Đề tài Thiết kế chung cư 201 Minh Khai

LỜI NÓI ĐẦU

PHẦN 1 : KIẾN TRÚC 1

I. GIỚI THIỆU CễNG TRèNH 2

II. GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CễNG TRèNH 2

 II.1_ Giải pháp về mặt đứng 2

 II.2_ Giải phỏp về bố trớ mặt bằng 2

 II.3_ Giải phỏp về giao thụng trong cụng trỡnh 3

III. HỆ THễNG KỸ THUẬT 3

 III.1. Hệ thống chiếu sỏng, thụng giú 3

 III.2. Hệ thống điện và thông tin liên lạc 3

 III.3. Hệ thống cấp thoát nước 3

 III.4. Hệ thống phũng chỏy, chữa chỏy 3

PHẦN 2 : KẾT CẤU 5

A. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CễNG TRèNH 6

I. Lựa chọn giải phỏp kết cấu cho cụng trỡnh 6

 I.1. Giải phỏp về kết cấu chịu lực 6

 I.2. Giải phỏp về vật liệu 6

II. Sơ bộ xác định kích thước tiết diện 7

 II.1. Tiết diện cột 7 II.2Tiết diện dầm 8

III. Phân tích lựa chọn phương án kết cấu sàn 8

 III.1. Đề xuất phương án kết cấu sàn 8

 III.2. Lựa chọn phương án kết cấu sàn 10

 III.3 Xác định chiều dày thang bộ.

B. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG 11

I. Tải trọng đứng 11

 I.1. Tĩnh tải 11

 I.3.Hoạt tải sàn 13

II. Tải trọng giú 14

 II.1. Thành phần tĩnh của tải trọng giú 14

 II.2. Thành phần động của tải trọng giú 15

C. NỘI LỰC VÀ TỔ HỢP NỘI LỰC 23

I. Mụ hỡnh tớnh toỏn nội lực 23

II. Tổ hợp nội lực 23

 

