Đề tài Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh THPT thuộc tỉnh Sơn La

MỤC LỤC

 

PHẦN I: MỞ ĐẦU . 1

I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. 1

II. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TưỢNG NGHIÊN CỨU. 2

1. Khách thể nghiên cứu . 2

2. Đối tượng nghiên cứu . 2

III. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI. 2

IV. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI. 2

V. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC. 3

VI. ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN . 3

VII. PHưƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 3

1.Phương pháp nghiên cứu lý thuyết . 3

2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn . 3

3. Phương pháp toán học. 3

PHẦN II: NỘI DUNG. 4

CHưƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI . 4

I. NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH, NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA NĂNG LỰC SÁNG TẠO VÀ CÁCH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ . 4

1. Quan niệm về năng lực sáng tạo của học sinh . 4

2. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo của học sinh . 8

3. Cách kiểm tra đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh . 9

II. PHưƠNG PHÁP DẠY HỌC, XU HưỚNG ĐỔI MỚI PHưƠNG PHÁP DẠY HỌC HIỆN NAY ĐỂ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO

HỌC SINH . 10

1. Những xu hướng đổi mới phương pháp dạy học. 10

2. Phương pháp học tập hóa học của học sinh. 18

3. Bài tập hóa học . 20

4. Sử dụng phương tiện kỹ thuật hiện đại trong dạy học hóa học. 23

III. SƠ LưỢC VỀ NHỮNG KHÓ KHĂN MÀ HỌC SINH CÁC TRưỜNG THPT THUỘC TỈNH SƠN LA THưƠNG GẶP. 25

1. Điều kiện kinh tế, xã hội . 25

2. Những khó khăn về nhận thức và phương pháp học tập hóa học của học sinh

THPT thuộc tỉnh Sơn La. 25

IV. THỰC TRẠNG BỒI DưỠNG NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG KHI DẠY VÀ HỌC HOÁ HỌC Ở MỘT SỐ TRưỜNG THPT TỈNH

SƠN LA. 27

1. Mục tiêu của điều tra. 27

2. Nội dung phương pháp điều tra. 27

3.Kết quả điều tra. 28

TIỂU KẾT CHưƠNG I . 29

CHưƠNG 2: CÁC BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN CHO HỌC SINH PHÁT HUY NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO THÔNG QUA DẠY VÀ HỌC HÓA HỌC Ở TRưỜNG

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG . 30

I. MỘT SỐ BIỆN PHÁP RÈN LUYỆN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG. 30

1. Lựa chọn một logic nội dung thích hợp và sử dụng phương pháp dạy học phù hợp để chuyển kiến thức khoa học thành kiến thức của bản thân mình. 30

2. Tạo động cơ, hứng thú thông qua các tình huống có vấn đề nhằm phát huy cao độ

tính tự lực, tích cực, sáng tạo của học sinh . 31

3. Rèn cho học sinh phương pháp tư duy hiệu quả . 34

4. Sử dụng phương pháp dạy học phức hợp để rèn luyện năng lực sáng tạo cho học

sinh . 41

5. Sử dụng bài tập hoá học như là một phương tiện để phát triển năng lực độc lập

sáng tạo cho học sinh . 42

6.Chia học sinh thành nhóm nhỏ cùng thảo luận . 43

7. Cho học sinh làm các bài tập lớn, tập cho học sinh nghiên cứu khoa học . 44

8. Kiểm tra đánh giá, động viên kịp thời và đánh giá cao những biểu hiện sáng tạo

của học sinh . 45

II. RÈN LUYỆN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP SÁNG TẠO CHO HỌC SINH TRONG KHI NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU MỚI VÀ HOÀN THIỆN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG HOÁ HỌC Ở TRưỜNG THPT. 46

1.Câu hỏi, bài tập chương sự điện li. 47

2.Câu hỏi, bài tập chương nitơ. 58

3. Câu hỏi, bài tập chương Cacbon( xin xem phụ lục I trang 127) . 72

4. Câu hỏi, bài tập chương đại cương về hóa học hữu cơ. 72

5.Câu hỏi, bài tập chương hiđrocacbon no( xin xem phụ lục II trang 134). 76

6.Câu hỏi, bài tập chương hiđrocacbon không no. 76

7.Câu hỏi, bài tập chương rượu -phênol . 91

6.Câu hỏi, bài tập chương Anđehit-Xeton-Axit . 98

TIỂU KẾT CHưƠNG 2 . 113

CHưƠNG 3: THỰC NGHIỆM Sư PHẠM. 114

I. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ CỦA THỰC NGHIỆM Sư PHẠM. 114

II. PHưƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM Sư PHẠM . 114

1. Lập kế hoạch thực nghiệm. 114

2. Lựa chọn mẫu thực nghiệm và mẫu đối chứng. 115

III. TỔ CHỨC THỰC NGHIỆM Sư PHẠM. 115

IV. KẾT QUẢ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU THỰC NGHIỆM Sư PHẠM . 115

1. Bảng phân phối tần số, tần suất của các nhóm TN và ĐC tại Trường THPT Tô

Hiêu -Thị xã Sơn La. 116

2. Bảng phân phối tần số, tần suất cho các nhóm ĐC và TN của các trường năng khiếu, trường THPT Mai Sơn, trường Mộc Lị tỉnh Sơn La(xin xem phụ lục III trang138). 118

