Đề tài Quản lý nhân sự công ty tin học viễn thông Đà Nẵng

MỤC LỤC

 

LỜI CAM ĐOAN 1

LỜI CẢM ƠN 2

CHƯƠNG I 10

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TÌNH HÌNH THỰC TIỄN TẠI CÔNG TY TIN HỌC 10

VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG -VNPT 10

I.1 Cơ sở lý luận 10

I.1.1 Tìm hiểu sơ lược về hệ thống thông tin quản lý 10

I.1.2. Khái niệm hệ thống - hệ thống thông tin – hệ thống thông tin quản lí 11

I.1.3 Một vài khái niệm liên quan đến quy trình quản lý nhân sự 13

I.2 Tình hình thực tiễn tại công ty 14

I.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty tin học viễn thông .14

I.2.2 Chức năng và nhiệm vụ: 15

I.2.3 Đặc điểm các yếu tố sản xuất của Công ty 16

I.2.3.1 Nguồn lực lao động của Công ty 16

I.2.3.2 Cách thanh toán lương tại Công ty 16

I.3 Các hình thức đãi ngộ vật chất khác 17

I.3.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH) 17

I.3.2 Bảo hiểm y tế (BHYT) 18

I.3.3 Tiền ăn cơm ca: 18

I.3.4 Chính sách khen thưởng: 18

I.4 Mô hình tổ chức Công ty Tin học - Viễn thông Đà Nẵng 20

CHƯƠNG II 23

KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN CHO 23

BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TIN HỌC 23

VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG 23

II.1. Quy trình bài toán : 23

II.2. Mục tiêu cần đạt đến : 24

II.3 TỔNG QUÁT HỆ THỐNG CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ 25

II.4 Mô hình dòng chảy dữ liệu (DFD) 26

II.4.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh : 26

II.4.2 Sơ đồ mức 0: 26

II.4.4 Từ điển dữ liệu 30

II.4.5 Xây dựng các thực thể ,mối quan hệ giữa các thực thể 33

II.4.5.1 Xây dựng các thực thể : 33

II.4.5.2 Mối quan hệ giữa các thực thể: 36

II.4.6 Mô hình E-R (Entity Relationship) : 40

II.4.7 Dữ Liệu Quan Hệ : 41

II.4.8 Mô Hình Dữ Liệu Quan Hệ : 42

CHƯƠNG III 43

THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN 43

III.1 Công cụ sẽ sử dụng để thiết kế 43

III.1.1. Tìm hiểu một vài công cụ sử dụng trong quá trình thực hiện chuyên đề. 43

III.1.1.1 Phương pháp lập trình hướng đối tượng 43

III.1.1.1.1 Lập trình hướng đối tượng là gì? 43

III.1.1.1.2 Các tính chất cơ bản của lập trình hướng đối tượng 43

III.1.1.1.3Các khái niệm liên quan đến các ngôn ngữ lập trình OOP hiện đại 44

III.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 47

III.3 Giới thiệu ngôn ngữ C# 48

III.4 Thiết kế mô hình vật lý dữ liệu 48

THIẾT KẾ GIAO DIỆN 53

IV.1. FORM (Main) : 53

IV.2 FORM đăng nhập hệ thống : 54

CHƯƠNG V: 58

KẾT QUẢ CHẠY THỬ ,ĐÁNH GIÁ 58

VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦAPHẦN MỀM 58

V. Hướng dẫn chạy thử chương trình : 58

V.1 Đăng nhập hệ thống : 58

V.1.2 Form main : 59

V.1.3 Menu Tài khoản : 60

V.1.4 Menu quản lý : 60

V.1.5 Menu Chức năng : 65

V.1.6 Menu Thêm : 67

TỔNG KẾT VÀ ĐÁNH GIÁ 70

V.2.1. Ưu điểm: 70

V.2.2. Khuyết điểm: 70

V.2.3. Hướng phát triển của phần mềm : 70

KẾT LUẬN 71

TÀI LIỆU THAM KHẢO 6

1. C# 2005 - Lập trình FORM WINDOWS 6

2. C# 2005 - Lập trình cơ sở dữ liệu. 6

3. Lập trình ứng dụng chuyên nghiệp SQL SERVER 2000 6

 

