Đề tài Thực trạng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần và xây lắp số 9

Nhận xét về việc áp dụng Đoàn phí công Đoàn tại công ty:

+ Kinh phí công đoàn được hình thành do việc trích lập và tính vào chi phí kinh

doanh hàng tháng theo tỉ lệ qui định trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho

công nhân viên trong tháng. Quĩ kinh phí công đoàn được hình thành bằng cách

theo tỷ lệ qui định trên tiền lương phải trả và được tính vào cho phí sản xuất kinh

doanh trong kỳ.

+ Theo qui định hiện hành, tỷ lệ trích ĐPCĐ tính vào chi phí trên tiền lương phải trả

là 2%, trong đó 1% trả cho công Đoàn tỉnh Đồng Nai, 0,2% nộp cho công Đoàn cấp

trên (thuộc công ty mẹ) và 0,8% để lại doanh nghiệp để phục vụ chi tiêu cho hoạt

động công Đoàn của doanh nghiệp.

+ Thực tế, hàng tháng căn cứ vào tiền lương phải trả cho công nhân viên, doanh

nghiệp chỉ thực trả 70% đến 75%, số còn lại sẽ chi bổ sung vào dịp cuối năm hay

chậm nhất vào ngày 31/3 năm sau.

pdf43 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2022 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần và xây lắp số 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và Tên Kí Hiệu Hệ Số Công Khoán Thời Gia n Trực HT Sửa chữ a Ch ờ việ c CQThời Gian Khối lượng 1 Nguyễn Quyết Tiến ĐT 20 2 Bùi Quang Trung ĐP 31 3 Nguyễn Văn Việt KT 31 4 Trần Minh Hải KT 31 5 Nguyễn Hữu Duy KT 31 6 Lê Xuân Thủy Cc 31 7 Đăng Văn Hải Cc 31 8 Hà Bình Minh LĐ 15 9 Dương Khắc Oánh L/X 10.5 6 2 8 14 10 Nguyễn Văn Dũng L/X 8.5 1.5 14.5 9 11 Phạm Hồng Quảng L/X 12 9.5 2.5 8.5 4 12 Chu Ngọc Tuần L/X 11 3 14 4.5 13 Đinh Văn Bình L/X 5 1 10 1.5 14 Trần Văn Đoài L/X 34 4 5 15 Trần Hiếu L/X 20 9.5 2 16 Trương Văn Thường L/X 6 2 10 17 Hoàng Minh Hiền L/X 21 1.5 14 2.1.4 Sổ lương CB-CNV phòng hành chánh: 15 STT Họ và Tên Nghề nghiệp H.số LCB Hệ số lương Tổng cộng Trừ BH 8.5% Trừ tiền ĐPCĐ Trừ tiền TTN 1 2 3 4 5 6 7 8 Q1/2010 1 Nguyễn Văn Cửu GĐ 6.97 22 15.400.00 0 385.00 0 150.00 0 2 Bùi Khắc Phi CTCĐ 6.31 19 13.300.000 349.00 0 130.00 0 550.000 3 Đỗ Phú Hiển TBKS 5.98 14 9.800.000 330.000 95.000 36.000 4 Phạm Văn Hồng PPPTP 3.98 14 9.800.000 220.000 96.000 122.000 5 Trịnh Minh Thông PTYT 3.89 6.5 4.550.000 215.00 0 43.000 6 Chu Thị Hiếu TC 2.18 63 4.410.000 120.000 43.000 7 Trịnh Thế Anh KS 2.34 6.2 4.340.000 129.000 42.000 8 Vũ Như Quỳnh CNKT 2.96 6.3 4.410.000 164.000 42.000 9 Lê thị Mây Vệ Sinh 0 4 2.800.000 0 10 Bùi Thị Hợp CD 2.98 4 3.070.000 165.000 29.000 11 Phạm Xuân Sướng LX 4.05 6.5 3.376.000 224.00 0 12 Phạm Xuân Sướng LX 6.5 1.644.000 0 16.000 13 Dương Văn Hoan LX 4.05 6.5 3.082.000 224.00 0 29.000 167.000 14 Dương Văn Hoan LX 6.5 2.055.000 0 21.000 2.1.5 Sổ cái TK 334: Công ty Cổ phần Cơ giới SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334 16 và Xây lắp số 9 Tháng 3 năm 2010 Tên tài khoản:Phải trả CNV Số TT Ngày chứng từ Số hiệu chứng từ Nội dung chứng từ Tài khoản đối ứng Nợ 1 3/16/2010 PC71 TT Bs trực tết năm 2100 - Bùi Tam Dũng Ct Ph 334 2 3/19/2010 UnC06 Vay TT lương T1/2010(DS) - Tt với CNV 334 3 3/22/2010 PC113 TT lương T1/2010 - Gt ĐAK my4 - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 4 3/22/2010 PC114 TT lương T1/2010 - CT Đn3 - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 5 3/22/2010 PC115 TT lương T1/2010 - CT