doc101 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế chung cư 201 Minh Khai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lựa chọn loại vỏn khuụn thường dựng. Sử dụng vỏn khuụn định hỡnh bằng kim loại. Bộ vỏn khuụn bao gồm : - Cỏc tấm khuụn chớnh. - Cỏc tấm gúc (trong và ngoài). Cỏc tấm vỏn khuụn này được chế tạo bằng tụn, cú sườn dọc và sườn ngang dày 3mm, mặt khuụn dày 2mm. - Cỏc phụ kiện liờn kết : múc kẹp chữ U, chốt chữ L. - Thanh chống kim loại. Cỏc đặc tớnh kỹ thuật của tấm vỏn khuụn được nờu trong bảng sau: Bảng 1: Bảng đặc tớnh kỹ thuật của tấm khuụn phẳng : Rộng (mm) Dài (mm) Cao (mm) Mụmen quỏn Tớnh (cm4) Mụmen khỏng uốn (cm3) 300 1800 55 28,46 6,55 300 1500 55 28,46 6,55 250 1200 55 22,58 4,57 200 1200 55 20,02 4,42 150 900 55 17,63 4,3 150 750 55 17,63 4,3 100 600 55 15,68 4,08 b. Thiết kế vỏn khuụn đài M3. b1-Bố trớ hệ vỏn khuụn Kớch thước đài : 5 ´ 5 ´ 2,4 (m) Kớch thước giằng : 0,6 ´ 1,2 (m) Lựa chọn kết hợp giữa vỏn khuụn cú bề rộng 200 ghộp đứng, kết hợp với cỏc thanh nẹp gúc trong chữ L55x55. b.2 Tớnh toỏn lực tỏc dụng lờn vỏn khuụn: Cỏc lực ngang tỏc dụng vào vỏn khuụn: Vỏn khuụn thành đài múng chịu tải trọng tỏc động là ỏp lực ngang của hỗn hợp bờ tụng mới đổ và tải trọng động khi đổ bờ tụng vào coffa bằng mỏy bơm bờ tụng. Theo tiờu chuẩn thi cụng bờ tụng cốt thộp TCVN 4453-95 thỡ ỏp lực ngang của vữa bờ tụng mới đổ xỏc định theo cụng thức (ứng với phương phỏp đầm dựi). - ỏp lực ngang tối đa của vữa bờ tụng tươi: P= n.g.H = 1,3´2500´0,75 = 2438 Kg/m2 (H = 0,75m là chiều cao lớp bờ tụng sinh ra ỏp lực khi dựng đầm dựi) - Tải trọng do chấn động khi đổ bờ tụng ứng với phương phỏp đổ bờ tụng bằng mỏy bơm bờ tụng: P= 1,3´600 = 780 Kg/m2. - Tải trọng do đầm vữa bờ tụng: P= 1,3´250 = 325 Kg/m2. Tải trọng ngang tổng cộng tỏc dụng vào vỏn khuụn là: Ptt = 2438 +325 +780 = 3543 kG/m2 = 0,354 kG/cm2 Ptc = 1875 + 600 + 250 = 2725 kG/m2 = 0,2725 kG/cm2 Sơ đồ tớnh toỏn: lấy ra 1 tấm vỏn khuụn rộng 200 dài 1,2m để tớnh, coi là dầm đơn giản tựa trờn gối là cỏc thanh sườn ngang. Thiờn về an toàn tớnh như dầm đơn giản khụng đầu thừa: Điều kiện bền của tấm vỏn khuụn : Mmax=Ê R.W Trong đú: R - cường độ của vỏn khuụn kim loại R=2100 Kg/cm2 W - mụmen khỏng uốn của vỏn khuụn. đ Khoảng cỏch sườn đứng phải thoả món điều kiện lsn Ê Khoảng cỏch sườn đứng được chọn đồng thời phải thoả món điều kiện độ vừng tớnh theo cụng thức , l Ê Trong đú: E: mụdun đàn hồi của thộp (E=2,1.106 kG/cm2) J: mụmen quỏn tớnh của 1 tấm vỏn khuụn Kết quả tớnh toỏn tương ứng với hai loại vỏn khuụn chớnh được trỡnh bày trong bảng sau: Bảng 3: Chọn khoảng cỏch sườn ngang b (cm) W cm3 J cm4 [s] Kg/cm2 Tải trọng (kg/cm) Khoảng cỏch sườn (cm) b´qtt b´qtc [s] [f] Chọn 20 4,42 20,02 2100 7,08 5,45 102,4 114 80 Tớnh sườn ngang. Chọn sườn ngang là 2L100x10, khoảng cỏch giữa cỏc sườn đứng là 85 cm, sơ đồ tớnh sườn đứng được coi là 1 dầm liờn tục gối lờn cỏc gối tựa là cỏc thanh chống xiờn trong khoảng chiều cao 2,2m chọn 4 chống xiờn. Tải trọng: Tải trọng tỏc dụng lờn sườn đứng dưới dạng lực phõn bố đều với chiều rộng tải tỏc dụng bằng khoảng cỏch cỏc sườn ngang (0,8m) Qtt= 0,85qtt= 0,85.3543= 3012 kG/m. Qtc= 0,85.qtc= 0,85.2725= 2316 kG/m. Mụ men uốn lớn nhất trong sườn đứng: M = +Khoảng cỏch sườn theo điều kiện bền: Nẹp ngang 2L100x10 cú: W= 12,6cm3, mụ men chống uốn sườn thộp, [s]=2100kG/cm2. Mụ men quỏn tớnh của sườn J=358 cm4.Theo điều kiện bền: (kG/cm2) thoả mỏn điều kiện bền. +Kiểm tra điều kiện biến dạng: Độ vừng cho phộp => > l=85cm =>thoả món điều kiện biến dạng. c. Cấu tạo vỏn khuụn múng Cấu