 

doc67 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2126 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quản lý nhân sự công ty tin học viễn thông Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hố Đà Nẵng, hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, được thành lập theo quyết định số 182/QĐ-TCCB ngày 15/7/1999 của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Ngày 03/01/2008 Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đã ra quyết định số 149/QĐ-TCCB về việc thành lập Công ty Tin học Đà Nẵng, đơn vị kinh tế trực thuộc Viễn Thông Đà Nẵng. PTC có một vị thế và tiềm lực vững chắc trong lĩnh vực công nghệ thông tin trên thị trường miền Trung Tây Nguyên. Đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng các dịch vụ viễn thông tin học, chất lượng nguồn nhân lực đã giúp PTC ngày càng khẳng định vị thế của mình trên thị trường. Với nội lực hiện có và thừa hưởng những giá trị về khả năng, kinh nghiệm và thuận lợi của ngành, PTC đang phát triển vững mạnh và là một trong những đơn vị đi đầu trong việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin ở thành phố Đà Nẵng. Trên cơ sở đội ngũ cán bộ Tin học là những kỹ sư phần cứng, phần mềm giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm, PTC đã tham gia và thành công nhiều dự án tin học lớn trong cũng như ngoài ngành. I.2.2 Chức năng và nhiệm vụ: - Cung cấp các dịch vụ Internet, Internet tốc độ cao theo công nghệ ADSL: PTC là nơi đăng ký, cài đặt và hỗ trợ dịch vụ Internet cho khách hàng. Khách hàng có thể yên tâm về chất lượng phục vụ của các nhân viên của công ty từ đăng ký dịch vụ đến hỗ trợ khắc phục sự cố trong suốt quá trình sử dụng .- Xây dựng hệ thống Website và quảng bá thông tin trên mạng: PTC có một đội ngũ xây dựng hệ thống website về kỹ thuật và mỹ thuật chuyên nghiệp. Họ có thể tư vấn và xây dựng website thích hợp với những đặc thù của doanh nghiệp, đồng thời quảng cáo thông tin trên mạng Internet. - Tư vấn, thiết kế và xây dựng hệ thống mạng máy tính LAN, kết nối mạng riêng ảo MegaWAN (công nghệ DSL): PTC sẽ xây dựng những giải pháp mạng, tư vấn giúp bạn có một hệ thống mạng tối ưu, phù hợp với khả năng tài chính, cơ sở hạ tầng của mỗi đơn vị, doanh nghiệp. - Cung cấp, sữa chữa, bảo trì thiết bị vật tư chuyên ngành bưu chính viễn thông và tin học: Tư vấn về tính năng của các thiết bị nhằm giúp khách hàng lựa chọn được những thiết bị đạt hiệu quả cao thích hợp với điều kiện hiện có; Cung cấp các thiết bị tin học, bưu chính viễn thông với mọi chủng loại theo yêu cầu khách hàng; Cung cấp đầy đủ các dịch vụ bảo hành, bảo trì thiết bị. - Phát triển ứng dụng tin học: Với đội ngũ thạc sĩ,kỹ sư tin học được đào tạo chính quy, trẻ tài năng và giàu kinh nghiệm , công ty tin học luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ và xây dựng sản phẩm phần mềm với việc bảo hành,bảo trì chu đáo . I.2.3 Đặc điểm các yếu tố sản xuất của Công ty I.2.3.1 Nguồn lực lao động của Công ty PTC tự hào có một đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư tin học và kỹ thuật viên tin học được đào tạo chính qui và nhiều kinh nghiệm, gồm 60 người trong đó thạc sỹ và kỹ sư tin học, cử nhân kinh tế chiếm 90%. “Luôn lắng nghe và phục vụ một cách tốt nhất để đạt được sự hài lòng của khách hàng” là một trong những phương châm làm việc của toàn thể cán bộ công nhân viên để PTC vinh dự được nhiều khách hàng đánh giá là một trong các địa chỉ đáng tin cậy trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ở công ty Đvt: Người Theo trình độ chuyên môn Số lao động Tỷ lệ (%) Trên đại học 04 05,97 Đại học 47 70,15 