Đề tài Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD

Trình tự tạo hình chiếu hai chiều từ mô hình ba chiều:

- Mở (hoặc tạo) mô hình ba chiều trên một lớp (layer) riêng, ví dụ lớp 3D.

- Định biến Tilemode = 0 hoặc chọn nút Layout1 trên dòng trạng thái.

- Sử dụng lệnh Limits định giới hạn bản vẽ theo khổ giấy. Sau đó thực hiện lệnh Zoom (lựa chọn All).

- Sử dụng lệnh Mview tạo 4 (hoặc 1, 2, 3 )floating viewport bằng nhau trên vùng đồ họa.

- Sử dụng lệnh Mspace chuyển sang không gian mô hình (hoặc chọn nút Model trên dòng trạng thái).

- Nhập (load) dạng đường Hidden vào bản vẽ bằng lệnh Linetype.

- Chuyển sang paper space (chọn nút Layout1), sử dụng lệnh Vpoint lần lượt tạo 4 hình chiếu (Isometric, Top, Front, Side) trên 4 viewport.

- Sử dụng lệnh Zoom chỉnh kích thước các hình chiếu mô hình trong 4 viewport (định giá Scale như nhau).

 

doc115 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2379 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế mô hình 3D bằng AutoCAD, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ược chọn qua mặt phẳng đối xứng (hình 5.2). a) Trước Mirror3D b) Sau Mirror3D Hình 5.2. Phép đối xứng qua mặt phẳng xác định bằng ba điểm Command: Mirror3D ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy đối xứng). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy đối xứng hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point of mirror plane (3 points) or [Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : (Chọn điểm đầu tiên 1 của mặt phẳng đối xứng hoặc sử dụng các lựa chọn). Specify second point on mirror plane: (Chọn điểm thứ 2 của mặt phẳng đối xứng) Specify third point on mirror plane: (Chọn điểm thứ 3 của mặt phẳng đối xứng) Delete source objects? [Yes/No] : (Nhấn Y¿ để xóa các đối tượng đã chọn hoặc nhấn N¿ để giữ lại các đối tượng đó). Các lựa chọn để xác định mặt phẳng đối xứng 3points Mặt phẳng đối xứng được xác định bởi ba điểm (hình 5.2). Sau khi chọn mặt phẳng đối xứng thì mặt phẳng đó sẽ được sử dụng tạm thời làm mặt phẳng XY và bắt đầu thực hiện lệnh. Object Mặt phẳng đối xứng là mặt phẳng chứa đối tượng được chọn. Command: Mirror3D ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy đối xứng). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy đối xứng hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point of mirror plane (3 points) or [Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : O ¿ Select a circle, arc, or 2D-polyline segment: (Chọn cung, đường tròn hoặc phân đoạn là cung tròn của pline). Delete source objects? [Yes/No] : (Nhấn Y¿ để xóa các đối tượng đã chọn hoặc nhấn N¿ để giữ lại các đối tượng đó). Last Khi chọn Last ta sử dụng lại mặt phẳng đối xứng của lệnh Mirror3D thực hiện trước đó. Nếu trước đó chưa thực hiện lệnh Mirror3D thì xuất hiện lại dòng nhắc chính. Command: Mirror3D ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy đối xứng). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy đối xứng hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point of mirror plane (3 points) or [Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : L ¿ … Delete source objects? [Yes/No] : (Nhấn Y¿ để xóa các đối tượng đã chọn hoặc nhấn N¿ để giữ lại các đối tượng đó). Zaxis Mặt phẳng đối xứng là mặt phẳng XY vuông góc với trục Z mà ta sẽ xác định bằng hai điểm theo dòng nhắc (*) và (**). Command: Mirror3D ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy đối xứng). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy đối xứng hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point of mirror plane (3 points) or [Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : Z ¿ Specify point on mirror plane (*): (Chọn một điểm làm gốc tọa độ). Specify point on Z-axis (normal) of mirror plane (**): (Chọn một điểm định chiều của trục Z). Delete source objects? [Yes/No] : (Nhấn Y¿ để xóa các đối tượng đã chọn hoặc nhấn N¿ để giữ lại các đối tượng đó). View Mặt phẳng đối xứng song song với mặt phẳng màn hình tại điểm nhìn hiện tại và đi qua điểm chọn tại dòng nhắc (***). Command: Mirror3D ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy đối xứng). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy đối xứng hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point of mirror plane (3 points) or [Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : V ¿ Specify point on view plane (***): Chọn điểm mà mặt phẳng đối xứng song song với màn hình sẽ đi qua. Delete source objects? [Yes/No] : (Nhấn Y¿ để xóa các đối tượng đã chọn hoặc nhấn N¿ để giữ lại các đối tượng đó). XY/YZ/ZX Mặt phẳng đối xứng song song với mặt phẳng XY (YZ hoặc ZX) và đi qua một điểm mà ta chọn. Command: Mirror3D ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy đối xứng). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy đối xứng hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify first point of mirror plane (3 points) or [Object/Last/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : XY ¿ (hoặc YZ ¿ hoặc ZX ¿) Specify point on XY plane : (Tọa độ điểm mà mặt phẳng đối xứng song song với mặt phẳng XY sẽ đi qua). Delete source objects? [Yes/No] : (Nhấn Y¿ để xóa các đối tượng đã chọn hoặc nhấn N¿ để giữ lại các đối tượng đó). 5.3. Sao chép dãy các đối tượng (lệnh 3Darray) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Modify/3D Operation>3Darray 3Darray Sử dụng lệnh 3Darray dùng để sao chép các đối tượng ra dãy dạng hình chữ nhật (Rectanggular – theo hàng (rows), cột (columns), lớp (levels)) hoặc nằm chung quanh một đường tâm (Polar), các đối tượng này nằm trong không gian ba chiều. Tương tự lệnh Array trong mặt phẳng 2D ta chia lệnh 3Darray thành Rectangular 3Darray và Polar 3Darray. 5.3.1. Rectangular 3Darray Sử dụng để sao chép các đối tượng được chọn thành dãy với số hàng (rows), số cột (columns), số lớp (levels) nhất định (hình 5.3). a) Trước 3Darray b) Sau 3Darray Hình 5.3. Rectangular 3Darray Command: 3Darray ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng cần thực hiện sao chép theo dãy). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Enter the type of array [Rectangular/Polar] : R ¿ Enter the number of rows (---) : (Nhập số hàng). Enter the number of columns (|||) : (Nhập số cột) Enter the number of levels (...) : (Nhập số lớp) Specify the distance between rows (---): (Nhập khoảng cách giữa các hàng). Specify the distance between columns (|||): (Nhập khoảng cách giữa các cột). Specify the distance between levels (...): (Nhập khoảng cách giữa các lớp). Trên hình 5.3 ta thực hiện sao chép solid trục thành 2 (2 rows) hàng 3 cột (3 columns) và 2 lớp (2 levels). 5.3.2. Polar 3Darray Lựa chọn này để tạo các dãy sắp xếp chung quanh một đường tâm (hình 5.4). Hình 5.4. Polar 3Darray Command: 3Darray ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng cần thực hiện sao chép theo dãy). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Enter the type of array [Rectangular/Polar] : P ¿ Enter the number of items in the array: (Nhập số bản cần sao chép) Specify the angle to fill (+=ccw, -=cw) : (Góc giữa đối tượng đầu tiên và đối tượng cuối cùng, có giá trị âm (-=w) nếu cùng chiều kim đồng hồ, có giá trị dương (+=w) nếu ngược chiều kim đồng hồ). Rotate arrayed objects? [Yes/No] : (Có quay các đối tượng khi sao chép hay không). Specify center point of array: (Chọn điểm thứ nhất trên trục quay). pecify second point on axis of rotation: (Chọn điểm thứ hai trên trục quay). Trên hình 5.4 ta sao chép dãy các hình cầu với 20 Items, Angle to fill là 3600, sắp xếp chung quanh một đường tâm. Chương 6 TẠO MÔ HÌNH 3D SOLID (SOLID MODELING) 6.1. Tạo các miền (lệnh Region) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Draw/Region Draw Region Miền là một solid không có khối lượng. Để tạo miền ta chỉ cần vẽ một đối tượng 2D sau đó dùng lệnh Region để tạo miền. Command: Region ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng cần tạo thành miền). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần tạo thành miền hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Khi tạo miền từ các đối tượng 2D cần lưu ý: chỉ tạo được miền từ các đối tượng 2D khi các đối tượng 2D tạo thành một vùng khép kín (hình 6.1c), không có các nét giao nhau (hình 6.1a), không có các đoạn thừa (ba via) (hình 6.1b). a) b) c) Hình 6.1 6.2. Tạo các solid cơ sở trực tiếp Ta có thể tạo các solid cơ sở một cách trực tiếp bằng các lệnh: Box (khối chữ nhật), Cone (khối nón), Cylinder (khối trụ), Sphere (khối cầu, Torus (khối xuyến), Wedge (khối hình nêm). Khi tạo solid cơ sở ta nhập lệnh hoặc gọi từ Draw menu mục Solid (hình 6.2). Các lệnh tạo solid cơ sở tương tự như các lệnh tạo các mặt cơ sở. 6.2.1. Khối chữ nhật (lệnh Box) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Draw/Solids/Box Solids Box Hình 6.2. Draw menu và Solids toolbar Sử dụng lệnh Box để tạo khối chữ nhật (hình 6.3). Hình 6.3. Khối chữ nhật (Box) Command: Box ¿ Specify corner of box or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc thứ nhất của đường chéo khối). Specify corner or [Cube/Length] (**): (Chọn điểm góc đối diện của đường chéo khối). Lựa chọn CEter từ dòng nhắc (*) Command: Box ¿ Specify corner of box or [CEnter] (*): CE ¿ Specify center of box : (Chọn tâm khối) Specify corner or [Cube/Length] (**): (Chọn điểm góc đối diện của đường chéo khối). Các lựa chọn từ dòng nhắc (**) Cube Lựa chọn này để tạo khối lập phương. Command: Box ¿ Specify corner of box or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc thứ nhất của đường chéo khối hoặc nhập CE để chọn tâm khối) Specify corner or [Cube/Length] (**): C ¿ Specify length: (Chiều dài cạnh của khối lập phương). Length Lựa chọn này để vẽ khối hộp theo chiều dài các cạnh. Command: Box ¿ Specify corner of box or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc thứ nhất của đường chéo khối hoặc nhập CE để chọn tâm khối) Specify corner or [Cube/Length] (**): L ¿ Specify length: (Chiều dài khối hộp theo phương trục X). Specify width: (Chiều rộng khối hộp theo phương trục Y). Specify height: (Chiều cao khối hộp theo phương trục Z). 6.2.2. Khối hình nêm (lệnh Wedge) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Draw/Solids/Wedge Solids Wedge Sử dụng lệnh Wedge để tạo khối hình nêm (hình 6.4). Command: Wedge ¿ Specify first corner of wedge or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc mặt đáy khối nêm trong mặt phẳng XY). Specify corner or [Cube/Length] (**): (Chọn điểm góc đối diện của mặt đáy khối nêm trong mặt phẳng XY). Specify height: Chiều cao khối nêm. Lựa chọn CEter từ dòng nhắc (*) Hình 6.4. Khối hình nêm (Wedge) Command: Wedge ¿ Specify first corner of wedge or [CEnter] (*): CE ¿ Specify center of wedge : (Chọn tâm khối). Specify corner or [Cube/Length] (**): (Chọn điểm góc đối diện của mặt đáy khối nêm trong mặt phẳng XY). Specify height: Chiều cao khối nêm. Các lựa chọn từ dòng nhắc (**) Cube Lựa chọn này để vẽ khối nêm có ba cạnh bằng nhau. Command: Wedge ¿ Specify first corner of wedge or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc mặt đáy khối nêm trong mặt phẳng XY hoặc nhập CE để xác định tâm mặt đáy khối nêm). Specify corner or [Cube/Length] (**): C ¿ Specify length: (Chiều dài cạnh khối nêm). Lenth Lựa chọn này để vẽ khối nêm theo kích thước 3 cạnh. Command: Wedge ¿ Specify first corner of wedge or [CEnter] (*): (Chọn điểm góc mặt đáy khối nêm trong mặt phẳng XY hoặc nhập CE để xác định tâm mặt đáy khối nêm). Specify corner or [Cube/Length] (**): L ¿ Specify length: (Chiều cao khối nêm theo phương trục Z). Specify width: (Chiều rộng khối nêm theo phương trục Y). Specify height:(Chiều dài khối nêm theo phương trục X). 