Đề tài Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và thời gian sản phẩm tại Công ty May 10

Trước yêu cầu ngày càng chặt chẽ của thị trường, đõi hỏi mỗi doanh nghiệp luôn phải hoàn thiện, cải tiến tổ chức công tác kế toán. Có như vậy các doanh nghiệp mới có thể tồn tại trong sự cạnh tranh gay gắt.

Qua thời gian thực tập tại công ty May 10 giúp em đã có được kiến thức thực tế về chuyên ngành kế toán- tài chính, có được cái nhìn kết hợp giữa lý luận với thực tế, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác sau này. Đồng thời, cũng qua quá trình tìm hiểu về công tác kế toán của Công ty, em nhận thấy việc tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng về cơ bản đã đáp ứng yêu cầu đặt ra của chế độ quản lý mới, phù hợp với điều kiện của Công ty.Tuy nhiên, ở một số khâu, một số phần việc còn có những tồn tại nhất định. Với những tồn tại này, nuế Công ty sớm có những biện pháp hoàn thiện thì chắc chắn công tác kế toán còn phát huy tác dụng hơn nữa đối với sự phát triển của Công ty.

Được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo- TS Nguyễn Văn Công, các thầy cô giáo khoa kế toán cùng các bác, các cô, các anh, các chị phòng tài chính kế toán công ty May 10 và nỗ lực của bản thân, em đã mạnh dạn đưa ra một số phương hướng giải quyết những tồn tại đó. Em mong rằng, những phương hướng này góp phần tích cực trong việc hoàn thiện công tác kế toán, nhất là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty.

 

doc101 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1099 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và thời gian sản phẩm tại Công ty May 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i chính . Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Ngày 1 tháng 1 năm 2000 Số 4 Căn cứ theo lệnh điều động số . . . ngày . . . tháng . . . năm 2000 của công ty May Phù Đỏng về việc xuất hàng đi gia công. Họ và tên người chuyển: Trần văn Tám. Phương tiện vận chuyển: Ôtô nhỏ Xuất tại kho: Nguyên vật liệu chính. Nhập tại kho: STT Tên vật tư Mã số đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền thực xuất Thực nhận 1 2 Nguyên liệu Sunk Vải Dựng M2 M kg 200 940 582 205.000 18.484 52.000 41.000.000 17.374.960 30.264.000 Cộng 88.648.960 Xuất, ngày 1 tháng 12 năm 1999 Nhận, ngày 1 tháng 12 năm 1999 Người lập biểu: Thủ kho xuất: Người vận chuyển: Thủ kho nhập: Tại phòng tài chính kế toán: Định kỳ từ 3 tới 5 ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ và phân loại theo từng nơi sử dụng, từng mã hàng và nhập dữ liệu vào mục “Hóa đơn xuất trong tháng”. Cuối tháng, dựa trên cơ sở dữ liệu trong mục hoá đơn xuất trong tháng, kế toán nguyên vật liệu sẽ tính giá trị nguyên vật liệu xuất dùng, sắp xếp và lập bảng kê xuất nguyên vật liệu chính (biểu số 3). Giá trị nguyên vật liệu được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Ví dụ: Trong tháng 1 năm 2000, xuất chỉ 4000m/c cho xí nghiệp May II: Chỉ tồn đầu tháng: SL: 421 cuộn Thành tiền: 4.008.125 đồng Chỉ nhập kho trong tháng: SL: 1.020 cuộn Thành tiền: 11.349.500 đồng 4.008.125 + 11.349.500 Đơn giá bình quân = = 10.657,6 (đồng/ cuộn) 421 + 1020 Giá trị chỉ xuất dùng = 210 x 10.657,6 = 2.238.096 (đồng) Trong đó, xuất chi cho may sơ mi Sunk là: x 10.657,6 = 202.494,4 (đồng) Các số liệu chi tiết cùng các bảng kê, bảng phân bổ sẽ chuyển cho bộ phận tính giá thành vào cuối tháng. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng để phản ánh giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất cho đối tượng sử dụng trong tháng do hai nhân viên kế toán nguyên vật liệu tiến hành (biểu số 4) Trong tháng ngoài việc xuất nguyên vật liệu cho sản xuất hay phục vụ công tác quản lý công ty thì còn tiến hành xuất chuyên kho nội bộ. Cụ thể: óPhụ liệu ở kho tiêu thụ không đủ để đáp ứng yêu cầu sản xuất trong tháng sẽ được chuyển từ kho hàng hoá sang, sau đó sẽ xuất cho xí nghiệp. Khi chuyển, kế toán ghi: Biểu số 3 Công ty May 10 bảng kê xuất vật tư Phòng tài chính kế toán Tháng 1 năm 2000 STT Tên vật tư Đơn vị tính Tổng cộng Ghi Nợ TK 1525 Ghi Nợ TK 6211 Ghi Nợ TK 6212 SL TT SL TT SL HT TT SL HT TT 1 NL Sunk vải m 93.537,5 14.030.625 42.324,59 6.348.688 Dựng m 6.119,78 2.787,02 2 NL man Vải m 58.668,02 8.800.203 9.006,13 1.350.919 Dựng m 5.027,4 3 NK Chemo Vải m 87.271,8 13.090.770 87.27d1,8 13.090.770 Dựng m 6.201,11 6.201,11 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 1.360.422.027 35.081.228,4 71.993.950 142.162.371 STT Ghi Nợ TK 6213 Ghi Nợ TK 6214 Ghi Nợ TK 6215 Ghi Nợ TK 6218 .. SL HT TT SL HT TT SL HT TT SL HT TT 1 51.212,91 3.332,76 2 49.661,89 7.449.284 5.027,4 3 ... ... 133.919.861 137.803.590 116.207.590 119.577.618 78.612.364 114.194.342 99.505.983 Biểu số 4 Công ty May 10 bảng phân bổ nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ Phòng tài chính kế toán Tháng 1 năm 2000 STT TK ghi Nợ Tổng cộng Ghi Có TK 1521 Ghi Có TK 1522 Ghi Có TK 1524 Ghi Có TK 1525 HT TT HT TT HT TT HT TT HT TT 1 152-v l phụ 4.334.085 1521 4.334.085 1522 1525 2 156-hàng hoá 3 621c/p s/x chính 6210 6211 6212 . . . 4 627c/ps/x chung 62720 62721 62722 . . . 5 632 6 641 7 6422 Tổng cộng STT Ghi Có TK 1526 Ghi Có TK 15261 Ghi Có TK 1527 Ghi Có TK 1528 Ghi Có TK 153 Ghi Có TK 156 HT TT HT TT HT TT HT TT HT TT HT TT 1 259.879 259.879 2 43.302.184 3 724.783.275 272.515.581 4 4.669.084 8.982.462 59.451.083 8.928.186 497.522 18.152.031 3.848.031 1.429.273 2.359.172 11.043.642 5 225.629.091 22.426.673 7.278.723 364.779 696.808 6 33.000 22.890.043 28.335.855 7 8.946.209 65.234.500 26.840 864.487 73 248.518.133 124.797.860 77.656.419 311.100.807 Nợ TK 1522. Có TK 156. óNguyên vật liệu sau khi tạm nhập về kho đầu tấm sẽ được phân loại và chuyển sang kho tiết kiệm, kế toán ghi: Nợ TK 1525. Có TK 1523. óNguyên vật liệu chính không cần dùng có thể chuyển sang kho hàng hoá để xuất bán ghi: Nợ TK 156 Có TK 1521. Cuối tháng, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đối với xí nghiệp May II, kế toán ghi: Nợ TK 1541. :187.501.284 Có TK 6212 :187.501.284 Sau đó, máy tính tự nhập bút toán trên vào bảng kê phát sinh TK 621 (biểu số 5), Bảng kê phát sinh TK 1542 (biểu số 5). Xin xem Bảng chi tiết phát sinh và các TK đối ứng TK 621 (biểu số 6) và sổ cái TK 621 (biểu số 7). Biểu số 5 Công ty May 10 bảng kê phát sinh tk 621 Phòng tài chính kế toán Từ ngày 1tháng 1 năm 2000 đến 31 tháng 1 năm 2000 Ngày ghi sổ Chứng từ Nội dung TK đối ứng Số tiền Nợ Có Nợ Có 1/1 4/1 NVL xuất cho XN P/Đổng 1521 7.681.937 2/1 7/1 NVL xuất cho XN May II 1521 6.348.688 5/1 8/1 NVL xuất cho XN May IV 1521 7.449.284 15/1 2/1 NVL xuất cho XN May II 1522 995.489 15/1 3/1 NVL xuất cho XN May V 1522 1.105.228 16/1 6/1 NVL xuất cho XN May I 1525 2.067.192 17/1 7/1 NVL xuất cho XN P/Đổng 1525 428.010 ... ... ... 