Đề tài Thực trạng của công trình xây dựng tại Phường Thanh Xuân Bắc, giải pháp và kiến nghị

mục lục

mục lục 1

LỜI MỞ ĐẦU 2

I. Một vài nét về công trình xây dựng tại phường Thanh Xuân Bắc: 3

II. Lý luận chung về cấp phép và quản lý giấy phép xây dựng 5

1.Thủ tục và quy trình cấp phép xây dựng 5

1.1.Quản lý công tác lập và xét duyệt quy hoạch xây dựng đô thị: 5

1.1.1Hệ thống đồ án quy hoạch xây dựng đô thị: 5

1.1.2. Thẩm quyền lập, xét duyệt các đồ án quy hoạch: 7

1.1.4. Trách nhiệm và quyền hạn quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị: 8

1.2 Quy trình cấp phép xây dựng: 8

2. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan cấp phép xây dựng: 10

2.1. Bộ xây dựng: 10

2.2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 13

2.3. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng (Sở Xây dựng, UBND cấp huyện, xã): 14

3. Ưu điểm, nhược điểm của việc cấp và quản lý giấy phép xây dựng: 14

III. Thực trạng và một số đánh giá: 15

1. Tóm tắt: 15

2. Một số đánh giá: 16

IV. Giải pháp 18

A. Phương án phá dỡ hoàn toàn công trình xây dựng để trả về nguyên trạng ban đầu: 18

1.Ưu điểm: 19

2. Nhược điểm: 19

B. Tiếp tục cho công trình được xây dựng, hoàn thiện các thủ tục 20

 

