25.89% VCSH 17.52% Tài sản ngắn hạn 36.40% Tài sản dài hạn 63.60% Nợ ngắn hạn 55.83% Nợ dài hạn 22.48% VCSH 21.68% Nhỡn vào bảng quan hệ cõn đối giữa tài sản và nguồn vốn cả hai năm 2006 và 2007 ta thấy: Cơ cấu tài sản và nguồn vốn là khụng hợp lý‎, nợ dài hạn khụng đủ để tài trợ cho tài sản dài hạn, doanh nghiệp cần phải thay đổi lại cơ cấu nguồn vốn bằng cỏch giảm tỷ trọng nợ ngắn hạn và tăng tỷ trọng nợ dài hạn để đầu tư vào tài sản ngắn hạn giảm bớt cỏc chi phớ phải trả, hoặc doanh nghiệp phải thanh lý‎ một số tài sản cố định để làm tăng tài sản ngắn hạn, và dựng giỏ trị thu được sau thanh lý‎ để trả bớt nợ ngắn hạn giỳp cơ cấu tài sản và nguồn vốn cõn đối hơn trong doanh nghiệp. 2.3.2 Phõn tớch tỡnh hỡnh doanh thu, chi phớ của cụng ty: Mục tiờu cơ bản của phõn tớch tỡnh hỡnh doanh thu, chi phớ, lợi nhuận của doanh nghiệp là tỡm hiểu nguồn gốc, thực trạng và xu hướng của doanh thu, chi phớ, lợi nhuận. Giỳp nhà quản lý‎ nhận biết được những thụng tin và xu hướng của chỳng trong tương lai và tỡm biện phỏp để giải quyết Phõn tớch tỡnh hỡnh doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền đó hoặc sẽ thu được do tiờu thụ sản phẩm, hàng húa, cung cấp dịch vụ, lao vụ và cỏc hoạt động khỏc của doanh nghiệp (gồm cả khoản trợ cấp, trợ giỏ) trong 1 thời kỳ nhất định. Tỡnh hỡnh doanh thu tại doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh thương mại Thành Phong Bảng 7 :Tỡnh hỡnh doanh thu của doanh nghiệp ĐVT: Triệu Đồng Chỉ tiờu Năm 2006 Năm2007 Tăng, giảm Tỷ trọng (%) 1. Doanh thu thuần 34.054 48.890 14.836 43.57 2. Giỏ vốn hàng bỏn 28.789 38.172 9.383 32.59 3.Lợi nhuận gộp 5.265 10.718 5.453 103.57 4.Giỏ vốn/DT thuần (%) 84.54 77.02 (7.52) (8.90) 5.LNthuần/DT thuần (%) 15.17 22.98 7.81 51.48 Nguồn: Phũng tài chớnh kế toỏn Nhỡn vào bảng trờn ta thấy doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng là 14.836 triệu tương đương với 43.57%, giỏ vốn tăng 9.383 triệu đồng tương đương với 32.59%, đặc biệt lợi nhuận thuần của doanh nghiệp tăng 103.57%. Tỷ trọng giỏ vốn trờn doanh thu thuần năm 2007 giảm so với năm 2006 là 8.90%, điều đú khiến cho tỷ trọng lợi nhuận thuần trờn doanh thu thuần của doanh nghiệp tăng. b)Phõn tớch tỡnh hỡnh chi phớ: Chi phớ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện hao phớ lao động cỏ biệt của doanh nghiệp bao gồm chi phớ sản xuất, chi phớ bỏn hàng, chi phớ mua hàng và chi phớ quản l‎y doanh nghiệp Bảng 8: Cỏc khoản chi phớ kinh doanh tại doanh nghiệp Thành Phong. ĐVT:Triệu đồng Chỉ tiờu Năm 2006 Năm 2007 Tăng giảm Tỷ trọng (%) 1.Chi phớ QLDN 2.333 1.971 (362) (15.52) 2. Chi phớ bỏn hàng - 109 (109) - 3.Tổng chi phớ 2.333 2.080 (253) (10.84) 4.Lói gộp 5.265 10.717 5452 103.57 5.Doanh thu thuần 34.054 48.890 14.836 43.57 6.CPQL/DT thuần (%) 6.85 4.03 (2.82) (41.17) 7.CPBH/DT thuần (%) - 0.23 (0.23) - 8. Tổng Chi phớ/DT `6.85 4.26 (2.59) (37.81) 9.T ổng chi phớ/lói gộp(%) 44.31 19.41 24.9 56.19 Nguồn số liệu: Phũng tài chớnh kế toỏn Nhỡn vào bảng trờn ta thấy: Chi phớ quản lý‎ doanh nghiệp giảm từ 2.333 triệu năm 2006 xuống cũn 1.971 triệu đồng của năm 2007 như vậy chi phớ quản lý‎ doanh nghiệp giảm là 362 tương đương là 15.52%. Điều này chứng tỏ bộ mỏy quản lý‎ của doanh nghiệp làm việc cú hiệu quả. Chi phớ bỏn hàng của năm 2006 gộp chung với chi phớ quản lý‎ doanh nghiệp đến năm 2007 tỏch riờng