sê san 4a - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 6 3/22/2010 PC116 TT Lương T1/2010 - Ph - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 7 3/22/2010 PC117 TT lương T1/2010 - GT BH - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 8 3/22/2010 PC118 TT lương T1/2010 - CT Đak rinh - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 9 2/22/2010 PC119 TT lương T1/2010 - CT Đak r"tih - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 10 3/22/2010 PC120 TT lương T1/2010 - LX - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 11 3/22/2010 PC121 TT Trách nhiệm T1/2010(DS) - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 12 3/22/2010 PC122 Phụ cấp HĐ QT Q1/2010(DS) - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 13 3/22/2010 PC123 TT lương phép năm 2009 (DS) - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 14 3/22/2010 PC124 TT lương T1/2010 - TA - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 15 3/22/2010 PC125 TT lương T1/2010 - QL51 - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 16 3/22/2010 1413 TIEN BTT Số 205/2010 - Chi phí Nc T1+2/2010(số 03 chung) - Ngô Văn Tiến 334 17 17 3/22/2010 K/C Trừ BH XH 8.5% - PC117/03/2010 - lương T1/2010GTBH - Nguyễn Thị Huệ 334 18 3/22/2010 K/c Trừ ĐPCĐ - PC117/03/2010 - lương T1/2010GTBH - Nguyễn Thị Huệ TQ 334 19 3/22/2010 K/C Trừ tiền điện - PC117/03/2010 - luơng T1/2010GTBH - Nguyễn Hiệp DA 334 20 3/23/2010 PC157 TT lương HS T1/2010 - Ngô Văn Tiến CT Đktih 334 21 3/25/2010 PT65 Thu lại tiền phép năm 2009 (PC123/3/2010) - Nguyễn Đăng Dung LX 111 1 22 3/30/2010 PC169 TT lương T1+T2/2010(HS) - Phạm Cao Sơn CT Đăk mi 4 334 23 3/30/2010 1413 SON BTT số 227/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Phạm Cao Sơn CT Đăk Mi 4 334 24 3/30/2010 1413Vy BTT Số 233/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Ngyển Văn Vỹ CT Hồ Phước 334 25 3/31/2010 1413 NAM BTT số 239/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Phạm Văn Năm CT Đăk my 4 334 26 3/31/2010 1413HIEN BTT Số 234/2010 - chi phí NCT1+2/2010 - Nguyễn Thế Hiền CT Hồ Phước 334 27 3/31/2010 1413BINH BTT số 246/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Đoàn Văn Bình CT SS 4 334 28 3/31/2010 BPBLQ1 – 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1- 2010 - Công trình thuỷ điện Đak Mi 4 622 29 3/31/2010 BPBLQ1 – 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1- 2010 - Công trình thuỷ điện Đăk Rinh 622 30 3/31/2010 BPBLQ1 – 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Sesan 4A 622 31 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đăk R'tih 622 18 32 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đồng Nai 3 622 33 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ lợi Phước Hoà 622 34 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ lợi Phước Hoà 627 1 35 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đăk R'tih 627 1 36 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Sêsan 4A 627 1 37 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đăk Rinh 627 1 38 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đak Mi 4 627 1 39 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện Đồng Nai 3 627 1 40 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình chung 627 1 41 