23/1 5/1 NVL xuất cho XN May II 1526 2.091.857 23/1 6/1 NVL xuất cho XN May V 1526 209.314 ... ... ... 25/1 2/1 NX II xuất trả NVL 1521 1.726.226 26/1 3/1 XN III xuất trả NVL 1521 2.769.310 ... ... ... 31/1 KC CPNVL vào GTSP 1541 2.716.886.208 31/1 KC CPNVL vào GT bao bì 1542 273.521.003 Tổng 3.157.033.163 3.157.033.163 Bảng số 6 bảng chi tiết phát sinh và các tk đối ứng TK 621 Từ ngày 1/1/2000 đến ngày 31/1/2000 Nợ đầu kỳ: Có đầu kỳ: TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 1521 1.360.422.027 120.362.639 1522 449.281.851 7.503.358 1525 350.030.429 7.774.655 1526 724.783.275 2.025.000 156 272.515.581 28.960.200 1541 2.716.886.208 1542 273.521.003 3.157.033.163 3.157.033.163 Nợ cuối kỳ: Có cuối kỳ Biểu số 7 Sổ cái TK: 621 DƯ nợ DƯ cớ TK Có Tháng 1 . . . Tháng 12 1521 1.360.422.027 1521 449.281.851 1525 350.030.429 1526 724.783.275 1526 272.515.581 +Phát sinh Nợ 3.157.033.163 +Phát sinh Có 3.157.033.163 Dư Nợ Dư Có 2.2/Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Trong công ty không chi tổ chức mà còn thuê ngoái gia công, vì vậy, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp được cụ thể hoá thành hai khoản mục: +Một là tiền lương và các khoản trích theo lương cho công nhân sản xuất trực tiếp đối với sản phẩm sản xuất tại công ty. Những khoản chi phí này thuộc khoản mục tiền lương. +Hai là tiền gia công phải trả cho các đơn vị gia công của công ty. Những chi phí này thuộc khoản mục lương gia công. a/Với khoản mục tiền lương: Hiện nay, công ty May 10 đã thực hiện việc khoán quỹ lương trên toàn công ty, định mức tiền lương được duyệt là 50% trên tổng doanh thu, trong đó, trên 80% là dành cho khối sản xuất. Việc trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất công ty trả lương theo sản phẩm. Công thức: Lương sản phẩm công nhân K = Số giây chuẩn của công nhân K x G Trong đó: G: Đơn giá lương công ty đang áp dụng (60 đồng/ giây). Số giây chuẩn Số giây chuẩn của Khối lượng chi tiết sản phẩm i của công nhân K = chi tiết sản phẩm i X do công nhân K sản xuất Số giây chuẩn của chi tiết sản phẩm i do do phòng kỹ thuật tổ chức sản xuất thử và ấn định. Hàng tháng, căn cứ vào khối lượng chi tiết sản phẩm hoàn thành, đạt tiêu chuẩn, tổ trưởng phản ánh kết quả lao động của công nhân vào bảng chấm công (biểu số 8- Trích bảng chấm công của tổ 2- xí nghiệp II) và bảng thanh toán lương sản phẩm (biểu số 9- Trích tổ 2- xí nghiệp II) gửi lên phòng tổ chức. Tại phòng tổ chức, bộ phận tính lương căn cứ vào Bảng chẩm công và Bảng thanh toán lương sản phẩm để tính lương cho công nhân sản xuất. Biểu số 8: bảng chấm công Tổ May 2- xí nghiệp May II Tháng 1 năm 2000 STT Họ và tên Ngày Cộng Công làm thêm Ngày công thực tế làm việc 1 2 ... 30 31 Nghỉ hưởng lương BHXH Ăn ca Nghỉ không lương Chủ nhật Ngày thường 1 N. Thị Mai Dung x x x x 2 28 4 24 2 Đinh Thị Dung x x x x 2 28 4 24 3 Đoàn Trung Khải x x x x 1 29 4 25 4 N. Thi Kim Dung x x x x 29 1 4 25 5 Nguyễn Kim Giang 30 3 26 Biểu số 9 bảng thanh toán lương sản phẩm Tổ May 2- Xí nghiệp II.. Tháng 1 năm 2000 STT Họ và tên Tên sản phẩm MSL113 64001 AD1105 AD005 AD006 SP001 ... Giây chuẩn/1sp Tổng giây chuẩn 2847 2349 2879 2744 2885 2560 ... 