6.2.3. Khối nón (lệnh Cone) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Draw/Solids/Cone Solids Cone Sử dụng lệnh Cone để tạo khối nón có mặt đáy là circle (hình 6.5a) hoặc ellipse (hình 6.5b). a) b) c) Hình 6.5. Các dạng khối nón Command: Cone ¿ Current wire frame density: ISOLINES=8 Specify center point for base of cone or [Elliptical] (*): (Chọn điểm tâm đáy nón hình tròn). Specify radius for base of cone or [Diameter]: (Nhập bán kính đường tròn đáy nón hoặc nhập D để nhập đường kính đường tròn đáy nón). Specify height of cone or [Apex] (**): (Chiều cao hình nón). Lựa chọn Elliptical ở dòng nhắc (*) Lựa chọn này để vẽ hình nón có đáy nón là hình elip. Command: Cone ¿ Current wire frame density: ISOLINES=8 Specify center point for base of cone or [Elliptical] (*): E ¿ Specify axis endpoint of ellipse for base of cone or [Center]: (Điểm mút thứ nhất trên một trục của elip hoặc nhập C để chọn tâm của elip đáy nón). Specify second axis endpoint of ellipse for base of cone: (Điểm mút thứ hai trên trục của elip mà ta vừa xác định điểm mút thứ nhất). Specify length of other axis for base of cone: (Chiều dài nửa trục thứ hai của elip) Specify height of cone or [Apex](**): (Chiều cao nón) Lựa chọn Apex từ dòng nhắc (**) Lựa chọn này để vẽ hình nón nằm ngang, thẳng đứng hoặc nằm nghiêng (hình 6.5c). Command: Cone ¿ Current wire frame density: ISOLINES=8 Specify center point for base of cone or [Elliptical] (*): (Dùng các lựa chọn đã trình bày ở trên). … Specify height of cone or [Apex] (**): A ¿ Specify apex point: (Đỉnh của khối nón) 6.2.4. Khối trụ (lệnh Cylinder) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Draw/Solids/Cylinder Solids Cylinder Sử dụng lệnh Cylinder để tạo khối trụ có đáy là circle (hình 6.6a) hoặc ellipse (hình 6.6b). a) b) c) Hình 6.6. Các dạng khối trụ Command: Cylinder ¿ Current wire frame density: ISOLINES=8 Specify center point for base of cylinder or [Elliptical] (*): (Chọn điểm tâm đáy trụ hình tròn). Specify radius for base of cylinder or [Diameter]: (Nhập bán kính hoặc nhập D để nhập đường kính đáy trụ). Specify height of cylinder or [Center of other end](**): (Chiều cao khối trụ). Lựa chọn Elliptica từ dòng nhắc (*) Lựa chọn này để vẽ khối trụ có đáy là elip (hình 6.6b). Command: Cylinder ¿ Current wire frame density: ISOLINES=8 Specify center point for base of cylinder or [Elliptical] (*): E ¿ Specify axis endpoint of ellipse for base of cylinder or [Center]: (Điểm mút thứ nhất trên một trục của elip hoặc nhập C để chọn tâm của elip đáy trụ). Specify second axis endpoint of ellipse for base of cylinder: (Điểm mút thứ hai trên trục của elip mà ta vừa xác định điểm mút thứ nhất). Specify length of other axis for base of cylinder: (Chiều dài nửa trục thứ hai của elip). Specify height of cylinder or [Center of other end] (**): (Chiều cao khối trụ). Lựa chọn Center of other end từ dòng nhắc (**) Lựa chọn này để vẽ khối trụ nằm ngang, thẳng đứng hoặc nằm nghiêng (hình 6.6c). Command: Cylinder ¿ Current wire frame density: ISOLINES=8 Specify center point for base of cylinder or [Elliptical] (*): (Dùng các lựa chọn đã trình bày ở trên). … Specify height of cylinder or [Center of other end]: C ¿ Specify center of other end of cylinder: (Tọa độ tâm mặt đỉnh trụ). 6.2.5. Khối cầu (lệnh Sphere) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Draw/Solids/Sphere Solids Sphere Sử dụng lệnh Sphere để tạo khối cầu (hình 6.7). Hình 6.7. Khối cầu Command: Sphere ¿ Current wire frame density: ISOLINES=12 Specify center of sphere : (Tâm khối cầu). Specify radius of sphere or [Diameter]: (Nhập bán kính khối cầu hoặc nhập D sau đó nhập đường kính khối cầu). 