Cao đẳng 04 05,97 Trung cấp và sơ cấp 12 17,91 Tổng cộng 67 100 (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính) I.2.3.2 Cách thanh toán lương tại Công ty Công ty thanh toán lương cho nhân viên chia làm 2 đợt + Đợt 1: Từ ngày 1 đến ngày 5 mỗi tháng ứng trước lương thời gian còn gọi là lương thời gian. + Đợt 2: Từ ngày 15 đến ngày 20 mỗi tháng, trả lương theo sản phẩm còn gọi là lương khoán bằng cách gối đầu của tháng trước đó. Cách thanh toán lương đợt 2 này áp dụng cho toàn bộ nhân viên trong biên chế ở Công ty. Riêng đối với nhân viên hợp đồng thử việc, nhân viên hợp đồng thời vụ thì Công ty trả lương khoán thanh toán mỗi tháng một lần theo đợt trả lương thời gian. Sở dĩ Công ty trả lương chia làm hai đợt, mỗi kỳ cách nhau không quá 15 ngày để người lao động kịp có tiền chi tiêu sinh hoạt, đồng thời trong trường hợp lạm phát quá cao thì cũng tránh được sự mất giá cao của đồng tiền do kéo dài kỳ trả lương. Ngoài ra còn phòng ngừa việc Công ty chiếm dụng lương của người lao động vào việc khác. Ở Công ty việc thanh toán lương luôn kịp thời, đúng hạn nếu có trễ thì cũng chỉ dao động trong khoảng 5 ngày, không có trường hợp Công ty trả chậm tiền lương cho người lao động một tháng dù cho tháng đó làm ăn không hiệu quả vì quỹ lương được trích dự phòng lập trước. Đồng thời ở Công ty việc trả lương cho nhân viên vừa bằng tiền mặt vừa qua tài khoản ngân hàng. I.3 Các hình thức đãi ngộ vật chất khác I.3.1 Bảo hiểm xã hội (BHXH) Bảo hiểm xã hội là một chính sách xã hội mà nhà nước đảm bảo trước pháp luật cho mỗi người dân nói riêng và mỗi người lao động nói riêng. BHXH là sự đảm bảo về vật chất cho người lao động bằng các chế độ của BHXH nhằm góp phần ổn định đời sống của người lao động và gia đình họ. Quỹ bảo hiểm xã hội là nguồn hình thành bằng cách trích theo quỹ tỷ lệ quy định (20%) trên tổng quỹ lương cơ bản. Trong đó: - 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh - 5% do người lao động đóng góp Quỹ bảo hiểm xã hội được thành lập nhằm trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp họ bị mất khả năng lao động như: - Trợ cấp ốm đau, thai sản - Trợ cấp công nhân viên về hưu, mất sức lao động - Trợ cấp cho người lao động khi họ bị tai nạn hoặc bị bệnh nghề nghiệp - Trợ cấp công nhân viên về mặt tiền tuất - Chi trợ cấp cho người lao động nghỉ việc do chấm dứt hợp đồng lao động. Hiện nay tại công ty tính lương nghỉ BHXH như sau: - Nghỉ do ốm đau hưởng 75% tổng lương. - Nghỉ do sinh để được hưởng 100% tổng lương Mức hưởng BHXH trên là hoàn toàn phù hợp với quy định của nhà nước. I.3.2 Bảo hiểm y tế (BHYT) Quỹ BHYT là nguồn hình thành bằng cách trích lập theo tỷ lệ quy định (3%) trên tổng quỹ lương cơ bản. Trong đó: - 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - 1% do người lao động đóng góp. Quỹ BHYT được thành lập nhằm mục đích chi trả BHYT cho tiền khám bệnh và chữa bệnh tại bệnh viện. Công tác thực hiện trích, nộp BHXH, BHYT tại công ty đã được thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. I.3.3 Tiền ăn cơm ca: Hiện nay, công ty quy định mức cơm ca là 20.000đ/công và mỗi tháng không quá mức tiền lương tối thiểu là 450.000đ theo quy định của nhà nước. Đối với lao động khoán việc thì mức cơm ca không vượt quá 200.000 đồng/người/tháng. I.3.4 Chính sách khen thưởng: Quỹ khen thưởng của Công ty được trích từ lợi nhuận của các năm trước và một phần từ các nguồn khác dùng để chi trả trực tiếp cho các đối tượng khác phải chi từ quỹ lương. Sau khi còn dư sẽ làm nguồn để khen thưởng cuối năm, thường kì, hay thưởng đột xuất cho người lao động. Nội dung khen thưởng như sau: - Thưởng