1 N. Thị Mai Dung 8.295 133 213 675 631 .... 2 Đinh Thị Dung 9.549 441 444 536 568 313 .... 3 Đoàn Trung Khải 12.247 219 593 401 644 724 480 .... 4 Nguyễn Kim Dung 12.235 322 222 100 178 329 166 .... 5 Nguyễn Kim Giang 11.393 318 802 140 1.220 459 829 ... ... .... .... .... .... ..... ..... ...... ... Cộng 400.782 7.778 20.812 18.967 26.287 29.282 15.26200 ... Biểu số 10: Công ty May 10 danh sách chi tiết lương kỳ ii XN May II- Tổ May 2 Tháng 1 năm 2000 STT Họ và tên Mã số Lương Phụ cấp Tổng cộng Tiết kiệm Khấu trừ Còn lại 1 Nguyễn Mai Dung 00322 539.446 539.446 317.400 240.246 2 Đinh Thị Dung 00323 614.686 614.686 317.400 297.286 3 Đoàn Trung Khải 00332 769.608 769.608 317.400 452.208 4 Nguyễn Kim Dung 00354 758.746 758.746 317.400 441.346 5 Nguyễn Kim Giang 00356 705.457 136.700 842.157 313.700 528.457 ... ... ... ... ... ... ... Cộng 26.672.700 481.100 26.153.800 12.311.500 13.842.300 Bằng chữ: Mười ba triệu tám trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm đồng. Ngày 14 tháng 2 năm 2000 Người lập biểu: Trưởng phòng tài chính- kế toán : Chánh văn phòng Công ty: Biểu số 11 Công ty May 10 DANH SáCH CHI TIếT LƯƠNG Kỳ IV XN May II- Tổ May II STT Họ và tên Mã số Loại lao động Số tiền 1 Nguyễ Thị Mai Dung 00322 Loại A 247.191 2 Đinh Thị Dung 00323 Loại A 284.560 3 Đoàn Trung Khải 00332 Loại A 364.960 4 Nguyễn Kim Dung 00354 Loại A 346.603 5 Nguyễn Kim Giang 00356 Loại A 339.511 ... ... ... ... ... Cộng 11.943.303 Bằng chữ: Mười một triệu chín trăm bốn mươi ba nghìn ba trăm linh ba đồng. Ngày 20 tháng 1 năm 2000 Người lập biểu: Trưởng phòng tài chính- kế toán : Chánh văn phòng Công ty: Ví dụ: Tính lương cho chị Đinh Thị Dung, tổ may 2- xí nghiệp May II trong tháng 1 năm 2000 như sau: óLương sản phẩm = 9.549 x 60 = 361.800 (đồng) óLương phụ = (180.000 x 2,01 x 0,5 x 6) : 26 = 41.746 (đồng) Vì chị Dung là công nhân có bậc 4/7 nên có hệ số bậc lương là 2,01 và trong tháng chị nghỉ họp 2 ngày và làm thêm ngoài giờ là 4 ngày. óLương thực tế = 361.800 + 41.746 =614.686 (đồng). Sau đó, phòng tổ chứclập danh sách chi tiết lương kỳ II (biểu 10- trích tổ 2- xí nghiệp May II). Cuối tháng, căn cứ vào doanh thu trong tháng và mức độ hoàn thành công việc của từng người, từng tổ, từng xí nghiệp mà phòng tổ chức tính thưởng cho công nhân viên. Phản ánh trên danh sách chi tiết lương kỳ IV (biểu số 11- Trích tổ 2- xí nghiệp May II). Biểu số 12: bảng phân bổ lương và bhxh Tháng 11 năm 1999 STT Ghi Có TK: Đối tượng sử dụng TK334: Thanh toán các khoản với công nhân viên TK 338: Các khoản phải trả và nộp khác tiền lương Tiền thưởng Cộng Có 3341 3343 ăn ca 3342 ÔĐTS 3832 KPCĐ 3383 BHXH 3384 BHYT 1 TK 152: NVCC 7.069.600 2.660.400 9.730.000 2 TK622:CPNCTT 1.710.097.100 797.264.800 2.507.361.900 195.120.000 XN May I 331.497.100 150.244.800 481.741.900 29.1521.000 XN May II 287.596.500 128.102.600 415.699.100 28.875.000 XN May III 256.062.100 145.219.300 401.281.400 29.589.000 XN May IV 285.820.800 152.926.600 438.747..400 30.798.000 XN May V 316.598.900 151.609.200 468.208.100 32.085.000 XNMay Vị Hoàng 64.475.500 32.78.800 97.256.300 16.410.000 XNMay HPhượng 