Đề tài Thực trạng công tác tiền lương của công ty cố phần xây dựng giao thông đô thị Hà Nội

MỞ ĐẦU - 1 -

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI - 2 -

I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI - 2 -

1. Các giai đoạn phát triển của công ty - 2 -

2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty CPGTĐT HN - 3 -

2.1. Mục tiêu của công ty CPGTĐT HN - 3 -

2.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty CPGTĐT HN - 4 -

3. Cơ cấu tổ chức của công ty CPGTĐT HN hiện nay - 4 -

3.1.Tổ chức bộ máy của công ty - 4 -

3.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty CPXDGTĐTHN - 13 -

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CPXDGTĐT HN - 16 -

1. Bước phát triển trong sản xuất kinh doanh - 16 -

2.Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty - 16 -

2.1. Về doanh thu - 17 -

2.2. Lợi nhuận - 18 -

2.3. Nộp Ngân sách - 19 -

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỐ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ HÀ NỘI - 20 -

I. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPXDGTĐT HN - 20 -

1. Các nhân tố bên ngoài Công ty - 20 -

1.1. Thị trường lao động - 20 -

1.2. Các quy định và pháp luật của chính phủ - 21 -

1.3 .Tăng trưởng kinh tế và giá cả thị trường - 24 -

2. Các nhân tố bên trong công ty - 24 -

2.1. Đặc điểm về ngành nghề và sản phẩm kinh doanh của công ty - 24 -

2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty - 26 -

2.3. Chính sách phân phối của Công ty - 27 -

2.4. Đặc điểm về lao động - 28 -

2.5.Trình độ trang bị kỹ thuật - 29 -

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPXDGTĐT HN - 30 -

1. Chế độ tiền lương của Công ty - 30 -

1.1. Chế độ trả lương đối với Ban giám đốc công ty - 31 -

1.2.Đối với bán bộ chuyên môn nghiệp vụ và thừa hành trong công ty - 32 -

1.3.Đối với lao động hưởng lương khoán - 32 -

2. Công tác xây dựng quỹ tiền lương, đơn giá tiền lương, phân phối tiền lương cho CBCNV - 33 -

2.1. Xây dựng quỹ lương - 33 -

2.2. Đơn giá tiền lương - 41 -

2.3.Hình thức phân phối tiền lương - 44 -

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG CỦA CÔNG TY CPXDGTĐT HN - 48 -

1.Kết quả đạt được - 48 -

1.1. Về quỹ lương - 48 -

1.2. Đơn giá tiền lương - 49 -

1.3.Mức lương tối thiểu - 50 -

1.4. Năng suất lao động - 51 -

2. Những mặt còn hạn chế - 52 -

CHƯƠNG III: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPXDGTĐT HN - 53 -

I. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI - 53 -

1. Định hướng chung - 53 -

2. Mục tiêu cụ thể về tiền lương - 54 -

II. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CPXDGTĐT HN - 55 -

1. Xây dựng quỹ tiền lương,lao động định biên cho một công trình dựa trên hao phí sức lao động theo từng công việc hoàn thành. - 55 -

2. Xây dựng bảng lương mới trên cơ sở hệ số đóng góp - 55 -

2.1. Nguyên tắc xây dựng bảng lương - 55 -

2.2. Nguyên tắc cơ bản trong việc xác định số điểm phức tạp, trách nhiệm - 57 -

2.3.Nguyên tắc cơ bản trong việc xác định hệ số đóng góp - 57 -

3. Khoán lương cho lao động quản lý căn cứ vào nhiệm vụ thực hiện - 58 -

3.1. Cơ sở khoán - 58 -

3.2. Nguyên tắc khoán lương cho lao động gián tiếp - 60 -

3.3. Điều kiện của giải pháp - 61 -

3.4. Hiệu quả của giải pháp - 61 -

4. Gắn tiền công với số lượng, chất lượng sản phẩm và mức tiêu hao vật tư - 62 -

4.1. Sự cần thiết của giải pháp - 62 -

4.2. Nội dụng của giải pháp - 62 -

4.3. Điều kiện thực hiện giải pháp - 62 -

4.4. Hiệu quả của giải pháp - 62 -

5. Thực hiện quản lý bằng thông tin - 63 -

5.1. Sự cần thiết của giải pháp - 63 -

5.2. Nội dụng của giải pháp - 63 -

5.3. Điều kiện thực hiện giải pháp - 64 -

5.4. Hiệu quả của giải pháp - 64 -

III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ - 64 -

1. Kiến nghị về phía Nhà nước - 64 -

2. Kiến nghị về phía Tổng công ty - 65 -

KẾT LUẬN - 66 -

 

