Đề tài Quản lý học tập của học sinh

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I 2

TèM HIỂU ĐỀ TÀI QUẢN Lí HỌC TẬP 2

1- TẦM QUAN TRỌNG CỦA TIN HỌC TRONG QUẢN Lí 2

2- MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI NÀY LÀ: 2

3- PHẠM VI ĐỀ TÀI: 2

4- TèM HIỂU NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN: 3

CHƯƠNG II 4

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 4

A. Phân tích hệ thống về chức năng 4

1- Chức năng cập nhật học sinh: 4

2- Chức năng cập nhật danh mục môn học: 4

3- Chức năng cập nhật điểm: 5

4-Chức năng báo cáo thống kê: 5

1 - Biểu Đồ Luồng Dữ Liệu 6

1.1- Biểu Đồ Luồng Dữ Liệu Khung Cảnh 6

1.2 - Biểu Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Đỉnh 7

1.3 Biểu đồ phõn ró mức dưới đỉnh: 8

1.3.1 Biểu đồ phân ró chức năng cập nhật học sin 8

1.3.2 Biểu đồ phân ró chức năng cập nhật danh mục môn học: 10

1.3.3 Biểu đồ phân ró chức năng cập nhật điểm: 11

1.3.4 Biểu đồ phân ró chức năng báo cáo thống kê: 12

B. Phõn tớch hệ thống về dữ liệu 13

1. Mụ hỡnh thực thể liờn kết 13

2. Chuẩn hoỏ dữ liệu 14

C. Thiết kế hệ thống 15

CHƯƠNG III CÔNG CỤ LẬP TRèNH 17

CÀI ĐẶT VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRèNH 17

I - NGễN NGỮ VISUAL BASIC 17

1 - Giới thiệu về ngụn ngữ VisualBasic 17

a. Tổ chức của Mirosoft Visual Basis 18

b. Lập trỡnh trờn Mirosoft Visual Basis 18

c. Lý Do Chọn VisualBasic : 19

2 - Visual Basic & Microsoft Access 19

3 - Mối liờn hệ giữa Access và Visual basic 20

II - CÀI ĐẶT VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRèNH 21

1. Cài đặt chương trỡnh 21

2 - Hướng dẫn sử dụng chương trỡnh: 21

KẾT LUẬN 27

1. Kết quả đạt được của đề tài 27

2. Hạn chế 27

3. Hướng phát triển của đề tài 27

4. Kết Luận 28

TÀI LIỆU THAM KHẢO 29

 

 

 