6.2.6. Khối xuyến (lệnh Torus) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Draw/Solids/Torus Solids Torus Sử dụng lệnhTorus để vẽ khối xuyến (hình 6.8). a) Torus radius > Tube radius b) Torus radius = Tube radius c) Torus radius < Tube radius Hình 6.8. Khối xuyến Command: Torus ¿ Current wire frame density: ISOLINES=12 Specify center of torus : (Tâm khối xuyến). Specify radius of torus or [Diameter]: (Nhập bán kính hoặc nhập D sau đó nhập đường kính xuyến, là khoảng cách từ tâm xuyến đến tâm ống). Specify radius of tube or [Diameter]: (Nhập bán kính hoặc nhập D sau đó nhập đường kính ống). Khi vẽ khối xuyến cần lưu ý: - Nếu Torus radius > Tube radius ta có khối xuyến như hình 6.8a. - Nếu Torus radius = Tube radius ta có khối xuyến như hình 6.8b. - Nếu Torus radius < Tube radius ta có khối xuyến như hình 6.8c. 6.3. Quét biên dạng 2D (lệnh Extrude) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Draw/Solids/Extrude Solids Extrude Sử dụng lệnh Extrude để quét biên dạng 2D theo trục Z hoặc theo đường dẫn thành 3D solid (hình 6.9). Các đối tượng 2D có thể quét thành 3D solid bao gồm: pline kín, polygon, circle, ellipse, spline kín, donut, region,…Các pline không được có các phân đoạn giao nhau. Số đỉnh tối thiểu của pline là 3 và tối đa là 500. Nếu pline có chiều rộng (width) thì sẽ quét theo đường giữa đa tuyến. Nếu đối tượng có THICKNESS thì khi quét THICKNESS = 0. a) Circle Polygon Pline b) Extrude với Taper angle = 00 c) Extrude với Taper angle = 50 Hình 6.9. Quét đối tượng 2D thành 3D theo trục Z Command: Extrude ¿ Current wire frame density: ISOLINES=12 Select objects: (Chọn đối tượng 2D cần quét thành 3D). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng 2D cần quét thành 3D hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify height of extrusion or [Path] (*): (Chiều cao theo trục Z). Specify angle of taper for extrusion : (Nhập góc vuốt là góc giữa mặt solid và mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng XY. Nếu góc vuốt dương thì sẽ vuốt vào trong, nếu góc vuốt âm thì vuốt ra ngoài). Lựa chọn Path tại dòng nhắc (*) Lựa chọn này để vuốt biên dạng 2D theo đường dẫn (Path) (hình 6.10). a) Trước Extrude b) Sau Extrude Hình 6.10. Quét các đối tượng 2D thành khối 3D theo đường dẫn Command: Extrude ¿ Current wire frame density: ISOLINES=12 Select objects: (Chọn đối tượng 2D cần quét thành 3D. Trên hình 6.10 đối tượng 2D cần chọn là 1, 2). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng 2D cần quét thành 3D hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify height of extrusion or [Path] (*): P ¿ Select extrusion path or [Taper angle] (**): (Chọn đường dẫn path). Lựa chọn Taper angle tại dòng nhắc (**) Lựa chọn này để tạo góc vuốt cho khối 3D khi kéo đối tượng 2D thành 3D theo đường dẫn (hình 6.11). a) Trước Extrude b) Sau Extrude Hình 6.11. Quét các đối tượng 2D thành khối 3D theo đường dẫn Command: Extrude ¿ Current wire frame density: ISOLINES=12 Select objects: (Chọn đối tượng 2D cần quét thành 3D)Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng 2D cần quét thành 3D hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify height of extrusion or [Path] (*): P ¿ Select extrusion path or [Taper angle] (**): T ¿ Specify angle of taper for extrusion : (Nhập góc vuốt). Select extrusion path: (Chọn đường dẫn). Đường dẫn (path) có thể là: line, arc, circle, pline 2D, spline, sllipse,… Đường dẫn và biên dạng 2D không thể thuộc cùng một mặt phẳng. 