doc69 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1145 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng công tác tiền lương của công ty cố phần xây dựng giao thông đô thị Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộc lập trực thuộc Tổng cụng ty vận tải Hà Nội. Với ngành nghề đặc trưng và đa dạng như trờn, cụng ty cần nhiều đội ngũ CBCNV với cỏc chức năng và nhiệm vụ khỏc nhau, do đú việc tớnh lương cho từng bộ phận SXKD gặp khụng ớt khú khăn. Cũn đối với cỏc Xớ nghiệp lại sử dụng cụng nhõn trong và cụng nhõn ngoài, chớnh vỡ vậy việc tớnh lương để trả cho họ là rất phức tạp và tốn nhiều thời gian và cụng sức. Khụng chỉ vậy, những nhà quản lý cũn phải tớnh toỏn sao cho tối thiểu hoỏ chi phớ khi sắp xếp nhõn viờn. Chẳng hạn đối với kỹ sư mới ra trường cú hệ số cấp bậc 3/7, họ chưa cú kinh nghiệp trong cụng việc nờn chưa thể làm được những cụng việc đũi hỏi tớnh phức tạp cao, nờn nếu bố trớ họ vào những cụng việc như vậy thỡ cụng việc sẽ khụng cú hiệu quả, nhưng nếu theo cơ chế tiền lương theo cỏc bậc như hiện nay (Đại học, Cao đẳng, Trung cấp) tức là cụng ty sẽ phải trả lương cho nhõn viờn mới theo bậc Đại học và số tiền này cũn lớn hơn rất nhiều so với những cụng nhõn thợ bậc cao. Chớnh vỡ vậy sẽ gõy khú khăn cho việc trả lương cho nhõn viờn. Bờn cạnh đú, trong xõy dựng người ta cũng đũi hỏi rất nhiều kỹ thuật trong quỏ trỡnh thi cụng một cụng trỡnh. Mà đối với mỗi cụng một cụng việc như vậy người quản lý phải tớnh toỏn bố trớ nhõn lực thớch hợp nhất để tối thiểu hoỏ chi phớ nhõn cụng, đảm bảo chất lượng thi cụng cụng trỡnh bởi vỡ mỗi một cụng việc khỏc nhau lại được hưởng một mức lương khỏc nhau tuỳ thuộc vào mức độ phức tạp của cụng việc được giao. Điều đú đũi hỏi một số kỹ thuật nhất định, do đú cũng phần nào gõy khú khăn cho cụng tỏc trả lương của cụng ty. Xuất phỏt từ mụ hỡnh kinh doanh đa ngành nờn sản phẩm của cụng ty rất đa dạng. vỡ vậy quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty chủ yếu chịu tỏc động lớn của đặc điểm sản phẩm xõy dựng. Cỏc sản phẩm xõy dựng cú đặc điểm: - Là nhưng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh mang tớnh cố định tại địa điểm xõy dựng cụng trỡnh - Phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiờn và tạo điều kiện của từng địa phương xõy dựng cụng trỡnh - Rất đa dạng về kiểu dỏng, kiểu cỏch chủng loại phức tạp, khú chế tạo, khú sửa chữa và cú yờu cầu cao về chất lượng - Thường mang tớnh đơn chiếc và thường sản xuất đơn đặt hàng - Thường khụng phục vụ cho người sử dụng cuối cựng (trừ trường hợp dõn dụng)do đú việc xỏc định và nghiờn cứu nhu cầu sản phẩm xõy dựng cú những đặc điểm khỏc với cỏc hàng hoỏ dịch vụ thụng thường Do đặc điểm xõy dựng cỏc cụng trỡnh vừa và nhỏ tỡnh lặp lại là thường nhiều. Khụng như cỏc cụng trỡnh lớn quỏ trỡnh lặp lại là khụng cú (vớ dụ như hầm qua đốo, đường hầm qua vỏch). Cỏc cụng trỡnh do cụng ty xõy dựng cú tớnh lặp lại cao, cỏc số liệu và dữ liệu của cỏc cụng trỡnh trước cú thể sử dụng cho cỏc cụng trỡnh sau vớ dụ chi phớ sản xuất cú thể tớch theo mỏy múc của cỏc cụng trỡnh tương tự nhau. Do vậy quỏ trỡnh sản xuất thường theo kinh nghiệm là chủ yếu giỏ trị hạng mục cụng trỡnh trước cú thể tớnh tương tự cho cụng trỡnh sau. Mỗi ngành nghề khỏc nhau Nhà nước lại quy định một mức tiền lương riờng tuỳ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh đú như mức độ độc hại, vị trớ của ngành đú trong nền kinh tế quốc dõn, loại hỡnh kinh doanh của doanh nghiệp… Cụng ty CPXDGTĐT HN là một cụng ty xõy dựng nờn trong quỏ trỡnh SXKD của mỡnh cần phải sử dụng nhiều cụng nhõn và trỡnh độ của cỏc cụng nhõn