3. Bảng phân phối tần số, tần suất cho các nhóm đối chứng và thực nghiệm chung

cho bốn trường. 118

4. Biểu diễn kết quả bằng đồ thị cho các nhóm đối chứng và thực nghiệm chung cho bốn trường. 119

5. Kết luận về thực nghiệm sư phạm. 120

TIỂU KẾT CHưƠNG 3 . 121

KẾT LUẬN CHUNG . 122

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 124

PHỤ LỤC I: Câu hỏi, bài tập chương cacbon. 127

PHỤ LỤC II: Bài tập phần hidrocacbon no. . 134

PHỤ LỤC III: Kết quả thực nghiệm sư phạm . 138

 

doc151 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2141 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho học sinh THPT thuộc tỉnh Sơn La, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tím chuyển sang màu đỏ là các dung dịch NH4Cl, AlCl3 vì:  4 NH4Cl ® NH +  + Cl-  AlCl3 ® Al3+ 3+  + 3Cl- + 4 NH + ® NH3 + H+ Al +3H2O ® Al(OH)3 + 3H + Các dung dịch làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh là các dung dịch Na2S, C6H5ONa vì: Na2S ® 2Na+ + S2- S2- + H2O ® HS- +OH- C6H5ONa ® C6H5O- + Na+ C6H5O- + H2O ® C6H5OH + OH- + Các dung dịch không làm cho quỳ tím chuyển màu là dung dịch NaCl vì : NaCl ® Na+ + Cl- mà Na+ , Cl- vì chúng không không bị thuỷ phân do đó môi trƣờng của dung dịch là trung tính. Câu 11. 1. Chọn đáp án (a) Ta có phƣơng trình phân li: HCl ® H+ + Cl- 0,1 0,1 ® pH= -lg(0.1) =1. 2. Chọn đáp án (b) Giả sử lấy 1 lít dung dịch HCl trên . M ® C (HCl) = 0,365% *1,2 *1000 36,5  = 0,12M Ta có phƣơng trình phân li: HCl ® H+ + Cl- 0,12 0,12 ® pH= -lg0,12 = 0,9. Câu 12. Chọn đáp án (a) 4 Ta có phƣơng trình phân li: H2SO4 ® 2H+ + SO 2 - Câu 13. Chọn đáp án (d) 0,1 0,2 ® pH= -lg0,2 = 0,7. Câu 14.  Ta có phƣơng trình phân li: NaOH ® Na+ + OH- 0,1 0,1 Mà [OH- ]* [H + ] =10-14 ® [H + ] = 10-13 M ® pH= -lg10-13 =13. 1. Chọn đáp án (a) Ta có phƣơng trình phân li: Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH- 0,01 0,02 Mà [OH- ]* [H + ] =10-14 ® [H + ]= 5.10-13M ® pH= -lg(5.10-13) =12,3. 2. Chọn đáp án (b) Giả sử lấy 1 lít dung dịch Ba(OH)2 trên . 0,171% *1,25 *1000 ® CMBa(OH)2=  171 = 0,0125M Ta có phƣơng trình phân li: Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH- 0,0125 0,025 Mà [OH- ]* [H + ] =10-14 ® [H + ]= 4.10-13 M ® pH= -lg(4.10-13) =12,4. Câu 15.Chọn đáp án (c) Ta có phƣơng trình phân li: HCl ® H+ + Cl- 0,01 0,01 4 H2SO4 ® 2H+ + SO 2- ® å Câu 16.Chọn đáp án (c)  0,03 0,06 [H + ] =0,01 +0,06=0,07M ® pH= -lg0,07 =1,2. Ta có phƣơng trình phân li: NaOH ® Na+ + OH- Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH- 0,02 0,02 0,01 0,02 ® å [OH- ]= 0,02 + 0,02 = 0,04 M Mà [OH- ]* [H + ] =10-14 ® [H + ]=2,5*10-13M ® pH= -lg(2,5*10-13 ) =12,4. Câu 17.  Do CM(HCl) = CM(H2SO4) = CM(CH3COOH) Mà HCl và H2SO4 là các axit mạnh còn CH3COOH là axit yếu nên pH(CH3COOH) > pH(HCl) , pH(H2SO4). Còn H2SO4 là một đa axit mà HCl là đơn axit nên pH(HCl) > pH(H2SO4). Vậy pH(CH3COOH) > pH(HCl) > pH(H2SO4). Câu 18. Chọn đáp án (d) Ta có các phƣơng trình : BaO + H2O ® Ba(OH)2 0,01 0,01 Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH- 0,01 ¬ 0,02 - Ta có pH=13 ® [H + ]=10-13M ® [OH- ]=0,1M ® nOH = 0,1*0,2=0,02 mol ® m = 0,01*(137+16) = 1,53 gam Câu 19. Chọn đáp án (c) Ta có pH=1 ® [H + ]=0,1 M và pH=2 ® [H + ]=0,01 M. Ta có sơ đồ đƣờng chéo: VH2O  0 0,09 0,01  V 0,2  = = 0,09 9 0,01  V =1,8 lít 0,2 0,1 Câu 20.Chọn đáp án (a)  0,01 Ta có pH=12 ® [H + ]=10-12 M mà [OH- ]* [H + ] =10-14 ® [OH- ]=0,01M. pH =11 ® [H + ] = 10-11 M mà [OH- ]* [H + ] = 10-14 ® [OH- ] = 0,001M. Ta có sơ đồ đƣờng chéo: VH2O  0 0,009 0,001  V 0,25  = 0,009 =9 0,001  V =2,25 lít Câu 21.  