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng của công trình xây dựng tại Phường Thanh Xuân Bắc, giải pháp và kiến nghị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhõn dõn thành phố, thị xó, thị trấn sở tại và cỏc ngành cú liờn quan trước khi trỡnh cơ quan Nhà nước cú thẩm quyền phờ duyệt. Đồ ỏn quy hoạch chung xõy dựng đụ thị xỏc định phương hướng phỏt triển khụng gian đụ thị, xõy dựng cơ sở hạ tầng, tạo lập mụi trường sống thớch hợp cú xột đến sự cõn đối hài hũa giữa việc mở rộng đụ thị với sản xuất nụng – lõm nghiệp, đảm bảo an nịnh quốc phũng và cỏc hoạt động kinh tế khỏc, với việc bảo tồn cỏc di tớch lịch sử, cảnh quan thiờn nhiờn cú tớnh đến hậu quả của thiờn tai cũng như sự cố cụng nghệ cú thể xảy ra. Đồ ỏn quy hoạch chung được lập trờn bản đồ cú tỷ lệ 1/2000 – 1/25.000 tựy theo loại đụ thị và được thể hiện bằng sơ đồ định hướng phỏt triển đụ thị (15 – 20 năm) và quy hoạch xõy dựng đợt đầu (5-10 năm). Cỏc đồ ỏn quy hoạch chi tiết được lập trờn cơ sở bản đồ địa hỡnh và địa chớnh tỷ lệ 1/500 – 1/2000, nhằm cụ thể húa và tuõn theo cỏc quy định của đồ ỏn quy hoạch chung và được lập đồng bộ cho từng khu vực đụ thị cú yờu cầu cải tạo và xõy dựng trong giai đoạn trước mắt để làm cơ sở xõy dựng cỏc cụng trỡnh trờn mặt đất và cỏc cụng trỡnh ngầm như: nhà ở, cỏc cụng trỡnh sản xuất và dịch vụ, cụng viờn, cõy xanh, cụng trỡnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cỏc quy định về giữ gỡn và tụn tạo cỏc cụng trỡnh kiến trỳc cú giỏ trị và cảnh quan thiờn nhiờn, bảo đảm an toàn phũng chỏy, chữa chỏy, bảo vệ mụi trường đụ thị. Đồ ỏn quy hoạch chi tiết được duyệt là căn cứ để lập cỏc dự ỏn đầu tư, lựa chọn xột duyệt địa điểm và cấp chứng chỉ quy hoạch, quyết định giao đất và cấp giấy phộp xõy dựng. 1.1.2. Thẩm quyền lập, xột duyệt cỏc đồ ỏn quy hoạch: Bộ xây dựng lập và thẩm định đồ án quy hoạch chung đô thị loại đặc biệt, loại 1 , loại 2 và các loại khác khi cần thiết. Văn phòng kiến trúc sư trưởng và Sở Xây dựng lập và thẩm định đồ án quy hoạch chung các đô thị còn lại (từ loại 3 đến loại 5), quy hoạch chi tiết của các đô thị (đặc biệt là quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị loại 1 và 2). Các cơ quan chuyên môn có tư cách pháp nhân được Nhà nước cho phép, hoặc cơ quan tư vấn, thiết kế nước ngoài có thể lập đồ án thiết kế chi tiết quy hoạch đô thị, các khu đô thị mới. Nội dung của các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị theo hướng dẫn trong thông tư ban kèm QĐ 322/QĐ-BXD/KTQH ngày 28/12/1993 của Bộ Xây dựng. 1.1.3. Trình và xét duyệt quy hoạch: UBND tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương trình Chính phủ phê duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị loại 1, 2 và các đô thị khác nếu thấy cần thiết. UBND các thành phố thuộc tỉnh, thị xã, huyện trình UBND tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt các đồ án quy hoạch chung các đô thị còn lại (từ loại 3 đến loại 5) và các quy hoạch chi tiết của các đô thị. Trước khi UBND tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt các đồ án quy hoạch chung đô thị loại 3, 4, quy hoạch chi tiết trung tâm đô thị loại 1,2 và các quốc lộ đI qua các đô thị tỉnh lỵ phải có ý kiến của Bộ Xây dựng bằng văn bản. Quy chế thẩm định đồ án thiết kế quy hoạch xây dựng thực hiện theo quyết định số 116-BXD/CSXD ngày 16/5/1995. Trình tự và nội dung thẩm tra, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị theo Thông tư 25/TT-BXD-KTQH ngày 22/8/1995. 