tạo cụ thể vỏn khuụn múng thể hiện trờn bản vẽ . Đối với cỏc múng M2 và M3 ta lấy cấu tạo tương tự như múng M1. Dựng gỗ 80x100 cắt cho phự hợp kớch thước đối với từng thanh chống xiờn, sử dụng những mẩu gỗ nhỏ 60x80 đúng đinh vào sườn đứng để làm gối đỡ cho cỏc thanh chống xiờn này. Đầu dưới của chống xiờn được chống vào cọc gỗ đúng ngập sõu vào đất. Vỏn khuụn đài, giằng múng được gia cụng, chế tạo tại bói vỏn khuụn. Vận chuyển, lắp đặt tại hiện trường bằng thủ cụng. Vỏn khuụn lắp đặt cho đài, giằng múng yờu cầu cần phải kớn khớt khụng làm mất nước xi măng dẫn đến giảm mỏc bờ tụng d. Thiết kế vỏn khuụn giằng. Kớch thước giằng: 0,6´1,2(m). Lựa chọn vỏn khuụn rộng 300, dài 1800 để lắp đặt làm vỏn khuụn giằng, vỏn được lắp theo chiều dọc. Tương tự như tớnh vỏn khuụn đài ta cú Để thống nhất ta chọn khoảng cỏch này là 80cm, dựng cỏc xà gồ 100x100 làm nẹp đứng. Việc tớnh toỏn nẹp sẽ khụng cần thiết vỡ ta đó tớnh ở phần tớnh VK. Bố trớ giằng ngang, chống xiờn để thiờn về an toàn và dễ cho thi cụng ta bố trớ giống đài. Cấu tạo cụ thể của vỏn khuụn được thể hiện trờn bản vẽ. Tớnh toỏn khối lượng và nhõn cụng cụng tỏc vỏn khuụn múng: VK MểNG - GIẰNG CẤU KIỆN KÍCH THƯỚC DIỆN TÍCH SỐ LƯỢNG TỔNG KL TỔNG DÀI RỘNG CAO M2 M2 M2 ĐÀI M1 5 2 2.2 30.8 8 246.4 2027.84 ĐÀI M2 5 5 2.2 44 12 528 ĐÀI M3 9.4 2.2 2.2 51.04 4 204.16 ĐÀI M4 7 5 2.2 52.8 4 211.2 ĐÀI M5 7 5 2.2 52.8 2 105.6 ĐÀI M6 6 5 2.2 48.4 4 193.6 LếI 17 8 2.2 110 1 110 GIẰNG 178 0.7 1.2 428.88 1 428.88 II.4.5_ CễNG TÁC Bấ TễNG MểNG. a. Lựa chọn phương ỏn thi cụng. Do điều kiện thi cụng trong thành phố và khối lượng bờ tong múng tương đối lớn mặt bằng thi cụng hạn chế do vậy sử dụng là bờ tụng thương phẩm được chế trộn sẵn trong nhà mỏy và chở đến cụng trỡnh bằng xe chuyờn dụng. Đổ bờ tụng được thực hiện bằng mỏy bơm tự hành. b. thống kờ khối lượng bờ tụng múng – giằng múng: BT ĐÀI MểNG- GIẰNG MểNG CẤU KIỆN KÍCH THƯỚC THỂ TÍCH SỐ LƯỢNG TỔNG KL TỔNG DÀI RỘNG CAO M3 M3 M3 ĐÀI M1 5 2 2.2 22 8 176 2192.704 ĐÀI M2 5 5 2.2 55 12 660 ĐÀI M3 9.4 2.2 2.2 45.496 4 181.984 ĐÀI M4 7 5 2.2 77 4 308 ĐÀI M5 7 5 2.2 77 2 154 ĐÀI M6 6 5 2.2 66 4 264 LếI 17 8 2.2 299.2 1 299.2 GIẰNG 178 0.7 1.2 149.52 1 149.52 c. Biện phỏp kĩ thuật thi cụng đài giằng múng. Sau khi hoàn thành cụng tỏc vỏn khuụn đài giằng cho 1 phõn khu được tư vấn giỏm sỏt nghiệm thu và chấp thuận thỡ ta tiến hành đổ bờ tụng ngay. Việc đổ bờ tụng được thực hiện từ xa về gần, bờ tụng được vận chuyển và cấp cho mỏy bơm một cỏch đều đặn, đảm bảo tiến độ. Do đài múng cao 2,4m, giằng múng cao 1,5m nờn trong quỏ trỡnh đổ bờ tụng ta liờn tục rờ vũi bơm từ vị trớ này qua vị trớ khỏc sao cho mỗi lớp bờ tụng đổ dày 30 – 40cm. trỏnh đổ bờ tụng tập trung nhiều một chỗ vừa khụng đảm bảo kỹ thuật lại dễ làm mất ổn định cho cốp pha. Trong quỏ trỡnh đầm bờ tụng lớp sau, cần chỳ ý phải đầm vào lớp trước với độ sõu từ 5 – 10 cm để cho cỏc lớp bờ tụng được đồng nhất. Thời gian đầm phụ thuộc vào độ sụt của bờ tụng, thường là 15 – 20s và quan sỏt thấy nước xi măng bắt đầu nổi lờn bề mặt là dừng ngay, trỏnh đầm lõu quỏ dẫn đến hiện tượng phõn tầng làm giảm mỏc bờ tụng. Mật độ đầm phụ thuộc bỏn kớnh tỏc dụng của đầm, chỳ ý đảm bảo khoảng cỏch này để cho vị trớ nào trờn kết cấu cũng được đầm và trong quỏ trỡnh đầm thỡ chày đầm phải luụn luụn thẳng đứng, vuụng gúc với bề mặt bờ tụng. Di chuyển đầm phải rỳt lờn từ từ, nõng hẳn lờn khỏi bề mặt bờ tụng. Mặt BT phải được giữ ẩm và tưới nước muộn nhất là 10-12h sau khi đổ. BT đổ xong cần được che chắn để trỏnh ảnh hưởng của mưa, nắng. Khi trời nắng thỡ cần phải