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Bộ phận gián tiếp 627 1 42 3/31/2010 BPBLQ1 - 1 Trích 8,5% LCB phải thu CB.CNV 334 Tổng cộng: Ngày tháng Năm 2010 Người lập biểu Kế Toán Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị 2.2 Quy định trả lương cho người lao động tại công ty: 2.2.1 Quy định trả lương cho người lao động hưởng lương theo thời gian: 2.2.1.1.Tiền lương cho người lao động tính theo công thức sau: TLi = (Hmi x Ltt / C) x Ci x Hct x Hkh + Csci + Ctsxi +Ccvi + (Ltt x Hcc) + ( Ltt x Hpctn) Trong đó: 19 + TLi là tiền lương thời gian theo công việc được giao, gắn với mức độ hoàn thành nhiệm vụ, khả năng kiêm nhiệm công việc của người lao động. TLi không phụ thuộc vào Hệ số lương ngạch theo nghị định 205/ NĐ-CP ngày 14/12/2004. Mà được tính theo mức Hệ số lương được quy định tại Phụ lục 02 kèm theo quy chế này. • Hmi là mức Hệ số lương của người lao động thứ i, được thủ trưởng đơn vị phân phối lại theo Hệ số đã quy định tại Phụ lục 02 kèm theo quy chế này. • Ltt là mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 33/2009/ NĐ –CP ngày 06/4/2009 của chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung được áp dụng ngày 01/5/2009 là 650000đ/ tháng. • C là số công của người lao động được quy đinh tại mục V quy chế này. • Ci là số công làm việc thực tế của người thứ i. • Hct là hệ số của từng đơn vị, công trường trực thuộc Công ty được giám đốc Công ty quyết định (Căn cứ vào: Quy mô sản xuất của từng đơn vị, khu vực đơn vị thi công do xa xôi , đắt đỏ, khó khăn….) • Hkh là số % hoàn thành kế hoạch tháng của từng đơn vị, công trường trực thuộc công ty do phòng Kế hoạch kỹ thuật lập danh sách đề nghj số %, trình giám đốc công ty duyệt hàng tháng. • Csci, Ctsxi và ccvi là tiền công sủa chữa, trực sản xuất và công chờ việc của người lao động thứ I được quy định mức tiền lương tai điểm 1 mục A4 Phụ lục 02 kèm theo quy chế này. • Hcc = 0.5 là hệ số người lao động làm việc chuyên cần, do thủ trưởng đơn vị đề nghị (được tập thể người lao động trong đơn vị mình đồng ý) theo kỳ hàng tháng (nếu có). • Hpctn là hệ số phụ cấp trách nhiệm được quy định tại mục A5 Phụ lục 02 kèm theo quy chế này. 2.2.1.2 Phân phối tiền lương thời gian: • Mức tiền lương tháng của người lao động nêu trên. Hàng tháng thủ trưởng đơn vị có trách nhiệm: Áp Hệ số lương Hm được quy định tại Phụ lục 01 kèm theo quy chế này đối với người lao động, đồng thời căn cứ vào mức độ 20 hoàn thành công việc được giao của từng người trong tháng. Họp bình xét đánh giá và phân phối lại hệ số Hm cho từng người lao động (trên cơ sở tổng hệ số hm được quy định tại phu lục 01 kèm theo quy chế nào) và đề nghị hệ số chuyên cần Hcc ( nếu có). • Các đồng chí được giám đốc công ty quyết định giao nhiệm vụ hoặc bổ nhiệm chức vụ quản lý (không thuộc chức vụ hưởng phụ cấp lãnh đạo) như: chỉ huy trưởng, phó chỉ huy trưởng công trường, đội trưởng, đội phó, kỹ thuật chính công trường và đội sản xuất trong thời gian “ công trình đã hoàn thành hoặc thu hẹp sản xuất, khi làm hồ sơ nhiệm thu, thanh quyết toán” thì hưởng hệ số lương Hm từng mức theo “ các tiêu chí phân cấp công trường và đội sản xuất” ban hành kèm theo quy chế này. Trường hợp về phần nghiệp vụ nghiên cứu tài liệu hoặc được điều đi làm công việc khác, không phải các chức danh trên thì hưởng lương theo