1.1.4. Trách nhiệm và quyền hạn quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị: Chính phủ thống nhất quản lý xây dựng quy hoạch đô thị trên địa bàn cả nước. Các Bộ, Ban, Ngành có liên quan ở Trung ương giúp chính phủ quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị trong phạm vi cả nước, trong đó Bộ Xây dựng có trách nhiệm ban hành các thông tư hướng dẫn thực hiện các quyết định của Chính phủ về quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị. UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm quản lý quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn mình phụ trách. UBND thành phố thuộc tỉnh, thị xã, quận, huyện vàUBND phường, thị trấn chịu trách nhiệm quản lý quy hoạch xây dựng đô thị theo sự phân cấp hành chính, trong địa bàn mình phụ trách. Các Sở, Ban, Ngành của địa phương trong đó có Văn phòng kiến trúc sư trưởng và Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định của chính phủ, của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các cơ quan chuyên môn có trách nhiệm giúp UBND các cấp tương ứng quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị theo sự ủy quyền của UBND và cơ quan chuyên môn cấp trên. 1.2 Quy trình cấp phép xây dựng: Căn cứ theo thụng tư 09/1999 TTLB BXD – TCĐC của Bộ Xõy dựng và tổng cục địa chớnh về hướng dẫn cấp phộp cải tạo và xõy dựng cụng trỡnh trong đụ thị thỡ trỡnh tự cấp giấy phộp xõy dựng và theo dừi quỏ trỡnh thực hiện giấy phộp xõy dựng đó được tiộn hành như sau: Tiếp nhận và phõn loại hồ sơ xin cấp phộp xõy dựng: Cơ quan cấp cú thẩm quyền cấp giấy phộp xõy dựng cú nhiệm vụ cử cỏn bộ cú đầy đủ thẩm quyền và năng lực tiếp nhận hồ xin phộp xõy dựng , kiểm tra nội dung và quy cỏch hồ sơ, sau đú phõn loại ghi vào sổ theo dừi. Xin ý kiến cỏc tổ chức cú liờn quan: Khi giải quyết cấp giấy phộp xõy dựng, ytong trường hợp cần thiết cơ quan cấp giấy phộp xõy dựng cú thể gửi văn bản cho cỏc tổ chức cú liờn quan như: Kiến trỳc, quy hoạch, địa chớnh, văn hoỏ, y tế, cụng nghệ mụi trường, phũng chỏy chữa chỏy, giao thụng cụng chớnh, quốc phũng,… và UBND sở tại để xin ý kiến. Sau 10 ngày kể từ khi nhận được cụng văn xin ý kiến, cỏc tổ chức và cỏ nhõn được hỏi ý kiến cú trỏch nhiệm trả lồi bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phộp xõy dựng . Thẩm tra hồ sơ, quyết định cấp phộp xõy dựng và thu lệ phớ. Căn cứ vào hồ sơ xin cấp giấy phộp xõy dựng, cỏc ý kiến tham vấn, chứng chỉ quy hoạch (nếu cú), quy chuẩn, tiờu chuẩn về xõy dựng và cỏc văn bản phỏp luậtkhỏc cú liờn quan, cơ quan cú thẩm quyền cấp giấy phộp xõy dựng thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại thực địa để quyết định hoặc từ chối cấp giấy phộp xõy dựng. Giấy phộp xõy dựng được lập thành 2 bản chớnh, một bản cấp cho người xin cấp giấy phộp xõy dựng và một bản lưu ở cơ quan cấp giấy phộp xõy dựng. Trường hợp giấy phộp xõy dựng bị mất , thỡ người xin cấp giấy phộp xõy dựng phải thụng bỏo cho cơ quan cấp giấy phộp xõy dựng biết để xột cấp lại. Trước khi khởi cụng, chủ đầu tư phải thụng bỏo ngày khởi cụng cho cơ quan cấp giấy phộp xõy dựng và chớnh quyền sở tại cấp xó biết. Trong thời hạn 12 thỏng kể từ khi nhận được giấy phộp xõy dựng mà cụng trỡnh vẫn chưa cú điều kiện khởi cụngthỡ chủ đầu tư phải xin phộp gia hạn. Thời hạn gia hạn thờm là 12 thỏng; quỏ thời hạn trờn mà chủ đầu tư vẫn khụng khởi cụng xõy dựng cụng trỡnh thỡ giấy phộp xõy dựng cụng trỡnh sẽ khụng cũn giỏ trị. Kiểm tra, theo dừi việc thực hiện giấy phộp xõy dựng. Cỏc chủ đầu tư phải chấp hành nghiờm chỉnh cỏc quy định tại giấy phộp xõy dựng. Khi cú nhu cầu thay đổi, bổ sung những nội dung ghi trong giấy phộp xõy dựng thỡ chủ đầu tư phải xin phộp cơ quan cấp giấy phộp xõy dựng, trong đú phải giải trỡnh rừ lý do và nội dung cần thay đổi bổ sung. Cơ quan cú thẩm quyền cấp giấy phộp xõy dựng xem xột và quyết định thay đổi, bổ sung giấy phộp xõy dựng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn giải trỡnh của chủ đầu tư. Khi tiến