6.4. Tạo solid tròn xoay (lệnh Revolve) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Draw/Solids/revolve Solids Revolve Sử dụng lệnh Revolve để tạo solid tròn xoay bằng cách quay một đối tượng 2D (profile object) chung quanh trục xoay (axis of revolution). Đối tượng 2D có thể quay bao gồm: circlr, region, ellipse, spline kín hoặc 2D pline kín có số cạnh từ 3 đến 300 (hình 6.12). Điều chú ý là profile object và axis of revolution không được giao nhau. a) Trước Revolve b) Sau Revolve Hình 6.12 Command: Revolve ¿ Current wire frame density: ISOLINES=12 Select objects: (Chọn đối tượng 2D cần xoay thành 3D. Trên hình 6.12 đối tượng 2D cần chọn là 1). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng 2D cần xoay thành 3D hoặc nhấn ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng). Specify start point for axis of revolution ordefine axis by [Object/X (axis)/Y (axis)](*): (Điểm thứ nhất trên trục xuay – trục 2) Specify endpoint of axis: (Điểm thứ hai trên trục xuay – trục 2) Specify angle of revolution : (Giá trị góc xoay). Các lựa chọn từ dòng nhắc (*) để chọn trục xoay Object Chọn một đối tượng làm trục xoay: line hoặc phân đoạn thẳng của pline. Command: Revolve ¿ …. Specify start point for axis of revolution ordefine axis by [Object/X (axis)/Y (axis)](*): O ¿ Select an object: (Chọn đối tượng làm trục xoay). Specify angle of revolution : (Giá trị góc xoay). X (axis)/Y (axis) Trục quay là trục X (hoặc trục Y). Command: Revolve ¿ …. Specify start point for axis of revolution ordefine axis by [Object/X (axis)/Y (axis)](*): X ¿ (hoặc Y ¿) Specify angle of revolution : (Giá trị góc xoay). Góc xoay dương là góc theo ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn từ điểm cuối đến điểm đầu của axis of revolution. Sử dụng lệnh Revolve ta có thể tạo các solid cơ sở như: Sphere (khối cầu), Cone (khối nón), Torus (khối xuyến), bằng cách xoay nửa hình tròn, tam giác vuông, một đường tròn chung quanh một trục. 6.5. Các phép toán đại số boole cho solid: cộng (Union), Trừ (Subtract), giao (Intersect) 6.5.1. Cộng các solid (lệnh Union) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Modify/Solid Editing>Union Solid Editing Union Lệnh Union dùng để tạo các region hoặc solid đa hợp bằng phép cộng các solid hoặc region thành phần (hình 6.13). Command: Union ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng 2D cần cộng với nhau). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng 2D cần cộng hoặc nhấn ENTER để kết thúc). a) Trước Union b) Sau Union Hình 6.13 6.5.2. Trừ các solid (lệnh Subtract) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Modify/Solid Editing>Subtract Solid Editing Subtract Sử dụng lệnh Subtract để tạo solid hoặc region bằng phép trừ các solid hoặc region thành phần (hình 6.14). a) Trước Subtract b) Sau Subtract Hình 6.14 Command: Subtract ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng bị trừ, đối tượng 1 trên hình 6.14a, đối tượng box trên hình 6.14b). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng bị trừ hoặc nhập ENTER để kết thúc việc chọn đối tượng bị trừ). Select solids and regions to subtract: (Chọn đối tượng trừ, đối tượng 2 trên hình 6.14a, đối tượng cylinder trên hình 6.14b). Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng trừ hoặc nhập ENTER để kết thúc). 6.5.3. Giao các solid (lệnh Intersect) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Modify/Solid Editing>Intersect Solid Editing Intersect Sử dụng lệnh Intersect để tạo các solid hoặc region bằng phép giao các solid hoặc region thành phần (hình 6.15). a) Trước Intersect b) Sau Intersect Hình 6.15 Command: Intersect ¿ Select objects: (Chọn các đối tượng cần lấy phần giao) Select objects: (Chọn tiếp các đối tượng cần lấy phần giao hoặc nhập ENTER để kết thúc). Chương 7 HIỆU CHỈNH MÔ HÌNH SOLID 7.1. Vát mép cạnh solid (lệnh Chamfer) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Modify/Chemfer Modify Chemfer Sử dụng lệnh Chamfer để