thỡ lại đựơc phõn chiưa thành 7 bậc từ bậc 1 đến bậc 7 nờn rất khú khăn cho Cụng ty trong cụng tỏc trả lương cho người lao động. Cụ thể theo nghị định số 205/2004/NĐ – CP quy định thang lương cụng nhõn, nhõn viờn trực tiếp sản xuất. kinh doanh đối với ngành xõy dựng cơ bản, vật liệu xõy dựng như sau: Bậc thợ I II III IV V VI VII Hệ số 1.55 1.83 2.16 2.55 3.01 3.56 4.2 Mặt khỏc vỡ là cụng ty xõy dựng nờn trong quỏ trỡnh thi cụng cỏc cụng trỡnh, người lao động phải làm việc trong cỏc điều kiện khỏc nhau, điều này cũng ảnh hưởng đến việc tớnh lương thưởng cho người lao động. 2.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của cụng ty Như đó núi ở chương I sơ đồ tổ chức hiện tại của Cụng ty được tổ chức theo mụ hỡnh trực tuyến chức năng, đõy là mụ hỡnh khỏ linh hoạt và phự hợp với cỏc cụng ty xõy dựng hiện nay. Bộ mỏy quản lý chỉ bao gồm 1 Giỏm đốc, 2 phú Giỏm đốc, 1 kế toỏn trưởng, 3 phũng ban trực thuộc. Điều này cú tỏc động tớch cực tới việc tớnh lương cũng như trả lương cho họ được đơn giản hoỏ, tiết kiệm thời gian cũng nhu chi phớ, trỏnh được tỡnh trạng phổ biến tại cỏc cụng ty Nhà nứơc như hiện nay, quỹ lương thường bị lóng phớ vỡ phải trả cho số lượng CBCNV dư thừa so với nhu cầu hiện tại của Cụng ty. Cũn đối với xớ nghiệp do đặc trưng của ngành nghề nờn cỏc lao động được chia ra thành tổ, đội, nhúm nhỏ vỡ thế cũng thuận lợi cho việc tớnh lương hay trả lương cho cụng nhõn. Việc tớnh lương theo từng tổ, đội như vậy sẽ trỏnh được tỡnh trạng nhầm lẫn, tăng độ chớnh xỏc, tiết kiệm thời gian, tiền của. Một mặt nữa là do cỏc xớ nghiệp cú cỏc chức năng khỏc nhau chẳng hạn:Xớ nghiệp thi cụng cơ giới với chuyờn mụn là sửa chữa và duy tu cỏc bến xe trong khu vực Hà Nội. Xớ nghiệp điện nước cú chuyờn mụn lắp rỏp hệ thống đốn điện chiếu sỏng, duy tu sửa chữa cỏc đường ống cấp thoỏt nước… Do đú tuỳ theo cỏc cụng trỡnh được nhận thầu mà cụng nhõn tại xớ nghiệp đú được nhận mức lương khỏc nhau, xớ nghiệp cú nhiều cụng trỡnh thỡ cụng nhõn sẽ được nhận mức lương cao hơn. Chớnh vỡ vậy sẽ gõy ra sự mất cõn bằng trong cụng tỏc trả lương của Cụng ty, về lõu dài sẽ tạo ra tõm lý khụng tốt đối với toàn thể cụng nhõn trong Cụng ty. Bờn cạnh đú, cũn một vấn đề nữa đỏng quan tõm đú là việc phõn cụng cho từng người trong một số phũng ban cũn chưa hợp lý và khụng rừ ràng. Cú những người phải đảm nhận quỏ nhiều cụng việc trong khi đú cú những người đảm nhiệm ớt cụng việc, thậm chớ cú nhiều việc mang tớnh chung chung khụng cú ai chịu trỏch nhiệm chớnh. Đõy là nguyờn nhõn chớnh dẫn đến người lao động làm việc với hiệu suất khụng cao, gõy lóng phớ thời gian làm việc trong khi cụng việc lại khụng được hoàn thành đỳng kế hoạch. Bởi vậy dẫn đến tỡnh trạng khụng chớnh xỏc và khụng cụng bằng khi tớnh lương cho CBCNV và người lao động, nhiều khi người làm ớt lại cú mức lương bằng hoặc thậm chớ cao hơn với người làm nhiều. Mặt khỏc nếu nhõn viờn muốn phản hồi thụng tin về tỡnh hỡnh trả lương của mỡnh đến giỏm đốc thỡ khụng được phản hồi trực tiếp mà phải qua trưởng phũng nờn đõy là một nhược điểm ảnh hưởng đến việc trả lương thưởng cho người lao động vỡ giỏm đốc sẽ khụng được nắm rừ, trực tiếp, chớnh xỏc nhất về tỡnh hỡnh lương thưởng của cụng ty mỡnh. 2.3. Chớnh sỏch phõn phối của Cụng ty Tiền thưởng cho cỏc cỏ nhõn, đơn vị cú thành tớch xuất sắc trong năm của Cụng ty được trớch ra từ lợi nhuận của Cụng ty, thụng thường bằng 15%-17% lợi nhuận. Chớnh vỡ vậy, nếu cụng ty làm ăn cú lói nhiều thỡ CBCNV và người lao động sẽ được hưởng nhiều hơn. Điều này gúp phần khuyến khớch người lao động luụn cố gắng làm việc hiệu quả, nõng cao năng suất, hoàn thành