0,25 0,01  0,001 1. Chọn đáp án (a) Ta có phƣơng trình phân li: HCl ® H+ + Cl- 6.10-4 6.10-4 4 H2SO4 ® 2H+ + SO 2 - 2.10-4 4.10-4 å [H+ ]= 6.10-4 +4.10-4 =10-3M ® pH (A) = -lg10-3 =3. Ta có phƣơng trình phân li: NaOH ® Na+ + OH- 3.10-4 3.10-4 Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH- 3,5.10-4 7.10-4 å [OH- ]= 7.10-4 +3.10-4 =10-3M Mà [OH- ]* [H+ ] =10-14 ® [H+ ] = 10-11 M ® pH (B) = -lg10-11 =11. 2. Chọn đáp án (a) Ta có phƣơng trình ion sau. H+ + OH- ® H2O 2.10-4 Sau phản ứng H+ dƣ: CM (H+) = Câu 22.Chọn đáp án (b) 10-4 0,5  = 2.10-4M ® pH(C) = -lg(2.10-4 ) =3,7. Ta có: n HCl = 0,04*0,75 = 0,03 mol. 2 n Ba(OH)  = 0,16*0,08=0,0128 mol. n KOH = 0,16*0,04=0,0064 mol. Ta có các phƣơng trình sau: HCl ® H+ + Cl- KOH ® K+ + OH- Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH- 0,03 0,03 0,0064 0,0064 0,0128 0,0256 å n OH- = 0,0064 + 0,0256 =0,032 mol H+ + OH- ® H2O 0,03 0,032 M Sau phản ứng OH- dƣ: C  (OH- ) = 0,002 = 0,01 M 0,2 Mà [OH- ]* [H+ ] Câu 23.Chọn đáp án (d) =10-14 ® [H+ ] = 10-12 M ® pH = -lg10-12 =12. Do pH = 13 ® môi trƣờng bazơ do đó Ba(OH)2 dƣ sau phản ứng. Ta có:  n HCl = 0,2 * 0,1 = 0,02mol  n H2SO 4  = 0,2 * 0,05 = 0,01mol n Ba(OH)2 = 0,3 * a = 0,3amol . Ta có các phƣơng trình sau: HCl ® H+ + Cl- H SO  ® 2H+ + SO 2 -  Ba(OH)2 ® Ba2+ + 2OH- 2 4 4 0.02 0.02 0.01 0.02 0.01 0.3a 0.6a å n H+  = 0,02 + 0,02 = 0,04mol H+ + OH- ® H2O 0.04 0.6a 0,6a - 0,04 CM (OH-) =  0,5 = 0,1 ® a=0.15. 4 mặt khác Ba2+ + SO 2 -  ® BaSO4 Câu 24 1.Chọn đáp án (c) 0.01 0.01 ® m=0.01*233=2,33 gam Ta có phƣơng trình phản ứng. 2 NaOH + H2SO4 ® Na2SO4 + 2H2O. x x 2 Ba(OH)2 + H2SO4 ® BaSO4 ¯ + 2H2O. y y y ® ì x + y = 0,15 * 0,2 = 0,03 ï 2 Theo bài ra ta có hệ: í ï y = 2.33 = 0,01  ìx = 0,04 í î y = 0,01 CM (NaOH) = 2. Chọn đáp án (b)  0,04 0,1 233 = 0.4 M Giả sử lấy v lít dung dịch HCl ® n HCl = 0.215V mol. n NaOH = 0.4 mol Do pH=2 nên axit dƣ ta có phản ứng. NaOH + HCl ® NaCl + H2O 0,4 0.215V ® số mol HCl dƣ là: (0.215V-0.4) mol. Theo bài ra ta có phƣơng trình: 0,215V - 0,4 1 + V  = 0.01 ® V =  0,41 =1.916 lít. 0,214 2.Câu hỏi, bài tập chƣơng nitơ Dƣới đây là một số bài tập phục vụ cho việc rèn luyện năng lực độc lập sáng tạo cho HS: 1. Các bài từ 1-11 nhằm luyện cho HS củng cố các kiến thức cơ bản. 2. Các bài từ 12-22 nhằm rèn luyện cho HS biết tƣ duy mềm dẻo và vận dụng linh hoạt sáng tạo. Các bài tập trên có thể giải bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ: Phƣơng pháp đại số, phƣơng pháp bảo toàn electron. Trong khuôn khổ của luận văn chúng tôi trình bày cách giải theo phƣơng pháp bảo toàn electron vì nó giúp HS hiểu đúng về bản chất vấn đề và rèn cho HS năng lực tƣ duy. Câu 1. Nhận biết các chất bằng phƣơng pháp hóa học Các dung dịch HCl, HNO3, H2SO4, H2S Câu 2. Viết các phƣơng trình của dãy biến hoá sau: NH4NO2®N2 ®NH3® (NH4)2SO4® NH3 ®HCl ¯ NO® NO2® HNO3® NO ¯ Cu(NO3)2® CuO Câu 3. Cho 3 miếng Al kim loại vào 3 cốc đựng dung dịch axit nitric nồng độ khác nhau: - Ở cốc thứ nhất thấy có khí không màu bay ra và hoá nâu trong không khí. - Ở cốc thứ 2 thấy bay ra một khí không màu, không mùi, không cháy và nhẹ hơn không khí. - Ở cốc thứ 3 không thấy khí thoát ra, nhƣng nếu lấy dung dịch sau khi Al tan hết cho tác dụng với NaOH dƣ thấy thoát ra khí mùi khai. Viết các phƣơng trình phản ứng dƣới dạng phân tử và dạng ion. Câu 4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp bột Mg & Al vào dung dịch HNO3 rất loãng đƣợc dung dịch A và khí B duy nhất có tỉ khối so với CH4 bằng 1,75. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dƣ, lọc lấy kết tủa đem nung tới khối lƣợng không đổi đƣợc chất rắn C. Viết các phƣơng trình phản ứng xảy ra. Câu 5. A là hỗn hợp khí gồm N2, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn hỗn hợp A vào bình có chất xúc tác thích hợp, đun nóng để phản ứng tổng hợp amoniac xảy ra thì thu đƣợc hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 5,3125. Tính hiệu suất của quá trình tổng hợp amoniac là: a. H=20% b. H=30% c. H=40% d. H=50% Câu 6. Tính thể tích oxi đã dùng để oxi hoá 7 lít NH3, biết rằng phản ứng sinh ra hỗn hợp khí A gồm N2 và NO có tỉ khối so với O2 bằng 0,9125. Biết các thể tích khí cùng đƣợc đo trong một điều kiện. Câu 7. Cho dung dịch KOH 0,5M tác dụng vừa đử với 50 ml dung dịch (NH4)2SO4 nồng độ 1M. Tính thể tích khí tạo thành, thể tích dung dịch KOH phản ứng và nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch thu đƣợc. Câu 8. Cho 1,12 lit NH3 (đktc) qua ống đựng 16g CuO nung nóng . 1. Tính thể tích khí N2 thu đƣợc ở 27oC và 1atm. 2. Tính khối lƣợng CuO còn lại. Câu 9.Trộn 14 lit khí NO với 15 lit không khí. Tính thể tích khí NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí thu đƣợc.Giả sử % về thể tích O2 trong không khí là 20% ( các thể tích ở cùng điều kiện) Câu 10. Khi cho 28 gam hỗn hợp A gồm Cu & Ag vào dung dịch HNO3 đặc dƣ thì sau khi phản ứng kết thúc ta thu đƣợc dung dịch B và 10 lít khí NO2 ở 0oC và 0,896 atm. % theo khối lƣợng của Cu trong hỗn hợp A là: a. 15,62% b. 18,34% c. 20,16% d. 22,86% Câu 11. Chia hỗn hợp Cu và Al thành 2 phần bằng nhau : Phần 1 cho vào HNO3 đặc nguội thì thu đƣợc 8,96 lit khí mầu nâu (đktc). Phần 2 cho vào dung dịch HCl thì thu đƣợc 6,72 lit khí H2(đktc). Thành phần % khối lƣợng của Al trong hỗn hợp là: a. 29,76% b. 39,76% c. 49,76% d. 59,76% Câu 12. Hỗn hợp A đƣợc điều chế bằng cách hoà tan 27,9 gam hợp kim gồm Al, Mg với lƣợng vừa đủ dung dịch HNO3 1,25M và thu đƣợc 8,96 lít khí A (đktc) gồm NO và N2O, có tỉ khối so H2 bằng 20,25. 1. Viết các phƣơng trình phản ứng. 2. Thành phần % theo khối lƣợng Mg trong hợp kim là: a. 58,39% b. 48,39% c. 38,39% d. 28,39% 3. Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng là: a. V=2,72 lít b. V=2,96 lít c. V=3,16 lít d. V=3,96 lít Câu 13. Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dƣ đƣợc hỗn hợp X (đktc) gồm 0,04 mol NO và 0,01 mol NO2. Tổng khối lƣợng muối nitrat tạo thành là: a. m=12,41 gam b. m=11,41 gam c. m=10,41 gam d. m= 9,41 gam Câu 14. Hoà tan hoàn toàn 8,27 g hỗn hợp gồm Al2O3, Al, Fe tan trong 900ml dung dịch HNO3 nồng độ CM thu đƣợc dung dịch A và 3,36 lit khí NO duy nhất. Cho dung dịch KOH 1M vào dung dịch A cho đến khi lƣợng kết tủa không đổi nữa thì dừng thấy hết 1150 ml. Lọc, rửa kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lƣợng không đổi thu đƣợc 3,2 g một chất rắn. Giá trị CM là: a. Cm =1,022 lít b. Cm =1,122 lít c. Cm =1,222 lít d.Cm=1,322 lít Câu 15. Hoà tan a g kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng đƣợc 16,8 lit hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu, nhƣng hoá nâu ngoài không khí. Tỉ khối của hỗn hợp X so với H2 bằng 18,5. Nếu sử dụng dung dịch HNO3 2M và đã lấy dƣ 25% so với lƣợng cần thiết thì thể tích dung dịch cần dùng là: a. V=1,28 lít b. V=2,28 lít c. V=3,28 lít d.V=4,28lít Câu 16. Cho 5,56g hỗn hợp A gồm kim loại Fe và một kim loại M có hoá trị không đổi. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Phần I hoà tan hết trong dung dịch HCl đƣợc 1,568 lit H2. Hoà tan hết phần II trong dung dịch HNO3 loãng thu đƣợc 1,334 lit khí NO duy nhất và không tạo ra NH4NO3. Kim loại M là: a. M là Mg b. M là Fe c. M là Al d. M là Cu Câu 17. Để 16.8 gam phoi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp A có khối lƣợng m gam hỗn hợp A gồm sắt và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị m là: a. m=36,0 gam b. m=28,8 gam c. m=21,6 gam d.m= 14,4 gam Câu 18. Cho 5g hỗn hợp Fe và Cu (chứa 40% Fe) vào một lƣợng dung dịch HNO3 1M, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đƣợc một phần rắn A nặng 3,32g, dung dịch B và V lít khí NO(đktc). Khối lƣợng muối tạo thành trong dung dịch B và thể tích V là: a. m=5,4 gam và V=0,448 lít b. m=8,1 gam và V=0,448 lít c. m=5,4 gam và V=0,672 lít d. m=8,1 gam và V=0,672 lít Câu 19. Hoà tan hết FeS2 bằng một lƣợng vừa đủ HNO3 đặc chỉ có khí NO2 bay ra và đƣợc dung dich B. Cho dung dịch BaCl2 vào 1/10 dung dịch B, thấy tạo ra 1,864g kết tủa. Lấy 1/10 dung dịch B pha loãng bằng nƣớc thành 4 lit dung dịch C. 1. Viết các phƣơng tình phản ứng 2. pH của dung dịch C là: a. pH=1,2. b. pH=1,6. c. pH=2,0. d. pH=2,4. Câu 20. Nhiệt phân 29,6 g Mg(NO3)2 thu đƣợc 18,8 g chất rắn và hỗn hợp khí A. Cho hỗn hợp khí A hấp thụ vào nƣớc đƣợc 2 lít dung dịch B. pH của B là: a. pH=1. b. pH=1,1. c. pH=1,2. d. pH=1,3. Câu 21. Nhiệt phân hoàn toàn 37,6 g muối nitrat của một kim loại hoá trị II thu đƣợc 16 g oxit của kim loại và hỗn hợp khí. 1. Muối của kim loại đem đi nhiệt phân là: a. Mg b. Fe c. Al d. Cu 2. Thể tích khí thu đƣợc ở 405K và 1atm là: a. V=15,605 lít b. V=16,605 lít c. V=17,605 lít d.V=18,605 lít Đáp án. Câu 1. 1. Ta có bảng nhận biết sau: Hóa chât Thuốc thử HCl HNO3 H2SO4 H2S CuSO4 Không có hiện tƣợng gì Không có hiện tƣợng gì Không có hiện tƣợng gì ¯đen BaCl2 Không có hiện tƣợng gì Không có hiện tƣợng gì ¯ trắng AgNO3 ¯ trắng Không có hiện tƣợng gì Các phƣơng trình phản ứng : CuSO4 + H2S ® H2SO4 + CuS ¯ . BaCl2 + H2SO4 ® BaSO4 ¯ + 2 HCl. AgNO3 + HCl ® HNO3 + AgCl ¯ . Câu 2. Các phƣơng trình phản ứng là: 0 NH4NO2 t 0 N2+3H2 t Fe 2NH3+H2SO4  N2 + 2 H2O 2NH3 (NH4)2SO4 0 (NH4)2SO4 + 2NaOH t Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O 2 NH3 + Cl2 as t0 N2 + 6 HCl 4NH3+5O2 4NO +6H2O Pt 2NO + O2 2NO2 o 8HNO3 + 3Cu t 3Cu(NO3)2 +  2NO + 4H2O 0 2Cu(NO3)2 t  2 CuO +4NO2 +O2 Câu 3. Các phƣơng trình phản ứng dƣới dạng phân tử và dạng ion là. Al + 4HNO3 ®Al(NO3)3 + NO ­ + 2H2O. 3 Al + 4H+ + NO - 2NO +O2® 2NO2  ®Al3+ + NO ­ + 2H2O. 10Al + 36HNO3 ®10Al(NO3)3 + 3N2 ­ + 18H2O. 3 10Al + 36H+ + 6NO -  ®10Al3+ +3N2 ­ + 18H2O. 8Al + 30HNO3 ®8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O. 3 4 8Al + 30H+ + 3NO - ®8Al3+ +3NH +  + 9H2O NH4NO3 + NaOH ® NaNO3 + NH3 ­ +H2O. 4 NH +  + OH- ®NH3 ­ +H2O. 4 Câu 4. Ta có d B CH = 1,75 ® MB=16*1.75=28. Vậy B là N2. Các phƣơng trình phản ứng là: 10Al + 36HNO3 ®10Al(NO3)3 + 3N2 ­ + 18H2O. 5Mg + 12HNO3 ®5Mg(NO3)2 + N2 ­ + 6H2O. Al(NO3)3 + 3NaOH ® 3 NaNO3 + Al(OH)3 ¯ . Mg(NO3)2 + 2NaOH ®2 NaNO3 + Mg(OH)2 ¯ . Al(OH)3+ NaOH dƣ ®NaAlO2 + 2H2O. 2 ¾¾® 2 Mg(OH) t o MgO + H O. Câu 5. Chọn đáp án (c) Ta có MA = 4,25*2 = 8,5 MB = 5,3125*2 = 10,625 Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo cho hỗn hợp A ta có: N2 28 H2 2  8,5  6,5 19,5  N n = 2 6,5 H2 n 19,5  = 1 3 Giả sử lấy 1 mol hỗn hợp A đem tổng hợp amoniac ta có mA = 8,5 g. số mol của N2 và H2 lần lƣợt là 0,25 và 0,75 mol. Ta có phản ứng: N2 + 3 H2  ¾¾Fe¾,to ® 2NH3. Trƣớc pƣ: 0,25 0,75 0 Pƣ x 3x 2x 8,5 nB = 1-2x ® MB =  1 - 2x =10,625 ® x= 0,1 mol. Câu 6.  ® H phản ứng tổng hợp =  0,1 0,25  *100% = 40% d A O 2  = 0,9125 ® MA = 0,9125*32 = 29,2 Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo cho hỗn hợp A ta có: N2 28  29,2  0,8  n N 2 0,8 =  2 = (*) NO 30  1,2 n NO 1,2 3 Goi số lít NH3 tham gia phản ứng ở phản ứng 1 và 2 lần lƣợt là x và y Ta có phản ứng 4NH3 + 3O2  ¾¾to® 2N2 +6 H2O (1) 4NH3 + 5O2  ¾P¾¾t ,to® 4NO + 6H2O (2) x 3x 4  x y 5 y y 2 4 Từ (*) ® x = 2 2 y ® 3x=y hay 3x- y = 0 3 í Theo bài ra ta có hệ sau: ìx + y = 7 î3x - y = 0 ® x = 7 4 y = 21 ® O 4 V = 3 * 7 + 2 4 4 5 * 21 = 63 4 4 8  lít Câu 7. Ta có phƣơng trình phản ứng: 2 KOH +(NH4)2SO4 ® K2SO4 + 2 NH3 ­ + 2H2O. 0,1 0,05 0,05 0.1 Số mol của (NH4)2SO4 là: 0,05*1= 0,05 mol 3 ® VNH  = 0,1* 22,4 = 2,24l và VKOH  = 0,1 = 0,2l 0,5 Trong dung dich sau phản ứng chỉ chứa K2SO4. Ta có phƣơng trình phân li là: 4 K2SO4 ® 2K+ + SO 2 - 0,05 0,1 0,05 Thể tích dung dịch K2SO4 là 0,2 + 0,05 = 0,25 lít ® [K + ] = Câu 8.  