tiến hành tưới nước sau 2-3h. Chỉ được thỏo vỏn khuụn sau khi BT đó đụng cứng.Vỏn khuụn đài và thành của giằng cú thể thỏo dỡ sau khi bờtụng đạt cường độ 24(kg/cm2) (khoảng 1-2 ngày). Vỏn khuụn đỏy giằng nếu điều kiện thời gian khụng cho phộp thỡ cú thể để lại trong đất. d. Chọn mỏy thi cụng. Chọn mỏy bơm bờ tụng. Cơ sở để chọn mỏy bơm bờ tụng: - Căn cứ vào khối lượng bờ tụng, thời gian thi cụng. - Căn cứ vào tổng mặt bằng thi cụng hiện tại. - Độ sụt của bờ tụng. - Khả năng cung ứng của thị trường. Tổng khối lượng bờ tụng đài múng và giằng múng là 2393 m3. Chọn mỏy bơm loại: BSA1400 của hóng PM(Đức), cú cỏc thụng số kỹ thuật sau: + Năng suất kỹ thuật: 90 m3/h + Năng suất thực tế: 50m3/h + Áp lực bơm: 106 (bar). + Đường kớnh xi lanh: 200 (mm) + Hành trỡnh pittụng : 1400 +Dung tớch phễu :450 l +trọng lượng mỏy 4200 kG Năng suất thực tế của mỏy trong ca làm 8 h là: N=8.50=40 m3 Ta sử dụng 1 mỏy bơm như vậy số lượng ca mỏy cầm tiết là: n = 2193/400 = 5,5 (ca) Như vậy thời gian đổ bờ tụng múng là 6 ngày và số cụng nhõn cho cụng tỏc đổ bờ tong chọn theo biờn chế là 30 người. Chọn xe vận chuyển bờ tụng. Chọn xe vận chuyển bờ tụng SB_92B cú cỏc thụng số kỹ thuật sau: + Dung tớch thựng trộn: q = 6 m3. + ễ tụ cơ sở: KAMAZ - 5511. + Dung tớch thựng nước: 0,75 m3. + Cụng suất động cơ: 40 KW. + Tốc độ quay thựng trộn: (9 - 14,5) vũng/phỳt. + Độ cao đổ vật liệu vào: 3,5 m. + Thời gian đổ bờ tụng ra: t = 10 phỳt. + Trọng lượng xe (cú bờ tụng) : 21,85 T. + Vận tốc trung bỡnh: v = 30 km/h. Cụng trỡnh nằm trờn địa bàn Hà Nội, nơi tập trung khỏ nhiều trạm trộn bờ tụng với khoảng cỏch cũng khụng xa lắm. Do vậy ta giả thiết rằng trạm trộn bờtụng cỏch cụng trỡnh 10 km, vận tốc trung bỡnh của xe chạy trong thành phố là 30 km/h . Chu kỳ của xe : Tck (phỳt) Tck = Ttrộn + 2. Tchạy + Tđổ +Tchờ Trong đú: Ttrộn = 10 phỳt. Tchạy = (10/30).60 = 20 phỳt. Tđổ = 10 phỳt. Tchờ = 5 phỳt. ị Tck = 10 + 2.20 + 10 +5 = 65 (phỳt). Ca đổ bờ tụng múng kộo dài 8 h vậy trong 1 ca thỡ 1 ụtụ cú thể chở được (0.85x8x60)/65 = 6,28 chuyến. ( 0,85 : Hệ số sử dụng thời gian) Số chuyến cần thiết trong một ca làm việc để dỏp ứng đủ bờ tụng cho mỏy bơm hoạt động liờn tục là : (chuyến) Số lượng xe cần thiết là : = 16 (xe). Như vậy cần 16 xe chở bờ tụng cho 1 ca làm việc. Chọn mỏy đầm bờtụng. Với khối lượng bờ tụng múng là: 366 m3/ca, ta chọn mỏy đầm dựi U50, với cỏc thụng số kỹ thuật sau: STT Cỏc chỉ số Đơn vị Giỏ trị 1 Thời gian đầm BT s 30 2 Bỏn kớnh tỏc dụng cm 30 3 Chiều sõu lớp đầm cm 25 4 Bỏn kớnh ảnh hưởng cm 60 Năng suất mỏy đầm: N = 2.k.r02.d.3600/(t1 + t2). Trong đú: r0 : Bỏn kớnh ảnh hưởng của đầm. r0 = 60 cm=0,6m. d : Chiều dày lớp bờ tụng cần đầm, d=0.2á0.3m t1 : Thời gian đầm bờ tụng. t1 = 30 s. t2 : Thời gian di chuyển đầm. t2 = 6 s. k : Hệ số sử dụng k = 0,8 ị N = 2.0,8.0,62.0,25.3600/(30 + 6) = 14,4 (m3/h). Số lượng đầm cần thiết: n = V/N.t.k =366/14,4.8.0,8 = 4 lấy n = 5 chiếc. Vậy chọn 5 chiếc đầm dựi. Tổng hợp thiết bị thi cụng bờ tụng đài giằng cho 1 phõn khu. Xe vận chuyển bờ tụng SB_92B: 16 xe. Mỏy bơm bờ tụng BSA1400 : 1 mỏy Mỏy đầm bờ tụng U50: 5 chiếc II.4.6.CễNG TÁC BẢO DƯỠNG Bấ TễNG. Bờ tụng sau khi đổ 4 á 7 giờ phải được tưới nước bảo dưỡng ngay. Hai ngày đầu cứ hai giờ tưới nước một lần, những ngày sau từ 3 á 10 giờ tưới nước một lần tuỳ theo điều kiện thời tiết. Bờ tụng phải được giữ ẩm ớt nhất là 7 ngày đờm. Trong quỏ trỡnh bảo dưỡng bờ tụng nếu cú khuyết tật phải được xử lý ngay. II.4.7 _THÁO VÁN KHUễN MểNG Vỏn khuụn múng được thỏo ngay sau khi bờ tụng đạt cường độ 25 kG/cm2 (khoảng 2 ngày sau khi đổ bờ tụng ). Chỳ ý khi thỏo khụng gõy chấn động đến bờ tụng và ớt gõy hư hỏng vỏn khuụn để tận dụng cho lần sau. II.5_ CễNG TÁC LẤP ĐẤT LẦN 1 Sau khi thỏo vỏn khuụn đài và giằng múng, ta tiến hành lấp đất lần 1 đến cốt mặt đài -3,35m( tức là lấp đến mặt đài giằng) để tiến hành xõy tường múng, cổ múng . Khối lượng lấp đất: Vlần1 = Vđào -Vbờ tụng = (59.41.