cuối năm hoặc thường kỳ cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. - Thưởng đột xuất, khuyến khích cho những cá nhân, tập thể trong doanh nghiệp có sáng kiến cải tiến kỹ thuật mang lại hiệu quả kinh doanh. - Thưởng cho những cá nhân, đơn vị bên ngoài doanh nghiệp có quan hệ kinh tế đã hoàn thành tốt những điều kiện của hợp đồng, đóng góp có hiệu quả vào hoạt động kinh doanh. I.4 Mô hình tổ chức Công ty Tin học - Viễn thông Đà Nẵng Nghiên cứu công nghệ - Kiểm tra sản phẩm Phân tích thiết kế hệ thống Phát triển sản phẩm Quản trị mạng – Tư vấn giải pháp Hỗ trợ khách hàng 800126 Đào tạo - Phát triển nguồn nhân lực Biên tập Tổ Lắp đặt mới Tổ Xử lý -Bảo dưỡng - Ứng cứu BAN LÃNH ĐẠO PHÒNG KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ PHÒNG KT-TK TÀI CHÍNH PHÒNG KẾ HOẠCH KINH DOANH PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Kinh doanh Internet Kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ Tính cước và thu cước (nếu có) TRUNG TÂM KỸ THUẬT TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG VÀ QUẢN LÝ MẠNG TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM TRUNG TÂM TÍNH CƯỚC VÀ CSKH TRUNG TÂM ĐÀO TẠO CHƯƠNG II KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN CHO BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TIN HỌC VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG II.1. Quy trình bài toán : Quản lý nhân sự là một trong những công việc vô cùng quan trọng, góp phần quyết định sự thành bại của một công ty, do nhu cầu thự tiễn như vậy. Em đã nghiên cứu mô hình các công ty trong và ngòai nước về quản lý nhân sự. Hiện tại phần mềm quản lý nhân sự cho công ty tin học viễn thông Đà Nẵng –VNPT (47-Trần Phú. Phần mềm quản lý nhân sự để phục vụ công tác quản lý nhân sự, người quản lý có khả năng bao quát và điều hành nhân sự, chịu trách nhiệm đưa ra các thống kê, báo cáo định kỳ và thường xuyên về tình hình hoạt động của công ty. Các khâu chuyên trách khác của nhân sự sẽ do Nhân viên trong bộ phận nhân sự quản lý đảm nhiệm. Quản lý nhân sự sẽ có các bộ phận chuyên trách riêng cho các công việc liên quan đến nghiệp vụ nhân sự : Bộ phận quản lý nhân sự thực hiện các công việc như nhập thông tin về nhân sự, nhập bộ phận hoặc phòng ban khi có thêm bộ phận hoặc phòng ban mới… Bộ phận quản lý chế độ thực hiện quản lý các chế độ của nhân viên trong công ty như chế độ khen thưởng, chế độ kỷ luật, chế độ thai sản…. Bộ phận quản lý tiền lương thực hiện quản lý thông tin liên quan về lương của nhân viên như bảng công, làm thêm giờ, ….. Bộ phận quản lý hưu trí thực hiện quản lý các thông tin liên quan đến nhân viên thuộc diện hưởng chế độ nghĩ hưu hoặc nghĩ hưu trước tuổi để cân bằng được lương hưu cho nhân viên Bộ phận quản lý tạm ứng thực hiện việc quản lý thông tin tạm ứng lương của nhân viên trong tháng tiện cho bộ phận kế toán đầy đủ thông tin hơn khi tính lương hàng tháng cho nhân viên Tra cứu thông tin nhân viên theo một tiêu chí nào đó Ngoài ra, hệ thống còn giúp người quản trị quản lý nhân sự thông qua các nhóm người dùng bằng cách cung cấp quyền sử dụng các chức năng tương ứng với quyền hạn được kiểm soát thông qua các tài khoản đăng nhập nhằm làm bảo mật hơn hệ thống quản lý nhân sự. II.2. Mục tiêu cần đạt đến : Nghiên cứu bài toán quản lý nhân sự nói chung và bài toán quản lý nhân sự của công ty Tin học Viễn Thông Đà Nẵng -VNPT nói riêng để thiết kế và lập trình phần mềm nhằm hỗ trợ công tác quản lý của công ty. Dự kiến lập trình phần mềm quản lý nhân sự ở công ty Tin Học Viễn Thông Đà Nẵng -VNPT đạt được các mục tiêu chính sau: +Cập nhật hồ sơ nhân viên mới vào