hành định vị cụng trỡnh, xỏc định độ cao nền cốt 0.00, xõy dựng nền múng và cụng trỡnh ngầm, chủ đầu tư phỉa bỏo cho cơ quan cấp giấy phộp xõy dựng biết để cử cỏn bộ đến kiểm tra tại hiện trường và xỏc định việc thi cụng cụng trỡnh theo đỳng giấy phộp xõy dựng đó cấp. Sau 3 ngày kể từ khi nhận được giấy bỏo của chủ đầu tư mà cơ quan cấp giấy phộp xõy dựng khụng cử người đến kiểm tra , xỏc minh tại hiện trường thỡ chủ đầu tư được tiếp tục triển khai thi cụng cụng trỡnh MỌi sai sút do việc kiểm tra chậm trễ gõy ra, cơ quan cấp giấy phộp xõy dựng phải chịu trỏch nhiệm. Đối với cỏc giai đoạn thi cụng cũn lại, chủ đầu tư phải thi cụng theo đỳng giấy phộp xõy dựng được cấp. Trường hợp chủ đầu tư xõy dựng sai với quy định của giấy phộp xõy dựng được cấp thỡ phải xử lý theo đỳng quy định phỏp luật, sau đú mới được thi cụng. Khi cụng trỡnh đó được xõy dựng xong, chủ đầu tư phải tổ chức nghiệm thu cụng trỡnh theo đỳng quy định của Bộ Xõy dựng tại điều lệ quản lý chất lượng cụng trỡnh xõy dựng. Trường hợp cụng trỡnh xõy dựng khụng đỳng với giấy phộp xõy dựng dó cấp, nhưng cú lý do chớnh đỏng và đó được cơ quan cấp giấy phộp chấp thuận cho phộp điều chỉnh thỡ chủ đầu tư phải lập hồ sơ hoàn cụng. Thành phần hồ sơ hoàn công như thành phần hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng và chỉ phảI thể hiện lại những bản vẽ mà thực tế xây dựng công trình có những thay đổi so với giấy phép xây dựng. Lưu trữ hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng và hồ sơ hoàn công: Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ cấp giấy phép xây dựng và hồ sơ hoàn công để quản lý chặt chẽ việc cải tạo và xây dựng các công trình. 2. Chức năng, nhiệm vụ của cỏc cơ quan cấp phép xây dựng: 2.1. Bộ xõy dựng: Vị trớ và chức năng : Bộ Xõy dựng là cơ quan của Chớnh phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước về : xõy dựng; vật liệu xõy dựng; nhà ở và cụng sở; kiến trỳc, quy hoạch xõy dựng đụ thị, quy hoạch xõy dựng nụng thụn; hạ tầng kỹ thuật đụ thị; quản lý nhà nước cỏc dịch vụ cụng và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp cú vốn nhà nước trong cỏc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của phỏp luật. Nhiệm vụ và quyền hạn : 1. Trỡnh Chớnh phủ, Thủ tướng Chớnh phủ cỏc dự ỏn luật, phỏp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm phỏp luật khỏc về cỏc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; 2. Trỡnh Chớnh phủ, Thủ tướng Chớnh phủ chiến lược, quy hoạch phỏt triển, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm, cỏc chương trỡnh dự ỏn quốc gia và cỏc cụng trỡnh quan trọng khỏc thuộc cỏc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; 3. Ban hành cỏc quyết định, chỉ thị, thụng tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ; 4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trỏch nhiệm thực hiện cỏc văn bản quy phạm phỏp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch sau khi đó được phờ duyệt và cỏc văn bản phỏp luật khỏc thuộc phạm vi quản lý của Bộ; tuyờn truyền, phổ biến, giỏo dục phỏp luật và thụng tin về cỏc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ. 5. Về xõy dựng : a) Trỡnh Chớnh phủ quy định việc phõn cụng, phõn cấp quản lý cỏc hoạt động xõy dựng: từ khõu lập và quản lý thực hiện dự ỏn xõy dựng, khảo sỏt, thiết kế, xõy lắp, nghiệm thu, bảo hành đến bảo trỡ cụng trỡnh xõy dựng; b) Thẩm định cỏc dự ỏn đầu tư xõy dựng (về quy hoạch, kiến trỳc, thiết kế sơ bộ), thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toỏn cụng trỡnh xõy dựng theo phõn cụng của Chớnh phủ; hướng dẫn, kiểm tra cụng tỏc thẩm định, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toỏn cụng trỡnh xõy dựng theo quy định về quản lý đầu tư và xõy