Đề tài Thiết kế phần mềm quản lý bán đĩa

MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU .2

A. KHẢO SÁT HỆ THỐNG .3

I.Thực trạng hệ thống .3

1. Đăng nhập .4

2.Tìm kiếm 4

3.Nhập đĩa .4

4.Bán đĩa 5

5.Cho thuê .6

6.Lập hoá đơn 6

7.Báo cáo thống kê 7

II. Đánh giá hiện trạng 7

III.Mục tiêu của việc quản lý .8

B.BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG 9

C.BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 10

I.Biểu đồ mức ngữ cảnh .10

II.Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh .11

III.Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh .12

1.Mức dưới đỉnh chức năng quản lý đăng nhập .12

2.Mức dưới đỉnh chức năng quản lý bán hàng 13

3.Mức dưới đỉnh chức năng cho thuê .14

4. Mức dưới đỉnh chức năng tìm kiếm .15

5.Biểu đồ mức dưới đỉnh của chức năng BC-Thống kê 16

IV . MÔ TẢ TIẾN TRÌNH CÁC CHỨC NĂNG .17

1 . Chức năng quản lý bán hàng .17

1.1 . Chức năng nhập hàng .17

1.2.Chức năng Tìm kiếm .18

1.3.Lập hoá đơn và xử lí hoá đơn .19

1.4. Chức năng thống kê .20

V. ĐỊNH NGHĨA LUỒNG DỮ LIỆU .21

VI.CÁC KHO DỮ LIỆU .22

VII. BIỂU ĐỒ LIÊN KẾT THỰC THỂ ER .23

VIII.Mô hình tổ chức dữ liệu .24

Mô hình xử lý dữ liệu .24

1.Bảng hàng hoá .24

2.Hàng bán .24

3 . Hàng thuê 25

4. Thốngkê 25

5. Hóa đơn .26

IX. Mô hình dữ liệu và Giao diện hệ thống quản lý cửa hàng đĩa 27

1.Giao diện chính của Phần mềm .27

2. Mô hình dữ liệu và các giao diện .28

2.1.Chức năng bán hàng .28

2.2.Chức năng cho thuê 30

2.3.Giao diện quản lý Khách hàng .32

3.Hoá đơn 32

4.Chức năng thống kê .34

5.Tìm kiếm 36

X.Module của hệ thống . 37

XI.Lược đồ LCT .40

1.Chức năng bán hàng .40

2.Chức năng cho thuê 41

3.Chức năng tìm kiếm 42

CÀI ĐẶT HỆ THỐNG .43

Nhận xét của giáo viên .46

MỤC LỤC .47

 