cụng việc đỳng tiến độ từ đú thỳc đẩy hoạt động SXKD của Cụng ty ngày càng phỏt triển, và thực tế đó chứng minh doanh thu của Cụng ty trong những năm gần đõy luụn tăng, từ đú thu nhập của người lao động cũng tăng theo. 2.4. Đặc điểm về lao động Ngày đầu mới thành lập (năm 1971) cả cụng ty mới cú 1 kỹ sư cầu đường và một số cỏn bộ trung cấp và cụng nhõn nề, mộc, thợ sắt. Đến nay đó cú 1 đội nguc CBCNV cú tõm huyết xõy dựng cụng ty với số lượng Bảng cỏn bộ chuyờn mụn kỹ thuật: Bảng kờ nhõn lực của cụng ty TT Chuyờn Ngành Đợn vị Số lượng I Kỹ sư Người 52 1 Kỹ sư cầu đường Nt 8 2 Kỹ sư xõy dựng Nt 8 3 Kiến trỳc sư Nt 6 4 Kỹ sư giao thụng Nt 4 5 Kỹ sư kinh tế xõy dựng Nt 4 6 Kỹ sư cơ khớ Nt 3 7 Cử nhõn tài chớnh Nt 3 8 Kỹ sư xõy dựng cấp thoỏt nước Nt 8 9 Kỹ sư thuỷ lợi Nt 4 10 Kỹ sư điện tự động hoỏ Nt 2 11 Kỹ sư nụng học Nt 2 II Trung cấp Nt 15 1 Trung cấp xõy dựng Nt 8 2 Trung cấp Tài chớnh Nt 5 3 Trung cấp Y Nt 2 III Cụng nhõn kỹ thuật Nt 344 1 Cụng nhõn nề Nt 92 2 Cụng nhõn mộc, bờ tụng Nt 58 3 Cụng nhõn cơ khớ, cụng nghệ Nt 44 4 Cụng nhõn cầu đường Nt 52 5 Cụng nhõn lắp đặt điện nước Nt 42 6 Cụng nhõn trồng, duy trỡ cõy xanh Nt 32 7 Cụng nhõn lỏi xe +sửa chữa Nt 18 2.5.Trỡnh độ trang bị kỹ thuật Cụng ty CPDGTĐT HN cú trụ sở chớnh là một toà nhà 2 tầng với diện tớch đất 282 m2, một bờn cho thuờ làm khỏch sạn cũn một bờn làm trụ sở giao dịch của cụng ty với nhiều phũng làm việc, phũng nào cũng được trang bị đầy đủ cỏc trang thiết bị hiện đại như: mỏy vi tớnh, hệ thống mỏy lạnh, tủ lạnh… đảm bảo cho nhõn viờn cú điều kiện làm việc tốt nhất cú thể. Để phục vụ cho quỏ trỡnh làm việc, cụng ty cũng trang bị cỏc phương tiện thiết bị khỏ hiện đại nhằm nõng cao năng suất lao động và giảm thiểu chi phớ nhõn cụng. Sau đõy là bảng kờ một số trang thiết bị mà Cụng ty sử dụng: TT Tờn trang thiết bị Đơn vị Số lượng Nơi sản xuất 1 Xe thang Xe 02 Đức 2 Cẩu tự hành ADK 125 Xe 01 Đức 3 Cẩu Tri no 7 tấn nt 01 Nhật 4 Cẩu MAZ 16 tấn Nt 01 Nga 5 ễ tụ tự đổ 5-7 tấn Nt 11 Nga, Đức 6 ễ tụ đổ 2 tấn Huyndai Nt 5 Hàn Quốc,Nhật 7 Xe nõng Nt 01 Nga 8 Trạm trộn bờ tụng nhựa bỏn di động 508 trạm 01 Nga 9 Mỏy phỏt điện 150KVA cỏiramnt 100La 01 Nga 10 Mỏy hàn điện nntt 12 Nga 11 Mỏy trộn bờ tụng 180 – 100L nt 9 VN,TQ 12 Mỏy trộn vữa 80 L- 100L Nt 04 VN,TQ 13 Đầm cúc MiKaSa Nt 08 Nhật 14 Đầm bàn MiKaSa Nt 06 Nhật 15 Đầm bàn chạy điện 3 pha 20 Đức,Việt Nam 16 Đầm chự Nt 18 Đức, Việt Nam Với hệ thống mỏy múc trang thiết bị hiện đại như vậy Cụng ty đó tiết kiệm được rất nhiều chi phớ nhõn cụng khi thi cụng một cụng trỡnh nào đú. Bởi vỡ trước đõy với hệ thống mỏy múc thiết bị lạc hậy thỡ khi thi cụng một cụng trỡnh Cụng ty phải sử dụng rất nhiều cụng nhõn, và họ phải làm việc hết sức vất vả. Nhưng giờ đõy, cụng nhõn của cụng ty đó phần nào bớt đi sự vất vả, đồng thời cụng ty cũng tiết kiệm được rất nhiều chi phớ nhõn cụng. Nhưng mặt khỏc, với hệ thống mỏy múc hiện đại thỡ cụng ty lại cần tới những cụng nhõn cú trỡnh độ cao hơn, và những người này họ cũng phải yờu cầu được hưởng mức lương khỏc với những lao động chõn tay, do đú tạo cho Cụng ty một sức ộp nữa trong việc trả lương cho cụng nhõn. Núi túm lại, cú rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến cụng tỏc trả lương của cụng ty CPXDGTĐT HN, ngoài những nhõn tố đề cập trờn cũn cú những nhõn tố khỏc như: mức độ rủi ro khi thi cụng cụng trỡnh, cụng tỏc phục vụ nơi làm việc, điều kiện làm việc…mỗi yếu tố đều cú ảnh hưởng trực tiếp hoặc giỏn tiếp, cú thuận lợi hay gõy khú khăn đối với cụng tỏc tiền lương của Cụng ty. Lónh đạo và những nhà quản lý của Cụng ty đó và đang tập hợp cỏc yếu tố này