công làm việc thực tế tương xứng với mức tiền lương của các chức danh theo phụ lục 02 ban hành kèm theo quy chế này. PHỤ LỤC 2 (Ban hành kèm theo Quy chế phân phối tiền lương tại Quyết định số: 1407/QĐ – CT9 ngày 18 tháng 12 năm 2009) A1 Bảng Hệ số,mức lương cán bộ quản lý hưởng lương thời gian TT CHỨC DANH CHUYÊN MÔN Hệ số lương (Hm) mới Mức lương (Hmx 700,000) Ghi chú 1 Chủ tịch HD (Qt, Giám đốc điều hành) 22 15,400,000 2 Phó giám đốc, Chủ tịch công đoàn 19 13,300,000 3 Kế toán trưởng 16 11,200,000 4 Trưởng phòng, phó phòng phụ trách phòng, CHt (chỉ huy trưởng công trường) cấp 1 14 9,800,000 21 5 Phó phòng, Quản đốc, CHT cấp 2, CH phó CT cấp 1, đội trưởng cấp 1 10.5 7,350,000 6 TB bảo vệ, trưởng trạm, CHt cấp 3, CH phó CT cấp 2, đội phó cấp 1 9.5 6,650,000 7 Phó trạm,Đội trưởng cấp 3,CH phó CT cấp 3, đội phó cấp 2 8.2 5,740,000 8 Đội phó cấp 3 7 4,900,000 A2 Bảng hệ số, mức lương cán bộ viên chức chuyên môn nghiệp vụ, nhân viên thừa hành phục vụ hưởng lương thời gian. Stt CHỨC DANH CHUYÊN MÔN Hệ số lương (Hm) Mức lương (Hmx) Ghi chú 1 Cán bộ làm công tác an toàn lao đông chuyên trách Công ty 7.0 4.900.000 Cán bộ làm công tác an toàn lao động chuyên trách công trường 6.0 4.200.000 2 Kỹ sư, cử nhân làm chuyên môn nghiệp vụ phòng ban……………… 7.3 5.110.000 3 Kỹ sư, cử nhân…………….. 8.0 5.600.000 4 Cao đẳng, trung cấp ………… 6.0 4.200.000 5 Cao đẳng , trung cấp 6.5 4.550.000 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Công nhân cấp dưỡng bếp cơ quan Công ty và ban chỉ huy các công trường 4.0 2.800.000 15 Công nhân vệ sinh, chăm sóc vườn hoa cây cảnh 3.5 2.450.000 22 A3 Bảng Hệ số, mức lương công nhân trực tiếp sản xuất hưởng lương thời gian 1 Lái xe con phục vụ giám đốc, phó giám đốc và phòng ban Công ty 6.5 4.550.000 2 Lái xe con phục vụ công trường 6.0 4.200.000 3 1 1 Công nhân sửa chữa, tiện, hàn, nguội, rèn, giữ lương nghị định 205/CP từ bậc 5/7 đến bậc 7/7 5.5 3.850.000 1 2 Công nhân lao động phổ thông (ký hợp đồng thời vụ), làm cấp dưỡng tại các bếp ăn tập thể ở công trường và lao động khác 3.5 2.450.000 A4 Các đối tượng hưởng thụ cấp lương và lương khoán công việc 1 Công nhân lái xe, lái máy khi sửa chữa, trực sản xuất và chờ việc hưởng lương như sau: Đối với công nhân ở xưởng Biên Hòa công sửa chữa bằng 93.000 đồng /công , công chờ việc (có mặt tại đơn vị) bằng 46.000 đồng/công: Đối với công nhân ở các công trường, đội sản xuất công sửa chữa bằng 108.000 đồng/công, công trực sản xuất bằng 93.00 đồng/công, công chờ việc (có mặt tại đơn vị) bằng 54.000 đồng/công. Trong đó: Tổng số công trực sản xuất, chờ việc, sửa chữa tối đa không quá tổng số ngày công dương lịch trong tháng, người ký công chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tính chính xác của số công mình ký. 2 Công nhân cấp dưỡng phục vụ bếp ăn tập thể ở các đội hưởng lương khoán 25 xuất ăn/ngày tương ứng với một công phục vụ đơn giá tiền lương khoán phục vụ bằng 108.000 đồng/công. Nếu tổng xuất ăn từ 12 đến 25 xuất ăn/ngày cũng 23 được tính bằng 01 công phục vụ. Trường hợp tổng xuất ăn dưới 12 xuất ăn/ngày (do thu hẹp sản xuất) tính bằng ½ công phục vụ (số thức ăn quy ra công phục vụ do nhà bếp (công nhân cấp dưỡng) tập hợp, đề xuất, được đội và công trường xác nhận, gửi về các phòng ban nghiệp vụ kiểm tra tính hợp lí để tính lương cho người phục vụ). 