doc48 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2130 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thiết kế phần mềm quản lý bán đĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mềm này gồm có 2 loại người quản lý có thể đăng nhập được . Đó là người quản lý các đai lý nhỏ và người quản lý các cửa hàng phân phối.Nhũng người quản lý các đại lý nhỏ sẽ không được sử dụng phần quản lý phân phối mà chỉ những người quản lý của cửa hàng phân phối mới được sử dụng. 2.Tìm kiếm Trước khi nhập hàng chúng ta nên kiểm tra thông tin về hàng trong kho và xem cần bao nhiêu thì mới nhập.Và trong khi quản lý cửa hàng trong đó có bán đĩa,cho thuê,phân phối thì ta phải kiểm tra hàng còn hay hết thì sẽ đưa thông tin cho khách hàng là hết đĩa hoặc còn thì lập hoá dơn thanh toán. Đó là chức năng tìm kiếm khi ta nhập mã đĩa hoặc tên đĩa nó sẽ tự động tìm kiếm thông tin trong bảng dữ liệu để đưa ra. 3. Nhập đĩa: Hầu hết các cửa hàng đều nhập đĩa theo nhu cầu của thị trường hay theo sự biến động của thi trường (như album mới của Quỳnh Anh). Ngay khi một loại đĩa nào đó sắp hết hoặc hết thì chủ cửa hàng sẽ nhập bổ sung theo nhu cầu và liên hệ với đại lý phân phối. Do quá trình khảo sát diễn ra trên nhiều cửa hàng khác nhau nên quy trình xử lý đĩa sau khi nhập có một số đặc điểm không giống nhau: Đối với các cửa hàng quá trình quản lý một cách thủ công: Sau mỗi lần nhập đĩa, chủ cửa hàng sẽ lưu các thông tin sau vào sổ:mã đĩa, tên đĩa CD, giá nhập ,giá xuất, số lượng, ngày nhập,thành tiền Đối với một số cửa hàng có quy mô lớn, quá trình quản lý đã có sự trợ giúp của máy tính.Đĩa sau khi được nhập về sẽ được dán nhãn. Thông tin trên nhãn đĩa bao gồm: Tên đĩa CD Mã đĩa CD Giá đĩa CD Tên cửa hàng đĩa CD Các đĩa khác nhau có mã khác nhau.Sau đó các thông tin này sẽ được nhập vào và lưu trữ trên máy.Đồng thời số lượng của từng loại đĩa sẽ được cập nhật lại một cách tự động Sau khi đã lưu trữ thông tin về đĩa nhập, nhân viên bán hàng có nhiệm vụ sắp xếp từng loại đĩa về đúng khu kho đĩa theo từng lĩnh vực khác nhau (Ví dụ: đĩa film, đĩa ca nhạc, đĩa chương trình...). 4. Bán đĩa: Khi khách hàng có nhu cầu tìm kiếm một loại đĩa về một lĩnh vực nào đó thì nhân viên bán hàng sẽ hướng dẫn khách đến khu đĩa họ cần.Mỗi khi bán được đĩa, chủ cửa hàng sẽ ghi lại các thông tin sau vào sổ: Tên đĩa Số lượng Giá bán Ngày bán. Đối với cửa hàng có sự trợ giúp của máy tính, khi bán được một đĩa CD, nhân viên bán hàng chỉ nhập một trường thông tin khoá(ma CD), máy sẽ tự động điền tiếp các thông tin còn lại rồi in hóa đơn. Cũng có chức năng như bán đĩa chức năng phân phối cho từng đại lý nhỏ được thực hiẹn đúng quy trình như bán đĩa.Các đại lý có nhu cầu nhập hàng sẽ trao đổi thông tin với cửa hàng . Trong trường hợp CD không bán được hoặc bán được quá ít thì chủ cửa hàng có thể trả lại CD theo thoả thuận với đại lý phân phối.Các đại lý sẽ sử dụng phần mềm quản lý của chúng tôi nhưng không có chức năng phân phối . 