(1,5+0,1))-2416 = 1454 (m3) Theo định mức xõy dựng cơ bản thỡ để lấp 100m3 thể tớch bằng cỏt cần 122m3 cỏt đ Lượng cỏt cần thiết: m3 cỏt Định mức nhõn cụng =14,5 cụng/100m3 đ Nhu cầu ngày cụng: cụng Chọn đội cụng nhõn 25 người: đ Thời gian thi cụng = 253/25 = 10 ngày. Đất lấp múng được dự trữ xung quanh cụng trỡnh theo số lượng tớnh toỏn. Sau khi thỏo vỏn khuụn múng, tiến hành lấp đất hố múng. Cụng việc lấp đất hố múng được tiến hành bằng thủ cụng. Cụng nhõn dựng quốc, xẻng đưa đất vào múng và dựng mỏy đầm chặt. Đất được đổ và đầm từng lớp, mỗi lớp đầm từ 40 á 50cm. Đất lấp hố múng đắp đến cốt đỏy lớp lút nền tầng hầm. Nền nhà được đắp bằng cỏt đen lờn trờn đất nền. Cụng việc tụn nền lần hai tiến hành sau khi thi cụng xong phần thõn tầng hầm tới cốt ±0.00 II.6_ THI CễNG TẦNG HẦM. Cụng tỏc thi cụng tầng hầm gần giống với cụng tỏc thi cụng bờ tụng toàn khối cỏc tầng trờn cốt ±0.00 do vậy biện phỏp thi cụng sẽ được trỡnh bày tương tự ở phần thõn,bao gồm cỏc cụng việc sau : +Thi cụng lừi thang tầng hầm +Thi cụng cột , thang bộ tầng hầm. +Thi cụng tường chắn đất tầng hầm . + Thi cụng sàn BTCT toàn khối tầng trệt.(cốt ±0.00 ) Cấu tạo vỏn khuụn tường tầng hầm như hỡnh vẽ : Vấn đề thi cụng vcà chốn thấm tại vi trớ neo bu lụng trong tường tầng hầm cần sử lý đỳng kĩ thuật. Dựng vữa xi măng mỏc cao chống thấm nhồi kớn vị trớ lỗ bu lụng neo. Tại vị trớ tiếp giỏp giữa giằng và tường cần đặt gioăng chống thấm hoặc đặt miếng chống thấm (xem cấu tạo hỡnh) II.7_ LẤP ĐẤT LẦN HAI. Sau khi thi cụng cỏc cụng tỏc thụ của tầng hầm ta tiến hành lấp đất hố múng lần hai (phần hố múng bờn ngoài tường tầng hầm) tới cốt tự nhiờn để thuận tiện cho việc thi cụng phần thõn của cụng trỡnh. PHẦN II - KĨ THUẬT THI CễNG PHẦN THÂN I. LỰA CHỌN CễNG NGHỆ THI CễNG THÂN Nhận xột: Điều kiện thi cụng của cụng trỡnh trong thành phố cú mặt bằng chật hẹp, cỏc yờu cầu về an toàn lao động cũng như vệ sinh mụi trường phải đảm bảo theo cỏc quy định của thành phố. Mặt khỏc khối lượng thi cụng là tương đối lớn mà trang thiết bị, mỏy múc, lực lượng cụng nhõn chuyờn nghiệp khụng đủ trong việc chế trộn bờ tụng tại cụng trường,giỏ thành của bờ tụng thương phẩm là tương đối rẻ và tương đối gần và phổ biến. Để đảm bảo yờu cầu về tiến độ. Vậy lựa chọn giải phỏp sử dụng bờ tụng thương phẩm mua ở trạm trộn cho cụng trỡnh 1. Cụng nghệ thi cụng vỏn khuụn. Đối với cụng trỡnh này, sơ bộ chọn cụng nghệ vỏn khuụn thộp định hỡnh , hệ dàn giỏo chống PAL do hóng Hoà Phỏt chế tạo. 2. Cụng nghệ thi cụng cốt thộp. Hiện nay cụng nghệ thi cụng cốt thộp cho nhà cao tầng phổ biến là gia cụng ở mặt đất rồi sau đú dựng cẩu thỏp cẩu từng bú lờn lắp đặt vào cấu kiện, cụng nghệ thi cụng cốt thộp này vẫn chủ yếu sử dụng lao động thủ cụng 3. Cụng nghệ thi cụng bờ tụng: Với nhà cao tầng cú khối lượng bờ tụng sử dụng lớn, yờu cầu mỏc cao, việc sử dụng bờ tụng trộn và đổ tại chỗ tỏ ra khụng hiệu quả vỡ chất lượng thất thường, tốn diện tớch mặt bằng và khú khăn cho quỏ trỡnh tổ chức. Do vậy chỉ những cụng tỏc cú khối lượng bờ tụng nhỏ ta mới sử dụng bờ tụng trộn tại chỗ cũn lại thỡ dung bờ tụng thương phẩm . + Đổ bờ tụng cột,vỏch,lừi đến cao trỡnh đỏy dầm bằng cần trục thỏp + Đổ bờ tụng dầm, sàn cựng nhau sử dụng