doc31 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 2338 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý học tập của học sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là cụng cụ đỏng tin cậy khụng thể thiếu được trong mọi hoạt động của xó hội trong thời đại thụng tin hiện nay. Chớnh vỡ vậy việc quản lý học tập ở cỏc trường phải được tin học hoỏ toàn bộ, khụng cũn phải làm theo lối thủ cụng để quản lý sổ sỏch, giấy tờ chậm chạp trong việc khai thỏc thụng tin và chiếm nhiều thời gian lưu trữ. MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC XÂY DỰNG ĐỀ TÀI NÀY LÀ: - Giảm bớt thời gian ghi chộp, khụng gõy nhầm lẫn, thiếu chớnh xỏc. - Thực hiện tỡm kiếm, sửa dữ liệu rất thuận tiện - Tận dụng tối đa khả năng tớnh đó cú - Mọi cụng việc cập nhật, điều chỉnh, tỡm kiếm, tra cứu đều được thực hiện nhanh chúng, chớnh xỏc, tiết kiệm thời gian - Cụng việc của cỏn bộ khụng cũn vất vả mà hiệu xuất cụng việc lại cao. PHẠM VI ĐỀ TÀI : Do thời gian hạn hẹp mà khối lượng cụng việc rất lớn nờn đề tài này khụng thể giải quyết được toàn bộ yờu cầu của cụng tỏc quản lý học tập. Trong phạm vi đề tài này chỉ giải quyết những yờu cầu sau : Cập nhật thụng tin : Cập nhật thụng tin về sinh viờn Cập nhật thụng tin về mụn học Cập nhật điểm . Lưu thụng tin : Lưu thụng tin về học sinh : mó học sinh, tờn học sinh, ngày sinh, phõn vào lớp Lưu thụng tin về mụn học : mó mụn học , tờn mụn học , số học trỡnh , Lưu thụng tin về điểm Lưu thụng tin về lớp học- năm học : MSLH, tờn lớp học, năm học. Tỡm kiếm thụng tin : Tỡm kiếm theo mó học sinh . Bỏo cỏo thống kờ : In bảng đểm In danh sỏch học sinh thi lại TèM HIỂU NGHIỆP VỤ BÀI TOÁN : 1. Cỏch tớnh điểm và tiờu chuẩn xếp loại trung bỡnh về học lực Cỏch tớnh điểm: + Điểm trung bỡnh học kỳ (ĐTBHK) ĐTBHK = S(ĐTB mụn * Số học trỡnh) SSố học trỡnh 3 + Điểm trung bỡnh toàn khoỏ (ĐTBTK): ĐTBTK = (SĐTBHK / SSố học kỳ) + Điểm thi TN 2 3 Cỏc điểm trung bỡnh chỉ lấy đến 1 chữ số thập phõn 2. Sử dụng kết quả đỏnh giỏ xếp loại Sử dụng kết quả đỏnh giỏ xếp loại xột cho học sinh cú phải thi lại hay khụng. Trường hợp phải thi lại Kết quả điểm thi hết mụn dưới 5 điểm. Học sinh phải đăng ký mụn thi lạii cho nhà trường chậm nhất 7 ngày trước khi tổ chức thi lại. CHƯƠNG II PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG Phõn tớch hệ thống về chức năng Hệ thống quản lý học tập của sinh viờn được phõn thành 4chức năng: Chức năng cập nhật học sinh Chức năng cập nhật danh mục mụn học Chức năng cập nhật điểm Chức năng bỏo cỏo thống kờ Chức năng cập nhật học sinh : Chức năng này gồm 5 chức năng con. - Chức năng nhập học sinh :là chức năng cho phộp nhập mó học sinh, tờn học sinh ,ngày sinh ,lớp của cỏc học sinh. Chức năng này cũn cho phộp ta nhập thờm những sinh viờn mới . Người sử dụng cú thể chọn lựa để nhập theo từng lớp hay từng khoỏ. - Chức năng chỉnh sửa: Khi những thụng tin về sinh viờn vỡ một lý do nào đú trong quỏ trỡnh học tập cú thể bị thay đổi người thực hiện sẽ sử dụng chức năng này để cập nhật những thụng tin mới nhất về họ. Thụng tin hiện lờn bao gồm toàn bộ cỏc mục như trong chức năng nhập dữ liệu, những thụng tin này cho phộp thay đổi, cập nhật mới. Những thụng tin mới sẽ được ghi lại và tra cứu về sau.Chức năng chỉnh sửa được thiết kế ở cỏc form nhập, để tiện cho việc sửa những thụng tin mà người sử dụng cần thay đổi. - Chức năng xem : chức năng này sẽ hiện toàn bộ những thụng tin về học sinh . - Chức năng xoỏ :Chức năng này sẽ xoỏ tờn học sinh khỏi danh sỏch học sinh. - Chức năng tỡm kiếm : chức năng này sẽ thực hiện việc tỡm kiếm khi