Đề tài Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp thương mại và những giải pháp nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp

Phần Mở Bài 1

Giải Quyết Vấn Đề: 2

Phần 1: Phỏt triển nguồn nhõn lực trong doanh nghiệp 2

I. Vị trí và đặc điểm của người lao động: 2

1. Vị trớ lao động trong doamh nghiệp thương mại 2

2. Đặc điểm lao động trong doanh nghiệp thương mại 2

II. Phỏt triển nguồn nhõn lực: 3

1. Đưa ra tiêu chuẩn của người lao động đối với các doanh nghiệp thương mại: 3

2. Cần cú sự sắp xếp vị trớ hợp lý của người lao động trong doanh nghiệp dựa trờn trỡnh độ và năng lực 4

1. Sử dụng và phỏt huy sức mạnh mọi tiềm năng người lao động trong doanh nghiệp: 5

4. Chớnh sỏch tuyển dụng bổ sung nguồn nhõn lực cho doanh nghiệp: 5

Phần 2: Những Giải Phỏp Nõng Cao Hiệu Quả Nguồn Nhõn Lực Cho Doanh Nghiệp 6:

1. Đào tạo công nhân lành nghề trong doanh nghiệp thương mại 6

2. Mở rộng thị trường nhằm thu hút lao động: 6

3. Luôn luôn có sự nâng cao và bồi dưỡng, tạo điều kiện học hỏi kỹ thuật công nghệ cho lao động 7

4. Nõng cao thể chất và thu nhập cho người lao động 7

5. Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực trong ngành công nghệ thông tin nước ta hiện nay 7

Kết luận 10

Tài liệu tham khảo

 