dựng; c) Hướng dẫn, kiểm tra cụng tỏc đấu thầu trong xõy dựng theo quy định của phỏp luật về đấu thầu; d) Thống nhất quản lý về chất lượng cụng trỡnh xõy dựng; tổ chức thực hiện và chịu trỏch nhiệm về việc giỏm định chất lượng cụng trỡnh xõy dựng theo phõn cấp của Chớnh phủ; đ) Thống nhất quản lý việc cấp giấy phộp xõy dựng theo quy định của phỏp luật; quy định cỏc điều kiện năng lực của tổ chức, cỏ nhõn tham gia hoạt động xõy dựng; e) Hướng dẫn việc quản lý và lưu trữ hồ sơ tài liệu khảo sỏt, thiết kế, hồ sơ hoàn cụng cụng trỡnh xõy dựng theo quy định của phỏp luật về lưu trữ. 6. Về vật liệu xõy dựng : a) Thống nhất quản lý cỏc hoạt động thẩm định, đỏnh giỏ về cụng nghệ sản xuất và chất lượng sản phẩm vật liệu xõy dựng; b) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý chất lượng vật liệu sử dụng trong cỏc cụng trỡnh xõy dựng. 7. Về quản lý và phỏt triển nhà : a) Chủ trỡ, phối hợp với cỏc cơ quan cú liờn quan xõy dựng trỡnh Chớnh phủ cỏc giải phỏp, chớnh sỏch về quản lý thị trường nhà ở đụ thị; chỉ đạo và thực hiện theo phõn cụng, phõn cấp của Chớnh phủ; b) Xõy dựng, trỡnh Chớnh phủ phờ duyệt quy hoạch, tiờu chuẩn xõy dựng nhà cụng sở cỏc cơ quan hành chớnh nhà nước; c) Thống nhất quản lý về nhà ở và cụng sở; d) Ban hành quy định về thiết kế mẫu, thiết kế điển hỡnh, chế độ bảo hành, bảo trỡ nhà cụng vụ, trụ sở làm việc của cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể từ Trung ương đến địa phương; đ) Hướng dẫn cụng tỏc điều tra, tổng hợp đỏnh giỏ quỹ nhà ở, nhà cụng vụ, trụ sở làm việc; e) Hướng dẫn ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định của phỏp luật; g) Thống nhất quản lý việc khai thỏc sử dụng đất xõy dựng đụ thị theo quy hoạch xõy dựng đụ thị đó được duyệt. 8. Về kiến trỳc, quy hoạch xõy dựng đụ thị, quy hoạch xõy dựng nụng thụn : a) Trỡnh Chớnh phủ quy định việc phõn cụng, phõn cấp quản lý kiến trỳc, quy hoạch xõy dựng vựng, quy hoạch xõy dựng đụ thị, quy hoạch xõy dựng nụng thụn, phõn loại đụ thị; b) Quyết định cụng nhận loại đụ thị theo phõn cấp của Chớnh phủ; c) Thống nhất quản lý về kiến trỳc, quy hoạch xõy dựng đụ thị, quy hoạch xõy dựng nụng thụn; d) Thẩm định, phờ duyệt và chịu trỏch nhiệm về nội dung thẩm định cỏc đồ ỏn quy hoạch xõy dựng theo phõn cấp của Chớnh phủ; đ) Xõy dựng, trỡnh Chớnh phủ quy định điều kiện hành nghề kiến trỳc sư, hướng dẫn thực hiện quy định của phỏp luật về quyền tỏc giả đối với tỏc phẩm kiến trỳc. 9. Về hạ tầng kỹ thuật đụ thị (hố, đường đụ thị, cấp nước, thoỏt nước, chiếu sỏng, cụng viờn cõy xanh, rỏc thải đụ thị, nghĩa trang, bói đỗ xe trong đụ thị) : a) Trỡnh Chớnh phủ quy định việc phõn cấp quản lý quy hoạch xõy dựng, khai thỏc cỏc cụng trỡnh hạ tầng kỹ thuật đụ thị; b) Thống nhất quản lý về hạ tầng kỹ thuật đụ thị; c) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý quy hoạch xõy dựng cỏc cụng trỡnh hạ tầng kỹ thuật đụ thị. 10. Thực hiện hợp tỏc quốc tế về cỏc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của phỏp luật; 11. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiờn cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, cụng nghệ về cỏc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ; 12. Quyết định cỏc chủ trương, biện phỏp cụ thể và chỉ đạo việc thực hiện cơ chế hoạt động của cỏc tổ chức dịch vụ cụng thuộc Bộ quản lý theo quy định của phỏp luật; quản lý và chỉ đạo hoạt động đối với cỏc tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ; 13. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể thuộc quyền đại diện chủ sở hữu phần vốn của nhà nước tại doanh nghiệp cú vốn nhà nước thuộc Bộ quản lý theo quy định của phỏp luật; 14. Quản lý nhà nước đối với cỏc tổ chức kinh tế tập thể và kinh tế tư nhõn hoạt động trong cỏc lĩnh vực quản lý của Bộ theo quy định của phỏp luật; 15. Quản lý nhà nước đối với cỏc hoạt động của cỏc hội và tổ chức phi chớnh phủ về cỏc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của phỏp luật; 16. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cỏo, chống tham nhũng, tiờu cực và xử lý cỏc vi phạm phỏp luật về cỏc lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ; 17. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trỡnh cải cỏch hành chớnh của Bộ theo mục tiờu và nội dung chương trỡnh cải cỏch hành chớnh nhà nước đó được Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt; 18. Quản lý về tổ chức bộ mỏy, biờn chế; chỉ đạo thực hiện chế độ tiền lương và cỏc chế độ, chớnh sỏch đói ngộ, khen thưởng, kỷ luật và cỏc chế độ khỏc đối với cỏn bộ, cụng chức, viờn chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đào tạo, bồi dưỡng về chuyờn mụn, nghiệp vụ đối với cỏn bộ, cụng chức, viờn chức trong ngành xõy dựng; 19. Quản lý tài chớnh, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngõn sỏch được phõn bổ theo quy định của phỏp luật 2.2. Ủy ban nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương 2.2.1 Về quy hoạch xõy dựng: - Đầu tư nguồn lực để đẩy mạnh cụng tỏc lập quy hoạch xõy dựng, đặc biệt là quy hoạch chi tiết xõy dựng đụ thị, bảo đảm quy hoạch xõy dựng phải được đi trước một bước làm cơ sở cho việc cấp phộp xõy dựng. - Cụng bố, cụng khai quy hoạch chi tiết xõy dựng đụ thị để nhõn dõn biết, thực hiện và giỏm sỏt việc thực hiện xõy dựng theo quy hoạch. 2.2.2 Về cấp phộp xõy dựng : - Rà soỏt lại cỏc quy định về cấp phộp xõy dựng trờn địa bàn theo đỳng cỏc quy định của Luật Xõy dựng và cỏc văn bản hướng dẫn thực hiện Luật; bói bỏ cỏc quy định trỏi phỏp luật, gõy phiền hà cho người xin giấy phộp. - Chỉ đạo cỏc cơ quan cú thẩm quyền cú biện phỏp thỏo gỡ những khú khăn, vướng mắc, phiền hà trong việc xỏc nhận giấy tờ hợp phỏp về đất đai nhằm tạo điều kiện thuận lợi đẩy nhanh việc cấp phộp xõy dựng. - Sắp xếp, củng cố tổ chức, tăng cường cỏn bộ cú đủ năng lực, phẩm chất đạo đức thực hiện cụng tỏc cấp phộp xõy dựng, thanh tra xõy dựng và đội ngũ quản lý trật tự xõy dựng; trong đú phõn định rừ quyền hạn, trỏch nhiệm của cơ quan cấp phộp, cơ quan thanh tra và UBND cỏc cấp trong việc kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm đối với cỏc cụng trỡnh xõy dựng khụng phộp, sai phộp và vi phạm cỏc quy định về an toàn, vệ sinh, mụi trường, kể cả những cụng trỡnh được miễn giấy phộp xõy dựng. Kiờn quyết xử lý cỏc vi phạm về xõy dựng thuộc thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp cú thẩm quyền xử lý khi phỏt hiện cỏc vi phạm trong quỏ trỡnh thanh tra, kiểm tra. 2.2.3. Ban hành quy chế phối hợp giữa cỏc cơ quan cú liờn quan trong việc cấp phộp xõy dựng, thanh tra xõy dựng và quản lý trật tự xõy dựng bảo đảm phỏt huy hiệu lực, hiệu quả của cụng tỏc quản lý xõy dựng ở địa phương. 2.3. Cơ quan cấp giấy phộp xõy dựng (Sở Xõy dựng, UBND cấp huyện, xó): a. Chấp hành đỳng cỏc quy định của phỏp luật về cấp phộp xõy dựng, khụng được gõy phiền hà, nhũng nhiễu cho người xin cấp phộp xõy dựng. b. Niờm yết cụng khai cỏc thủ tục, quy trỡnh cấp phộp xõy dựng tại nơi cấp giấy phộp; thực hiện cải cỏch hành chớnh trong việc nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa. Khi cần làm rừ thụng tin liờn quan đến cỏc cơ quan khỏc để phục vụ việc cấp giấy phộp xõy dựng mà khụng thuộc trỏch nhiệm của người xin cấp giấy phộp xõy dựng, thỡ cơ quan cấp phộp xõy dựng cú trỏch nhiệm lấy ý kiến cỏc cơ quan đú. c. Gửi bản sao giấy phộp xõy dựng đó cấp cho UBND cấp xó nơi xõy dựng cụng trỡnh biết để kiểm tra, theo dừi và quản lý việc xõy dựng. d. Kiểm tra thường xuyờn để kịp thời xử lý cỏc