biết mó học sinh. 2- Chức năng cập nhật danh mục mụn học: Chức năng này gồm 4 chức năng con - Chức năng nhập mụn học : ta cú thể nhập mó mụn học , tờn mụn học , số học trỡnh , năm học . - Chức năng xem : chức năng này sẽ hiện toàn bộ những thụng tin về mụn học . - Chức năng xoỏ : Chức năng này sẽ xoỏ mụn học khỏi danh mục mụn học. - Chức năng sửa : chức năng này để cập nhật những thay đổi liờn quan đến mụn học. 3- Chức năng cập nhật điểm: Chức năng này cập nhật đầy đủ cỏc thụng tin về điểm của từng bộ mụn và điểm tổng kết. Chức năng này gồm cỏc chức năng con: - Chức năng cập nhật điểm thi:Chức năng này để nhập , xem, sửa , xoỏ điểm của từng mụn học. - Chức năng cập nhật điểm thi lại: sau khi học sinh đó thi lại thỡ chức năng này sẽ cập nhật điểm . 4-Chức năng bỏo cỏo thống kờ: Chức năng này gồm cỏc chức năng con sau: - Chức năng in bảng điểm trung bỡnh học kỳ :sau khi đó cú điểm của tất cả cỏc mụn học thỡ hệ thống sẽ tớnh điểm trung bỡnh sau đú sẽ in ra. - Chức năng in bảng điểm toàn khoỏ : Chức năng này sẽ in ra điểm của toàn khoỏ học. - Chức năng in bảng kết quả học tập cỏ nhõn : Chức năng này sẽ in ra bảng điểm chi tiết của từng học sinh. - Chức năng in danh sỏch học sinh thi lại: Những học sinh cú đểm thi dưới 5 sẽ được in ra. Từ việc phõn tớch trờn ta cú biểu đồ phõn cấp chức năng sau: Quản lý học tập Cập nhật học sinh Bỏo cỏo thống kờ Cập nhật điểm Cập nhật danh mục mụn học Nhập Điểm TB học kỳ Nhập Cập nhật điểm lần 1 Xem Điểm TB toàn khoỏ Sửa Cập nhật điểm thi lại Sửa Bảng KQHT cỏ nhõn Xoỏ Xoỏ Danh sỏch HS thi lại Tỡm kiếm Xem 1 - Biểu Đồ Luồng Dữ Liệu 1.1- Biểu Đồ Luồng Dữ Liệu Khung Cảnh Cỏc thụng tin quản lý đi từ học sinh và giỏo viờn , luồng thụng tin từ học sinh, giỏo viờn lờn phũng đào tạo.Tại đõy cỏc thụng tin được xử lý tổng hợp bỏo cỏo về nơi quản lý hệ thống và thụng tin . Riờng thụng tin về học sinh , bất cứ học sinh nào vào học đều phải cung cấp cho phũng đào tạo một số chi tiết như : họ tờn , ngày sinh,phũng đào tạo tổ chức lưu, gửi cỏc thụng tin này về cỏc ban nơi học sinh đú học. Căn cứ vào đầu vào , đầu ra ta cú sơ đồ sau: Học sinh Giỏo viờn Kết quả học tập Lý lịch Hệ Thống Quản Lý Học Tập Kết quả học tập Danh mục mụn học Phũng đào tạo Sơ đồ trờn cho ta thấy mục đớch của việc lập ra một hệ thống quản lý học tập là một việc làm rất cần thiết. 1.2 - Biểu Đồ Luồng Dữ Liệu Mức Đỉnh Cụ thể hoỏ cỏc chức năng ta xõy dựng luồng dữ liệu mức đỉnh của hệ thống . Khi học sinh vào học thỡ chức năng cập nhật học sinh sẽ lưu thụng tin về học sinh vào kho dữ liệu hồ sơ học sinh . Phũng đào tạo gửi danh mục mụn học cho bộ phận cập nhật danh mục mụn học và danh mục mụn học sẽ được đưa vào kho dữ liệu danh mục mụn học. Bộ phận cập nhật đểm thi sẽ đọc thụng tin từ kho hồ sơ học sinh và danh mục mụn học để lưu vào kho đểm thi. Chức năng bỏo cỏo thống kờ sẽ đọc thụng tin từ kho đểm thi và kho danh mục mụn học để in ra danh sỏch cỏc học sinh phải thi lại và in ra điểm . Học sinh Phũng đào tạo Danh mục mụn học Lý lịch Cập nhật học sinh Cập nhật danh mục mụn học Kết quả học tập Yờu cầu Bỏo cỏo thống kờ Danh mục mụn Phũng đào tạo Hồ sơ học sinh Điểm thi Cập nhật điểm Giỏo viờn DS điểm cỏc mụn học Kho dữ liệu hồ sơ học sinh lấy trong sơ yếu lý lịch Kho dữ liệu danh mục mụn học lấy trong danh mục mụn học Kho dữ liệu đểm thi lấy từ danh sỏch đểm cỏc mụn học 1.3 Biểu đồ phõn ró mức dưới đỉnh: Biểu đồ phõn ró chức năng cập nhật học sin Yờu cầu sửa Học sinh Lý lịch HS mới vào lớp Nhập mới Sửa Xem Hồ sơ học sinh Tỡm kiếm Xoỏ Yờu cầu xoỏ Phũng đào tạo Kho dữ liệu hồ sơ học sinh lấy