3 Kỹ sư, cử nhân làm việc hưởng lương 2.600.000 đồng/tháng , cao đẳng trung cấp làm việc hưởng lương 2.000.000 đồng/tháng (thời gian thử việc tối đa là hai tháng) 4 Học sinh lái xe thực tập hưởng lương 1.400.000 đồng/tháng , người hướng dẫn thực tập phụ cấp 1.000.000đồng/người (được thanh toán sau khi có kết quả xát hạch) và phụ cấp nhiên liệu 20 lít/tháng cho xe có học sinh thực tập (thời gian thực tập tối đa là 3 tháng). Sau 3 tháng học sinh thực tập chưa được ra ca thì phụ cấp thứ 3 cho người hướng dẫn tạm cắt để xem xét. 5 Học sinh lái máy thực tập hưởng lương 1.500.000đồng/tháng, người hướng dẫn thực tập hưởng 1.000.000 đồng/người (được thanh toán sau khi có kết quả xát hạch) và phụ cấp nhiên liệu 20 lít/tháng cho xe có học sinh thực tập (thời gian thực tập tối đa là 3 tháng). Sau 3 tháng học sinh thực tập chưa được ra ca thì phụ cấp lương tháng thứ 4 cho người hướng dẫn tạm cắt để xem xét. 6 Học sinh thực tập nghề sửa chữa, hàn, tiện, điện, nguội hưởng lương 1.500.000 đồng/tháng (thời gian thực tập tối đa là 2 tháng). Ghi chú: • Số thứ tự 2,3,4,5 mục A2 nếu không làm đúng theo chuyên môn đào tạo, thuộc chức năng các phòng ban mà chỉ làm những công việc mang tính chất phục vụ để hỗ trợ cho nhiệm vụ của phòng ban thì hệ số Hm sẽ giảm từ 0.5 đến 1.0 so với quyết định (mức giảm này tùy thuộc vào nhiệm vụ được phân công trong phòng ban, thủ trưởng đơn vị có quyền phân bổ cho phù hợp). • Số thứ tự 1,3,4,5,6 mục A4 tiền lương do quỹ lương công ty trả (không bao gồm lương khoán của đội). Do đó bảng ghi công của người lao động ở các mục này thủ trưởng đơn vị ký xác nhận bảng công chuyển về phòng KHKT 24 (ghi trong bảng), tổ chức hành chính kiểm tra, xác nhận chuyển phòng tài vụ lập bảng lương theo kỳ hàng tháng. A5 Mức hệ số phụ cấp trách nhiệm (Hpctn) cho người lao động 1 Kỹ sư, cử nhân, cao đẳng, trung cấp, làm kỹ thuật chính tại công trường và đội sản xuất được hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 1,0 (do thủ trưởng đơn vị đề nghị theo từng tháng). 2 Tổ trưởng bảo vệ có từ 7 nhân viên trở lên được hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,5. 3 Tổ trưởng bảo vệ có dưới 7 nhân viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,3. 4 Tổ trưởng tổ trắc địa, tổ trưởng tổ thí nghiệm được hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 1,0. 5 Tổ trưởng tổ cơ khí, sửa chữa hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,5. A6 a-Những căn cứ để áp dụng, xác định cấp công trường 1,2,3 và đội sản xuất 1,2,3 để tính Hm cho các chức danh: Chỉ huy trưởng, phó chỉ huy trưởng, đội trưởng, đội phó các công trường. Tùy thuộc vào tiến độ công trình và quy mô sản xuất sẽ có bảng phân tích kèm theo. b-Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, giá trị của từng công trình, hàng tháng phòng kế hoạch kỹ thuật có trách nhiệm, tổng hợp bảng hệ số của các công trường và đề nghị mức hệ số (Hm) cho phù hợp với các chức danh tại địa điểm a mục A6 của quy chế này, sau đó chuyển về phòng TCHC kiểm tra nhân lực và trình giám đốc duyệt để tính lương cho phù hợp. 2.2.1.3 Tổ chức thực hiện: Hàng tháng thủ trưởng đơn vị tập hợp hồ sơ, lập danh sách theo mẫu (mẫu 1-HSLT) đã được thống nhất kèm theo quy chế này gửi về phòng ban theo quy định. Mẫu 1-HSLT DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ MỨC LƯƠNG,MỨC PHỤ CẤP THÁNG 03 NĂM 2010 Đơn vị:Phòng tổ chức hành chính 25 Stt Họ và tên Chức danh, nghề nghiệp Hệ số lương quy định Hm Đơn vị phân phối lại hệ số (Hm) Hệ số chuyên cần (Hcc) Hệ số phụ cấp trách nhiệm (Hpctn) Ghi chú 1 Nguyển Văn Cửu Giám đốc 22.0 22.0 2 Bùi Khắc Phi CTGD 19.0 19.0 3 Đỗ Phú Hiển TP đầu tư 14.0 14.0 4 Phạm văn Hồng PT phòng 14.0 14.0 5 Trịnh Minh Thông Y tế 6.5 6.5 6 Vũ Như Quỳnh Nv văn thư 6.0 6.3 7 Chu Thị Hiếu NV tổ chức 6.0 6.3 8 Trịnh Thế Anh CN Kinh Tế 7.3 6.2 2.2.1.4. Ví dụ phân tích về phương pháp trả lương cho người lao động hưởng lương thời gian:  Nguyễn Văn Cửu ( Giám đốc) • Hệ số lương quy định Hm:22.0 • Mức lương được quy định tại công ty :700.000 đ • Lương thực lãnh của ông Cửu: = Số công thực tế * 700.000 * Hệ số hoàn thành kế hoạch/ (Số công của tháng 3 – Thứ 7, chủ nhật) = 22 * 700.000 * 22 / (22 – 0) 26 = 22 x 700.000 = 15.400.000 (đồng) Nợ TK 622 : 15.400.000 Có TK 334 : 15.400.000  Bùi Khắc Phi(Chủ tịch công đoàn) • Hệ số lương quy định Hm:19.0 • Mức lương được quy định tại công ty:700.000 đ • Lương thực lãnh của ông Phi: = Số công thực tế * 700.000 * Hệ số hoàn thành kế hoạch/ (Số công của tháng 3 – Thứ 7, chủ nhật) = 19 * 700.000 * 19 / (19 – 0) = 19,0 * 700.000 = 13.300.000 (đồng) Nợ TK 622 : 13.300.000 Có TK 334 : 13.300.000 2.2.2: Quy định trả lương cho người lao động trực tiếp hưởng lương khoán tại các đơn vị trực thuộc Công ty: (Đội ô tô, đội khoan, đội máy đóng cọc, các trạm, xưởng sửa chữa…) 2.2.2.1. Xác định đơn giá lương : Theo hợp đồng giao khoán giữa công ty và đơn vị thực hiện (Căn cứ mức lương áp dụng cho lực lượng hưởng lương thời gian, phòng KHKT xây dựng đơn giá lương khoán cho người lao động làm trực tiếp, định mức năng suất của từng loại thiết bị xe máy sao cho tương xứng để áp dụng). 2.2.2.2. Nguyên tắc thanh toán: Trên cơ sở hợp đồng giao khoán giữa công ty và các đội,hàng tháng Công trường cùng với Đội nghiệm thu khối lượng đội đã thực hiện được trong tháng theo qui trình nghiệm thu thanh quyết toán nội bộ qui định tại công văn số 397/06/CG9/KHKT. 2.2.2.3 .Phân phối lương khoán sản phẩm: 27 Thủ trưởng đơn vị tập hợp bảng chấm công, chấm chuyến, bảng tổng hợp khối lượng từng người lao động của đội, lập bảng đề nghị thanh toán tiền lương gửi về phòng TCHC kiểm tra nhân sự và phòng kế toán lập bảng thanh toán trình Giám đốc duyệt. 2.2.2.4. Tổ chức thực hiện: Ngay sau khi ký hợp đồng giao khoán với Công ty, thủ trưởng đơn vị lập danh sách tạm trú đăng ký với địa phương, lập danh sách tạm ứng tiền lương với mục đích giải quyết chi phí đi lại, ăn ở tại đơn vị. Hàng tháng thủ trưởng đơn vị tổng hợp hồ sơ thanh toán lương cho người lao động chuyển về phòng ban nghiệp vụ trước ngày 5 tháng kế tiếp . 2.2.2.5 .Ví dụ phân tích về phương pháp trả lương cho người lao động trực tiếp hưởng lương khoán tại các đơn vị trực thuộc:  Nguyễn Quyết Tiến (Đội trưởng) • Hệ số lương quy định Hm:10,5 * 1,3 = 13 • Mức lương được quy định tại công ty :700.000 đ = 20 * 10,5 * 1,3 * 700.000 / 30 = 6.370.000 (đồng) Nợ TK 622 : 6.370.000 Có TK 334 : 6.370.000 2.2.3. Các đối tượng hưởng lương theo hai hình thức trên được áp dụng các tiêu thức sau: 2.2.3.1. Ngày công để áp dụng: • Đối với người lao động làm việc tại các phòng nghiệp