0,1 0,25  4 = 0,4M và [SO 2- ] =  0,05 = 0,2M 0,25 Ta có n  NH3  = 1,12 22,4  = 0,05mol ,  n CuO  = 16 = 0,2mol 80 Ta có phƣơng trình phản ứng. 2 NH3 + 3CuO ¾¾to® N2 + 3H2O + 3Cu 0,05 ® 0,075 0,025 Ta có tỉ lệ  n NH 3 =  0,05 = 1 p 2  vậy sau phản ứng CuO dƣ n Cu O 0,2 4 3 a. Thể tích N2 là: 0,025 * 0.082 * 300 1  = 0,615 lít b. Số mol CuO dƣ là: 0,2-0,075 = 0,125 mol ® mCuO = 0,125*80 = 10 gam. Câu 9. Ta có phản ứng: 2NO + O2 ® 2NO2 6 ¬ 3 ® 6 Theo bài ra ta có V = 20%*15 = 3 lit ® 14 f 2  sau phản ứng O  hết NO dƣ. O2 3 1 2 O ® V = 6 lít và thể tích khí tạo thành là : 14 + 15 -3=26 lít. 2 Câu 10. Chọn đáp án (d) Ta có phƣơng trình phản ứng. Cu + 4HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2NO2 ­ + 2H2O. x 2x Ag + 2HNO3 ® AgNO3 + NO2 ­ + H2O. y y ì64x + 108y = 28 Theo bài ra ta có hệ: ï í ï2x + y = î  ® 10 * 0,896 0,082 * 273 ìx = 0,1 í î, y = 0,2 %Cu = 0,1* 64 *100% = 22,86% 28 Câu 11. Chọn đáp án (a) 2 n NO  = 8,96 = 22,4  0,4  mol,  n H2  = 6,72 = 0,3 mol. 22,4 Ta có các phản ứng. Cu + 4HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2NO2 ­ + 2H2O. 0,2 0,4 2Al+ 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2 ­ 0,2 0,3 ® %Cu = Câu 12.  0,2 * 64 0,2 * 64 + 0,2 * 27  *100% = 70,33% và %Al =29,67% 1. Các phƣơng trình phản ứng. Al + 4HNO3 ® Al(NO3)3 + NO ­ + 2H2O. 3 Mg+8HNO3 ® 3Mg(NO3)2 + 2NO ­ + 4H2O 8Al + 30HNO3 ® 8Al(NO3)3 + 3N2O ­ + 15H2O. 4Mg+10HNO3 ® 4Mg(NO3)2 + N2O ­ + 5H2O 2. Chọn đáp án (b) Theo bài ra ta có: n A  = 8,96 = 0,4 mol 22,4 Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo cho hỗn hợp A ta có: 30 40,5 44  3,5 10,5  n = NO 1 2 n N O 3 ® số mol NO là 0,1 mol và số mol của N2O là 0,3 mol. N5+ + 3e ® N2+ (NO) 0,1 0,3 0,1 2N5+ + 8e ® 2N+ (N2O) 0,6 2,4 0,3 å số mol electron mà N5+ nhận là: 0,3 + 2,4 =2,7 mol và đấy cũng là số mol electron các kim loại cho. Goi số mol của Al và Mg là x và y mol í ® Ta có hệ sau: ì27x + 24y = 27,9 î3x + 2y = 2,7 ìx = 0,5 í î y = 0,6 % Al = 0,5 * 27 *100% = 48,39% 27,9 3. Chọn đáp án (a) 3 Nhận xét: kim loại cho bao nhiêu electron thì nhận về bấy nhiêu gốc NO - để tạo ra muối. 3,4 ® n - = 2,7 mol ® n NO3  3 HNO3 đã dùng là: 2,7+ 0,1 + 0,3*2=3,4 mol ® VHNO = 1,25 = 2,72l Câu 13. Chọn đáp án (d) Ta có: N5+ + 1e ® N4+(NO2) N5+ + 3e ® N2+ (NO) 0,01 0,01 0,04 0,12 å số mol electron mà N5+ nhận là: 0,01 + 0,12 =0,13 mol và đấy cũng là số mol electron các kim loại cho. 3 Nhận xét: kim loại cho bao nhiêu electron thì nhận về bấy nhiêu gốc NO -  để tạo ra muối. 3 ® n NO- = 0,13 mol ® m muối = m hỗn hợp kim loại + m  3 NO- = 1,35 + 0,13*62 = 9,41 gam Câu 14.Chọn đáp án (a) Ta có các phƣơng trình phản ứng: Al2O3 + 6 HNO3 ® 2Al(NO3)3 + 3H2O(1) x 6x 2x Al + 4HNO3 ® Al(NO3)3 + NO ­ + 2H2O(2) y 4y y y Fe + 4HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO ­ + 2H2O(3) z 4z z z KOH + HNO3 ® KNO3 + H2O(4) 0,14 0,14 3KOH + Al(NO3)3 ® 3KNO3 + Al(OH)3 ¯ (5) 3(2x +y) (2x +y) (2x +y) 3KOH + Fe(NO3)3 ® 3KNO3 + Fe(OH)3 ¯ (6) 3y y y KOH + Al(OH)3 ® KAlO2 + 2H2O(7) (2x +y) (2x +y) 2Fe(OH)3  ¾ 2 3 2 ¾t o ® Fe O + 3H O(8) z z 2 Theo bài ra ta có: n = 3.36 = 0.15 mol, n = 3,2 = 0,02 mol, n  = 1,15*1=1,15 mol. NO 22.4 Fe2O3 160 KOH Gọi số mol của Al2O3, Al, Fe lần lƣợt là x,y,z mol. ® 102x +27y +56z = 8,27 (*) Từ (8) ® z = 0,02 mol ® z = 