công ty +Cập nhật phòng ban hoặc bộ phận khi công ty phát sinh thêm các bộ phận hoặc phòng ban mới. +Cập nhật chế độ hưu trí cho nhân viên khi nhân viên trong công ty đến độ tuổi hưởng chế độ lương hưu,hoặc về hưu trước tuổi hưu trí …. +Cập nhật tạm ứng khi công ty có nhân viên vì một lý do nào đó có thể dược tạm ứng trước số lương mà nhân viên cần…. +Quản lý danh mục cho công ty như trình độ, chức danh, loại hợp đồng…. +Quản lý chế độ cho nhân viên giúp cho nhân viên được hưởng các chế độ ưu đãi cũng như kỷ luật của công ty của công ty . +Tìm kiếm, tra cứu thông tin nhân viên trong công ty +Kết xuất bảng thống kê danh sách nhân viên +Kết xuất bảng công trong công ty +Kết xuất phiếu làm thêm giờ, những người tham gia bảo hiểm trong công ty… II.3 TỔNG QUÁT HỆ THỐNG CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ Cập nhật BP Hệ thống Đổi mật khẩu Quản lý danh mục Quản lý nhân sự Cập nhật nhân viên Tra cứu TK NV đến thời hạn nâng lương QUẢN LÝ NHÂN SỰ Đăng nhập hệ thống Bảo hiểm khen thưởng Cổ phần cty thai sản Trình độ Dân tộc Tôn giáo Quốc tịch Kỷ luật Chức danh Thôi việc Hợp đồng Chức vụ Quản lý chế độ Quản lý tiền lương Thống kê báo cáo Trợ giúp Hướng dẫn sử dụng TK NV chưa có quyết định lương Điều chỉnh HSL,LCB Tính lương Chi tiết Cập nhật Tạm ứng Cập nhật Ngày nghĩ Thâm niên Ưu đãi chức vụ Cập Nhật Phòng ban Đăng Xuất TT Nhân viên Bảng lương NV TK NV đến tuổi về hưu BC lương theo Phòng Ban Chế Độ Phân quyền Thu nhập khác TK NV sắp hêt hợp đồng BC lương của từng nhân viên BC lương tổng hợp Hợp đồng thôi viêc,thử việc NV II.4 Mô hình dòng chảy dữ liệu (DFD) II.4.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh : II.4.2 Sơ đồ mức 0: II.4.3 Sơ đồ mức 1 + Quản lý danh mục + Quản lý nhân sự : + Quản lý Chế Độ + Quản lý Lương: + Thống Kê, báo cáo: + Tra Cứu: II.4.4 Từ điển dữ liệu STT Tên trường Kiểu dữ liệu Độ dài Mô tả 1 MaNV Char 10 Mã nhân viên 2 HoTen Nvarchar 30 Họ tên 4 BiDanh Nvarchar 30 Bí danh 5 NgaySinh Datetime 8 Ngày sinh 6 GioiTinh Nvarchar 3 Giới tính 7 TTHonNhan Nvarchar 50 Tình trạng hôn nhân 8 CMND Char 12 Chứng minh nhân dân 9 NgayCap Datetime 8 Ngày cấp 10 NoiCap Nvarchar 50 Nơi cấp 11 ChucVu Nvachar 50 Chức vụ 12 ChucDanh Nvarchar 50 Chức danh 13 LoaiHD Nvarchar 50 Loại hợp đồng 14 ThoiGian Nvarchar 10 Thời gian hợp đồng 15 NgayKy Datetime 8 Ngày ký 16 NgayHetHan Datetime 8 Ngày hết hạn 17 Hocham Nvarchar 30 Học hàm 18 Ngayvaodoan Datetime 8 Ngày vào đoàn 19 TrinhDoHocVan Nvarchar 50 Trình độ học vấn 20 NgoaiNgu Nvarchar 50 Ngoại ngữ 21 TrinhDoNN Nvarchar 20 Trình độngoaij ngữ 22 Anh Char 100 Ảnh 23 MaBP Char 10 Mã bộ phận 24 TenBP Nvarchar 20 Tên bộ phận 25 MaPB Char 10 Mã phòng ban 26 TenPB Nvarchar 20 Tên phòng ban 27 MaHSTV Char 10 Mã hồ sơ thử việc 28 NgayTV Datetime 8 Ngày thử việc 29 ThangTV Datetime 8 Tháng thử việc 30 SoThangTViec int 5 Số tháng thử việc 31 MaBangCongThuViec Char 10 Mã bảng công thử việc 32 SoNgayCongTViec Int 4 Số ngày công 33 SoNgayNghi Int 4 Số Ngày nghĩ 34 SoNgayLamThemTV int 4 Số ngày làm thêm thử việc 35 LuongTV int 8 Lương thử việc 36 MaBangCongVNCB Char 10 Mã bảng công nhân viên cơ bản 37 SoNgayCong Int 4 Số ngày công 38 SoNgayNghi Int 4 Số ngày nghĩ 39 SoNgayLamThemNV Int 4 Số ngày làm thêm nhân viên 40 CongThang Int 4 Công năm 41 CongNam Int 4 Công năm 42 MaLuong Char 10 Mã lương 43 LCB Int 8 Lương cơ bản 44 PCCVu Int 8 Phụ Cấp chức vụ 45 PhuCapKhac Int 8 Phụ cấp khác 46 MaCheDo Char 10 Mã chế độ 47 TenLoaiCheDo Datetime 8 Tên Loại chế độ 48 SoTienPCCD Nvarchar 50 Số tiền phụ cấp chế độ 49 NgayNhanPC Int 8 Ngày nhân phụ cấp 50 MaKhenThuong Char 10 