cụng nghệ bơm bờ tụng. II. THIẾT KẾ VÁN KHUễN * Yờu cầu với vỏn khuụn là: - Chế tạo đỳng kớch thước của cỏc bộ phận kết cấu. - Chịu được tải trọng trong quỏ trỡnh thi cụng: đảm bảo tớnh bền ,cứng,ổn định. - Gọn nhẹ tiện dụng,dễ thỏo lắp. - Phải cú tớnh luõn chuyển cao tạo hiệu quả kinh tế khi sử dụng. II.1. Chọn vỏn khuụn,giỏo chống. II.1.1 Vỏn khuụn. Sử dụng tấm vỏn khuụn định hỡnh: được tạo thành từ những tấm đó gia cụng từ trước trong nhà mỏy, ra cụng trỡnh chỉ việc lắp dựng, khi thỏo dỡ được giữ nguyờn hỡnh, thỏo lắp dễ dàng, ớt thất lạc, mất mỏt và cho phộp sử dụng nhiều lần. Bảng 1: Bảng đặc tớnh kỹ thuật của tấm khuụn phẳng : Rộng (mm) Dài (mm) Cao (mm) Mụmen quỏn Tớnh (cm4) Mụmen khỏng uốn (cm3) 300 1800 55 28,46 6,55 300 1500 55 28,46 6,55 220 1200 55 22,58 4,57 200 1200 55 20,02 4,42 150 900 55 17,63 4,3 150 750 55 17,63 4,3 II.1.2. Chọn giỏo chống sàn : ( Sử dụng giỏo PAL do Hoà Phỏt chế tạo) */ Ưu điểm của giỏo PAL : - Giỏo PAL là một chõn chống vạn năng bảo đảm an toàn và kinh tế. - Giỏo PAL cú thể sử dụng thớch hợp cho mọi cụng trỡnh xõy dựng với những kết cấu nặng đặt ở độ cao lớn. - Giỏo PAL làm bằng thộp nhẹ, đơn giản, thuận tiện cho việc lắp dựng, thỏo dỡ, vận chuyển nờn giảm giỏ thành cụng trỡnh. */ Cấu tạo giỏo PAL : Giỏo PAL được thiết kế trờn cơ sở một hệ khung tam giỏc được lắp dựng theo kiểu tam giỏc hoặc tứ giỏc cựng cỏc phụ kiện kốm theo như : - Phần khung tam giỏc tiờu chuẩn. - Thanh giằng chộo và giằng ngang. - Kớch chõn cột và đầu cột. - Khớp nối khung. - Chốt giữ khớp nối. - Sử dụng hệ giỏo PAL (Giỏo chữ A) cú cỏc thụng số kỹ thuật sau : Chiều cao giỏo : 1.5m; 1.25m, 1.0m. Bước giỏo L = 1.2m. ống giỏo D48mm dày 2mm. Thộp hỡnh CT3 ; cường độ Ra = 2300 Kg/cm2. Sức chịu tải lớn nhất cho một chõn giỏo là : 4,4 T II.1.3. Chọn cột chống: - Sử dụng giỏo PAL và cõy chống đơn kim loại do hóng Hoà Phỏt chế tạo . Một số chỗ đặc iệt cú thể sử dụng cột gỗ để chống. II.2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ VÁN KHUễN II.2.1 Số liệu thiết kế. -Nhà cao 11 tầng +hầm: +Tầng hầm: cao 3,3 m +Tầng 1: cao 4,5 m +Tầng 2-11: cao 3,3 m - Tiết diện cột: Cột tầng hầm -> tầng 3 : +Cột giữa :800x600 +Cột biờn :600x400,và 600x400 cho cỏc cột khu thang bộ phụ - Tiết diện dầm: ta cú cỏc loại tiết diện dầm như sau bxh= 220x700 bxh= 220x500 bxh= 200x220 - Vị trớ cụ thể của từng loại dầm phụ thuộc vào mặt bằng từng tầng và vai trũ của nú trong kết cấu sàn ( dầm chớnh, dầm phụ or dầm ban cụng ). - Sàn: chọn định hỡnh cho chiều dày cỏc sàn từ tầng 1 đến tầng mỏi là 12cm II.2.2. Thiết kế vỏn khuụn cột : Cột 800´600 : Sử dụng 4 tấm gúc trong 55x55 , 4 tấm phẳng rộng 200 cho cạnh 800 và 3 tấm cho cạnh 600. Cột 600´400 : Sử dụng 4 tấm gúc trong 55x55 ,3 ấm phẳng rộng 200à 2tấm rộng 400 cho mỗi cạnh cột. Cỏc tấm vỏn khuụn được liờn kết nhờ chốt chữ L hệ gụng bằng thộp gúc chế tạo định hỡnh và được giữ vững nhờ hệ thống cột chống và tăng đơ cứng. Gụng là cỏc gụng thộp L70x5 cú J=31,9cm4. a_ Xỏc định tải trọng : Ta tớnh toỏn thiột kế cho cột cú tiết diện lớn nhất rồi bố trớ tương tự cho cỏc cột khỏc Theo TCVN 4453-195, ỏp lực ngang do vữa bờ tụng (ứng với phương phỏp đầm dựi): q1 = n´g´h´b = 1,3´2500´0,75´0,8 = 2194 (kG/m) Trong đú : n -Hệ số vượt tải n = 1,3 b =90cm: Bề rộng cột g-Khối lượng riờng của bờ tụng g = 2500 (kg/m3) h-Chiều cao ảnh hưởng của đầm bờ tụng h = 0,75 (m) Theo TCVN 4453-195, khi bơm bờ tụng bằng mỏy thỡ tải trọng ngang tỏc dụng vào vỏn khuụn : q2 = 1,3´400´0,8 = 468 (kG/m) Tải trọng tổng cộng : q = 468 + 2194 = 2662 (kG/m) ằ 26,6( kG/cm) b_ Tớnh toỏn