0,04 mol. 2 Từ (2) và (3) ® y + z = 0,15 ® y = 0,11 mol. Thế vào(*) ta đƣợc x = 0,03 mol. Tƣ phản ứng (4),(5),(6),(7) ta có nKOH(5) = 1,15- (2x +y)- 3y-3(2x +y)=0,85-(8x+7y) = 1,15- (8*0,03 +7*0,11) = 0,14 mol 3 å n HNO = 6x +4y + 4z + 0,14 = 6*0,03 +4*0,11+4*0,04 +0,14 = 0,92 mol ® b = 0,82 = 1,022 M 0,9 Câu 15. Chọn đáp án (c) Hỗn hợp X gồm 2 khí không màu, nhƣng hoá nâu ngoài không khí do đó nó phải có khí NO, khí còn lại là N2 hoặc N2O H Ta có d X 2  = 18,5 ® MX = 18,5*2=37 và nX =  16.8 22.4  = 0,75 mol mà MNO37. Áp dụng sơ đồ đƣờng chéo cho hỗn hợp X ta có: 30 7 37 44 7  n = NO 1 2 n N O 1 2 n NO = n N O = 0,375 mol. N5+ + 3e ® N2+ (NO) 2N5+ + 8e ® 2N+ (N2O) 0,375 1,125 0,375 0,75 3 0,375 3 å số mol electron mà N5+ nhận là: 1,125 + 3 =4,125 mol và đấy cũng là số mol electron các kim loại cho và cũng là số mol NO - liên kết với kim loại để tạo muối. ån HNO3 = 0,375 +0,375*2 +4,125=5,25 mol ® VHNO3 = 5,25 2  = 2,63 lít. Do lấy dƣ 25% nên lƣợng thực tế HNO3 đem dùng là: 2,625 * 1,25 = 3,28 lít. Câu 16.Chọn đáp án (c) Gọi hoá trị của kim loại M là n( n biến thiên từ 1 đến 3). Ta có phƣơng trình phản ứng. Fe + 2 HCl ® FeCl2 + H2 ­ . x x n M + n HCl ® MCln + H2 ­ 2 y ny 2 Fe + 4 HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO ­ +2H2O. x x 3M + 4n HNO3 ® 3M(NO3)n + nNO ­ +2nH2O. y Gọi số mol của Fe và M trong ì  ny 3 1 A lần lƣợt là x và y mol. 2 Theo bài ra ta có hệ: ï56x + My = 2,78 ï í ïx + ny = 0,07  ìx = 0,04 í ® ïny = 0,06  ® M = 0,54 = 9 ® M = 9n ï 2 ï ïx + ny î 3  = 0,06  ï îMy = 0,54 n 0,06 N 1 2 3 M 9 18 27 loại loại Al Vậy kim loại M là Al %Fe = 0,04 * 56 *100% = 80,58% và %Al =19,42%. 2.78 Câu 17.Chọn đáp án (c) Các phƣơng trình phản ứng là: 2Fe + O2 ® 2FeO. 3Fe + 2O2 ® Fe3O4. 4Fe + 3O2 ® 2Fe2O3. Fe + 4HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO ­ + 2H2O. 3FeO +10HNO3 ® 3Fe(NO3)3 + NO ­ + 5H2O. 3Fe3O4 +28HNO3 ® 9Fe(NO3)3 + NO ­ + 14H2O. Fe2O3 +6 HNO3 ® 2Fe(NO3)3 + 3H2O. Tính khối lƣợng m của hỗn hợp A. m gam A m-16,8 16  *2 mol e  0,1*3 mol e 16,8 gam Fe Fe3+ 0,3 mol 0,3*3 mol e Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có phƣơng trình: 0,9 = m -16,8 * 2 + 0,3 ® m=21,6 gam. 16 Câu 18.Chọn đáp án (a) Do Fe chứa 40% ® m Fe = 40%*5=2 gam. m Cu =3 gam. Khi cho hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với HNO3 đến khi phản ứng xong thấy có 3,32 gam kim loại chƣa phản ứng thì chỉ có 2-(3,32 - 3) = 1,68 gam Fe phản ứng và chỉ tạo ra 1,68 muối Fe(NO3)2 do kim loại dƣ ® n Fe = Ta có phƣơng trình phản ứng = 0,03 mol 56 3Fe + 8HNO3 ® 3Fe(NO3)2 + 2NO ­ + 4H2O 0,03 0,03 0,02 mmuối = 0,03*180 = 5,4 gam và VNO = 0,02*22,4 = 0,448 lít. Câu 19. Chọn đáp án (d) Các phƣơng trình phản ứng là: FeS2 + 18HNO3 ® Fe(NO3)3 + 15NO2 ­ + 2H2SO4 + 7H2O H2SO4 +BaCl2 ® BaSO4 ¯ +2HCl 0,008 ¬ 0,008 4 H2SO4 ® 2H+ + SO 2 - 0,008 0,016 ta có n = 1,864 = 0,008 mol ® [H+ ] = 0,016 = 0,004M ® pH  = 2,4. BaSO4 233 C 4 C Câu 20. Chọn đáp án (a) Ta có phƣơng trình phản ứng Mg(NO3)2 ¾¾to ® MgO + 2NO2 ­ + 2x 1  1 O2 ­ 2 x 2 2NO2 + O2 + 2H2O ® 2 HNO3. 2 0,2 0,05 0,2 3 HNO3 ® H+ + NO - 0,2 0,2 3 2 Theo bài ra ta có m hỗn hợp A = mMg ( NO ) – m chất rắn = 29,6 – 18,8 =10,8 gam. gọi số mol Mg(NO3)2 tham gia phản ứng là x mol Ta có phƣơng trình 2x*46 + Câu 21. 1.Chọn đáp án (d)  x *32 = 10,8 ® x=0,1 ® [H+ ] = 2  0,2 = 0,1 M ® pH = 1. 