vụ Công ty từ 22 đến 23 công/tháng không có công thêm giờ. • Đối với người lao động làm bảo vệ, lái xe con làm việc ở Công ty và làm việc tại các công trường, đội, trạm từ 30 đến 31 công/tháng không có công thêm giờ. 2.2.3.2. Tiền lương phân phối trả cho người lao động: Được áp dụng theo quyết định số: 1407/QĐ/CT9 ngày 18/12/2009 V/v điều chỉnh mức lương tối thiểu chung theo quy định. 28 2.3. Các khoản phụ cấp và quỹ tiền lương: Các loại phụ cấp tại công ty: - Phụ cấp khu vực: Tùy theo từng vùng thi công mà công ty trích hệ số phụ cấp khác nhau do Nhà nước qui định. - Phụ cấp trách nhiệm - Phụ cấp chức vụ Qũy tiền lương: Tỷ lệ trích quỹ lương= 14%/doanh thu 2.4 Các khoản trích theo lương: 2.4.1 Danh sách chứng từ phát sinh trên TK 3383: Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 9 DANH SÁCH CHỨNG TỪ PHÁT SINH TRÊN TÀI KHOẢN 3382 Từ đầu ngày 01/01/2010 đến cuối ngày 31/03/2010 Tên Tài khoản: BHXH Số TT Ngày chứng từ Số hiệu chứng từ Nội dung chứng từ 1 27/01/2010 UNC53- DN Nộp BHXH-BHXH Đồng Nai 2 01/03/2010 UNC02- DN Nộp BHXH năm 2009+2010 - BHXH tỉnh Đồng Nai 3 22/03/2010 UNC23- DN Nộp BHXH kỳ 1-Tháng 02/2010 - BHXH tỉnh Đồng Nai 4 31/03/2010 UNC36- DN Nộp BHXH T2/2010-BHXH Đồng Nai 5 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích BHXH, YT, TN lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Đăk-Mi 6 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích BHXH, YT, TN lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Sêssan 7 ….. TỔNG CỘNG Người lập biểu Kế toán trưởng Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 9 DANH SÁCH CHỨNG TỪ PHÁT SINH TRÊN TÀI KHOẢN 3383 Từ đầu ngày 01/01/2010 đến cuối ngày 31/03/2010 Tên Tài khoản: BHXH Số TT Ngày chứng từ Số hiệu chứng từ Nội dung chứng từ 1 27/01/2010 UNC53- Nộp BHXH-BHXH Đồng Nai 29 DN 2 01/03/2010 UNC02- DN Nộp BHXH năm 2009+2010 - BHXH tỉnh Đồng Nai 3 22/03/2010 UNC23- DN Nộp BHXH kỳ 1-Tháng 02/2010 - BHXH tỉnh Đồng Nai 4 31/03/2010 UNC36- DN Nộp BHXH T2/2010-BHXH Đồng Nai 5 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích BHXH, YT, TN lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Đăk-Mi 6 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích BHXH, YT, TN lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Sêssan 7 ….. TỔNG CỘNG Người lập biểu Kế toán trưởng 2.4.2 Các ví dụ phân tích các khoản trích theo lương: Tiền bảo hiểm được trích dựa vào tiền lương cơ bản: Số tiền bảo hiểm để trừ vào tiền lương = Mức lương tối thiểu chung công ty áp dụng theo quy định của nhà nước dùng để tính bảo hiểm (650.000đ) x Hệ số lương cơ bản x 8.5%  Ví dụ: Ông Nguyễn Văn Cửu (Chức vụ giám đốc) • Hệ số lương cơ bản: 6,97. • Hệ số lương: 22 • Mức lương tối thiểu chung công ty áp dụng để tính lương là : 700.000 đ/tháng • Tổng cộng lương của tháng 3: 700.000 x 22 = 15.400.000 đồng • Số tiền bảo hiểm mà nhân viên phải nộp : 650.000 x 6,97 x 8.5%= 385.000đ Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 334 : 385.000 Có TK 338 : 385.000 Tiền đoàn phí công đoàn (ĐPCĐ): = ( tổng lương tháng 3 – tiền bảo hiểm) x 1% 30 = (15.400.000- 385.000) x 1% = 150.000 Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 334: 150.000 Có TK 3382: 150.000 Tiền thuế thu nhập cá nhân (TTN): Thu nhập chịu thuế của ông Cửu = 15.400.000 – 385.000 = 15.015.000 Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - 4.000.000 – 3 x 1.600.000 =6.215.000đ (ông Cửu có 3 người phụ thuộc) Tiền thuế thu nhập cá nhân: 5.000.000 x 5% + ( 6.215.000 – 5.000.000) x 10% = 371.500đ Vì năm 2009 do nhà nước có chính sách miễn thuế thu nhập cá nhân 6 tháng đầu năm, công ty đã thu quá của các cán bộ công nhân viên nên tháng 3 ông Cửu không phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Các khoản trích mà công ty phải nộp được đưa vào chi phí của công ty 650.000 x 6.97 x 22% = 996.710 Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 622: 996.710 Có TK 338: 996.710  Ví dụ: Ông Bùi Khắc Phi ( Chủ tịch công đoàn) • Hệ số lương cơ bản: 6.31 • Hệ số lương: 19.0 • Mức lương tối thiểu chung công ty áp dụng để tính lương là : 700.000 đ/tháng • Tổng cộng lương của tháng 3: 700.000x19.0=13.300.000 đồng • Số tiền bảo hiểm mà nhân viên phải nộp : 650.000 x 6,31x 8.5%=349.000 đ Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 334 : 349.000 Có TK 338 : 349.000 31 Tiền đoàn phí công đoàn (ĐPCĐ): = ( tổng lương tháng 3 – tiền bảo hiểm) x 1% = (13.300.000- 349.000) x 1% = 130.000 Nghiêp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 334: 130.000 Có TK 3382: 130.000 Tiền thuế thu nhập cá nhân (TTN): Thu nhập chịu thuế của ông Phi = 13.300.000 – 349.000 =12.951.000 Thu nhập tính thuế = thu nhập chịu thuế - 4.000.000 = 8.951.000đ (ông Phi không có người phụ thuộc) Tiền thuế thu nhập cá nhân: 5.000.000 x 5% + ( 8.951.000 – 5.000.000) x 10% = 645.100đ Vì năm 2009 do công ty đã thu thiếu của ông Phi nên tháng 3 phải bổ sung thuế là 550.000 đồng. Các khoản trích mà công ty phải nộp được đưa vào chi phí của công ty 650.000 x 6.31 x 22% = 902.330 Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 622: 902.330 Có TK 338: 902.330  Ví dụ: Nguyễn Quyết Tiến (Đội trưởng) • Hệ số lương cơ bản: 3,89 • Hệ số lương: 13 • Mức lương tối thiểu chung công ty áp dụng để tính lương là : 700.000 đ/tháng • Tổng cộng lương của tháng 3: 6.370.000 đồng • Số tiền bảo hiểm mà nhân viên phải nộp : 650.000 x 3,89 x 8.5% = 215.000 đồng Nghiệp vụ được định khoản như sau: 32 Nợ TK 334 : 215.000 Có TK 338 : 215.000 Tiền đoàn phí công đoàn (ĐPCĐ): = (Tổng lương tháng 3 – Tiền bảo hiểm) x 1% = (6.370.000 - 215.000) x 1% = 62.000 Nghiêp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 334: 62.000 Có TK 3382: 62.000 Các khoản trích mà công ty phải nộp được đưa vào chi phí của công ty 650.000 x 3,89 x 22% = 556.270 Nghiệp vụ được định khoản như sau: Nợ TK 622: 556.270 Có TK 338: 556.270 2.4.3 Danh sách chứng từ phát sinh trên 3382: Công ty Cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 9 DANH SÁCH CHỨNG TỪ PHÁT SINH TRÊN TÀI KHOẢN 3382 Từ đầu ngày 01/01/2010 đến cuối ngày 31/03/2010 Tên Tài khoản: Kinh phí công đoàn Số TT Ngày chứng từ Số hiệu chứng từ Nội dung chứng từ 1 04/02/2010 PC30 Nộp BHXH-BHXH Đồng Nai 2 05/02/2010 PT09 Nộp BHXH năm 2009+2010 - BHXH tỉnh Đồng Nai 3 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích KPCĐ lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Đăk-Mi 4 4 31/03/2010 BPBLQ1- 1 Trích KPCĐ lương trực tiếp Q1-2010-Công trình thủy điện Sêssan 4A 5 31/03/2010 BPBLQ1- 1 T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây lắp số 9.pdf
Tài liệu liên quan