trong sơ yếu lý lịch 1.3.2 Biểu đồ phõn ró chức năng cập nhật danh mục mụn học: Phũng đào tạo Danh mục mụn học Nhập mới Xoỏ Danh mục mụn học Xem Sửa 1.3.3 Biểu đồ phõn ró chức năng cập nhật điểm: Danh mục mụn học Hồ sơ học sinh Cập nhật điểm lần 1 Cập nhật điểm thi lại Điểm thi Điểm thi lại DS điểm cỏc mụn học Điểm thi lại Giỏo viờn Kho dữ liệu hồ sơ học sinh lấy trong sơ yếu lý lịch Kho dữ liệu danh mục mụn học lấy trong danh mục mụn học Kho dữ liệu điểm thi lấy từ danh sỏch đểm cỏc mụn học Kho dữ liệu điểm thi lại lấy từ danh sỏch điểm thi lại cỏc mụn học 1.3.4 Biểu đồ phõn ró chức năng bỏo cỏo thống kờ: Phũng đào tạo Yờu cầu Kq học tập Kq học tập Yờu cầu Hồ sơ học sinh Điểm TB học kỳ Điểm TB toàn khoỏ Điểm thi Danh sỏch thi lại Bảng KQ học tập cỏ nhõn Kq học tập Yờu cầu Hồ sơ học sinh Học sinh Kho dữ liệu hồ sơ học sinh lấy trong sơ yếu lý lịch Kho dữ liệu danh mục mụn học lấy trong danh mục mụn học Kho dữ liệu điểm thi lấy từ danh sỏch đểm cỏc mụn học Phõn tớch hệ thống về dữ liệu Mụ hỡnh thực thể liờn kết Mụn học Học sinh Lớp học MSMH Tờn mụn SHT Học kỳ Năm học MSLH Tờn lớp Năm học MSHS MSLH Tờn hs Ngày sinh Điểm thi Kết quả học tập MSHS MSLH MSMH Điểm thi MSHS MSLH ĐTBHK1 ĐTBHK2 ĐTBCN Trong mụ hỡnh trờn ta cú: + Liờn kết giữa lớp học và học sinh là liờn kết 1-N vỡ mỗi lớp học gồm nhiều học sinh cũn mỗi học sinh thỡ chỉ học một lớp + Liờn kết giữa học sinh và đểm thi là liờn kết 1-N vỡ mỗi một học sinh cú nhiều đểm thi + Liờn kết giữa lớp học và kết quả học tập là liờn kết 1-N vỡ một lớp học cú nhiều kết quả học tập khỏc nhau + Liờn kết giữa học sinh và kết quả học tập là liờn kết 1-N vỡ cú nhiều kết quả học tập của học sinh + Liờn kết giữa mụn học và kết quả học tập là liờn kết 1-N vỡ một mụn học cú nhiều kết quả học tập + Liờn kết giữa mụn học và điểm thi là liờn kết 1-N vỡ mỗi một mụn cú nhiều điểm thi . Chuẩn hoỏ dữ liệu Mụ hỡnh liờn kết những khỏi niệm chuẩn hoỏ của nú sẽ cung cấp một lý thuyết chặt chẽ về việc xõy dựng cơ sở dữ liệu. Chuẩn hoỏ sẽ được dựng để bổ sung, củng cố cỏc mụ hỡnh thực thể liờn kết và bảo đảm rằng mọi thực thể kết hợp với cỏc thuộc tớnh đỳng đắn của nú, nhằm trỏnh sai sút trước khi chuyển mụ hỡnh sang cỏc bảng vật lý. Nếu mụ hỡnh được triển khai cẩn thận thỡ cỏc bảng trong thiết kế sẽ ở dạng chuẩn hoặc gần với dạng chuẩn. Trong trường hợp đú cụng việc chuẩn hoỏ chỉ đơn giản là việc kiểm tra lại cỏc cụng việc trước đú. Ngược lại nếu cú lỗi trong mụ hỡnh liờn kết thỡ việc chuẩn hoỏ sẽ phỏt hiện chỳng trước khi đi vào cài đặt và thi hành mụ hỡnh. Việc kiểm tra chuẩn hoỏ là giai đoạn cuỗi cựng của thiết kế và phõn tớch logớc. Một mụ hỡnh cú thể chuyển thành đặc tả vật lý mà nú cú thể được thực hiện bởi việc sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào đú. Mỗi thực thể trong mụ hỡnh trở thành một bảng. Mỗi dũng trong bảng tương ứng với thể hiện của một thực thể. Cỏc dũng cú thể theo một thứ tự bất kỳ. Cỏc cột của bảng tương ứng với cỏc thuộc tớnh của thực thể. Một cột chứa tất cả cỏc dữ liệu về một thuộc tớnh đơn. Vớ dụ: Họ và tờn Mó học sinh Ngày sinh Lớp Nguyễn Tỳ Anh Hs0101 1985 T2003A2 Trần Tựng Linh Hs0106 1985 T2003A2 Trần Văn Lương Hs0103 1985 T2003A1 Lờ Văn Thành Hs0105 1985 T2003A3 Phạm Như Nguyệt Hs0109 1984 T2003A1 Thiết kế hệ thống Thiết kế cỏc tệp cơ sở dữ liệu Học sinh(hocsinh.mdb) ý nghĩa:thể hiện cho học sinh Tờn trương Kiểu dữ liệu Kớch cỡ ý nghĩa MSMH Text 8 Mó số học sinh TEN HS Text 25 Họ và tờn MSLH Text 4 Mó số lớp học Ngaysinh Date/time dd/mm/yyyy Ngày sinh Lớp học(lophoc.mdb) ý nghĩa:thể hiện cho lớp học Tờn