lại, đề ra những phương ỏn sao cho giảm thiểu cỏc thiệt hại xảy ra, phỏt huy những thuận lợi đối với hoạt động SXKD của Cụng ty núi chung và cụng tỏc tiền lương của Cụng ty núi riờng. II. THỰC TRẠNG CễNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CễNG TY CPXDGTĐT HN 1. Chế độ tiền lương của Cụng ty Thực hiện Nghị định số 205/2004/NĐ – CP của Chớnh phủ về đổi mới chế độ tiền lương trong cỏc Doanh nghiệp Nhà nước. Thực hiện thụng tư 01/2005/TT – BLĐTBXH của Bộ Lao động – thương binh và xó hội hướng dẫn chuyển lương cũ sang lương mới đối với CBCNV và người lao động trong Cụng ty Nhà nước. Cụng ty sử dụng chế độ tiền lương chức danh và tiền lương cấp bậc do Nhà nước quy định tại NĐ 205/04/NĐ –CP quy định riờng đối với ngành xõy dựng cơ bản: Hệ số Nhúm Bậc Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 I 1.55 1.83 2.16 2.55 3.01 3.56 4.2 II 1.67 1.96 2.31 2.71 3.19 3.74 4.4 III 1.78 2.1 2.48 2.92 3.45 4.07 4.8 Cụng ty CPXDGTĐT HN tiến hành cơ chế trả lương theo những nội dung sau: 1.1. Chế độ trả lương đối với Ban giỏm đốc cụng ty Tiền lương và phụ cấp của Giỏm đốc cụng ty được trả theo kết quả thực hiện lợi nhuận và tăng năng suất lao động, nếu lợi nhuận và năng suất lao động tăng thỡ tiền lương và phụ cấp tăng và ngược lại nếu lợi nhuận và năng suất lao động giảm thỡ tiền lương Ban Giỏm đốc cũng giảm nhưng thấp nhất bằng mức lương tớnh trờn cơ sở hệ số lương theo hạng Doanh nghiệp, phụ cấp lương (nếu cú) và mức lương tối thiểu chung TT Chức danh Tổng cụng ty và tương đương Hạng Ghi chỳ I II III 1 Giỏm đốc 0.8 0.6 0.5 0.4 Tớnh trờn mức lương tối thiểu chung 2 Phú Giỏm đốc và Kế toỏn trưởng 0.7 0.5 0.4 0.35 3 Trưởng phũng và tương đương 0.6 0.4 0.35 0.3 4 Phú phũng và tương đương 0.5 0.35 0.3 0.25 1.2.Đối với bỏn bộ chuyờn mụn nghiệp vụ và thừa hành trong cụng ty Thực hiện trả lương theo hệ số mức hoàn thành cụng việc, cụ thể như sau Bảng đỏnh giỏ theo kết quả Mức Diễn giải Hệ số Mức 1 Khụng hoàn thành nhiệm vụ 0.7 Mức 2 Hoàn thành nhiệm vụ được giao 1.0 Mức 3 Hoàn thành nhiệm vụ được giao cú kiờm những cụng việc đột xuất khỏc 1.2 Mức 4 Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, cú những đề xuất cải tiến 1.5 Nguồn: Phũng Tổ chức - Hành chớnh 1.3.Đối với lao động hưởng lương khoỏn Quy định chung cho cỏc đơn vị trực thuộc: Tiền lương của CBCNV tại cỏc đơn vị trực thuộc cụng ty được trả theo hệ số lương chức danh đảm nhận, tiền lương năng suất phụ thuộc vào số lượng sản xuất kinh doanh thực hiện của từng đơn vị với đơn giỏ tiền lương được giao. Đối với cụng nhõn trực tiếp: Tiền lương của cụng nhõn trực tiếp được trả trờn cơ sở năng suất lao động, chất lượng, hiệu quả. Căn cứ vào định mức nội bộ kết quả cụng việc của lao động để trả lương trong thỏng. Việc trả lương căn cứ vào mức độ đúng gúp để hoàn thành cụng việc cho từng người lao động theo phõn loại A,B do đơn vị xớ nghiệp bàn bạc và giỏm đốc xớ nghiệp quyết định. Bảng xếp loại theo hệ số Xếp loại Hệ số Diễn giải A 1.5 - Hoàn thành tốt nhiệm vụ, vượt năng suất lao động, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tiết kiệm nguyờn vật liệu, đảm bảo an toàn lao động. - Cú trỡnh độ tay nghề cao, nắm vững và ỏp dụng phương phỏp kỹ thuật tiến. - Chấp hành sự phõn cụng cụng việc của người phụ trỏch và đảm bảo ngày cụng từ 26cụng/thỏng B 1.2 - Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao - Đạt ngày cụng 26 cụng/thỏng - Đạt mức lao động ở mức khỏ C 1.0 - Hoàn thành nhiệm vụ ở mức trung bỡnh - Khụng đạt ngày cụng đỳng quy định - Năng suất lao động ở mức trung bỡnh Nguồn: Quy chế tiền lương – 2005 – BLĐTB&XH 2. Cụng tỏc xõy dựng quỹ tiền