ra thành hai khoản mục. Do chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý‎ doanh nghiệp dẫn đến tổng chi phớ của doanh nghiệp giảm. Cỏc khoản chi phớ giảm nờn lói gộp của doanh nghiệp tăng đỏng kể, cụ thể là năm 2007 tăng 103.57% so với năm 2006. Nhận xột chung: Từ những phõn tớch trờn cho thấy doanh thu của doanh nghiệp tăng, phản ỏnh mức tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp tương đối tốt mặc dự doanh nghiệp đang tồn đọng những khoản nợ lớn. Cú thể núi doanh nghiệp đó cú rất nhiều thuận lợi khi tỡm khỏch hàng và thị trường mới. Mức lợi nhuận tăng nhiều một phần do nhu cầu cuộc sống tăng mà mặt hàng sản xuất của doanh nghiệp đỏp ứng được nhu cầu đú, hơn nữa doanh nghiệp đó biết tiết kiệm trong cỏc khõu như khõu quản lý‎ chi phớ doanh nghiệp và quản lý‎ bỏn hàng… 2.4 Phõn tớch hiệu quả tài chớnh của doanh nghiệp 2.4.1 Phõn tớch khả năng quản lý‎ tài sản: a. Vũng quay tổng tài sản: Vũng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bỡnh quõn Vũng quay tổng TS 2006 = = 0.57 (vũng) Vũng quay tổng TS2007 = = 0.64 (vũng) Một đồng đầu tư cho tài sản năm 2006 tạo ra 0.57 đồng doanh thu. Một đồng đầu tư cho tài sản năm 2007 tạo ra 0.64 đồng doanh thu. Như vậy cứ một đồng vốn sử dụng trong năm 2007 tăng hơn so với năm 2006 là 0.07 đồng, điều này cho thấy vũng quay tổng tài sản của doanh nghiệp tăng nhưng khụng đỏng kể. b) Vũng quay tài sản cố định: Vũng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản cố định bỡnh quõn Vũng quay tài sản cố định 2006 = = 0.76 (vũng) Vũng quay tài sản cố định 2007 = = 0.98 (vũng) Vũng quay tài sản cố định cho ta biết một đồng tài sản cố định gúp phần tạo ra bao nhiờu đồng doanh thu. Quan sỏt vũng quay tài sản cố định năm 2006 và 2007 ta thấy vũng quay tài sản cố định cú chiều hướng tăng, năm 2006 là 0.76 vũng, năm 2007 là 0.98 vũng tăng 0.22 vũng C) Vũng quay tài sản lưu động: Vũng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần Tài sản lưu động bỡnh quõn Vũng quay tài sản lưu động 2006 = = 2.34 (vũng) Vũng quay tài sản lưu động 2007 = = 1.83 (vũng) Quan sỏt vũng quay tài sản lưu động năm 2006 ta thấy cứ một đồng đầu tư cho tư cho tài sản lưu động tạo ra 2.34 đồng doanh thu. Năm 2007 một đồng tài sản lưu động đầu tư tạo ra 1.83 đồng doanh thu. Như vậy, cứ một đồng bỏ ra đầu tư vào tài sản lưu động năm 2007 giảm 0.51 đồng so với năm 2006. Vũng quay tài sản lưu động giảm chứng tỏ sự điều hành, quản lý‎ tài sản lưu động của doanh nghiệp khụng tốt, điều này được thể hiện ở hàng tồn kho và khoản phải thu lớn. d) Vũng quay hàng tồn kho: Vũng quay hàng tồn kho: Vũng quay hàng tồn kho = Giỏ vốn hàng bỏn Trị giỏ hàng tồn kho bỡnh quõn Vũng quay hàng tồn kho2006 = = 5.18 (vũng) Vũng quay hàng tồn kho 2007 = = 4.31 (vũng) Số ngày của một vũng quay hàng tồn kho: Số ngày tồn kho = 360 Vũng quay hàng tồn kho Số ngày tồn kho 2006 = = 69.5 (ngày/vũng) Số ngày tồn kho 2007 = = 83.5 (ngày/vũng) Vũng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp cú xu hướng giảm dần qua 2 năm. Cụ thể năm 2006 vũng quay hàng tồn kho là 5.18 vũng giảm xuống cũn 4.31 vũng năm 2007. Điều này dẫn đến số ngày tồn kho của doanh nghiệp tăng lờn hay núi cỏch khỏc hàng húa lưu kho trung bỡnh trong 2 năm 2006 và 2007 tăng lờn, cụ thể nă

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDA2108.DOC
Tài liệu liên quan