doc19 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp thương mại và những giải pháp nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp thương mại và những giải pháp nâng cao hiệu quả cho doanh nghiệp Phần Mở Bài Tầm quan trọng của việc phỏt triển nguồn nhõn lực trong doanh nghiệp thương mại hiện nay là cực kỳ cần thiết. Nếu cả trỡnh độ năng lực của nhõn viờn lẫn trang thiết bị ngày càng nõng cao; khi cụng việc ngày càng phức tạp, đa dạng và yờu cầu của cụng việc ngày càng tăng; khi hầu hết cỏc doanh nghiệp đều phải đối đầu sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trờn thị trường; phải vật lộn với cỏc cuộc suy thoỏi kinh tế và đỏp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhõn viờn. Đặc biệt trong nền kinh tế chuyển đổi, nơi mà cỏc sản phẩm đó được hoạch định, cỏc nhà quản lý khụng hề cú ý tưởng về việc phỏt triển quản lý doanh nghiệp, kết quả là họ khụng cú khả năng đề ra quyết định, khụng cú khả năng để chấp nhận rủi ro, làm việc đơn thuần như một nhõn viờn hành chớnh, vấn đề ỏp dụng và phỏt triển nguồn nhõn lực được coi như một trong những điểm mấu chốt của cỏc doanh nghiệp. Việt Nam chỳng ta cũng khụng phải là trường hợp ngoại lệ. Quỏ trỡnh chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường đó bộc lộ nhiều yếu kộm trong quản lý kinh tế nhất là về vấn đề nhõn lực. Điều này được coi như một trong những nguyờn nhõn quan trọng nhất cản trở kinh tế phỏt triển. Thờm vào đú, Việt Nam cũn phải đối đầu những vấn đề gay gắt của một đất nước sau chiến tranh và một nền kinh tế kộm phỏt triển. Đất nước lõm vào tỡnh trạng thiếu thốn đủ thứ, ngoại trừ lao động khụng cú trỡnh độ lành nghề. Tromh khi vấn đề này chưa kịp giải quyết xong, vấn đề khỏc đó xuất hiện. Đổi mới quản lý kinh doanh núi chung, quản lý và phỏt triển nguồn nhõn lực núi riờng thực sự là nguồn tiềm năng to lớn thỳc đẩy kinh tế phỏt triển và nõng cao mức sống cho nhõn dõn. Tuy nhiờn, khỏi niệm và thực tiễn ỏp dụng những vấn đề phỏt triển nguồn nhõn lực khụng giống nhau ở cỏc quốc gia khỏc nhau. Trong một nền kinh tế chuyển đổi như Việt Nam, nơi trỡnh độ cụng nghệ, kỹ thuật cũn ở mức độ thấp, kinh tế chưa ổn định và nhà nước chủ trương “quỏ trỡnh phỏt triển phải thực hiện bằng con người và vỡ con người”, thỡ việc phỏt triển nguồn nhõn lực là hệ thống cỏc triết lý, chớnh sỏch và hoạt động chức năng về thu hỳt, đào tạo-phỏt triển và duy trỡ con ngưũi của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối ưu cho cả tổ chức lẫn nhõn viờn. Giải quyết vấn đề Phần 1: Phỏt triển nguồn nhõn lực trong doanh nghiệp: Vị trớ và đặc điểm của người lao động: Vị trớ lao động trong doamh nghiệp thương mại: Lao động của ngành thương mại giữ vị trớ quan trọng trong quỏ trỡnh tỏi sản xuất xó hội và sự phỏt triển của nền kinh tế quốc dõn: Một bộ phận khỏ lớn lao động của ngành thương mại thực hiện chức năng tiếp tục quỏ trỡnh sản xuất trong lưu thụng. Lao động này mang tớnh chất sản xuất, nú tạo ra giỏ trị và giỏ trị mới của hàng hoỏ. Ngoài ra cũn là bộ phận lao động cần thiết phục vụ và thỳc đẩy nhanh quỏ trỡnh tỏi sản xuất xó hội. Nú chuyờn mụn hoỏ tổ chức lưu thụng hàng hoỏ nờn giải phúng lao động sản xuất khỏi việc thực hiện chức năng lưu thụng hàng hoỏ tập chung vào sản xuất, gúp phần nõng cao năng suất lao động xó hội; nắm chắc nhu cầu thị trường và tổ chức tiờu thụ nhanh chúng hàng hoỏ, thu vốn nhanh để tiếp tục chu kỳ sản xuất tiếp theo. Lao động thương mại và dịch vụ thương mại khụng chỉ đơn thuần đỏp ứng nhu cầu mua bỏn hàng hoỏ của người tiờu dựng, mà cũn gúp phần giải phúng lao động trong việc nội trợ của từng gia đỡnh, tăng thời gian nhàn rỗi cho nhõn dõn để tự nõng cao trỡnh độ văn hoỏ, khoa học, kỹ thuật và thời gian nghỉ ngơi. Nước ta chuyển từ nền kinh tế hàng hoỏ quan liờu, bao cấp sang nền kinh tế hàng hoỏ nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường, cỏc doanh nghiệp thương mại, dịch vụ phỏt triển với tốc độ rất nhanh ở khắp mọi miền của đất nước, số lượng lao động hoạt động trong ngành thương mại và dịch vụ ngày càng đụng, phục vụ đắc lực cho sự phỏt triển nền kinh tế và sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hỏo đất nước. Đặc điểm lao động trong doanh nghiệp thương mại: Hoạt động trong ngành thương mại vừa mang tớnh chất sản xuất, vừa thực hiện mua bỏn hàng hoỏ và vừa mang tớnh phục vụ sinh hoạt đời sống nhõn dõn. Để đưa hàng hoỏ từ nơi sản xuất đến người tiờu dựng, hoạt động lao động trong ngành thương mại tổng hợp nhiều lĩnh vực: khoa học-kỹ thuật, tõm-sinh lý, văn hoỏ và nghệ thuật lao động thương mại gúp phần thiết lập quan hệ giữa cỏc tầng lớp dõn cư trong xó hội, quan hệ giữa người sản xuất với người tiờu dựng, giữa người với người trong xó hội thụng qua thực hiện mua bỏn hàng hoỏ và cung ứng dịch vụ. Do vậy, hoạt động lao động trong ngành thương mại mang tớnh chất xó hội rộng rói. Trong thời đại hoà nhập và thực hiện chớnh sỏch mở cửa, thiết lập và mở rộng quan hệ kinh tế thương mại với cỏc nước, lao động thương mại gúp phần mở rộng kinh tế thương mại với cỏc nước. II. Phỏt triển nguồn nhõn lực: Đưa ra tiờu chuẩn của người lao động đối với cỏc doanh nghiệp thương mại: tiờu chuẩn cơ bản nhất: Cú trỡnh độ chớnh trị, nắm vững quan điểm, đường lối của Đảng và vận dụng nú vào phỏt triển ngành thương mại; nắm chớnh sỏch và nghiờm chỉnh chấp hành chớnh sỏch và phỏp luật của nhà nước; cú trỡnh độ quản lý và kinh doanh thương mại; phải biết ngoại ngữ. Cú tinh thần yờu nước tận tụy với cụng việc, phấn đấu thực hiện cú hiệu quả đường lối của Đảng và nhà nước trong hoạt động thương mại quốc tế, Việt Nam muốn là bạn của cỏc nước nhưng phải giữ vững mục tiờu độc lập dõn tộc và chủ nghĩa xó hội. Cú phẩm chất đạo đức, khụng tham ụ lóng phớ, phải đặt lợi ớch cỏ nhõn trong lợi ớch quốc gia, lợi ớch của doanh nghiệp và tập thể; phải cú ý thức tổ chức kỷ luật chấp hành mọi sự phõn cụng của nhà nước và doanh nghiệp, thiết lập quan hệ tốt với khỏch hàng, tận tỡnh phục vụ khỏch. Ngoài ra đối với lónh đạo và nhõn viờn doanh nghiệp thỡ phải nắm vững đường lối chủ trương và chiến lược phỏt triển ngành thương mại, nghiệp vụ quản lý kinh doanh, hiểu biết tõm lý của từng đối tượng khỏch hàng và cú phương phỏp giao tiếp tốt khỏch hàng, biết ngoại ngữ nếu là bộ phận cú quan hệ giao dịch với nước ngoài, cú sức khoẻ Cần cú sự sắp xếp vị trớ hợp lý của người lao động trong doanh nghiệp dựa trờn trỡnh độ và năng lực: Việc xỏc định rừ ràng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiờu chuẩn trong phõn tớch cụng việc cỏ nhõn chưa đủ mà cỏc cụng ty cũn cần thiết thực xỏc định, phõn cụng chức năng, nhiệm vụ và mối quan hệ trong bộ mỏy quản lý sao cho hợp lý như: (1)Liệt kờ tất cả những chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cần được thực hiện trong toàn cụng ty, và trong cỏc phũng ban bộ phận.