lương, đơn giỏ tiền lương, phõn phối tiền lương cho CBCNV 2.1. Xõy dựng quỹ lương Quỹ lương kế hoạch năm của Cụng ty được xõy dựn dựa trờn tổng giỏ trị sản lượng cỏc cụng trỡnh mà cụng ty đó ký kết được. Quỹ tiền lương của Cụng ty bao gồm: - Quỹ tiền lương HĐQT + Giỏm đốc + BKS - Quỹ tiền lương Cụng ty: + Quỹ tiền lương bộ mỏy văn phũng + Quỹ tiền lương ở cỏc Đội Cỏch xỏc định quỹ tiền lương của Cụng ty Cỏch xỏc định quỹ lương kế hoạch: Vkh = Vkhđg + Vkhcđ Vkhcđ = Vpc + Vbs Trong đú: Vkh: Quỹ lương kế hoạch Vkhđg: Quỹ lương đơn giỏ kế hoạch theo đơn giỏ tiền lương Vkhcđ: Quỹ lương kế hoạch theo chế độ Vkhđg và Vkhcđ được xỏc định như sau: Vkhđg = Vkhđg x Csxkh Trong đú: Vđg: Đơn giỏ tiền lương tớnh theo quy định ở trờn Csxkh: Chỉ tiờu kế hoạch sản xuất, kinh doanh (doanh thu, lợi nhuận…) Vpc: Cỏc khoản phụ cấp lương và cỏc chế độ khỏc (nếu cú) khụng được tớnh trong đơn giỏ tiền lương, bao gồm: Phụ cấp thợi lặn, phụ cấp đi biển, chế độ thưởng an toàn hàng thỏnh khụng, thường vận hành an toàn điện, tớnh khối lượng và mức được hưởng theo quy định của Nhà nước. Vbs: Tiền lương của những ngày nghỉ được hưởng theo quy định của bộ Luật Lao Động ( gồm : nghỉ phộp hàng năm, nghỉ việc riờng, nghỉ tết, nghỉ theo chế độ lao động nữ) ỏp dụng với Doanh nghiệp xõy dựng đơn giỏ tiền lương theo đơn vị sản phẩm ma khi xõy dựng định mức lao động chưa tớnh đến. Xỏc định quỹ lương thực hiện. Vth = Vthđg + Vthcđ Trong đú: Vthđg: Quỹ lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương. Vthcđ: Quỹ lương thực hiện theo chế độ (khụng tớnh trong đơn giỏ tiền lương) Vthđg và Vthcđ được xỏc định như sau: Xỏc định quỹ lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương ( Vthđg). Căn cứ vào kết quả sản xuất thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, năng suất lao động và lợi nhuận của Cụng ty để xỏc định quỹ tiền lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương, cụ thể như sau: - Quỹ lương thực hiện theo kết quả thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh được tớnh theo cụng thức: Vth = Đg x Csxth Trong đú: Đg: Đơn giỏ tiền lương đó đăng ký và được cấp cú thẩm quyền chấp thuận Csxth: Chỉ tiờu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh đó thực hiện. - Điều chỉnh quỹ lương thực hiện theo năng suất lao động (NSLĐ) bỡnh quõn và lợi nhuận (LN) thực hiện. + Đối với Cụng ty cú NSLĐ bỡnh quõn và lợi nhuận thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch thỡ quỹ lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương: Vth = Đg x Csxth + Đối với Cụng ty cú NSLĐ bỡnh quõn và lợi nhuận thực hiện thấp hơn kế hoạch thỡ quỹ lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương: Vw: Quỹ lương điều chỉnh theo NSLĐ, được tớnh theo cụng thức: Vw = Vthđg x ( 1 – Wth /Wkh) Wth: Năng suất lao động bỡnh quõn và năng suất lao động kế hoạch bỡnh quõn chinh cho cả Cụng ty. Vp: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo lợi nhuận ( Đối với trường hợp sau khi điều chỉnh quỹ tiền lương thực hiện theo năng suất lao động mà lợi nhuận thực hiện vẫn thấp hơn lợi nhuận kế hoạch) được tớnh theo một trong hai cỏch sau đõy: Cỏch 1: Điều chỉnh quỹ lương theo mức tuyệt đối, tương ứng với số lợi nhuận giảm, được tớnh theo cụng thức: Vp = Pkh – Pth Trong đú: Vp: Quỹ tiền lương điều chỉnh theo lợi nhuận. Pkh: Lợi nhuận kế hoạch Pth: Lợi nhuận thực hiện Cỏch 2: Quỹ tiền lương theo mức tuyệt đối, được tớnh theo Cụng thức: Vp = [( Vthđg – Vcđ – Vw) x (1 – Pth /pkh)] x0.5 + Đối với cụng ty cú NSLĐ thực hiện bỡnh quõn thấp hơn kế hoạch và lợi nhuận thực hiện bằng hoặc cao hơn kế hoạch thỡ phải điều chỉnh quỹ lương thực hiện theo đơn giỏ tiền lương theo cụng thức: Vthđgđc = Vthđg – Vw Và ngược lại sẽ thực hiện theo cụng thức: Vthđgđc = Vthđg – Vp Xỏc định quỹ lương thực hiện theo chế độ khụng tớnh trong đơn giỏ tiền lương. Vthcđ = Vpc +Vbs +Vtg + Vlđ Trong đú: Vpc: Cỏc khoản phụ cấp lương và chế độ khỏc ( nếu cú) khụng được tớnh trong đơn giỏ tiền lương. Vbs: Tiền lương của nhưng ngày nghỉ theo quy định của Bộ Lao Động Vtg: Tiền lương làm thờm giờ, tớnh theo số giờ thực tế làm thờm. Tổng số giờ làm thờm trong kế hoạch và số giờ làm thờm ngaũi kế hoạch khụng vượt quỏ số giờ làm thờm theo quy định của Bộ Luật Lao động. Vlđ : Tiền lương làm thờm vào ban đờm, được tớnh theo số giờ làm việc vào ban đờm để thực hiện cụng việc phỏt sinh chưa xỏc định trong quý tiền lương kế hoạch. 2.1.1. Quỹ tiền lương HĐQT + Giỏm đốc + BKS: 15% kế hoạch lợi nhuận trước thuế Quỹ lương của Giỏm đốc cụng ty được xỏc định theo năm, hàng thỏng được tạm ứng tối đa = 80% quỹ lương kế hoạch. Phần cũn lại được thanh toỏn vào cuối năm theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ. Quỹ lương này khụng nằm trong đỏnh giỏ tiền lương chung của Cụng ty, nhưng được tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh của Cụng ty. 2.1.2. Quỹ tiền lương cụng ty 2.1.2.1. Quỹ tiền lương bộ mỏy văn phũng Quỹ lương của CBCNV Văn phũng Cụng ty được tớnh từ 1%-1.5% giỏ trị sản lượng năm kế hoạch của Cụng ty. Căn cứ vào điều kiện sản xuất kinh doanh hàng năm, chủ tịch Hội Đồng Quản trị sẽ quyết định quỹ tiền lương kế hoạch của Văn phũn Cụng ty hàng năm. Quỹ tiền lương thực tế dựng để chia lương hàn thỏng của Văn phũng cụng ty được tớnh từ 70%-120% Quỹ tiền lương kế hoạch của thỏnh, cụ thể như sau: Mức hoàn thành kế hoạch sản lượng của thỏng Quỹ tiền lương ỏp dụng Khụng hoàn thành kế hoạch, tỷ lệ hoàn thành<70% 70% quỹ lương kế hoạch Khụng hoàn thành kế hoạch, tỷ lệ hoàn thành>70%, nhưng <90% 80% quỹ lương kế hoạch Khụng hoàn thành kế hoạch từ 90% trở lờn 90% quỹ lương kế hoạch Hoàn thành kế hoạch 100% quỹ lương kế hoạch Hoàn thành vượt mức kế hoạch, tỷ lệ hoàn thành<120% 110% quỹ lương kế hoạch Hoàn thành vượt mức kế hoạch, tỷ lệ hoàn thành tư120% trở lờn 120% quỹ lương kế hoạch Trong trường hợp cũn dư thừa quỹ lương sẽ dựng để chi lương thỏng thứ 13 cho CBCNV văn phũn cụng ty hoặc chuyển làm nguụn lương cho năm sau. Ngược lại nếu khụng hoàn thành kế hoạch thỡ sẽ điều chỉnh vào năm sau. 2.1.2.2. Quỹ lương ở cỏc đội Căn cứ vào tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch sản xuất hàng thỏng để xỏc định quỹ lương thỏng cho toàn bộ đội đú. Việc xõy dựng và xỏc định quỹ lương, đơn giỏ tiền lương cho cụng trường do phũng Tổ chức của cụng ty tớnh toỏn định biờn lao động và chi phớ tiền lương cho toàn bộ cụng trỡnh dựa trờn những số liệu đó được nghiờn cứu của phũng Kế hoạch - kỹ thuật. Hàng thỏng căn cứ vào sản lượng đó được thực hiện, đơn vị nộp cỏc chứng từ về kết quả thực hiện cho cụng ty, lỳc đú mới cụng bố quỹ lương của đội. Trong khi đú, ở mỗi Đội đều cú một hoặc hai nhõn viờn thực hiện cỏch chi trả lương thỡ lại khụng thể biết được tổng quỹ lương trong thỏng của mỡnh bao nhiờu do khụng biết được với mức hoàn thành đến đấy thỡ quỹ lương thỏng của đơn vị mỡnh là bao nhiờu. Đõy là một trong những nguyờn nhõn làm cho việc trả lương cho cụng nhõn trong cỏc Đội thường xuyờn bị chậm, thậm chớ hàng thỏng sau, người lao động mới được lĩnh tiền lương cho cỏc thỏng trước. Điều này khụng chỉ làm giảm đi vai trũ của cỏn bộ chi trả lương mà cũn làm giảm đi vai trũ kớch thớch lao động làm việc của tiền lương do kết quả thực hiện của thỏng đú khụng được thể