trương Kiểu dữ liệu Kớch cỡ ý nghĩa MSLH Text 4 Mó số lớp học TENLOP Text 8 Tờn lớp HOCKY Text 2 Học kỳ NAMHOC Text 9 Năm học (yyyy - yyyy) ĐIấM THI(DIEMTHI.mdb) ý nghĩa:thể hiện cho điểm thi Tờn trương Kiểu dữ liệu Kớch cỡ ý nghĩa MSHS Text 8 Mó số học sinh MSMH Text 5 Mó số mụn học MSLH Text 5 Mó số lớp học DIEMTHI Number Sing Điểm thi KQHT(KQHT.mdb) ý nghĩa: Thể hiện cho kết quả học tập của học sinh Tờn trương Kiểu dữ liệu Kớch cỡ ý nghĩa MSLH Text 5 Mó số lớp học MSHS Text 8 Mó số học sinh ĐTBHK1 Number Sing Trung bỡnh cỏc mụn học kỳ 1 ĐTBHK2 Number Sing Trung bỡnh cỏc mụn học kỳ 2 ĐTBCN Number Sing Điểm trung bỡnh mụn của cả năm Hocluc Text Sing Học lực cả năm Mụn học(monhoc.mdb) ý nghĩa:Thể hiện cho mụn học Tờn trường Kiểu dữ liệu Kớch cỡ ý nghĩa MSMH Text 5 Mó số mụn học TENMON Text 30 Tờn mụn SHT Number Byte Số học trỡnh CHƯƠNG III CễNG CỤ LẬP TRèNH CÀI ĐẶT VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRèNH I - NGễN NGỮ VISUAL BASIC 1 - Giới thiệu về ngụn ngữ VisualBasic Khi tung ra VisualBasic 1.0 BillGates, chủ tịch kiờm Tổng giỏm đốc Microsoft đó mụ tả một đú là sản phẩm “đỏng nể”. Trải qua gần 10 năm và 6 phiờn bản, VisualBasic như một “cụng cụ dễ và mạnh để phỏt triển cỏc ứng dụng Windows trong Basic ”. Điều đú hỡnh như chưa đủ để chứng thực những phụ chương trờn cho đến khi bạn thực sự thấy rằng, hiện nay đang cú hàng chục triệu người sử dụng và phỏt triển ứng dụng MS Windows. VisualBasic đó nhanh mạnh hơn và dễ sử dụng hơn VisualBasic 1.0, VisualBasic 3.0 tăng thờm cỏc cỏch thức đơn giản để điều khiển những cơ sở dữ liệu mạnh nhất sắn cú. VisualBasic 4.0 hỗ trợ sự phỏt triển 32 Bit và bắt đầu tiến trỡnh chuyển VisualBasic thành 1 ngụn ngữ lập trỡnh hướng đối tựng đầy đủ. VisualBasic thờm khả năng tạo tập tin thi hành (.exe) thực sự và cú khả năng lập cỏc điờự khiển riờng cho bạn. Phiờn bản 6.0 mới nhất của VisualBasic kế tục truyền thống này: những ứng dụng Windows 95/98 và Windows NT giờ đõy được phỏt triển chỉ cần rất ớt thời gian so với trước đõy. Cỏc lỗi lập trỡnh (mối rối - bugs) khụng cũn thường xuyờn xẩy ra nữa và nếu cú cũng dễ phỏt hiện và sửa chữa hơn. Núi đơn giản là với VisualBasic, việc lập trỡnh dưới Windows trở nờn hiệu quả hơn mà cũn lý thỳ hơn. Đặc biệt VisualBasic cho phộp bổ sung cỏc menu, hộp văn bản, nỳt lệnh, nỳt tuỳ chọn, cỏc hộp kiểm tra, cỏc hộp danh sỏch, thanh cuộn và cỏc hộp tập tin, thư mục cho cỏc của sổ trống. Người dựng cú thể dựng cỏc lưới (Gird) để quản lý dữ liệu trờn bảng. Chỳng ta cú thể truyền thụng với cỏc ứng dụng Windows khỏc và cú thể là quan trọng nhất cú phương phỏt dễ dàng để người dựng điều khiển và truy cập cỏc cơ sở dữ liệu (những thành phần đú được VisualBasic gọi là cỏc điều khiển Control) Cú thể cú nhiều cửa sổ trờn màn hỡnh. Cỏc cửa sổ này cú toàn quyền truy cập clipboard vào cỏc thụng tin trong hầu hết cỏc ứng dụng Windows khỏc. Chỳng ta cú thể dựng VisualBasic để truyền thụng với cỏc ứng dụng khỏc đang chạy dưới Windows. a. Tổ chức của Mirosoft Visual Basis - Project: Là sản phẩm lập trỡnh trong mụi trường Microsoft được tổ chức thành một Project bao gồm: - MDI form: Một Project cú thể cú một màn hỡnh làm theo chế độ Multi Document Interfaccce. Form: Cỏc màn hỡnh làm việc của Project. Form: Cỏc màn hỡnh làm việc của Project. - Module: Được sử dụng để khai bỏo cỏc Sub, Function, Type, Constant tổng quỏt trong Proect. Class Module: khai bỏo đối tượng trong Project. Controls: Cỏc đối tượng được sử dụng trong form Prọject là cỏc thư viện kiểu VBX hoặc OCX. Mỗi đối tượng được đặc trưng Properties và cỏc