38.770.000 10.754.600 49.524.600 8.420.000 XN May Đ/ Hưng 65.443.500 65.443.500 14.176.000 PX thêu in 44.624.700 17.692.500 62.317.200 4.224.400 PX Bao bì 19.208.000 7.934.400 27.142.400 1.392.000 Lương còn lại 0 3 TK6271:CPNVPX 155.820.500 65.127.800 220.948.300 5.868.000 36.000.000 153.788.377 18.312.300 XN May I 15.866.000 5.572.100 21.438.100 1.167.000 XN May II 16.603.700 5.262.300 21.866.000 1.194.000 XN May II 10.713.500 6.999.300 17.712.800 1.038.000 XN May IV 12.687.100 6.964.800 19.651.900 1.257.000 XN May V 15.766.600 5.805.400 21.572.000 1.212.000 XNMayVị Hoàng 9.644.500 2.932.400 12.576.900 XNMay Hphượng 8.865.900 3.519.900 12.385.800 XNMay Đ/Hưng 7.473.400 7.473.400 PX thêu in 5.612.800 2.430.600 8.043.400 Các đơn vị lẻ 52.587.000 25.641.000 78.228.000 4 TK641: CPNVBH 21.559.000 5.557.900 31.116.900 1.716.000 Cửa hàng May 10 2.011.800 791.800 2.803.600 156.000 Cửa hàng Bà Triệu 1.876.400 868.900 2.745.300 156.000 CH số 6 Lê Thái Tổ 2.011.800 931.600 2.943.400 156.000 CH 30 Lý Thái Tổ 1.876.400 859.900 2.736.300 156.000 CH27Tr.BìnhTrọng 2.050.400 949.500 2.999.900 156.000 CHNamThành Công 1.876.400 868.900 2.745.300 156.000 CH134 Quán Thánh 1.876.400 868.900 2.745.300 156.000 CH6Lê Thánh Tông 1.876.400 867.900 2.745.300 156.000 CH Hạ Long 2.916.100 1.350.300 4.266.400 234.000 CHCN tp HCM 2.094.000 684.100 2.778.100 156.000 CH22 Bạch Mai 1.092.900 506.100 1.599.000 78.000 5 TK6421:CPNVQL 401.346.700 183.455.100 584.791.800 36.009.000 6 BHXH CN đóng 37.998.750 9.156.150 7 ÔĐTS được q/toán 66.705.600 Cộng số phát sinh trong tháng 2.294.892.900 1.058.056.000 3.353.948.900 238.713.000 36.000.000 191.787.127 27.468.500 Dư đầu tháng 11.855.000.940 224.503.000 -136.940.170 362.672.563 4.503.429 87.460.302 Dư cuối tháng 12.510.074.864 238.713.000 -100.164.610 49.514.563 36.902.012 -37.152.248 Biểu số 13: bảng kê phát sinh tk 622 ` Tháng 1 năm 2000 Ngày ghi số Số chứng từ Nội dung TK đối ứng Nợ Có 31/1/99 Lương phải trả CN Xĩ nghiệp I 3341 481.741.900 31/1/99 Tiền ăn ca phải trả CN xí nghiệp I 3343 29.151.000 31/1/99 Lương phải trả CN xí nghiệp II 3341 415.699.000 31/1/99 Tiền ăn ca phải trả CN xí nghiệpII 3343 28.875.000 ... .......... ... 31/1/99 K/c CPNCTT của XN I vào GTSP 1541 510.892.900 31/1/99 K/c CPNCTT XNII 1541 444.574.100 ... ... ... 31/1/99 K/c CPNCTT của XN Đông Hưng và giá thành sản phẩm 1541 79.619.500 31/1/99 K/c CPNCTT của phân xưởng bao bì vào GTSP 1542 28.534.400 Cộng 2.702.481.900. 2.702.481.900 Tại phòng tài chính kế toán: Kế toán tiền lương sau khi nhận được số liệu từ phòng tổ chức, tính hành tính tiền ăn ca và các khoản phải trích theo lương của công nhân sản xuất bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn rồi lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu số 12). Chi phí nhân công tực tiếp trong tháng bao gồm lương chính,lương phụ phải trả công nhân trựctiếp sản xuất, công nhân vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu được hạch toán như sau: Nợ TK 622 (chi tiết cho từng xí nghiệp) Nợ TK 152 (lương công nhân bốc dỡ nguyên vật liệu) Có TK 334 (3341- Tiền lương phải trả công nhân viên) +Phản ánh tiền ăn ca của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi : Nợ TK 622 (chi tiết cho từng xí nghiệp), Có TK 