hiện trực tiếp luụn. Vỡ khụng thể xỏc định được chớnh xỏc quỹ lương trong thỏng của mỡnh nờn cụng tỏc trả lương tiến hành lỏng lẻo, dẫn đến nhiều tiờu cực như: Tiến hành trả lương khoỏn cỏ nhõn, quỹ lương thỏng này được nhận chi trả cho cỏc thỏng trước đú chưa trả, và thụng thường, người lao động chỉ nhận được một mức tiền cụng khoỏn như nhau, dự cú hay khụng tăng hiệu quả làm việc. Vỡ vậy, nhiều khi khoản chờnh lệch đú được chi tiờu vào những vấn đề khỏc ngoài việc dựng vào để trả lương cho lao động. Hiện nay Nhà nước chưa cú văn bản nào hướng dẫn việc xõy dựng quỹ tiền lương cho từng đơn vị cụ thể, điều này là hoàn toàn do Doanh nghiệp tự xõy dựng lấy. Vỡ vậy nú đó gõy nhiều khú khăn, cản trở cho Doanh nghiệp trong việc xõy dựng một cỏch tớnh quỹ lương thống nhất trong ngành xõy dựng cơ bản. Quỹ lương kế hoạch và thực hiện qua cỏc năm 2002 – 2006 Chỉ tiờu Đơn vị tớnh 2002 2003 2004 2005 2006 KH TH Tuyệt đối Tương đối KH TH Tuyệt đối Tương đối KH TH tuyệt đối tương đối KH TH Tuyệt đối tương đối KH TH Tuyệt đối Tương đối Tổng doanh thu trđ 16650 21422.45 4772.453 128.7% 23820 26092.09 2272.09 109.54% 31000 26589.1 -4410.94 85.77% 27923 28465 541.69 101.94% 30000 26000 -4000 87% Quỹ lương nt 2949 3793.84 844.84 -0.443 4315 4635.21 320.21 -91.380 5608.14 4636.4 -971.74 -173.767 5650.7 4553.4 -1097.2 -1206.849 7086 6980 -106 838.8 Chỉ tiờu Đơn vị tớnh 2002 2003 2004 2005 2006 KH TH Tuyệt đối Tương đối KH TH Tuyệt đối Tương đối KH TH tuyệt đối tương đối KH TH Tuyệt đối tương đối KH TH Tuyệt đối Tương đối Tổng doanh thu trđ 16650 21422.45 23820 26092.09 31000 26589.1 27923 28465 30000 26000 Lao động định biờn người 265 265 0 -89.304 265 265 0 -25.277 265 265 0 37.706 250 250 0 -4.850 260 294 34 68.67 Ghi chỳ: KH: Kỳ kế hoạch (0) TH: Kỳ thực hiện (1) - Chờnh lệch tuyệt đối số lao động : Ltđ = Lo- L1 - Chờnh lệch tương đối số lượng lao động: Ltgđ = L1 – (Lo x k) Lo: Số lượng lao động kỳ thực hiện L1: Số lượng lao động ký kế hoạch Mức tiết kiệm (vượt chi) tuyệt đối: Ttđ = QLth – QLkh Mức tiết kiệm (vượt chi) tương đối: Ttgđ = QLth – QLkh x k Với k là hệ số điều chỉnh quỹ tiền lương kế hoạch: K = Nhận xột: Nhỡn vào bảng ta thấy: *Về số tuyệt đối: Trong 2 năm 2002- 2003 quỹ tiền lương là vượt chi, năm 2002 vượt chi là 884.84triệu đồng, năm 2003 vượt chi một khoảng là 320.21 triệu. Điều này là do tổng doanh thu ở kỳ thực hiện tăng so với kỳ kế hoạch. Năm 2002 doanh thu tăng 4772.453 triệu đồng.Năm 2003 tăng2272.09 triệu. Năm 2004 quỹ lương là tiết kiệm 1 khoảng 971.74 triệu tương ứng với doanh thu kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch giảm 971.74 triệu. Năm 2005 theo chủ trương của Nhà nước, cụng ty được cổ phần hoỏ, dẫn tới nhiều lao động bị giảm biờn chế, làm quỹ lương giảm so với kế hoạch một khoản là 1097.2 triệu mặc dự doanh thu vượt kế hoạch là 542.69 triệu đồng. Bước sang năm 2006, cụng ty càng ngày càng nhiều đối thủ cạnh tranh nờn khụng được nhận thầu nhiều cụng trỡnh dẫn tới doanh thu chỉ đạt 26 tỉ đồng, giảm so với kế hoạch 4 tỉ, làm quỹ lương của cụng ty cũng khụng đạt kế hoạch đề ra, quỹ lương tiết kiệm 106 triệu đồng. 2.2. Đơn giỏ tiền lương 2.2.1. Phương phỏp xõy dựng đơn giỏ tiền lương tại Cụng ty Xỏc định nhiệm vụ năm kế hoạch để xõy dựng đơn giỏ tiền lương căn cứ vào tớnh chất, đặc điểm hoạt động sản xuất, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ , chỉ tiờu kế hoạch được giao, Cụng ty lựa chọn phương phỏp xõy dựng đơn giỏ tiền lương trờn Doanh thu. Phương phỏp này tương ứng với chỉ tiờu kế hoạch sản xuất kinh doanh là doanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0411.doc