5. Cho thuê Ngoài việc bán đĩa cho thuê cũng là để tăng thu nhập và năng suất kinh doanh. Việc quản lý cho thuê như thế nào là một việc khó đa số các cửa hàng đều quản lý bằng cách thủ công . Nhờ có chương trình quản lý cửa hàng đĩa CD này chúng tôi đưa ra sẽ tiết kiệm cho những của hàng tiền của,nhân công hay đơn giản chỉ là sức khoẻ cho những người quản lý .. Khi đĩa được cho thuê nhân viên quản lý bán hàng sẽ nhập tự động :VD(Mã đĩa CD) rồi máy tính sẽ nhập tất cả nhưng thông số còn lại.Về phần cho thuê đĩa cần có cách sử lý đối với trường hợp trả đĩa : - Trả đĩa đúng kỳ hạn - Trả đĩa ngoài kỳ hạn 6.Lập hoá đơn Khi khách có nhu cầu mua đĩa thì sau khi nhân viên bán hàng đã tìm kiếm đĩa trong kho dữ liệu nếu có.Khi đó ta chỉ việc điền thông tin về khách hàng vào hoá đơn rồi in ra,trong hoá đơn sẽ có thông tin về sản phẩm ,thông tin này nó tự update khi tìm kiếm xong rồi lập hoá đơn 7.Báo cáo- Thống kê: Sau mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, chủ cửa hàng thống kê lại doanh thu bán hàng, tổng kết các loại đĩa, số lượng CD đã bán ra. Đối với những loại đĩa khác nhau thống kê lại số điã còn lại để đưa ra thời gian nhập Sau khi các bộ phận quản lý lấy từ các kho dữ liêu, thống kê thông tin sản phẩm và tài sản thu được trong 1tuần,tháng…thì sẽ được báo cáo cho người quản lý cửa hàng. . II.Đánh giá hiện trạng Một số các cửa hàng được khảo sát đều quản lý đĩa một cách thủ công và một số cửa hàng có sự trợ giúp bằng máy tính. Hệ thống các cửa hàng này đã làm được những việc sau: + Quản lý các cửa hàng nhỏ. + Quản lý được việc nhập đĩa mới và lưu trữ được hầu hết các thông tin của đĩa CD. + Hỗ trợ khách hàng tìm kiếm đĩa một cách tương đối nhanh chóng. + Thống kê được được tổng doanh thu sau một khoảng thời gian xác định. Các hạn chế: +Chưa quản lý được thông tin về đĩa có trong cửa hàng một cách cụ thể mà chủ yếu dựa kinh nghiệm của người quản lý. + Người quản lý phải thực hiện tất cả các tính toán, thống kê một cách thủ công dẫn đến có thể tính toán không chính xác, gây hại đến lợi ích của cửa hàng. +Tìm kiếm thông tin đĩa dựa trên trí nhớ của nhân viên dẫn đến không hiệu quả. Chính vì những mặt hạn chế như trên nên nhóm chúng tôi chọn đề tài quản lý cửa hàng đĩa nhằm phần nào giúp nhà quản lý khắc phục những hạn chế đó, giảm thiểu chi phí và hiệu quả công việc cao hơn. III. Mục tiêu của việc quản lý: Xây dựng một hệ thống hỗ trợ quản lý cửa hàng đĩa CD : + Có sự hỗ trợ đắc lực của máy tính, đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác. + Mang lại hiệu quả kinh tế: có thể giảm số lượng nhân viên nhưng vẫn giữ hoạt động của cửa hàng một cách hiệu quả. +Mang lại hiệu quả sử dụng: quản lý doanh thu, thống kê, phân loại, tìm kiếm đĩa nhanh chóng, thuận tiện hơn +Hỗ trợ các chiến lược phát triển lâu dài của cửa hàng. Nhiệm vụ chính của hệ thống: +Quản lý các đại lý nhỏ + Quản lý việc nhập đĩa, bán đĩa,cho thuê đĩa. + Tìm kiếm thông tin. + Thống kê tình trạng bán hàng, tính doanh thu, in hóa đơn, báo cáo.... Ngoài ra hệ thống có thêm chức năng quản lý nhân viên trong cửa hàng(Hầu như trong cửa hàng chỉ có 1 đến 2 nhân viên nên việc quản lý nhân viên ngưòi quản lý sẽ làm một cách thủ công). B. BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG Quản lý cửa hàng đĩa Quản lý bán hàng Quản lý thuê hàng Nhập hàng Tìm kiếm LHĐ thanh toán Nhập hàng Tìm kiếm LHĐ thanh toán Xác định kỳ hạn Tìm kiếm TK đĩa TK khách hàng Thống kê TKê đĩa nhập TKê doanh thu TK hoá đơn Tkê đĩa tồn Quản lý đăng nhập Truy cập Đổi pass C. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU BĐL Mức ngữ cảnh Khách hàng Người quản lý Quản lý bán hàng Y/cầu mua Hết đĩa LHĐ thanh toán Y/cầu báo cáo Báo cáo II . BĐL mức đỉnh Tìm kiếm Qlý đăng nhập BC-Tkê Quản lý cửa hàng Khách hàng Quản lý bán hàng Quản lý cho thuê Tài khoản Thông tin đăng nhập TT tìm kiếm Kquả tìm kiếm TT Tkê Kquả Tkê Kho hàng bán Kho hàng thuê TT đĩa Hoá đơn mua đĩa Hết đĩa Hết đĩa HĐ mua đĩa TTđĩa III. Biểu đồ luồng DL mức dưới đỉnh 1.Mứcdưới đỉnh chức năng quản lý đăng nhập Qlý cửa hàng Đổi pass Truy cập Tài khoản Thông tin truy cập sai Thông tin truy cập Thông tin truy cập mới 2. Mứcdưới đỉnh chức năng quản lý bán hàng Khách hàng Nhập đĩa Tìm kiếm LHĐ thanh toán Qlý cửa hàng Kho hàng bán TT tìm kiếm Y/c tìm kiếm TT đĩa TT đĩa Hết đĩa Kho hoá đơn 3.Mức dưới đỉnh của chức năng thuê hàng Khách hàng Nhập đĩa Tìm kiếm LHĐ thanh toán Qlý cửa hàng Kho hàng cho thuê TT tìm kiếm Y/c tìm kiếm TT đĩa Hết đĩa TT hoá đơn TT đĩa XĐ kì hạn Đúng hạn trả lại tiền Ko đúng hạn trừ tiền Kho hoá đơn 4.Biểu đồ mức dưới đỉnh của chức năng Tìm kiếm Quản lý cửa hàng TK đĩa TK khách hàng TK Hoá đơn KQ tìm kiếm Y/C tìm kiếm KQ tìm kiếm TT tìm kiếm Y/C tìm kiếm KQ tìm kiếm Kho hàng bán Kho hàng thuê Kho hoá đơn 5.Biểu đồ mức dưới đỉnh của chức năng BC-Thống kê Quản lý cửa hàng TKê đĩa nhập TKê đĩa tồn TK doanh thu KQ thống kê Y/C tkê KQ tkê Y/c tkê Y/C tkê KQ tkê Kho hàng bán Kho hàng thuê Kho hoá đơn IV . MÔ TẢ TIẾN TRÌNH CÁC CHỨC NĂNG 1 . Chức năng quản lý bán hàng 1.1 . Chức năng nhập hàng Tên chức năng : Nhập hàng Thông tin đầu vào : Yêu cầu nhập hàng Thông tin đầu ra : Hàng đã được nhập Sơ đồ khối : Còn hàng chưa nhập S Exit Đ Nhập hàng Mã hàng đã có Cập nhật vào kho Đ 1.2.Chức năng Tìm kiếm Tên chức năng: Tìm kiếm Đầu vào: Yêu cầu tìm về TT đĩa,Khách hàng,hoá đơn Hệ thống dữ liệu về đĩa,khách hàng,hoá đơn. Đầu ra: Thông tin về đĩa,khách hàng,hoá đơn được yêu cầu. Sơ đồ khối : Tìm kiếm Kết quả tìm kiếm Đ Có y/c tìm kiếm Ra S 1.3 Lập hoá đơn và xử lí hoá đơn Tên chức năng: Lập hoá đơn và xử lí hoá đơn Đầu vào: Kết quả giao dịch Đầu ra: Hoá đơn bán hàng cho khách hàng Dữ liệu về hoá đơnbán được cập nhập lại Có kết quả giao dịch Ra Đưa ra hoá đơn bán hàng Cập nhập dữ liệu về hoá đơn S Đ 1.4 . Chức năng thống kê Tên chức năng : Chức năng thống kê Thông tin đầu vào : Đại lý & cửa hàng Thông tin đầu ra : In hoá đơn thông kê Sơ đồ khối : Có y/c thống kê Thống kê Kết quả Ra S Đ V. ĐỊNH NGHĨA LUỒNG DỮ LIỆU Tªn luång: DS kh¸ch nhËn ®Üa §ång nghÜa: Kh¸ch nhËn hµng. VÞ trÝ: cöa hµng. Hîp thµnh: slgsp Makh Masp Ngaynhan Gionhan. Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch nhËn ®Üa Tªn luång: DS kh¸ch tr¶ ®Üa. §ång nghÜa: Kh¸ch tr¶ hµng. VÞ trÝ: Tõ kh¸ch hµng §Õn cöa hµng. Hîp thµnh: Maht MaKH Ngaymuon Ngaytra Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch tr¶ ®Üa Tªn luång: Th«ng tin s¶n phÈm. §ång nghĩa: hµng VÞ trÝ: Tõ cöa hµng §Õn kh¸ch hµng Hợp thành Masp Loaisp Giasp Chó thÝch: Th«ng tin s¶n phÈm. Tªn luång: DS kh¸ch thanh to¸n. §ång nghÜa: Kh¸ch thanh to¸n. VÞ trÝ: Tõ kh¸ch hµng §Õn cöa hµng. Hîp thµnh: Masp Slgsp Giasp Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch thanh to¸n Tªn luång: DS kh¸ch ®¨ng nhËp §ång nghÜa: ®¨ng nhËp VÞ trÝ: Tõ kh¸ch hµng §Õn ng­êi qu¶n lý. Hîp thµnh: Taikhoan§N Ten§N Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch sö dông PM VI.CÁC KHO DỮ LIỆU Các kho Kí hiệu Kiểu Chú thích Kho đĩa bán Mađia text Mã đĩa Tenđia text Tên đĩa SLđĩa Number Số lượng đĩa ID text Mã hàng Giaban Number Giá bán Giagoc Number Giá gốc Ngaynhap Date Ngày nhập Kho đĩa thuê Madia text M ã đĩa Tenđia text Tên đĩa Slgdia Number Số lượng đĩa ID text Mã hàng Giagoc Number Giá gốc Giaban number Giá bán Ngaynhap date Ngày nhập Tkê hàng hoá Madiaton Text Mã đĩa tồn Tendiaton Text Tên đĩa tồn Slgdiaton Number Slg đĩa tồn Giadiaton