(2)Liệt kờ tất cả những chức năng, nhiệm vụ chủ yếu, thực tế đang được thực hiện tại cỏc phũng ban, bộ phận (3)tổng hợp cỏc chức năng nhiệm vụ ở mục 2, đối chiếu với chức năng nhiệm vụ của cụng ty ở mục 1 để: bổ sung thờm nhiệm vụ cũn bị bỏ xút, điều chỉnh , phõn cụng lại cụng việc cũn chồng chộo, việc tiến hành phõn cụng bố chớ lại được thực hiện căn cứ theo: yờu cầu, đặc điểm, nội dung từng cụng việc; theo quy chế hoạt động của doanh nghiệp và dựa trờn năng lực thực tế của cỏc cỏn bộ lónh đạo, cỏc bộ phận trong bộ mỏy của doanh nghiệp: sao cho mổi cụng việc đều cú người thực hiện và chọn được người phự hợp nhất để thực hiện. (4)Dựng ký hiệu để ghi lại tờn của cỏc chức năng thực hiện cụng việc trong bộ phận và sự phối hợp với cỏc bộ phận khỏc trong quỏ trỡnh thực hiện từng chức năng nhiệm vụ chớnh.(5)Xỏc định hao phớ thời gian thực tế cần thiết để thực hiện từng chức năng nhiệm vụ chớnh thụng qua phương phỏp chụp ảnh ngày làm việc hoặc nghi nhật ký cụng việc hàng ngày.(6)Thảo luận với người phụ trỏch để xỏc định lại cỏc hao phớ thời gian hợp lý cần thiết cho từng chức năng nhiệm vụ chớnh của cỏc phũng ban, bộ phận.(7)xỏc định tổng thời gian cần thiết để thực hiện cụng việc của mỗi phũng ban, bộ phận trờn cơ sở tổng hợp hao phớ thời gian hợp lý trong bước 6, cú tớnh thờm thời gian cho cỏc cụng việc lặt vặt. 3. Sử dụng và phỏt huy sức mạnh mọi tiềm năng người lao động trong doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần sử dụng hết mọi năng lực của nhõn viờn, khụng để lóng phớ và rảnh rỗi tài năng của mỗi cỏ nhõn. Đặt ra cỏc yờu cầu, tiờu chuẩn, tạo cơ hội cho nhõn viờn làm việc độc lập, sỏng tạo đồng thời cú sự quan tõm, ủng hộ cao đối với nhõn viờn trong cụng việc. Điều này sẽ giỳp cho nhõn viờn, đặc biệt là cỏc nhõn viờn mới tuyển hỡnh thành thúi quen làm việc tốt, chuẩn bị cỏc điều kiện tốt cho thăng tiến, phỏt triển nghề nghiệp sau này Chớnh sỏch tuyển dụng bổ sung nguồn nhõn lực cho doanh nghiệp: a) Cơ chế tuyển dụng nhõn lực: Tuyển chọn nhõn lực đúng vai trũ quan trọng đối với sự phỏt triển kinh doanh và nõng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, tạo ra một đội ngũ lao động cú năng lực để thực hiện mục tiờu chiến lược kinh doanh. Tuyển chọn lao động phải đỏp ứng những yờu cầu: Đảm bảo tuyển chọn đỳng tiờu chuẩn của từng loại lao động, đỳng số lượng và cơ cấu đó qui định trong kế hoạch, tuyển chọn phải đỳng quy trỡnh, phải cụng khai và khỏch quan. Để thực hiện những yờu cầu trờn, doanh nghiệp phải thành lập hội đồng tuyển dụng do phú giỏm đốc phụ trỏch nhõn sự làm chủ tịch và một số thành viờn tổ chức biờn soạn nội dung thi tuyển và thành lập ban chấm thi b) Quy trỡnh tuyển dụng: Thụng bỏo cụng khai trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng và đăng ký tại cỏc trung tõm tư vấn việc làm về số lượng từng loại lao động cần tuyển, thu nhận hồ sơ, phõn tớch và xem xột cỏc điều kiện dự tuyển. Trực tiếp phỏng vấn người được dự tuyển để đỏnh giỏ sơ bộ kiến thức, độ nhanh nhạy, cỏch diễn đạt, những cỏ tớnh và ngoại hỡnh của họ, tổ chức kiểm tra lý thuyết, kiểm tra sức khoẻ, tổ chức kiểm tra thực hành. Hội đồng xem xột kết quả kiểm tra và tiờu chuẩn của từng ngưũi dự tuyển, kết luận những người trỳng tuyển và thụng bỏo kết quả cho người dự tuyển Phần 2: Những Giải Phỏp Nõng Cao Hiệu Quả Nguồn Nhõn Lực Cho Doanh Nghiệp: Đào tạo