Events. Cỏc đối tượng của Microsoft Visual Basic cú thể phõn chia thành cỏc nhúm sau: Cỏc control chuẩn của hệ điều hành Windows. - Cỏc đối tượng do Microsoft cung cấp ( Data control, Rich Text Control...). Cỏc đối tượng do hóng phần mềm thứ ba hỗ trợ. b. Lập trỡnh trờn Mirosoft Visual Basis Mirosoft Visual Basis hỗ trợ sử dụng Query trong chương trỡnh của mỡnh. Do vậy việc xử lớ dữ liệu cú nhiều thuận lợi, đặc biệt CSDL của Access. Trong khi viết chương trỡnh cú một số vấn đề quan trọng cần chỳ ý đú là lỗi và xử lớ lỗi. Cụng cụ gỡ rối: Khi chạy thử chương trỡnh cú thể sử dụng cụng cụ gỡ rối khỏ mạnh của Mirosoft Visual Basis ( Debug ). Cụng cụ này cho phộp hiệu chỉnh phần cõu lệnh ngay trong khi thực hiện chương tỡnh đối với cỏc lụĩ khụng quan trọng. Để thiết kế cơ sở dữ liệu cú thể sử dụng một trong cỏc cụng cụ sau: ă Sử dụng phiờn bản Micosofft Access tương ứng với phiờn bản của cuả Mirosoft Visual Basis. ă Sử dụng chương trỡnh DataManager được cung cấp kốm theo Visual Basic - Thiết kế bỏo cỏo: Để thiết kế mẫu biểu bỏo cỏo cú thể sử dụng một trong cỏc cụng cụ sau: - Sử dụng phiờn bản DataEnviroment tương ứng trong Microsoft Visual Basic - Sử dụng DataReport được cung cấp kốm theo. c. Lý Do Chọn VisualBasic : Bất kể làm một việc gỡ chỳng ta cũng đều bắt đầu từ những cỏi hiện cú mà đi lờn, khụng phải trở về con số khụng rồi mới bắt đầu. Chỳng ta từng làm việc trờn mỏy tớnh, và ớt nhất là thao tỏc trờn Windows, tạo ra những văn bản trờn word, vậy chỳng ta thấy những gỡ? cú phải đú là những giao diện màn hỡnh (màn hỡnh tương tỏc với người sử dụng) gồm cỏc dẫy thực đơn (Menu), hộp thoại (dialog box), cỏc nỳt lựa chọn (Option button), cỏc nỳt kiểm tra (Check button), cỏc nỳt lệnh (OK) (Cancel) nếu phải học viờn lập trỡnh từ đầu, cú thể núi chưa chắc chỳng ta đó tạo ra những đề mục trờn sau 1 đến 2 năm học. Nhưng với VisualBasic bạn đó cú thể tạo ra được tất cả chỳng, mà chỉ trong 1 đến 3 thỏng mà thụi. Núi cỏch khỏc tất cả những gỡ chỳng ta thấy phần mềm trong Windows chỳng ta cú thể tạo ra từ VisualBasic. Tuy nhiờn khụng núi đến mặt trỏi của Visualbasic, thỡ cũng khụng thật khỏch quan khoa học. VisualBasic tuỳ thuộc hoàn toàn vào Windows, chỳng ta khụng thể chạy cỏc ứng dụng của VisualBasic trờn một ứng dụng khỏc mà khụng phải là Windows. 2 - Visual Basic & Microsoft Access Visual Basic là ngụn ngữ lập trỡnh hướng đối tượng, nú giải quyết được mọi bài toỏn. Visual Basic cũng giải quyết được cỏc bài toỏn quản lý như Access hay Foxpro, đú là những đặc trưng riờng của Visual Basic mà cỏc ngụn ngữ khỏc khụng cú. Để phỏt huy hết khả năng của Visual Basic và Access chỳng ta phải hiểu thật rừ cơ chế xử lý dữ liệu ( Jet Engine), Jet Engine cho phộp làm việc với nhiều dạng thức dữ liệu khỏc nhau và cung cấp giao diện lập trỡnh hướng đối tượng để làm việc với CSDL. Jet Engine là thành phần cốt lừi của hệ quản trị CSDL Access do đú để cú thể trở thành một nhà lập trỡnh chuyờn nghiệp với Visual Basic thỡ đầu tiờn cần nghin cứu là jet Engine. Visual Basic 6.0 cho phộp người lập trỡnh nhỳng cỏc đối tượng hay sử dụng cỏc hàm trong thư viện DLL một cỏch dễ dàng. VB 6.0 dựng ADO Control thay Data Control của VB 5.0, cụng cụ cải tiến truy nhập tới CSDL theo định hướng mạng và phổ quỏt hơn để cú thể truy nhập đến nhiều dạng dữ liệu của cỏc hóng khỏc nhau cung cấp. VB 6.0 cú điều khiển ActiveX phong phỳ hơn cỏc phiờn bản khỏc, cỏc điều khiển mới của VB 6.0 ADO Data, Coolbar, Datalist. DataCombo, DataRepeater, DataTimePicker, FlatSrollbar, HierarchicalFlexGrid, Inagecombo, MonthView thay cho một số điều khiển của VB5.0. 