334(3343). Ví dụ: Trong tháng 1 năm 2000, tính tiền lương phải trả công nhân sản xuất xí nghiệp May II và ghi: Nợ TK 6222 : 415.699.100 Có TK 3341: 415.699.100 óTính tiền ăn ca của công nhân xí nghiệp II trong tháng 1 năm 2000: Nợ TK 6222 : 28.875.000 Có TK 3343: 28.875.000 óTrong tháng 1 năm 2000, tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân bốc dỡ nguyên vật liệu, kế toán ghi: Nợ TK 1521 : 9.730.000 Có TK 3341: 9.730.000 óCác khoản tính theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) của công nhân trực tiếp sản xuất được kế toán phản ánh: Nợ TK 627 (62719). Có TK 338 (3382, 3383, 3384). Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 154. Có TK 622 (chi tiết từng xí nghiệp) Có TK 627 (6279). Ví dụ:Tháng 1 năm 2000, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành, kế toán ghi: Nợ TK 154 (1541): 444.574.100 Có TK 6222: 444.574.100 Sau đó máy tính sẽ tự nhập bút toán trên vào bản kê phát sinh TK 622 (biểu số 13), bảng chi tiết phát sinh và các TK đối ứng với TK 622 (biểu số 14), sổ cái TK 622 (biểu số 15). b/Với khoản mục lương gia công: Là số tiền Công ty phải trả cho các đơn vị nhận gia công theo hợp đồng đã ký. Khoản chi phí này được tập hợp trực tiếp từ các hợp đòng gia công đã ghi rõ đơn giá gia công của từng sản phẩm với khối lượng sản phẩm gia công hoàn thành nhập kho theo công thức: Lương gia công s/p i = Đơn giá gia công s/p i x Khối lượng s/p i nhập kho. Ví dụ: Theo hợp đồng đã ký kết đối với công ty Phù Đổng: óĐơn giá gia công một sơ mi Sunk là: 7.980 đồng. óSản lượng hoàn thành nhập kho tháng 1 năm 2000 là: 27.516 áo. óVậy, giá gia công Sơ mi Sunk là: 7.980 x 27.516 = 219.577.680 Bảng tính toán ghi chép được thể hiện trên sổ theo dõi lương gia công mở cho từng đơn vị, từng sản phẩm theo mẫu sau: Sổ theo dõi lương gia công Tháng 1 năm 2000 Công ty Phù Đổng. Tên sản phẩm Sản lượng nhập kho Đơn giá (đ/áo) Thành tiền (VNĐ) 1.Sơ mi Sunk 27.516 7.980 219.577.680 2.Sơ mi Sven 2.975 7.840 23.324.000 Biểu số 14: BảNG CHI TIếT PHáT SINH Và CáC TàI KHOảN ĐốI ứNG TK 622- Tháng 1 năm 2000 Nợ đầu kỳ: Có cuối kỳ: TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 1541 2.673.947.500 1542 28.534.400 3341 2.507.361.900 3343 195.120.000 2.702.481.900 2.702.481.900 Nợ cuối kỳ: Có cuối kỳ: Biểu số 15: sổ cái . tk 622 Tháng 1 năm 2000 DN Nợ : DN Có: TK Có Tháng 1 ........ Tháng 12 3341 2.507.361.900 3343 195.120.000 +Phát sinh Nợ 2.702.481.900 +Phát si:nh Có 2.702.481.900 DƯ Nợ: DƯ Có: +Chi phí lương gia công được tập hợp thẳng sang TK 154 để tính giá thành từng loại sản phẩm, kế toán ghi: Nợ TK 154 (1541). Có TK 331 (chi tiết cho từng đơn vị). Sau đó máy tính sẽ tự nhập bút toán trên vào bảng chi tiết phát sinh và các TK đối ứng TK 1541 (biểu số 19). 2.3/Hạch toán chi phí sản xuất chung: Các chi phí được coi là chi phí sản xuất chung hiện nay ở công tylà những khoản có liên quan đến phục vụ sản xuất trong xí nghiệp. Những khoản này bao gồm: Tiền lương cho nhân viên quản lý xí nghiệp, chi phí vật liệu,công cụ dụng cụ dùng cho quản lý phân xưởng và dùng cho việc sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị của các xí nghiệp do phân xưởng cơ điện tiến hành; Chi phí KHTSCĐ trong các xí nghiệp cùng các chi phí sản xuất chung bằng tiền khác. Những