Number Giá đĩa tồn Madianhap text Mã đĩa nhập Slgdianhap Number Số lượng đĩa nhập Giadia nhap Number Giá đĩa nhập Kho Hoá đơn Mahd text Mã hóa đơn (ID) text Mã hàng Tendia Text Tên đĩa Slgdia Number Số lượng đĩa Ngaymua Date/Time Ngày mua Ngaythue Date/Time Ngày thuê Ngaytra Date/Time Ngày trả Madia Text M ã đĩa Makh Text Mã khách hàng Tenkh Text Tên khách hàng Dckh Text Địa chỉ khách hàng VII. BIỂU ĐỒ LIÊN KẾT THỰC THỂ ER Tªn luång: DS kh¸ch nhËn ®Üa §ång nghÜa: Kh¸ch nhËn hµng. VÞ trÝ: cöa hµng. Hîp thµnh: slgsp Makh Masp Ngaynhan Gionhan. Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch nhËn ®Üa Tªn luång: DS kh¸ch tr¶ ®Üa. §ång nghÜa: Kh¸ch tr¶ hµng. VÞ trÝ: Tõ kh¸ch hµng §Õn cöa hµng. Hîp thµnh: Maht MaKH Ngaymuon Ngaytra Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch tr¶ ®Üa Tªn luång: DS kh¸ch thanh to¸n. §ång nghÜa: Kh¸ch thanh to¸n. VÞ trÝ: Tõ kh¸ch hµng §Õn cöa hµng. Hîp thµnh: Masp Slgsp Giasp Chó thÝch: Th«ng tin kh¸ch thanh to¸n Loại đĩa Thuộc Đĩa Bán(pp) Thuê Khách XĐ kỳ hạn Sơ đồ mô hình quan hệ E R của hệ thống Hoá đơn có VIII.Mô hình tổ chức dữ liệu: *Hàng hoá (ID,masp,tensp,slgsp, Gialoaisp) *Hàng bán (ID,mahb,tenhb,slghb, Gialoaihb) *Hàng thuê (ID,maht,tenht,slght, gialoaiht) *Hàng phân phối (ID,mahpp,tenhpp,slghpp, gialoaihpp) *Hóa đơn (ID,mahd,tenhd,masp,tensp,ngaymua,ngaytra,ngaythue,makh,tenkh,Dckh) *Thốngkê (ID,mahhet, Mahton,slghhet,slghangton , tenphidthu,so tien) Mô hình xử lý dữ liệu 1.Bảng hàng hoá(ID,tensp,slgsp,gialoaisp,Masp) Field Name Data Type Fiel Size ID Text 20 Tensp Text 30 Slgsp Number 20 Gialoaisp Number 30 Masp Text 20 2.Hàng bán(mahb,tenhb,slghb,ID,Gialoaihb) Field Name Data Type Fiel Size Mahb Text 9 Tenhb Text 30 Slghb Number 20 Gialoaihb Number 30 ID Text 20 Mahb:Mã hàng bán =6 số thứ tự đầu VD: Mahb 000001 Tenhb VCD – Tình yêu diệu kỳ Slght 10 3 . Hàng thuê(ID,maht,tenht,slght,gialoaiht) Field Name Data Type Fiel Size Maht Text 9 Tenht Text 30 Slght Number 20 Gialoaiht Number 30 ID Text 20 Maht:Mã hàng thuê =Ký tự HT +5 số thứ tự đầu VD: Maht HT00001 Tenht VCD – Tình yêu diệu kỳ Slght 10 Slghpp 10 4. Thốngkê (ID,mahhet, Mahton,mahangdaban,slghangton ,slghangdaban, tenphidthu,so tien) Field Name Data Type Fiel Size Mahhet Text 9 Mahton Text 30 Slgton Number 20 Mahangdaban Number 30 Slg hang da ban Number 20 tenphidthu Text 30 ID Text 20 sotien Number 20 Matk:Mã thống kê =Ký tự TK +5 số thứ tự đầu VD: Mahton HT00001 slghton 40 Doanh thu 1.000.000 5. Hóa đơn (ID,mahd,tenhd,masp,tensp,slghang,ngaymua,ngaytra,ngaythue,makh,tenkh,Dckh) Field Name Data Type Fiel Size Mahd Text 9 Tenhd Text 30 Ngaymua Date/Time Short date Masp Text 30 Ngaytra Date/Time Short date Ngaythue Date/Time Short date Makh Text 20 Tenkh Text 30 ID text 20 slghang Number 20 Tensp text 30 Dckh Text 50 Mahd:Mã hóa đơn =Ký tự HD + 5 số thứ tự đầu VD: Mahd HD00001 Tenhd VCD – Tình yêu diệu kỳ Ngaymua 05/06/2008 Makh 000001 Địa chỉ Lương Tài - Bắc Ninh IX. Mô hình dữ liệu và Giao diện hệ thống quản lý cửa hàng đĩa: 1. Giao diện chính của Phần mềm Giao diện chương trình của phần mềm cửa hàng đĩa. Khi bạn muốn sử dụng chức năng gì thì hãy kích đúp chuột vào command của chức năng đó bạn sẽ được nhận giao diện của chức năng đó. -Đăng nhập chương trình - Giao diện chính 2. Mô hình dữ liệu và các giao diện. 1.Chức năng bán hàng : Mục đích: Quản lí các thông tin khách hàng, cập nhật các thông tin thay đổi, trả ra kết quả theo yêu cầu tìm kiếm. Nội