cụng nhõn lành nghề trong doanh nghiệp thương mại: Những năm gần đõy thỡ việc đào tạo và phỏt triển nhõn viờn trong cỏc doanh nghiệp đó chuyển từ hỡnh thức đào tạo theo quỏ trỡnh sản xuất-chỳ trọng cỏc kỹ năng kỹ thuật cần thiết sang hỡnh thức đào tạo để nõng cao lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp; Vấn đề mà ưu tiờn hàng đầu đú là: Nõng cao chất lượng nhằm đỏp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khỏch hàng và yờu cầu cạnh tranh trong kinh tế toàn cầu. Cỏc chương trỡnh đổi mới cụng nghệ, kỹ thuật vẫn tiếp tục thỏch thức đối với cỏc doanh nghiệp trong thế kỷ 21, do vậy phải đào tạo cỏc kỹ năng về cụng nghệ, kỹ thuật và mỏy tớnh cho nhõn viờn của mỡnh để họ bị khỏi lạc hậu. Ngoài ra cũn đào tạo về phục vụ khỏch hàng đõy cũng là vấn đề đặc biệt quan trọng và chiếm ưu tiờn hàng đầu trong cỏc doanh nghiệp, nhõn viờn cần được đào tạo, huấn luyện cỏch thức giao tiếp, cung cỏch phục vụ và làm vừa lũng khỏch hàng nhất về tất cả cỏc vấn đề. 2. Mở rộng thị trường nhằm thu hỳt lao động: Mỗi doanh nghiệp cần cú sự nghiờn cứu thị trường ở nhiều nơi để mà mở rộng thị trường tiờu thụ của mỡnh. Khi mà sản phẩm của doanh nghiệp đú cú mặt ở nhiều nơi thỡ uy tớn và chất lượng sản phẩm sẽ được đề cao và khi đú sẽ tiờu thụ được nhiều sản phẩm, do vậy sản xuất tăng lờn nhanh chúng và sẽ cú sự bổ sung nhiều về nhõn lực. Nhưng do doanh nghiệp này làm ăn phỏt đạt thỡ tất nhiờn sẽ cú những nhõn lực chất lượng cao xin vào doanh nghiệp này làm việc. Như vậy vị thế của doanh nghiệp sẽ được nõng lờn cao trong thị trường xó hội. Ngoài ra doanh nghiệp cú thể ỏp dụng hoặc kết hợp một số hỡnh thức thu hỳt lao động từ bờn ngoài như: Thụng qua quảng cỏo, thụng qua văn phũng dịch vụ lao động, tuyển sinh viờn tốt nghiệp từ cỏc trường đại học, và cỏc hỡnh thưc khỏc như theo giới thiệu của chớnh quyền, của nhõn viờn trong doanh nghiệp, do ứng viờn tự xin việc làm hoặc qua hệ thống internet. 3. Luụn luụn cú sự nõng cao và bồi dưỡng, tạo điều kiện học hỏi kỹ thuật cụng nghệ cho lao động: Khoa học kỹ thuật phỏt triển với tốc độ nhanh chúng nờn cơ cấu sản xuất hàng hoỏ luụn luụn thay đổi. Do vậy nếu ta khụng nõng cao và bồi dưỡng hay tạo điều kiện cho nhõn viờn của mỡnh học hỏi thờm về kỹ thuật cụng nghệ mới thỡ doanh nghiệp ta sẽ bị lỗi thời. Cho nờn doanh nghiệp cần mở nhiều lớp bồi dưỡng thờm kiến thức và đưa nhiều cỏc thiết bị khoa học kỹ thuật hiện đại cho nhõn viờn mỡnh tiếp nhận để bắt kịp với sự phỏt triển thế giới. 4. Nõng cao thể chất và thu nhập cho người lao động: Thu nhập của người lao động từ việc làm bao gồm cỏc khoản: Tiền lương cơ bản: được xỏc định trờn cơ sở tớnh đủ nhu cầu cơ bản về sinh học, xó hội, về độ phức tạp và mức độ tiờu hao lao động trong điều kiện trung bỡnh. phụ cấp: là tiền trả cụng cho lao động ngoài tiền lương cơ bản. Tiền thưởng: đõy là loại kớch thớch vật chất cú tỏc dụng rất tớch cực đối với người lao động, cứ mỗi hành động nào mà cú lợi cho doanh nghiệp thỡ cần cú khoản này cho ai đú đó gúp cụng vào thành cụng đú. Ngoài ra cũn cú cỏc loại phỳc lợi Mỗi yếu tố cú cỏch tớnh riờng và cú ý nghĩa khỏc nhau đối với việc kớch thớch động viờn người lao động hăng hỏi làm việc, tớch cực sỏng tạo trong cụng việc và trung thành với doanh nghiệp. 