vi phạm trong việc xõy dựng cụng trỡnh khụng phộp, sai phộp kể cả trường hợp sai với thiết kế cơ sở đó được cơ quan nhà nước cú thẩm quyền thẩm định đối với những cụng trỡnh được miễn giấy phộp xõy dựng trong đụ thị. đ. Sắp xếp, củng cố tổ chức, đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho cụng tỏc cấp phộp xõy dựng và kiểm tra trật tự xõy dựng; bồi dưỡng kiến thức chuyờn mụn và phỏp luật cho cỏn bộ thực hiện cỏc cụng việc này. Kiờn quyết xử lý những cỏn bộ vi phạm cỏc quy định về cấp phộp xõy dựng; thay thế những cỏn bộ khụng đủ phẩm chất đạo đức hoặc cú biểu hiện tiờu cực trong việc cấp phộp xõy dựng. e. Sở Xõy dựng cú trỏch nhiệm: - Hướng dẫn về chuyờn mụn, nghiệp vụ cho cỏn bộ quản lý xõy dựng của cấp huyện, cấp xó về cấp phộp xõy dựng và tăng cường kiểm tra việc thực hiện cụng tỏc này. - Hướng dẫn chủ đầu tư và nhà thầu thi cụng xõy dựng thực hiện nghiờm tỳc quy định về treo biển bỏo tại cụng trường theo quy định tại Điều 74 của Luật Xõy dựng. Nội dung của biển bỏo phải cú đầy đủ cỏc thụng tin đó được quy định trong giấy phộp xõy dựng về diện tớch xõy dựng, số tầng, chiều cao tối đa toàn cụng trỡnh và hỡnh vẽ phối cảnh cụng trỡnh. 3. Ưu điểm, nhược điểm của việc cấp và quản lý giấy phép xây dựng: 3.1. Ưu điểm: giúp cơ quan quản lý Nhà nước quản lý tốt hơn việc xây dựng, quy hoạch các khu đô thị cũng như các công trình xây dựng trên mặt đất. Mặt khác việc cấp và quản lý giấy phép còn hạn chế được việc các chủ đầu tư xây dựng cũng như các tập thể, tư nhân xây dựng một cách bừa bãi, làm mất mỹ quan đô thị. 3.2. Nhược điểm: Cụng tỏc cấp phộp xõy dựng và quản lý trật tự xõy dựng vẫn cũn những tồn tại, một số địa phương đó tự đặt thờm cỏc thủ tục ngoài quy định; triển khai cụng tỏc cấp phộp xõy dựng chậm trễ; việc kiểm tra thực hiện xõy dựng theo giấy phộp và quản lý trật tự xõy dựng cũn bị buụng lỏng, xử lý chưa kịp thời, chưa nghiờm minh; tỡnh trạng xõy dựng sai phộp, khụng phộp vẫn cũn diễn ra và cú chiều hướng tăng cả về số lượng và quy mụ xõy dựng gõy ảnh hưởng tới cảnh quan, mụi trường đụ thị, thậm chớ đó xẩy ra cỏc sự cố nghiờm trọng thiệt hại về người và của gõy bức xỳc trong dư luận xó hội. III. Thực trạng và một số đỏnh giỏ: 1. Túm tắt: Thực hiện chủ trương tạo nhà ở cho cỏn bộ, cụng nhõn viờn chức nhà nước từ cuối những năm 1970 đầu 1980, Nhà nước ta đó cho xõy dựng cỏc khu nhà nhiều tầng tập trung, trong đú cú khu nhà ở Thanh Xuõn. Đõy là khu nhà ở được xõy dựng từ năm 1979 bao gồm khu Thanh Xuõn Bắc và Thanh Xuõn Nam. Chớnh Phủ đó xỏc định đõy là cụng trỡnh trọng điểm cấp nhà nước và đó giao cho Bộ Xõy Dựng chủ trỡ về qui hoạch, thiết kế và thi cụng. Khu nhà được thiết kế, qui hoạch hợp lớ, cú tớnh đến cỏc yờu cầu về phục vụ và mụi trường. Trong đú cú nhiều khu vực bố trớ để trồng cõy xanh. Tuy đó cú nhiều khu vực đó được hoàn thành và đưa vào sử dụng nhưng trong cỏc khu ở đú, cỏc nơi dành làm vườn hoa, cõy xanh vẫn chưa được thực hiện. Ngày 25/9/1990 Bộ Xõy Dựng đó cú cụng văn yờu cầu điều chỉnh, bổ xung qui hoạch khu Bắc và Nam Thanh Xuõn. Đề ỏn điều chỉnh này do viện thiết kế nhà ở và cụng trỡnh cụng cộng thực hiện, đú là bản qui hoạch QH-01 thỏng 9/1990 với nội dung bổ xung thờm một số cụng trỡnh ở cỏc khu chưa xõy dựng, bổ sung thờm một số cụng trỡnh cửa hàng kiụt một tầng bỏm dọc theo cỏc trục đường và xõy dựng xen kẽ một số nhà ở hai tầng cạnh cỏc nhà ở cao tầng đang sử dụng. UBND thành phố Hà Nội ghi duyệt lại quyết định số 1273/CV-UB ngày 5/6/1992 và đến ngày 29/8/1994 Chớnh Phủ mới chấp thuận qui hoạch bổ sung điều chỉnh này tại văn bản số 4788KTN. Trung tõm Y tế Bộ Xõy Dựng là một đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ, đơn vị này đó cú cụng văn xin Bộ Xõy Dựng và UBND