dung: Đăng kí các thông tin của khách hàng mới, cập nhật các thông tin thay đổi về khách hàng, xoá khách hàng khi không còn tồn tại trong hệ thống, tìm kiếm các thông tin liên quan đến khách hàng. Mô hình dữ liệu:Sử dụng bảng hàng bán: 2.Chức năng cho thuê Mục đích: Quản lí các thông tin khách hàng, cập nhật các thông tin thay đổi, trả ra kết quả theo yêu cầu tìm kiếm. Nội dung: Đăng kí các thông tin của khách hàng mới, cập nhật các thông tin thay đổi về khách hàng, xoá khách hàng khi đã trả đĩa, tìm kiếm các thông tin liên quan đến kách hàng. Mô hình dữ liệu:Sử dụng bảng hàng thuê: *Giao diện quản lý Khách hàng : Giao diện này bao gồm đầu vào và đầu ra của qlý hoá đơn và quản lý KH 4.Hoá đơn Mục đích: In hoá đon giao cho khách hàng va lưu hoá đơn trong kho hoá đơn nhằm phục cụ cho chức năng tìm kiếm. Nội dung: Nêu được Ngày mua ,ngày thuê , ngày trả . . vv .. Mô hình dữ liệu:Sử dụng bảng Khách hàng : Giao diện đầu ra của hoá đơn : Hóa đơn khách hàng Mã hoá đơn : ………………… Mã khách hàng : …………….. Tên khách hàng : …………………………… Địa chỉ khách hàng : ……………………..... Ngày mua : …/…/….. Ngày thuê : ../…/…… Ngày trả : …/…./….. Thông tin về sản phẩm khách mua: Mã đĩa Tên đĩa Số lượng Giá đĩa Tổng số tiền phải trả:…………. Bắc Ninh,ngày …. tháng …năm…. Phụ trách 5.Chức năng thống kê Giao diện đầu ra của thông kê : *Thống kê hàng: Bảng thống kê hàng: Ngày thống kê : …/…./….. Mã hàng tồn Số lượng hàng tồn Giá hàng tồn Mã hàng hết Mã hàng đã bán Số lượng hàng đã bán Giá hàng đã bán Tổng tiền hàng tồn:…………. Tổng tiền hàng đã bán ………….. *Thống kê doanh thu: Bảng thống kê doanh thu: Ngày thống kê : …/…./….. Tên phí doanh thu sồ tiền Tổng doanh thu : …………….. … Mục đích: Thống kê các loại như doanh thu,sp,tìm kiếm theo nhu cầu của khách hàng.Thống kê theo hàng tuần,hàng tháng và hàng quý…..vv.. Nội dung: Thống kê và đưa báo cáo cho hệ thống. -Giao diện thống kê khi in ra 6.Tìm kiếm Bạn có thể tìm kiếm thông tin hàng bán và hàng thuê theo Tên đĩa và Mã đĩa Module của hệ thống : Thông tin Đĩa Modul : NHẬP THÔNG TIN ĐĨA Hệ thống: QUẢN LÝ CỬA HÀNG ĐĨA Mục tiêu: Nhập dữ liệu cho Đĩa Input: Thông tin Đĩa Output: Thông tin Đĩa ghi vào bảng hàng hoá Nhập thông tin của Đĩa Tìm kiếm Đĩa trong bảng hàng hoá If không tìm thấy Then Thêm thông tin Đĩa vào bảng hàng hoá Else Cập nhật thêm thông tin Đĩa đã có trong bảng hàng hoá End If Thông tin Hoá đơn Modul : NHẬP DL CHO HOÁ ĐƠN Hệ thống: QUẢN LÝ CỬA HÀNG ĐĨA Mục tiêu: Đưa ra HD-Khách hàng cho khách hàng Sử dụng bảng : Hàng hoá ,Hàng chi tiết và hoá đơn . Input: Thông tin về khách, về Đĩa, về dịch vụ(Thuê,mua,phân phối),về giá Output: In ra HĐ cho khách Xử lý: Nhập thông tin cần thiết về khách, dịch vụ, tiền Đĩa, Đĩa If Mã đĩa = Đăng ký Then Cho bảng thống kê các mục liên quan đến đĩa Thanh toán = Số lượng * đơn giá Tổng = Thanh toán Số tiền khách thanh toán = Thanh toán + tổng In ra phiếu thanh toán tiền cho khách Else If Là đĩa đăng ký thuê Then Nhập thông tin về đĩa thuê Cho bảng thống kê các khoản liên quan đến thuê Thuê = Số lượng*đơn giá +hình thức vi phạm Tổng thuê = Thuê Số tiền khách thanh toán = Tổng số tiền thuê + Tổng thuê In ra phiếu thanh toán Else Không in ra phiếu thanh toán End If End If Thống kê Module : Thống kê Mục tiêu : Đưa ra nhưng bản thống kê báo cáo về số lượng sản phẩm,doanh thu …..sau 1 thời gian nào đó như theo tuần,theo quý,theo tháng…v.v…. Input : Lấy dữ liệu từ các bảng hàng hoá , hoá đơn … Output : Đưa ra cho