3 - Mối liờn hệ giữa Access và Visual basic Microsoft cú 2 hệ quản trị CSDL (Visual Foxpro và Access). Access do Microsoft phỏt triển từ đầu và trở thành một trong những sản phẩm thành cụng nhất. Visual Basic dựng kết nối Database Engine của Access để xử lý dữ liệu, Visual Basic khụng phải là một hệ quản trị CSDL mà là một ngụn ngữ vạn năng. Với Visual Basic, ta cú thể phỏt triển nhiều loại ứng dụng khỏc nhau. Nú bao gồm cả trỡnh biờn dịch, cho phộp nhà phỏt triển sinh ra cỏc tập tin .EXE chạy độc lập (cần cú thờm cỏc thư viện .DLL, VBX, OCX). Cũn Access hoàn toàn là một hệ quản trị CSDL. Access khụng cú trỡnh biờn dịch như Visual Basic. Tuy nhiờn Microsoft cung cấp thờm bộ Access Runtime để chạy cỏc ứng dụng mà khụng cần cài đặt Access. Cỏch thiết kế trực quan (Visual) và cỏch lập trỡnh hướng sự kiện được ỏp dụng trong Access và Visual Basic. Access tỏ ra mạnh hơn kho cho phộp quản lý cỏc sự kiện tinh tế hơn, chẳng hạn như TextBox control. Access cho phộp phỏt triển cỏc chương trỡnh cập nhật dữ liệu thụng minh hơn do kiểm soỏt được số liệu nhập một cỏch tinh tế. Ban đầu Access đơn giản là một hệ quản trị CSDL quan hệ (Relation Database Management System) dựng trong văn phũng (nằm trong bộ Microsoft office Professional cựng với Word Exel, Power Point) do đú Microsoft đặc biệt chỳ trọng đến người sử dụng cuối (End user) hơn là nhà phỏt triển. Điều này làm cho cụng cụ hỗ trợ thiết lế (giao diện thiết kế, cỏc Wizard cho phộp tự động hoỏ cỏc quỏ trỡnh thủ cụng trong quỏ trỡnh thiết kế form, table, query) của Access tỏ ra mạnh hơn hẳn Visual Basic. Chẳng hạn, nhiều lập trỡnh viờn kinh nghiệm khi viết cỏc cõu lệnh SQL trong Visual Basic thường dựng kốm bộ thiết kế query trong Access để sinh ra cõu lệnh SQL một cỏch dễ dàng. Access Basic cú những khỏc biệt nhất định so với Visual Basic. Chỉ đến phiờn bản 7.0 thỡ Visual Basic 4.0 đến 6.0 và Access mới dựng chung ngụn ngữ lập trỡnh mà Microsoft gọi là VBA – Visual Basic for Application. Ta thấy Access và Visual Basic khỏc nhau ở cỏch tạo ra cỏc ứng dụng với cỏc cụng cụ thiết kế khỏc nhau nhưng thành phần xử lý CSDL thỡ cú nhiều điểm tương đồng vỡ chỳng sử dụng Jet Engine. Visual Basic cho phộp biờn dịch cỏc ứng dụng thành tập tin .EXE. trong khi Access ta phải phõn phối luụn cả tài nguyờn thiết kế. Khỏi niệm CSDL trong Access bao gồm cả phần dứ liệu (cỏc bảng) và phần ứng dụng (query, form, table, report, macro, module), trong khi đối với cỏc hệ khỏc, CSDL chỉ bao gồm phần dữ liệu. Chiến lược bảo mật tài nguyờn thiết kế phải được đặt lờn hàng đầu khi chon Access làm cụng cụ phỏt triển ứng dụng. II - CÀI ĐẶT VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRèNH Cài đặt chương trỡnh Chương trỡnh được viết trờn ngụn ngữ Visual Basic, vỡ đõy là ngụn ngữ xử lý dữ liệu được sử dụng phổ biến nhất trờn cỏc mỏy tớnh hiện nay, phự hợp với cấu hỡnh mỏy tớnh, khả năng thao tỏc mỏy tớnh cũng như trỡnh độ sử dụng chương trỡnh ứng dụng của người quản lý. Hệ thống quản lý học tập yờu cầu phải cú mỏy tớnh sử dụng hệ điều hành Window 95 trở lờn, trờn đú cài đặt hệ quản trị cơ sở dữ liệu Visual Basic Chương trỡnh ứng dụng gúi gọn trong file Dataqlht.mdb, được sử dụng với Visual Basic. Cỏc chức năng làm việc được thể hiện trờn thanh menu chớnh của chương trỡnh. 