khoản chi phí này được tập hợp vào TK 627- “Chi phí sản xuất chung”. Cơ sở để ghi vào tài khoản 627 là bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội; bảng phân bổ khấu hao; các phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ, các hoá đơn thanh toán với người bán. Sau khi tập hợp chi phí sản xuất chung theo từng xí nghiệp, phân xưởng, cuối tháng, kế toán chi phí gía thành tiến hành tập hợp toàn công ty và phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng sản phẩm với tiêu thức phanbổ theo sản phẩm quy đổi. Cụ thể, công tác tập hợp chi phí và phân bổ chi phí sản xuất chung được tiến hành ở công ty May 10 như sau: a/Chi phí nhân viên phân xưởng: Chi phí nhân viên phân xưởng gồm: tiền lương nhân viên quản lý ở các xí nghiệp, chi phí tiền lương công nhân cơ điện và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân viên. Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng được tiến hành tập hợp cho các xí nghiệp. Các bảng chấm công, các bảng lao động của các xí nghiệp được chuyển lên bộ phận tính lương của phòng tổ chức để lập danh sách chi tiết lương và chuyển cho phòng kế toán ghi sổ kế toán và lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 12). +Phản ánh tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng, kế toán ghi : Nợ TK 627 (6271- chi tiết từng xí nghiệp). Có TK 3341. +Phản ánh tiền ăn ca của nhân viên quản lý phân xưởng, kế toán ghi: Nợ TK 6271 (Chi tiết từng xí nghiệp). Có TK 3343. Ví dụ: +Phản ánh tiền lương của nhân viên quản lý xí nghiệp II, kế toán ghi: Nợ TK 62712: 21.866.000 Có TK 3341: 21.866.000 +Phản ánh tiền ăn ca của nhân viên quản lý XN II, kế toán ghi: Nợ TK 62712: 1.194.000 Có TK 3343: 1.194.000 Phản ánh các khoản trích theo lương(BHXH, BHYT, KPCĐ) của toàn bộ công nhân viên toàn Công ty , kế toán ghi: Nợ TK 627 (62719). Có TK 338 (3382, 3383, 3384). Cụ thể, trong tháng 1 năm 2000, tính ra các khoản trích theo lương của công nhân viên, kế toán ghi: Nợ TK 62719: 208.100.677 Có TK 3382: 36.000.000 Có TK 3383: 153.788.377 Có TK 3384: 18.312.300 b/Hạch toán chi phí nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ phục vụ cho sản xuất ở phân xưởng: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất ở các xí nghiệp bao gồm: chi phí về các dụng cụ như kéo cắt,kim máy, suốt,... xuất dùng cho sản xuất từng xí nghiệp. Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán tập hợp lên bảng kê xuất nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ và lập bảng phân bổ nguyê vật liệu, công cụ dụng cụ, số liệu được tập hợp ở dòng tài khoản 627 cột TK 152, 153 trong bảng phân bổ chính là chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất ở các xí nghiệp. Kế toán tập hợp chi phí này thực hiện bút toán: NợTK 627 (6272- chi tiết từng xí nghiệp). Có TK 152, 153. Ví dụ: Trong tháng 1 năm 2000, tính ra chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng phục vụ sản xuất ở XN II , kế toán ghi: Nợ TK 62722: 24.169.546 Có TK 152: 13.125.904 Có TK 153: 11.043.642 c/Chi phí khấu hao tài sản cố định: Tại Công ty May 10, Khấu hao tài sản cố định được tính trên cơ sở mức khấu hao hàng năm mà công ty đăng ký với cục QLV và TSNN thành phố Hà Nội. Phương pháp tính kháu hao sử dụng ở Công ty là phương pháp khấu hao bình