5. Thực trạng sử dụng nguồn nhõn lực trong ngành cụng nghệ thụng tin nước ta hiện nay: Phỏt triển nguồn nhõn lực trong ngành cụng nghệ thụng tin và truyền thụng của Việt Nam: Phỏt triển nguồn nhõn lực cụng nghệ thụng tin và truyền thụng là yếu tố cú ý nghĩa quyết định đối với việc xõy dựng cơ sở hạ tầng cụng nghiệp cụng nghệ thụng tin. Hiệntrạng: Hiện nay, Việt Nam cú khoảng 20.000 lao động trong lĩnh vực cụng nghệ thụng tin (trong đú cú khoảng 8.000 nhõn lực làm phần mềm). Tuy nhiờn chất lượng lao động của đội ngũ này được nhận định là cũn thấp, ớt chuyờn gia giỏi. Mặt yếu của nhõn lực cụng nghệ thụng tin và truyền thụng Việt Nam là thiếu lao động thành thạo chuyờn mụn, giỏi tiếng Anh và chưa cú đội ngũ cỏn bộ quản lý thụng tin (CIO) ở cỏc cấp. Bờn cạnh đú, cấu trỳc nguồn nhõn lực khụng cõn đối: Thiếu cỏc chuyờn gia trung gian làm cầu nối giữa cụng nghệ thụng tin và cỏc ngành kinh tế khỏc khiến cho việc triển khai ứng dụng cụng nghệ thụng tin khụng cú hiệu quả, thậm chớ là khụng triển khai được. Năng suất lao động cụng nghệ thụng tin của Việt Nam cũn thấp so với cỏc nước trong khu vực (đứng thứ 7 trong 10 nước ASEAN), chỉ số nguồn nhõn lực của Việt Nam xếp hạng gần sau cựng. Thực tế trờn xuất phỏt từ nguyờn nhõn Việt Nam là nước đi sau về lĩnh vực cụng nghệ thụng tin. Cụng nghệ thụng tin của Việt Nam bấy lõu nay được xem như ngành khoa học cụng nghệ và chỉ mới đõy mới được xem là ngành kinh tế kỹ thuật. Vấn đề đào tạo nhõn lực cụng nghệ thụng tin cũng chỉ mới được coi trọng trong gần hai năm nay và chưa thực sự cải cỏch giỏo dục và xó hội hoỏ nguồn nhõn lực cụng nghệ thụng tin. Quản lý Nhà nước về đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực cụng nghệ thụng tin nước ta vẫn cũn bất cập. Lý do là Việt Nam chưa cú chiến lược và quy hoạch đào tạo toàn diện. Cụ thể: chưa thống nhất được chương trỡnh đào tạo cụng nghệ thụng tin cho cỏc trỡnh độ; chưa cú hệ thống quản lý chất lượng đào tạo và chưa giỏm sỏt được chất lượng và trỡnh độ của cỏc chứng chỉ đào tạo. Trong khi đú, Việt Nam thiếu trầm trọng cỏc chuyờn gia đầu đàn, giảng viờn cú trỡnh độ cao, cú đẳng cấp quốc tế về lĩnh vực cụng nghệ thụng tin, thậm chớ thiếu số lượng rất lớn giỏo viờn dạy tin học được đào tạo chớnh quy ở tất cả cỏc cấp học. Giải phỏp cho nghành cụng nghệ thụng tin: là việc đầu tiờn cần thiết phải thực hiện càng sớm càng tốt là thay đổi nhận thức, tư duy của những người cụng tỏc trong lĩnh vực cụng nghệ thụng tin núi riờng và của xó hội núi chung về tầm quan trọng của cụng nghệ thụng tin. Cỏc đại biểu dự Hội nghị ICT diễn ra trong 2 ngày 1-2/10 tại Hà Nội vừa qua cho rằng cần thiết phải xõy dựng sớm quy hoạch phỏt triển nguồn nhõn lực cụng nghệ thụng tin và truyền thụng trong quy hoạch tổng thể về giỏo dục và đào tạo đến năm 2010, cho phộp mở cỏc trường đại học, cỏc trung tõm đào tạo cụng nghệ thụng tin và truyền thụng 100% vốn nước ngoài. Trờn cơ sở đú, hoàn thiện hệ thống đỏnh giỏ chất lượng đào tạo cỏc cấp về cụng nghệ thụng tin và truyền thụng phự hợp với chuẩn mực quốc tế. Đặc biệt Bộ Giỏo dục và Đào tạo cần tiến hành tổ chức biờn soạn chương trỡnh đào tạo mới về cụng nghệ thụng tin và truyền thụng, tăng tỷ lệ thực hành ở cỏc mụn học này. Riờng với đội ngũ giỏo viờn bắt buộc phải nõng cao trỡnh độ; cần tớch cực hơn trong việc đưa cụng nghệ thụng tin và truyền thụng vào cỏc trường học. Đối với cỏc cơ quan và doanh nghiệp sử dụng nhõn lực cụng nghệ thụng tin và truyền thụng phải tham gia xõy dựng và thực hiện nghiờm tỳc quy chế tuyển chọn nhõn