Mã khen thưởng 51 HinhThucKT Nvarchar 20 Hình thức khen thưởng 52 SoTienKT Int 8 Số tiền khen thương 53 LyDoKT Nvarchar 50 Lýdokhenthưởng 54 NgayKT Datatime 8 Ngày khen thưởng 55 MaKyLuat Char 10 Mã kỹ luật 56 HinhThucKL Nvarchar 20 Hình thức kỷ luật 57 SoTienKL Int 8 Số tiền kỷ luật 58 LyDoKL Nvarchar 50 Lýdo kỷ luật 59 NgayKL Datetime 8 Ngày kỷ luật 60 MaTU Char 10 Mã Tạm ứng 61 SoTienTU Int 8 Số tiền Tạm ứng 62 LyDoTU Nvarchar 50 Lý do tạm ứng 63 NgayTU DateTime Ngày tạm ứng 64 MaTangLuong Char 10 Mã tăng lương 65 LCBCu Int 8 Lương cơ bản cũ 66 LCBMoi Int 8 Lương cơ bản mới 67 PcapCu Int 8 Phụ cấp cũ 68 PcapMoi Int 8 Phụ cấp mới 69 NgayTang DateTime Ngày tăng 70 LyDoTang Nvarchar 50 Lý do tăng 71 MaUserName Char 10 Mã người dùng 72 Ten Nvarchar 20 Tên 73 Pass Nvarchar 20 Mật khẩu 74 GhiChu nvarchar 100 Ghi chú Trong đó : + ( 47 ) Chế độ bảo hiểm nhân viên sẽ được chiết khấu (%) trong tổng quỹ lương của nhân viên BHXH dược tính (20%) trên tổng quỹ lương cơ bản. (15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, 5% do người lao động đóng góp) BHYT dược tính 3% trong tổng quỹ lương cơ bản ( 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh,1% do người lao động đóng góp) + Chế độ hưu trí sẽ được tính bằng : Thâm niên = Năm nghĩ hưu –Năm bắt đầu công việc + Cách tính lương của nhân viên :bộ phận quản lý nhân sự sẽ chi tiết phần chức vụ Của nhân viên dựa vào đó bộ phận kế toán sẽ tính được như sau : (42) Lương cơ bản = lương chức vụ + phụ cấp chức vụ + Phụ cấp khác II.4.5 Xây dựng các thực thể ,mối quan hệ giữa các thực thể II.4.5.1 Xây dựng các thực thể : NHAN VIENCB MaNV TenNV Ngaysinh Diachi Dienthoai Thực thể NHANVIENCB Quản lý thông tin Nhân viên thông qua thực thể NHANVIENCB bao gồm: Mã nhân viên, tên nhân viên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại. Thuộc tính khóa: MaNV. Thực thể PHONGBAN PHONGBAN MaPB TenPB Quản lý các thông tin của phòng ban thông qua thực thể PHONGBAN bao gồm : Mã phòng ban, tên phòng ban. Thuộc tính khóa: MaPB Thực thể BOPHAN BOPHAN MaBP TenPB Quản lý các thông tin bộ phận thông qua thực thể BOPHAN bao gồm: Mã bộ phận, tên bộ phận. Thuộc tính khóa: Ma BP. Thực thể HOSOTHUVIEC HOSOTHUVIEC MaHSTV HoTenNV ViTriTV Quản lý các thông tin liên quan đến hồ sơ thông tin nhân viên thử việc thông qua các thuộc tính của thực thể HOSOTHUVIEC bao gồm: Mã hồ sơ thử việc, họ tên nhân viên, vị trí thử việc . MaHSTV là thuộc tính khóa. Thực thể CONGTHUVIEC CONGTHUVIEC MaCongThuViec SoNgayCongTV SoNgayNghi SoNgayLamThem Quản lý các thông tin công làm của nhân viên thông qua thực thể CONGNHANVIENCB bao gồm: Mã Công thử việc, số ngày công, số ngày nghĩ, số ngày làm thêm. MaCongThuViec là thuộc tính khóa. Thực thể CONGNHANVIENCB CONGNHANVIENCB MaCongNVCB SoNgayCong SoNgayNghi SoNgayLamThem Quản lý các thông tin công làm của nhân viên thông qua thực thể CONGNHANVIENCB bao gồm: Mã công nhân viên cơ bản, số ngày công, số ngày nghĩ, số ngày làm thêm. MaCongNVCB là thuộc tính khóa. Thực thể DM_LUONG_PC DM_LUONG_PC MaLuong LCB LCBMoi PCCvu PCCVuMoi Quản lý các thông tin về lương của nhân viên thông qua thực thể DM_LUONG_PC bao gồm: Mã Lương, Lương cơ bản, Lương cơ bản mới, Phụ cấp chức vụ, Phụ cấp chức vụ mới. MaLuong là thuộc tính khóa. Thực thể KHENTHUONG KHENTHUONG MaKhenThuong HinhThucKT LyDoKT Quản lý các thông tin về khen thưởng của nhân viên thông qua thực thể KHENTHUONG bao gồm: Mã Khen thưởng, hình thức then thưởng, lý do khen thưởng. MaKT là thuộc tính khóa. Thực thể KYLUAT KYLUAT MaKyLuat HinhThucKL LyDoKL Quản lý các thông tin về Kỷ luật của nhân viên thông qua thực thể KYLUAT