người quản lý hệ thống những thông tin liên quan đến số lượng sản phẩm,doanh thu …..sau 1 thời gian nào đó như theo tuần,theo quý,theo tháng…v.v…. Xử lý : If đến 1 thời gian nào đó Then In ra báo cáo thống kê Else Exit End If Tìm kiếm Module : Tìm kiếm Mục tiêu : Tìm kiếm theo yêu cầu của khách về thông tin đĩa thuê đĩa bán….Và tìm kiếm theo nhu cầu của người quản lý về các thông tin liên qua đến hệ thống . Input : Khách hàng nhập thông tin tìm kiếm theo 1 trong 3 mục tiêu : Mã hoá đơn ,Mã khách hàng or tên khách hàng.Hay cũng có thể tìm kiếm đồng thời theo nhiều tiêu chí trên . Output : Đưa ra hoá những kết quả liên quan đến thông tin tim kiếm được tìm thấy Xử lý : If Không tìm thấy thông tin tìm kiếm Then Đưa ra thông báo không có dữ liệu Else Đưa ra thông tin tìm kiếm End If *Lược đồ LCT 1.Chức năng bán hàng Quản lý bán đĩa Cập nhật TT về đĩa đặc điểm Tên đĩa Mã đĩa Số lượng Cập nhật TT KH Địa chỉ Họ tên Mã hàng số HĐ sốlg hàng Nhập TT về Đĩa đặc điểm Số lượng Tên đĩa Mã đĩa Nhập TT về KH Địa chỉ Họ tên số HĐ Số lg hàng Mã Đĩa Cập Nhật TT Tài Sản Số tiền Số hoá Đơn Mã Đĩa Ngày thu Số hoá Đơn Số tiền Ngày thu Mã Đĩa Nhập TT tài sản 2.Chức năng cho thuê CN TT về đĩa CN TT KH Quản lý hàng thuê CN TT tài sản Nhập TT về Đĩa Nhập TTKH Nhập TT tài sản Mã đĩa Tên đĩa Slg đĩa Mã đĩa Tên đĩa Slg đĩa Đăc điểm Đặc điểm Mã đĩa Ngày thu Số tiền Số HĐ Số HĐ Số tiền Ngày thu Mã đĩa Ngày trả Ngày trả số HĐ Tên KH Địa chỉ Mã hàng Slg hàng Địa chỉ Mã hàng Tên KH Slg hàng số HĐ 3.Chức năng tìm kiếm Tìm kiếm TK đĩa TK khách hàng TK tài sản Mã đĩa (tên đĩa) Mã đĩa Tên đĩa Slg đĩa Số HĐ Tên KH Địa chỉ Thời hạn Mã TS Hiện trạng Slg Mã TS Tên TS PHẦN II: CÀI ĐẶT HỆ THỐNG Chương I: MÔ TẢ HỆ THỐNG I. Giới thiệu ngôn ngữ Như đã đề cập trong Phần I, việc lựa chọn ngôn ngữ để cài đặt chương trình em đã sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic 6.0. Để biết nhiều hơn về ngôn ngữ này chúng ta hãy tìm hiểu nó qua một số nội dung sau: 1. Tổng quan về ngôn ngữ Visual Basic, con đường nhanh nhất và đơn giản nhất để tạo những ứng dụng cho Microsoft Windows. Bất kể bạn là một nhà chuyên nghiệp hay là người mới lập trình Windows. Visual Basic cung cấp cho bạn một tập hợp các công cụ hoàn chỉnh để nhanh chóng phát triển các ứng dụng. Vậy Visual Basic là gì? - Thành phần "Visual" nói đến phương thức dùng để tạo giao diện đồ hoạ người sử dụng (GUI). Thay vì viết những dòng mã để mô tả sự xuất hiện và vị trí những thành phần giao diện, ta chỉ cần thêm vào những đối tượng đã định nghĩa trước ở vị trí nào đó trên màn hình. - Thành phần "Basic" nói đến ngôn ngữ "BASIC" _(Beginners All Purpose Symbolic Instruction Code) một ngôn ngữ được dùng bởi nhiều nhà lập trình hơn bất cứ một ngôn ngữ nào khác trong lịch sử máy tính. Visual Basic được phát triển trên ngôn ngữ BASIC. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic không chỉ là Visual Basic mà hệ thống lập trình Visual Basic_ những ứng dụng bao gồm Microsoft Exel, Microsoft Access và nhiều ứng dụng Windows khác đều cùng sử dụng một ngôn ngữ. Mặc dù mục đích của chúng ta là tạo ra những ứng dụng nhỏ cho bản thân hay một nhóm, một hệ thống các công ty lớn hoặc thậm chí phân phối những ứng dụng ra toàn cầu qua Internet. Visual Basic là công cụ là mà bạn cần. Những chức năng truy xuất dữ liệu cho phép ta tạo ra những cơ sở dữ liệu, những ứng dụng đầu - cuối, những thành phần phạm vi Server-side cho hầu hết các dạng thức cơ sở dữ liệu