khoảng cỏch gụng cột *Theo điều kiện chịu lực : - Vỏn khuụn cột được xem như là dầm liờn tục, cú cỏc gối là cỏc gụng cột, khoảng cỏch giữa cỏc gụng là l. Cột tầng điển hỡnh cú chiều cao tớic đỏy dầm chớnh là 2,5m Chọn gụng là thanh thộp hỡnh L80x60x6 liờn kết với nhau - Tớnh theo điều kiện bền : Trong đú : W- Mụmen khỏng uốn của vỏn khuụn, W = 6,55 (cm3) -Cường độ của vỏn khuụn kim loại, =2100 (kG/cm2) Bố trớ 4 gụng khoảng cỏch cỏc gụng là 60cm. * Kiểm tra lại theo điều kiện biến dạng : Tải trọng dựng để kiểm tra vừng : q = 2500´0,8´0,75 + 400 = 2088 (kG/m) Độ vừng được tớnh theo cụng thức : Cú : Ethộp = 2,1.106 Kg/cm2 , J = 28,46(cm4) ị 0,035 cm < [f] = Cấu tạo vỏn khuụn được thể hiện như hỡnh vẽ : II.2.3_Thiết kế vỏn khuụn ụ sàn a . Cấu tạo. - Dựng cỏc tấm vỏn khuụn kim loại rộng 300,250,200,150 của NITETSU tổ hợp lại với nhau cú thể kết hợp thờm cỏc thanh nẹp gỗ để chốn vào những vị trớ bị nhỡ vỏn thộp. - Đà ngang bằng gỗ 80´100, đà dọc bằng gỗ 100x120 (Thuộc nhúm V). - Hệ chống đỡ : Dựng hệ chống giỏo PAL, kết hợp với cột chống thộp. - Để đỡ vỏn sàn ta dựng hệ thống cỏc xà gồ ngang đặt dưới vỏn sàn, xà gồ dọc đặt dưới xà gồ ngang và tỡ trực tiếp lờn kớch đầu của giỏo PAL, hoặc đặt lờn nhau hoặc đặt lờn cột chống thộp tuỳ thuộc vào vị trớ cụ thể trờn mặt bằng vỏn khuụn, giỏo chống. - Tổ hợp vỏn khuụn cho 1 ụ sàn (1-3-E-F) được thể hiện như sau: b. Tớnh toỏn ụ sàn Cấu tạo cụ thể của ụ sàn được thể hiện trờn hỡnh vẽ: c.Sơ đồ tớnh toỏn: Để tớnh toỏn vỏn sàn ta cắt dải bản rộng 1m ra để tớnh. Sơ đồ tớnh toỏn là dầm liờn tục gối lờn xà gồ ngang. d.Xỏc định tải trọng: Tải trọng tỏcdụng lờn vỏn khuụn xỏc định theo TCXD 4453-1996 được thể hiện trong bảng sau : Tải trọng Tiờu chuẩn n Tớnh toỏn (kg/m2) (kg/m2) Tải trọng bản thõn vỏn khuụn 20 1,1 22 Tải trọng bờ tụng mới đổ 300 1,2 360 Tải trọng do người và thiết bị 250 1,3 325 Do đổ và đầm bờ tụng 400 1,3 520 Tổng 970 1227 Do dựng vỏn thộp định hỡnh nờn việc tớnh toỏn tấm vỏn theo điều kiện bền, điều kiện biến dạng của tấm vỏn khuụn là khụng cần thiết. Do vậy ta chọn trước khoảng cỏch của cỏc xà gồ ngang đỡ vỏn là 60 cm . e.Tớnh toỏn xà gồ ngang. Coi xà gồ ngang là dầm liờn tục kờ lờn cỏc xà gồ dọc cú nhịp là 1,2m là khoảng cỏch định hỡnh của giỏo PAL: Tải trọng tỏc dụng lờn xà gồ ngang: Tải trọng bản thõn : (ggỗ = 650 kG/m3 ) qbt= 1,1.650.0,08.0,1= 6 kG/m Tải trọng từ trờn vỏn sàn truyền xuống qvs= 1227.0,6= 736 kG/m. Tổng tải trọng tỏc dụng lờn xà gồ ngang là: qtt= qbt+qvs= 6+736= 742kG/m. qtc= 970.0,6 + 5,2 =587 kG/m kiểm tra khoảng cỏch xà gồ theo điều kiện bền : Trong đú : tiết diện 80x100 cú : Egỗ = 105 (kG/cm2) ; gỗ =110 (kG/cm2) J=; W= ị = 140 (cm) Như vậy xà gồ ngang thoả món điều kiện bền. Kiểm tra theo điều kiện biến dạng :qtc =0,6x1045 + 5,2 = 587 kG/m Độ vừng được tớnh theo cụng thức : => = =153cm > 120cm. thoả món điều kiện biến dạng. f. Kiểm tra sự làm việc của xà gồ dọc : Sơ đồ tớnh: dầm liờn tục nhịp 120cm chịu tải trọng tập trung từ dầm ngang truyền vào. Tiết diện 100´120 cú : J =; W= Tải trọng tập trung đặt giữa thanh do tải trọng từ cỏc thanh xà gồ ngang truyền lờn: Ptt = qtt´1,2 = 742´1,2 = 890 (kG) Ptc = qtc´1,2 = 587´1,2 = 704 (kG) - Theo điều kiện bền : Mụ men giữa nhịp: Mmax = Pl/6 =17800(Kgcm) < gỗ =110 (kG/cm2) (Thoả món) - Theo điều kiện biến dạng : Độ vừng được tớnh theo cụng thức : ị Độ vừng cho phộp : (Thoả món) Như vậy, tiết diện xà gồ dọc đó chọn và khoảng cỏch giữa cỏc xà gồ dọc đó bố trớ là thoả món. II.2.4. Thiết kế vỏn khuụn dầm a__Cấu tạo chung. -Vỏn khuụn dầm được cấu tạo từ cỏc tấm vỏn thành