bao gồm: Mã kỹ luật, hình thức kỹ luật, lý do kỹ luật. Thuộc tính khóa: MaKL. Thực thể CHEDO CHEDO MaCheDo TenLoaiCheDo SoTienPC Quản lý các thông tin về chế độ thai sản của nhân viên thông qua thực thể CHEDO bao gồm: Mã chế độ , tên loại chế độ, Số tiền phụ cấp. Thuộc tính khóa: MaCheDo. Thực thể ChiTiet_NV_CHEDO ChiTiet_NV_CHEDO NgayNhan SoTienPC PhuCapKhac Quản lý các thông tin về hưu trí của nhân viên thông qua thực thể ChiTiet_NV_CHEDO bao gồm : Ngày nhận , số tiền phụ cấp, Phụ cấp khác . Thực thể TANGLUONG TANGLUONG MaTangLuong LCBcu LCBmoi LyDoTang Quản lý các thông tin về vấn đề tăng lương của nhân viên thông qua thực thể TANGLUONG bao gồm: Mã tăng lương , Lương cơ bản cũ , Lương cơ bản mới, lý do tăng . Thuộc tính khóa: MaTangLuong . Thực thể TAMUNG TAMUNG MaTamUng NgayTU SoTienTamUng LyDoTU Quản lý các thông tin về vấn đề tạn ứng của nhân viên thông qua thực thể TAMUNG bao gồm: Mã tạm ứng, ngày tạm ứng , số tiền tạm ứng, lý do tạm ứng . Thuộc tính khóa: MaTamUng . II.4.5.2 Mối quan hệ giữa các thực thể: + Mối quan hệ giữa Nhân viên cơ bản và Hồ sơ thử việc: Mối quan hệ 1-1: Một nhân viên có một hồ sơ thử việc và một hồ sơ thử việc cho một nhân viên + Mối quan hệ giữa Bảng công thử việc Mối quan hệ 1-n:Một nhân viên thử việc có một bảng công thử việc và một bảng công thử việc có nhiều nhân viên thử việc . + Mối quan hệ giữa Bảng công nhân viên cơ bản và nhân viên cơ bản: Mối quan hệ 1-n:Một nhân viên cơ bản có một bảng công nhân viên và một bảng công nhân viên có nhiều nhân viên cơ bản +Mối quan hệ giữa Danh mục lương phụ cấp và nhân viên cơ bản : Mối quan hệ 1-n : Một nhân viên có một danh mục lương phụ cấp và một danh mục lương phụ cấp có nhiều nhân viên. + Mối quan hệ giữa Phòng Ban và nhân viên cơ bản: Mối quan hệ 1-n: Một Nhân viên thuộc một phòng ban và một phòngban có nhiều nhân viên + Mối quan hệ giữa Phòng ban và Bộ phận: Mối quan hệ 1-n: Một phòng ban thuộc một bộ phận và một bộ phận thì có nhiều phòng ban + Mối quan hệ giữa Tăng lương và nhân viên cơ bản: Mối quan hệ 1-n : Một nhân viên có một mức lương và một nhân viên có thể tăng một hoặc nhiều mức lương + Mối quan hệ giữa nhân viên cơ bản và khen thưởng : Mối quan hệ 1-1 hoặc 1-n:Một nhân viên có thể nhận không hoặc một quyết định khen thưởng trong 1 tháng và một quyết định khen thưởng cho một nhân viên cơ bản nhận . + Mối quan hệ giữa nhân viên cơ bản và kỹ luật : Mối quan hệ 1-1 hoặc 1-n:Một nhân viên có thể nhận không hoặc một quyết định kỹ luật trong 1 tháng và một quyết định kỹ luật cho một nhân viên cơ bản nhận . +Mối quan hệ giữa nhân viên cơ bản và Tạm ứng : Mối quan hệ 1-n:Một nhân viên có thể có không hoặc nhiều phiếu tạm ứng trong 1 tháng và một phiếu tạm ứng của một nhân viên . +Mối quan hệ giữa nhân viên cơ bản và chế độ : Mối quan hệ n –n :Một nhân viên có nhiều chế độ (Bảo hiểm, Thai sản, Hưu trí), một chế độ (Bảo hiểm, Thai sản, Hưu trí) có cho nhiều nhân viên. II.4.6 Mô hình thực thể E-R (Entity Relationship) : II.4.7 Lược đồ quan hệ : 1. Tbl_TTNVCoBan (MaNV,MaChucVu,MaPhong, HoTen, BiDanh, NgaySinh, GioiTinh, TTHonNhan, CMND, NgayCap, NoiCap, ChucVu, ChucDanh, ThoiGian, NgayKy, NgayHetHan, SDT, NgoaiNgu, TrinhDoNN, HocVan , Anh,ghichu) 2.Tbl_PhongBan (MaBoPhan, MaPhong, TenPhong, NgayTLap, ghichu) 3.Tbl_BoPhan( MaBP, TenBP, GhiChu) 4.Tbl_HoSoThuViec (MaHSTV, MaNV, HoTen, NgaySinh, GioiTinh, DiaChi, TDHocVan, ViTriThuViec, NgayTV, SoThangTV, Ghichu) 5.Tbl_BangCongThuViec (MaCTViec, MaHSTViec, SoNgayCong, SoNgayNghi, SoNgayLamThemTV, LuongTV, GhiChu) 6.Tbl_BangCongNVCB(MaBangCongNVCB,MaNV, SoNgayCong, SoNgayNghi, SoNgayLamThemNV, CongThang, CongNam, GhiChu) 