2 Gọi công thức phân tử của muối là: R(NO3)2. Ta có phƣơng trình phản ứng R(NO3)2 ¾¾to ® RO + 2NO2 ­ +  1 O2 ­ 2 0,2 0,4 0,1 R +124 ® R +16 37,6 ® 16 ® R = 64 vậy R là kim loại Cu và n  Cu( NO3 )2  = 37.6 =0,2 mol 188 2.Chọn đáp án (b) å số mol khí là : 0,4 + 0,1 = 0,5 mol ® V =  0,5 * 0,082 * 405 1  = 16,605 lít. 3. Câu hỏi, bài tập chƣơng Cacbon( xin xem phụ lục I trang 127) 4. Câu hỏi, bài tập chƣơng đại cƣơng về hóa học hữu cơ H Câu 1. Cho A (C,H,O) trong đó %C=40% ,%H=6,67%. d A 2 A là: = 45. Công thức phân tử của a. CH2O b. C2H4O2 c. C3H6O3 d.C4H8O4 Câu 2. Cho A trong đó %C=12,8% ,%H=2,1%,%Br=85,1%. Biết 1 g A có V=119,1ml (đktc).Công thức phân tử của A là: a. C2H3Br3 b. C2H4Br2 c. C3H6Br2 d.C4H8Br4 Câu 3. Cho A trong đó %H=9,09%, %N=18,18% còn lại là C,O. Đốt cháy 3,85 g A thu đƣợc 2,464 l CO2 ở 27.3 oC và 1atm. M<100. Công thức phân tử của A là: a. CH2O2N b. C2H7O2N c. C2H9O2N d.C3H9O2N Câu 4. Đốt cháy 3.g chất A thu đƣợc 2,24l CO2 (đktc) và 1,8 g H2O mặt khác 1,6 g X có V=Vcủa 0,8532 g O2 .Công thức phân tử của A là: a. CH2O b. C2H4O2 c. C3H6O3 d.C4H8O4 Câu 5. Đốt cháy 100 cm3 chất A cần dùng 250 cm3 O2 thu đƣợc 200 cm3 CO2 và 200cm3 hơi H2O. Công thức phân tử của A là: a. C2H4O b. C2H4O2 c. C3H6O d.C3H6O2 Câu 6. Đem thủy phân hoàn toàn 19 g A thu đƣợc m1 g B và m2 g C. Đốt cháy hết m1 B cần 0,6 mol O2 thu đƣợc 0,6 mol CO2 và 0,6 mol H2O mặt khác đốt cháy hết m 2 g C cần 0,3 mol O2 thu đƣợc 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết CTPT trùng với CTđơn giản thì công thức phân tử của A là: a. C8H14O5 b. C7H14O4 c. C7H16O4 d.C8H18O4 Câu 7.Trong một bình kín dung tích 20 lit chứa 9,6g O2 và m g hỗn hợp 3 hidrocacbon A, B, C. Bật tia lửa điện để đốt cháy hết các hidrocacbon và giữ nhiệt độ bình là 136,5oC, áp suất trong bình lúc này là P. Cho hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng lần lƣợt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH thấy khối lƣợng bình 1 tăng 4,05g và bình 2 tăng 6,16g. Giả thiết dung tích bình không đổi thì P là: a. 0.231 atm b. 0,462 atm c. 0,693 atm d. 0,924 atm Câu 8.Hỗn hợp hơi chất A ( chứa C, H và một nguyên tử O trong phân tử) với O2 vừa đủ để đốt cháy hết hợp chất A ở nhiệt độ T và 1 atm. Sau khi đốt cháy các sản phẩm trong bình đƣợc đƣa về nhiệt độ T ban đầu, thể tích hỗn hợp không đổi thì p = 1,2 atm. Mặt khác khi đốt cháy 0,03 mol A lƣợng CO2 sinh ra đƣợc cho vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15M thì thấy có hiện tƣợng kết tủa bị hoà tan một phần, Công thức phân tử của A là: a. CH2O b. C2H4O2 c. C3H6O d.C4H8O2 Đáp án Câu 1. Chọn đáp án (c) H Gọi công thức của A là CxHyOz , do d A 2 = 45 ® MA = 45*2=90. ® x = 40% * 90 = 3 ; y = 6,66% * 90 = 6 ; z = 90 - 3*12 - 6 = 3 12 1 16 Vậy công thức phân tử của A là C3H6O3. Câu 2.Chọn đáp án (b) Cho A Ta có %C + %H + %Br = 12,8% + 2,1% + 85,1% = 100% ® Trong A chỉ có C, H, Br. Gọi công thức của A là CxHyBrz , do 1g A có V=119,1ml (đktc) ® M = 1 = 188 . A 0,1191 22,4 ® x = 12,8% *188 = 2 ; y = 2,1% *188 = 4 ; z = 188 - 2 *12 - 4 = 2 12 1 16 Vậy công thức phân tử của A là C2H4Br2. Câu 3. Chọn đáp án (b) Theo bài ra ta có  n CO2  = 2,464 *1 0,082 * (273 + 27,3)  = 0,1 mol Mà lƣợng C trong CO2 cũng chính là lƣợng C có trong A. ® nC=0,1 mol , n H =  9,09% * 3,85 1  = 0,35 mol , n N =  18,18% * 3,85 14  = 0,05 mol , n = 3,85 - 0,1*12 - 035 *1 - 0,05 *14 = 0,1 mol O 16 Gọi công thức của A là CxHyOzNt ® x:y:z:t=0,1:0,35:0,1:0,05=2:7:2:1 ® CTPT của A là (C2H7O2N)n mà MA<100 ® 77n < 00 ® n=1 hay CTPT của A là C2H7O2N Câu 4. Chọn đáp án (b) Gọi công thức của A là CxHyOz Do 1,6g A có V=V của 0,8532 gam O2 ® n = n  ® M =  1,6  = 60  ® n =  3 = 0,05 mol A O2 A 0,8532 A 60 32 Theo bài ra ta có n  CO2  = 2,24 = 0,1 mol và n 22,4  H2O  = 1,8 = 0,1 mol. 18 Ta có phƣơng trình phản ứng. CxHyOz + ( x + 

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docren_luyen_nang_luc.doc
  • pdfren_luyen_nang_luc_doc_lap_sang_tao_cho_hs_thpt_thuoc_tinh_son_la_4879.pdf
Tài liệu liên quan