sự, chỉ cụng nhận bằng cấp của cỏc cơ sở đào tạo được cấp chứng chỉ, đồng thời thực hiện chớnh sỏch thu hỳt tài năng, trọng dụng và tụn vinh nhõn tài, lựa chọn những người cú năng lực đưa đi đào tạo ở nước ngoài về cụng nghệ, kinh tế, luật phỏp quốc tế để trở thành cỏc chuyờn gia cao cấp về quản lý trong lĩnh vực cụng nghệ thụng tin và truyền thụng. Dự kiến đến năm 2005 nước ta cần cú khoảng 3000 giảng viờn cụng nghệ thụng tin và truyền thụng cho cỏc trường đại học, cao đẳng và trung học chuyờn nghiệp, đảm bảo tỷ lệ 15 sinh viờn/1 giảng viờn. Mở cỏc lớp ngắn hạn cho giảng viờn cụng nghệ thụng tin và truyền thụng. Tăng chỉ tiờu đi học, nghiờn cứu, thực tập về cụng nghệ thụng tin và truyền thụng ở nước ngoài bằng ngõn sỏch Nhà nước cho giảng viờn là 200-300người/năm.Tăng cường đào tạo giỏo viờn dạy cụng nghệ thụng tin và truyền thụng: 500 người/năm Kết luận Chỳng ta đang bước vào thế kỷ XXI, với dự bỏo là trỡnh độ khoa học kỹ thuật thế giới sẽ phỏt triển như vũ bóo và đất nước ta cũng trờn đường tiến mạnh lờn cụng nghiệp húa hiện đại húa. Để giành được mục tiờu đú, cú lẽ một trong những việc phải được ưu tiờn đầu tư đú là xõy dựng và phỏt triển nguồn nhõn lực trong đú cần thiết phải trang bị và khụng ngừng nõng cao trỡnh độ nghề nghiệp cho người lao động, xem đú là điểm tựa của hệ thống đũn bẩy để thực hiện cỏc chương trỡnh phỏt triển kinh tế xó hội của địa phương. Vấn đề đào tạo nghề và nõng cao trỡnh độ nghề nghiệp cho người lao động là trỏch nhiệm khụng chỉ của Nhà nước, của xó hội mà cũn là của chớnh bản thõn người lao động. Trước hết, mỗi thanh niờn lớn lờn, nhất là sinh viờn chỳng ta phải tự thấy rằng ra sức học tập trang bị cho mỡnh cú một nghề nghiệp hẳn hoi thỡ sẽ tỡm được việc làm tốt, việc làm sẽ ổn định và tay nghề càng cao thỡ thu nhập sẽ tăng theo. Trong thời đại ngày nay, bờn cạnh trang bị nghề nghiệp, người lao động cũng cần phải học thờm ngoại ngữ ở trỡnh độ nhất định để đọc tài liệu, để giao tiếp trong cỏc doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài nhất là khi thị trường của cỏc nước ASEAN hũa nhập vào nhau và khi cần cú thể tham gia lao động xuất khẩu. Tài liệu tham khảo 1. Giáo trình thương mại của trường 2. Qua báo chí 3. Qua mạng 4. Quản lý nguồn nhân lực M ỤC L ỤC Phần Mở Bài 1 Giải Quyết Vấn Đề: 2 Phần 1: Phỏt triển nguồn nhõn lực trong doanh nghiệp 2 I. Vị trớ và đặc điểm của người lao động: 2 1. Vị trớ lao động trong doamh nghiệp thương mại 2 2. Đặc điểm lao động trong doanh nghiệp thương mại 2 II. Phỏt triển nguồn nhõn lực: 3 1. Đưa ra tiờu chuẩn của người lao động đối với cỏc doanh nghiệp thương mại: 3 2. Cần cú sự sắp xếp vị trớ hợp lý của người lao động trong doanh nghiệp dựa trờn trỡnh độ và năng lực 4 Sử dụng và phỏt huy sức mạnh mọi tiềm năng người lao động trong doanh nghiệp: 5 Chớnh sỏch tuyển dụng bổ sung nguồn nhõn lực cho doanh nghiệp: 5 Phần 2: Những Giải Phỏp Nõng Cao Hiệu Quả Nguồn Nhõn Lực Cho Doanh Nghiệp 6: Đào tạo cụng nhõn lành nghề trong doanh nghiệp thương mại 6 Mở rộng thị trường nhằm thu hỳt lao động: 6 3. Luụn luụn cú sự nõng cao và bồi dưỡng, tạo điều kiện học hỏi kỹ thuật cụng nghệ cho lao động 7 4. Nõng cao thể chất và thu nhập cho người lao động 7 5. Thực trạng sử dụng nguồn nhõn lực trong ngành cụng nghệ thụng tin nước ta hiện nay 7 Kết luận 10 Tài liệu tham khảo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docN0121.doc