phổ biến, bao gồm SQL server và những cơ sở dữ liệu mức Enterprise khác. Những kỹ thuật ActiveX cho phép ta dùng những chức năng được cung cấp từ những ứng dụng khác như chương trình xử lý văn bản, bảng tính và những ứng dụng Windows khác. Khả năng Internet làm cho nó dễ dàng cung cấp cho việc thêm vào những tài liệu và ứng dụng qua Internet hoặc Internet từ bên trong ứng dụng của bạn hoặc tạo những ứng dụng Internet server. Ứng dụng của bạn kết thúc là một file.Exe thật sự. Nó dùng một máy ảo Visual Basic để bạn tự do phân phối ứng dụng. 2. Cấu trúc của một ứng dụng Một ứng dụng thực ra là một tập các chỉ dẫn trực tiếp đến máy tính để thi hành một hoặc nhiều tác vụ . Cấu trúc của một ứng dụng là phương pháp trong đó các chỉ dẫn được tổ chức, đó là nơi mà chỉ dẫn được lưu giữ và thi hành theo một trình tự nhất định. Vì một ứng dụng Visual Basic, trên cơ bản là một đối tượng, cấu trúc mã đóng để tượng trưng cho các mô hình vật lý. Bằng việc định nghĩa những đối tượng chúa mã và dữ liệu. Form tượng trưng cho những thuộc tính, quy định, cách xuất hiện và cách xử lý. Mỗi Form trong một ứng dụng, có một quan hệ Module form (.frm) dùng để chứa mã của nó. Mỗi module chứa những thủ tục, sự kiện, đoạn mã. Form có thể chứa nhiều điều khiển. Tương ứng với mỗi điều khiển trên form có một tập hợp các thủ tục sự kiện trong module đó. Một thủ tục để đáp ứng những sự kiện trong những đối tượng khác nhau phải được đặt trong cùng module chuẩn ( với tên có đuôi.BAS). Một lớp module (.cls) được dùng để tạo những đối tượng, có mà có thể được gọi từ những thủ tục bên trong ứng dụng. Coi module chuẩn như một điều khiển vì nó chỉ chứa mã. 3. Chúng ta có thể làm gì với Visual Basic 1) Tạo giao diện người sử dụng: Giao diện người sử dụng có lẽ là thành phần quan trọng nhất đối với một ứng dụng. Đối với người sử dụng, giao diện chính là ứng dụng; họ không cần quan tâm đến thành phần mã thực thi bên dưới. Ứng dụng của ta có được phổ biến hay không phụ thuộc vào giao diện. 2) Sử dụng những điều khiển chuẩn của Visual Basic: Sử dụng những điều khiển ấy để lấy thông tin mã của người sử dụng nhập vào và để hiển thị kết xuất trên màn hình. Ví dụ: hộp văn bản, nút lệnh, hộp danh sách... 3) Lập trình với đối tượng: Những đối tượng là thành phần chính để lập trình Visual Basic. Đối tượng có thể là form, điều khiển, cơ sở dữ liệu. 4) Lập trình với phần hợp thành: Khi cần sử dụng khả năng tính toán của Microsoft Excel, định dạng một tài liệu sử dụng thanh công cụ của Microsoft Word, lưu trữ và xử lý dữ liệu cùng Microsoft Jet...Tất cả những điều này có thể thực hiện bằng cách xây dựng những ứng dụng sử dụng thành phần ActiveX. Tuy nhiên người sử dụng có thể tạo ActiveX riêng. 5) Đáp ứng những sự kiện phím và con chuột: Sử dụng phím nóng, rê và thả chuột như tính năng của OLE... 6) Làm việc với văn bản đồ hoạ: Xử lý văn bản, chèn hình theo ý muốn. 7) Gỡ rối và quản lý lỗi 8) Xử lý ổ đĩa thư mục và file: Qua phương thức cũ là lệnh Open, Write# và một tập hợp những công cụ mới như FSO (File System Object). 9) Thiết kế cho việc thi hành và tính tương thích: Chia sẻ hầu hết những tính năng ngôn ngữ cho ứng dụng. 10) Phân phối ứng dụng: Sau khi tạo xong một ứng dụng ta có thể tự do phân phối cho bất kỳ ai. Ta có thể phân phối trên đĩa, trên CD, trên mạng... MỤC LỤC NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhân tích thiết kế hệ thống thông tin , đề tài- thiết kế phần mềm quản lý bán đĩa.doc