thành phố xõy dựng nơi ở cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. Trung tõm cú số lượng cỏn bộ tại thời điểm năm 1991 là trờn 20 người. Ngày 3/10/1992 UBND thành phố Hà Nội đó quyết định giao 460 m2 đất tại khu vực B5p và B8p cho Trung tõm Y tế. Ngày 7/10/1992, Trung tõm Y tế đó được cấp phộp xõy dựng của Văn phũng Kiến trỳc sư trưởng thành phố. Ngày 31/12/1992, UBND thành phố Hà Nụị đó cú chỉ thị số 63/CT-UB về việc tạm dừng xõy xen kẽ trong cỏc khu tập thể cao tầng. Tuy nhiờn, ngày 12/1/1993, Trung tõm đó khởi cụng xõy dựng nhà B5p. Trung tõm đó xõy dựng khu nhà B5p theo thiết kế của cụng ty xõy dựng kinh doanh phỏt triển nhà, khỏc với bản vẽ thiết kế đó được Kiến trỳc sư trưỏng thành phố phờ duyệt. Việc thi cụng xõy dựng ở đõy đó gặp phải sự phản đối của người dõn trong khu vực và đó bị tạm đỡnh chỉ thi cụng. Sau hơn một năm, ngày 29/4/1994, Trung tõm Y tế lại tiếp tục xõy dựng và một lần nữa UBND quận Đống Đa ra quyết định đỡnh chỉ xõy dựng và cho lực lượng phỏ dỡ phần đó xõy dựng. Ngày 5/10/1994, UBND thành phố đó cú chỉ thị cho phộp những mảnh đất nhỏ xen kẽ trong khu nhà ở cao tầng được tiến hành xõy dựng. Vỡ thế, ngày 20/3/1995, dự khụng cú đủ giấy tờ thủ tục hợp phỏp tại thời điểm đú nhưng Trung tõm Y tế đó cấp tập cho xõy dựng cụng trỡnh bất chấp sự phản đối của tổ dõn phố. Đến tối 9/4/1995, đó đổ xong mỏi tầng một và sau đú dưới sự cưỡng chế đến ngày 2/5/1995, lực lượng thi cụng mới rỳt hết. Sau đú cỏc cơ quan chức năng một lần nữa lại vào cuộc nhưng do chưa giải quyết h ợp l ý n ờn g õy khi ếu ki ện l õu d ài v à v ẫn ch ưa đ ư ợc x ử l ý th ớch h ợp.V ụ việc xõy dựng cụng trỡnh của Trung tõm Y tế đó diễn ra 3 lần từ năm 1993 đến năm 1995 nhưng cụng trỡnh vẫn dở dang v à h ơn l ỳc n ào h ết c ỏc b ờn tham gia đ ều mong mu ốn c ú m ột bi ện ph ỏp x ử l ý th ớch h ợp c ủa c ỏc c ơ quan ch ức n ăng. 2. Một số đỏnh giỏ: Tiếp tục cho xõy dựng và yờu cầu hoàn thiện cỏc thủ tục. Sau khi việc xõy dựng của TTYT vẫn cũn dở dang và vẫn cũn những ý kiến của nhõn dõn bất bỡnh xung quanh vụ việc này thỡ tỡm ra một phương ỏn hợp lý nh ằm giải quyết ổn thỏa vấn đề là mối quan tõm hàng đầu của cỏc nhà quản lý. Giải phỏp đưa ra sau đõy là tổng hợp ý kiến của cả nhúm dựa trờn đề xuất là tiếp tục cho xõy dựng và yờu cầu hoàn thiện cỏc thủ tục. N ội dung ph ư ơng ỏn: - Tiếp tục cho xõy dựng và hoàn thiện khu nhà B5p, với điều kiện Trung tõm y tế Bộ Xõy dựng phải hoàn thiện hồ sơ sử dụng đất, thực hiện trỡnh tự xõy dựng theo đỳng quy định và phỏp luật hiện hành Theo như vậy thỡ TTYT cần phải đến UBND Thành phố xin giấy chứng nhận quyền sử dụng đất rồi mới tiến hành làm lu ận chứng kỹ thuật. - Bộ Xõy dựng phải tiến hành đo đạc, lập quy hoạch bổ sung cho khu Thanh Xuõn Bắc, lờn phương ỏn cụ thể cho khu vực cụng cộng, v à cụng bố cụng khai, r ộng rói cho nhõn dõn tỡm hiểu.Về khu nhà B5p, Bộ xõy dựng phải cú bỏn thiết kế thất chi tiết, nhằm đảm bảo giải quyết vấn đề như đường vào khu tập thể phải đủ rộng, để xe cứu hoả, xe cứu thương, ụ tụ cú thể vào được, trỏnh trường hợp đỏng tiếc sau này. - Vỡ khu nhà B5p được xõy dựng với diện tớch 266m2, lớn hơn nhiều so với giấy phộp 144,66m2 , nờn UBND sẽ xem xột, cú thể tiến hành tịch thu phần diện tớch khụng được phộp xõy dựng để, tr ồng cõy xanh như quy hoạch ban đầu bỏn đấu giỏ, hoặc cho thuờ lại, lấy nguồn thu từ đú để xõy dựng cụng trỡnh cụng cộng như vườn hoa, sõn chơi nhằm đảm bảo chất lượng mụi trường sống cho nhõn dõn gần đú và phục hồi quy hoạch cũ. - Thu hồi toàn bộ diện tớch khu nhà B8p với diện tớch là 250m2 bị để hoang do TT Y tế khụng xõy dựng, thiết kế biờn khu đất đú thành nơi xõy dựng c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc68495.DOC
Tài liệu liên quan