7.Tbl_DM_Luong_PC (MaLuong, MaNV, ChucVu, LCB, PCCVu, PhuCapKhac, NgayNhap) 8.Tbl_CheDo (MaCheDo, TenCheDo, SoTienCD) 9.Tbl_ChiTiet_NV_CheDo (MaCheDo,MaNV, NgayNhan, SoTienCD, GhiChu) 10.Tbl_KhenThuong(MaKhenThuong,MaNV, HinhThucKhenThuong, LyDoKT, SoTienKT, NgayKT, Ghichu) 11.Tbl_KyLuat(MaKyLuat,MaNV, HinhThucKyLuat, LyDoKyLuat, SoTienKL, NgayKL, ghichu) 12.Tbl_TamUng ( MaTU, MaNV, SoTienTU, LyDoTU, NgayTU, GhiChu) 13.Tbl_TangLuong (MaTangLuong, MaNV , LCBCu, LCBMoi, PCapMoi, PcapCu, NgayTang, LyDo) 14.Tbl_UserName (UserName, Pass, Ten, NgaySinh) II.4.8 Mô Hình Dữ Liệu Quan Hệ CHƯƠNG III THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN CHO BÀI TOÁN QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY TIN HỌC VIỄN THÔNG ĐÀ NẴNG III.1 Công cụ sẽ sử dụng để thiết kế III.1.1. Tìm hiểu một vài công cụ sử dụng trong quá trình thực hiện chuyên đề. III.1.1.1 Phương pháp lập trình hướng đối tượng III.1.1.1.1 Lập trình hướng đối tượng là gì? Lập trình hướng đối tượng (gọi tắt là OOP, từ chữ Anh ngữ object-oriented programming), hay còn gọi là lập trình định hướng đối tượng, là kĩ thuật lập trình hỗ trợ công nghệ đối tượng. OOP được xem là giúp tăng năng suất, đơn giản hóa độ phức tạp khi bảo trì cũng như mở rộng phần mềm bằng cách cho phép lập trình viên tập trung vào các đối tượng phần mềm ở bậc cao hơn. Ngoài ra, nhiều người còn cho rằng OOP dễ tiếp thu hơn cho những người mới học về lập trình hơn là các phương pháp trước đó. Một cách giản lược, đây là khái niệm và là một nỗ lực nhằm giảm nhẹ các thao tác viết mã cho người lập trình, cho phép họ tạo ra các ứng dụng mà các yếu tố bên ngoài có thể tương tác với các chương trình đó giống như là tương tác Những đối tượng trong một ngôn ngữ OOP là các kết hợp giữa mã và dữ liệu mà chúng được nhìn nhận như là một đơn vị duy nhất. Mỗi đối tượng có một tên riêng biệt và tất cả các tham chiếu đến đối tượng đó được tiến hành qua tên của nó. Như vậy, mỗi đối tượng có khả năng nhận vào các thông báo, xử lý dữ liệu (bên trong của nó), và gửi ra hay trả lời đến các đối tượng khác hay đến môi trường. III.1.1.1.2 Các tính chất cơ bản của lập trình hướng đối tượng Đối tượng (object): Các dữ liệu và chỉ thị được kết hợp vào một đơn vị đầy đủ tạo nên một đối tượng. Đơn vị này tương đương với một chương trình con và vì thế các đối tượng sẽ được chia thành hai bộ phận chính: phần các phương thức (method) và phần các thuộc tính (property). Trong thực tế, các đối tượng thường được trừu tượng hóa qua việc định nghĩa của các lớp (class). *Lập trình hướng đối tượng là một phương pháp lập trình có các tính chất chính sau: Tính trừu tượng (abstraction): Đây là khả năng của chương trình bỏ qua hay không chú ý đến một số khía cạnh của thông tin mà nó đang trực tiếp làm việc lên, nghĩa là nó có khả năng tập trung vào những cốt lõi cần thiết. Mỗi đối tượng phục vụ như là một "động tử" có thể hoàn tất các công việc một cách nội bộ, báo cáo, thay đổi trạng thái của nó và liên lạc với các đối tượng khác mà không cần cho biết làm cách nào đối tượng tiến hành được các thao tác. Tính chất này thường được gọi là sự trừu tượng của dữ liệu. Tính đóng gói (encapsulation) và che dấu thông tin (information hiding): Tính chất này không cho phép người sử dụng các đối tượng thay đổi trạng thái nội tại của một đối tượng. Chỉ có các phương thức nội tại của đối tượng cho phép thay đổi trạng thái của nó. Việc cho phép môi trường bên ngoài tác động lên các dữ liệu nội tại của mộ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docluan_an_phan_mem_quan_ly_nhan_su_2508.doc