2 - Hướng dẫn sử dụng chương trỡnh: a. Menu Chớnh Khi thực hiện chươg trỡnh, chương trỡnh sẽ thiết lập mụi trường làm việc. Sau đõy là màn hỡnh chớnh của chương trỡnh gồm cú cỏc menu: Menu Cập nhật học sinh Menu Cập nhật danh mục mụn học Menu Cập nhật điểm Menu Bỏo cỏo thống kờ b. Menu Cập nhật học sinh gồm cú cỏc menu sau : Menu Nhập Menu Xem Menu Sửa Menu Xoỏ Menu Tỡm kiếm c. Menu Cập nhật danh mục mụn học gồm cú cỏc menu sau : Menu Nhập Menu Xem Menu Sửa Menu Xoỏ c. Menu Cập nhật điểm gồm cú cỏc menu sau : Menu cập nhật điểm thi Menu cập nhật điểm thi lại d. Menu baú cỏo thống kờ gồm cú cỏc menu sau : Menu Dtbhk Menu Dtbtoan khoa Menu Bang ket qua hoc tap Menu Danh sach hoc sinh thi lai KẾT LUẬN Kết quả đạt được của đề tài Việc xõy dựng hệ thống quản lý núi chung và việc xõy dựng hệ thống quản lý học tập núi riờng mà đỏp ứng được tất cả cỏc vấn đề từ giải quyết vấn đề , giải quyết bài toỏn, thiết kế bài toỏn cho đến khi đưa ra thử nghiệm được là một vấn đề đũi hỏi cú nhiều thời gian và cụng sức. Đồ ỏn tốt nghiệp này của em đó giải quyết được phần phõn tớch, thiết kế của bài toỏn quản lý học tập và cài đặt được một số modul chớnh của hệ thống. Chương trỡnh đó tự động hoỏ một phần cỏc thao tỏc thủ cụng cú kết xuất cỏc thụng tin một cỏch nhanh chúng và chớnh xỏc. Quỏ trỡnh tỡm hiểu, phõn tớch, nghiờn cứu hệ thống quản lý học tập trong thời gian ngắn đạt được như sau: - Thiết lập cỏc mối quan hệ giữa cỏc cụng việc và tỡm ra cỏc nhõn tố chớnh tỏc động trực tiếp đến hệ thống và cỏc nhõn tố tỏc động giỏn tiếp tạo nờn một mụ hỡnh khộp kớn bao trựm từ đú giới hạn hoạt động của hệ thống cần giải quyết. - Đưa ra mụ hỡnh dữ liệu, phõn tớch tỡm ra khoa chớnh, khoỏ phụ, đặt cỏc mối quan hệ ràng buộc một cỏch phự hợp đảm bảo tối ưu theo mụ hỡnh lý thuyết đó nghiờn cứu. - Thiết lập cỏc chức năng hoạt động cho toàn hệ thống - Xõy dựng được một ứng dụng thực hiện đỏp ứng cỏc yờu cầu, nghiệp vụ đặt ra, tạo cỏc cơ chế tra cứu, thống kờ, tỡm kiếm nhanh chúng, thuận tiện và chớnh xỏc. Hạn chế - Chương trỡnh chưa cú tớnh chuyờn nghiệp cao. - Chưa giải quyết trọn vẹn những vấn đề nẩy sinh trong cụng tỏc quản lý - Chương trỡnh chưa đạt tớnh thẩm mỹ cao 3. Hướng phỏt triển của đề tài Chương trỡnh này mới chỉ chạy trờn mỏy đơn lẻ do yờu cầu tất yếu đối với chương trỡnh là phải nõng cấp để trờn mụi trường nhiều người dựng. Trờn đõy là một ứng dụng mang tớnh thực thế, chương trỡnh được xõy dựng đỏp ứng được một số những yờu cầu cơ bản của hệ thống. Để tăng cường ứng dụng trong trực tế thỡ đũi hỏi phải xõy dựng thờm nhiều chức năng nhằm đưa ra những hỗ trợ cho người sử dụng thiết lập được những cơ chế bảo mật trờn chuyền dữ liệu 4. Kết Luận Qua tỡm hiểu nghiờn cứu ta thấy được tớnh thiết thực, cũng như khoa học và nhu cầu ứng dụng của hệ thống, được sự đồng ý của ban và giỏo viờn hướng dẫn em đó nhận đề tài Quản lý học tập của học sinh. Trong thời gian nghiờn cứu chưa nhiều được sự tận tỡnh hướng dẫn của thầy giỏo Nguyễn Thỏi Hà em đó đạt được kết quả như đó nờu ở trờn, đỏp ứng một phần yờu cầu mà để tài đặt ra một cỏch khoa học và mang tớnh thực tiến . Cuối cựng em xin chõn thành cảm ơn thầy giỏo Vũ Thành Nam, cỏc thầy cỏc cụ trong ban tin và cỏc bạn đó nhiệt tỡnh giỳp đỡ em về nhiều mặt trong thời gian em làm đồ ỏn để hoàn thành nhiệm vụ. Qua đõy em rất mong nhận được sự đúng gúp ý kiến chõn thành của cỏc thầy cụ giỏo, ban bố đồng nghiệp để hệ thống này ngày càng hoàn thiện hơn, đỏp ứng yờu cầu đặt ra trong thực tế. TÀI LIỆU THAM KHẢO Trong quỏ trỡnh học tập và nghiờn cứu đề tài tốt nghiệp em đó tham khảo những tài liệu sau: Phõn tớch và thiết kế hệ thống (Nhà xuất bản giao thụng vận tải) Nhập mụn CSDL quan hệ - Lờ Tiến Vượng (Nhà xuất bản thống kờ 1999) Giỳp tự học Access 2000 - Vừ Văn Viện (NXB T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docP0153.doc