vát mép các đối tượng 2D hoặc solid. Lệnh này sẽ tự động tạo ra một solid phụ và sau đó sẽ công (union) hoặc trừ (subtract) với solid mà ta chọn cạnh để vát (hình 7.1, 7.2). Lệnh Chamfer trợ giúp quá trình tọa mô hình solid, thay thế cho các lệnh tạo solid hình nêm (wedge), tạo solid nón cụt,… a) Trước Chamfer b) Sau Chamfer Hình 7.1. Vát mép solid bằng lệnh Chamfer Command: Chamfer ¿ (NOTRIM mode) Current chamfer Dist1 = 10.0000, Dist2 = 10.0000 Select first line or [Polyline/Distance/Angle/Trim/Method/mUltiple]: (Chọn cạnh của solid cần vát mép). Base surface selection... Enter surface selection option [Next/OK (current)] : (Chọn một cạnh của solid để định mặt chuẩn, mặt này hiện lên đường nét khuất. Vì cạnh là giao tuyến của hai mặt, do đó nếu đồng ý mặt hiện lên đường nét khuất thì nhấn ENTER, còn không nhập N (Next) để chọn mặt còn lại. Specify base surface chamfer distance : (Khoảng cách vát mép mặt chuẩn). Specify other surface chamfer distance : (Khoảng cách vát mép mặt bên). Select an edge or [Loop]: (Chọn cạnh cần vát mép trên mặt chuẩn). Select an edge or [Loop]: (Chọn tiếp các cạnh trên mặt chuẩn hoặc chọn ENTER). Các lựa chọn Select an edge Chọn cạnh cần vát mép trên mặt chuẩn (base surface). Loop Lựa chọn này cho phép vát mép toàn bộ các cạnh của mặt chuẩn được chọn. Command: Chamfer ¿ … Select an edge or [Loop]: L ¿ Select an edge loop or [Edge]: (Chọn một cạnh trên mặt chuẩn). Select an edge loop or [Edge]: ¿ Lựa chọn Edge cho phép trở lại phương thức chọn từng cạnh với dòng nhắc: “Select an edge or [Loop]”. 7.2. Tạo góc lượn, bo tròn các cạnh (lệnh Fillet) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Modify/Fillet Modify Fillet Sử dụng lệnh Fillet dùng để tạo góc lượn (cho giao tuyến lõm) và bo tròn (cho giao tuyến lồi). Khi thực hiện lệnh Fillet, AutoCAD sẽ tự động tạo thêm solid cơ sở phụ và sẽ công (union) hoặc trừ (subtract) solid cơ sở này với solid mà ta chọn cạnh tạo góc lượn (hình 7.2). Command: Fillet ¿ Current settings: Mode = NOTRIM, Radius = 10.0000 Select first object or [Polyline/Radius/Trim/mUltiple]: (Chọn một cạnh của solid). Enter fillet radius : (Nhập giá trị bán kính fillet). Select an edge or [Chain/Radius]: (Chọn giao tuyến để fillet). Select an edge or [Chain/Radius]: (Tiếp tục chọn, chọn xong nhấn ENTER). a) Trước Fillet b) Sau Fillet Hình 7.2. Các cạnh được bo tròn và tạo góc lượn bằng lệnh Fillet Các lựa chọn Chain Lựa chọn này cho phép fillet một loạt cạnh liên tiếp nhau, các cạnh được chọn để fillet tạo thành một chuỗi (Chain). Nếu chuỗi rõ ràng thì ta chỉ cần các cạnh cuối và AutoCAD sẽ tự động tìm một chuỗi các cạnh liên tiếp nhau nối các cạnh cuối này (hình 7.3). a) Trước Fillet b) Sau Fillet Hình 7.3. Fillet các cạnh liên tiếp của solid Command: Fillet ¿ … Select an edge or [Chain/Radius]: C ¿ Select an edge chain or [Edge/Radius]: (Chọn cạnh cuối hoặc các cạnh liên tiếp của chuỗi). Select an edge chain or [Edge/Radius]: ¿ 7.3. Cắt solid thành hai phần (lệnh Slice) Menu bar Toolbars Nhập lệnh Draw/Solid/Slice Solid Slice Lệnh Slice dùng để cắt tách một solid thành hai solid riêng biệt (hình 7.4). Lệnh này sử dụng trong việc tạo các mô hình 3D có hình dáng đặc biệt. Khi cắt ta có thể giữ lại cả hai hoặc chỉ một solid được tạo thành. a) Trước khi Slice b) Trong khi Slice c) Sau khi Slice Hình 7.4. Cắt solid bằng lệnh Slice Command: Slice ¿ Select objects: (Chọn đối tượng cần cắt). Select objects: ¿ Specify first point on slicing plane by [Object/Zaxis/View/XY/YZ/ZX/3points] : XY ¿ (Chọn mặt phẳng cắt, theo các lựa chọn tương tự chọn mặt phẳng đối xứng (mirror plane) của lệnh Mirror3D). Specify a point on the Y

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHọc thuyết chính danh của nho giáo và liên hệ với Việt Nam hiện nay.doc
Tài liệu liên quan