và vỏn đỏy, dựa vào kớch thước cụ thể của dầm là220x700 và 220x500 +dầm 220x700 : vỏn đỏy dựng 1 tấm rộng 220,vỏn thành ghộp từ hai hoặc 3 tấm khe hở cũn lại chốn gỗ. +dầm 220x700 : vỏn đỏy dựng 1 tấm rộng 220,vỏn thành ghộp từ hai tấm khe hở cũn lại chốn gỗ. -Vỏn thành và vỏn đỏy đều đặt trực tiếp lờn hệ thống xà gồ ngang kớch thước là 80x100 với khoảng cỏch là 60cm và những thanh xà gồ này lại đặt lờn hệ xà gồ dọc 100x120 được đặt trờn cỏc kớch đầu của giỏo PAL. -Tải trọng được truyền xuống cỏc xà gồ dọc và từ đú được truyền xuống giỏo PAL, ở những vị trớ cần thiết cú thể sử dụng thờm cõy chống bằng thộp cú ren, lỗ lắp chốt cú thể thay đổi chiều dài dễ dàng. -Hệ thống giỏo PAL và cột chống được giằng lại với nhau theo đỳng quy trỡnh kĩ thuật. b__Cấu tạo vỏn khuụn dầm chớnh 220x700 Chiều cao vỏn thành yờu cầu: ho=700-120-55+55= 570 mm + Vỏn đỏy cỏc dầm sủ dụng 1 tấm vỏn 220. +Vỏn thành dầm ghộp từ hai tấm vỏn rộng 250 và cũn lại 7cm chốn vỏn gỗ. Thiết kế hệ thống xà gồ: Ta sử dụng vỏn khuụn thộp định hỡnh nờn việc tớnh toỏn vỏn khuụn là khụng cần thiết mà ta chỉ cần tớnh toỏn, kiểm tra với hệ thống xà gồ là đủ. - Tải trọng tỏc dụng lờn vỏn đỏy dầm: + Tĩnh tải do trọng lượng bờ tụng gõy ra: g1= gbt.hdbd = 2500.0,7.0,22 = 400 Kg/m + Trọng lượng bản thõn vỏn đỏy dầm: g2 = 14 Kg/m + Hoạt tải do chấn động khi đổ và đầm bờtụng: g3= 400.0,3 = 120 Kg/m + Tổng tải trọng tỏc dụng lờn vỏn đỏy dầm: qtc =400+14+120 = 534 Kg/m qtt = 1,1.(400+14) + 1,3.120 =730 Kg/m Sử dụng xà gồ ngang cú tiết diện là 80x100 đỡ vỏn đỏy dầm, khoảng cỏch giữa cỏc xà gồ ngang được chọn sơ bộ là 55cm. Coi vỏn đỏy dầm là 1 dầm liờn tục được kờ lờn cỏc xà gồ. Kiểm tra theo điều kiện bền của xà gồ: Xà gồ ngang tiết diện 80x100 cú Egỗ = 105 (kG/cm2) ; gỗ =110 (kG/cm2) J=; W= Mmax = P.l/4= 0,55.831.1,2/4 =137,12 (Kgm)= 13712 (kGcm) = 103 kG/cm2< sgỗ =110 (kG/cm2) thoả món. Xà gồ dọc tiết diện 100x120 cú: J =; W= Coi xà ngang như dầm đơn giản kờ lờn cỏc xà dọc, truyền lực xuống tập trung xuống xà dọc đặt cỏch nhau 1,2 m (vỡ gối lờn giỏo PAL): Trong trường hợp bất lợi nhất ta coi cỏc xà dọc là dầm đơn giản tựa lờn cỏc gối là kớch đầu giỏo PAL để xỏc định nội lực + Điều kiện chịu lực của xà gồ : smax= Ê [s] Mmax=.0,6- P.0,55 = .(1,5.0,6- 0,55)= 80 Kgm s= = 8000/240 = 33.33 kG/cm2 < [s] = 110 Kg/cm2 thoả món. c__Cấu tạo vỏn khuụn dầm phụ 220x500 Chiều cao vỏn thành yờu cầu: ho=500-120-55+55= 370 mm ị ta sử dụng hai tấm vỏn cú kớch thước theo chiều rộng là 200 hai tấm, 150 một tấm cũn lại ta chốn gỗ. Vỏn đỏy dựng 1 tấm bề rộng 220. Cấu tạo xà gồ và khoảng cỏch cột chống tớnh toỏn tương tự như trờn, cột chống dựng chống đơn khoảng cỏch 1m ,vỡ tải trọng là khụng lớn nờn ta khụng phải iểm tra ổn định cho cột chống. iv.THIếT Kế Thi công BTCT cầu thang bộ trục d-e Có 2 cầu thang bộ trục 1-2 và 3-4 là phương tiện giao thông theo phương đứng, gồm 2 vế, có 1 chiếu nghỉ ở giữa. Mỗi vế gồm 11 bậc thang cao 17cm. Đan thang được kê lên cốn thang, tường, DCN và DCT. Bản chiếu nghỉ được kê lên DCN và tường. Cốn thang kích thước (200x300)mm, Dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới kích thước (220x400)mm. Dùng ván khuôn, c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11-KY THUAT THI CONG.doc
  • rarBanve.rar
  • doc2 ket cau.doc
  • doc10 san thang.doc
  • doc8 thep cot 1.doc
  • doc9 móng.doc
  • doc4 bang to hop cot.doc
  • doc8 thep cot df.doc
  • doc3-BẢNG TỔ HỢP NỘI LỰC CỘT KHUNG TRỤC 4.doc
  • doc5- ket cau.doc
  • doc6-thep dam.doc
  • doc7 thep dai dam.doc
  • doc1 LỜI NÓI ĐẦU-KT.doc
  • docmuc luc.doc