quân. Vì vậy, mức khấu hao của một TSCĐ trong một năm được tính: Mức khấu hao tài sản Nguyên giá tài sản cố định cố định một năm = Thời gian sử dụng Cụ thể, tỷ lệ khấu hao của Công ty chia làm ba loại: óThiết bị may: 12%/ năm óNhà xưởng: 5%/ năm óThiết bị văn phong: 20% /năm. Và mức khấu hao của một tài sản cố định một tháng được tính: Mức khấu hao tài sản cố định trong năm Mức khấu hao tài sản cố định 1 tháng = 12 Từ đó, kế toán tài sản cố định sẽ căn cứ vào các loại máy móc, thiết bị dùng cho sản xuất từng phân xưởng để tính ra mức khấu hao trong tháng của máy móc thiết bị này, từ đó tính ra mức khấu hao tài sản cố định của từng xí nghiệp, phân xưởng trong tháng. Khoản mục khấu hao tài sản cố định của Công ty được phản ánh trên bảng phân bổ khấu hao tài sản cố đinh (Bảng số 16). Biểu số 16: bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định TK phân bổ Tổng cộng tháng 1 năm 2000 Nguồn vốn chủ sở hữu Nguồn vốn tự có Cộng NV CSH NV tự có Cộng 62740 65.121.595 26.562.855 91.864.450 62741 8.936.101 12.825.080 21.761.181 62742 3.873.679 12.865.450 16.739.129 62743 3.494.809 17.847.910 21.342.719 62744 19.415.554 13.903.480 33.319.034 62745 13.654.612 44.014.555 57.669.167 62746 7.432.691 8.326.073 15.758.764 62747 14.560.380 1.208.384 15.768.764 62748 18.432.691 4.202.250 22.634.941 62749 80.347.933 .40.959.835 121.307.768 627 235.270.045 182.715.841 417.985.886 6249 552.176 302.817 854.993 642 66.786.797 133.264.902 200.051.699 302.609.018 316.283.560 618.892.578 Kế toán phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố định bằng bút toán: Nợ TK 6274 (chi tiết từng xí nghiệp). Có TK 214. Ví dụ: Trong tháng 1 năm 2000, tính ra mức khấu hao tài sản cố định phục vụ sản xuất ở xí nghiệp II, kế toán ghi: Nợ TK 62742: 16.739.129 Có TK 214: 16.739.129 d/Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác: Chi phí sản xuất chung bằng tiền khác ở Công ty May 10 bao gồm chi phí dịch vụ mua ngoài (chi phí về điện nước, điện thoại, điện,...) và chi phí khác bằng tiền phục vụ cho sản xuất. Các chi phí này được tập hợp ở từng xí nghiệp theo số thực tế phát sinh. Căn cứ vào hoá đơn thanh toán tiền điện, nước, các phiều chi tiền mặt, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng,... phục vụ cho sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 627 (6278). Nợ TK 133 (1331): Thuế VAT đầu vào được khấu trừ (nếu có). Có TK 111, 112, 331, ... óChi phí sản xuất chung xác định là giảm trong tháng: Nợ TK 111, 152, 334. Có TK 627. óCuối tháng, kết chuyển (phân bổ) cho từng loại chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm sang tài khoản 154 theo định khoản: Nợ TK 154. Có TK 627. Toàn bộ chi phí sản xuất chung được thể hiện trên bảng kê phát sinh TK 627 (Bảng số 17). Ngoài ra trong quá trình sản xuất còn có chi phí sản xuất sản xuất sản phẩm hỏng , chi phí này do sản phẩm hoàn thành chịu. 2.4/Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất phụ: Để phát huy năng lực sản xuất, tạo điều kiện giải quyết việc làm cho người lao động, công ty đã tiến hành các hoạt động sản xuất phụ. sản phẩm của các hoạt động này là các hòm, hộp, bìa lưng, khoanh cổ, phục vụ cho việc đóng gói sản p

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0617.doc
Tài liệu liên quan