Đề tài Thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần An Bình trong những năm gần đây

 

Lời mở đầu 1

Phần 1 2

LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH 2

1- Lịch sử hỡnh thành và quỏ trỡnh phỏt triển của Ngõn hàng TMCP An Bỡnh: 2

2- Sơ đồ bộ mỏy tổ chức 4

3- Chức năng nhiệm vụ của từng phũng ban: 5

3.1 - Khối điều hành nghiệp vụ: 5

3.2 – Phũng kiểm tra, kiểm soỏt nội bộ: 6

3.3- Trung tõm thanh toỏn quốc tế: 7

3.4- Phũng kế toỏn: 7

3.5- Phũng phỏt triển mạng lưới, dịch vụ: 8

3.6- Phũng hành chớnh: 9

3.7- Phũng đầu tư tài chính: 10

4- Kết quả hoạt động kinh doanh của ngõn hàng: 11

4.1- Hoạt động huy động vốn: 11

4.2- Hoạt động tớn dụng: 11

4.3- Hoạt động thanh toỏn quốc tế: 12

4.4- Hoạt động đầu tư: 12

4.5- Cụng tỏc phỏt hành thẻ và phỏt triển hệ thống chấp nhận thẻ: 12

4.6- Hoạt động trờn thị trường liờn ngõn hàng 12

4.7- Quản trị rủi ro: 12

4.8- Hợp tỏc chiến lược: 14

4.9- Phỏt triển mạng lưới: 14

4.10- Cỏc hoạt động xó hội: 14

4.11- Phỏt triển nguồn nhõn lực: 14

Phần 2 15

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH 15

Phần 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP AN BÌNH TRONG THỜI GIAN TỚI 17

Kết luận 19

 

doc21 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần An Bình trong những năm gần đây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng của Ngõn hàng TMCP An Bỡnh trong thời gian tới Phần 1 Lịch sử hình thành và sự phát triển của ngân hàng TMCP An Bình Lịch sử hỡnh thành và quỏ trỡnh phỏt triển của Ngõn hàng TMCP An Bỡnh: Hoà cựng với sự phỏt triển của đất nước, cỏc ngõn hàng TMCP cũng đó hỡnh thành và phỏt triển. Nhất là khi hệ thống ngõn hàng chuyển từ mọtt cấp sang hai cấp, tức là phõn định rừ hai chức năng của ngõn hàng là chức năng quản lý của ngõn hàng nhà nước và chức năng kinh doanh của cỏc ngõn hàng thương mại. Được thành lập ở Việt Nam theo Giấy phộp hoạt động Ngõn hàng số 0031/NH-GP ngày 15 thỏng 4 năm 1993 của Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam, cú hiệu lực từ ngày 18 thỏng 9 năm 1997 trong thời hạn 20 năm. Ban đầu, Ngõn hàng đăng ký hoạt động dưới hỡnh thức là một ngõn hàng thương mại cổ phần nụng thụn. Theo quyết định chấp thuận số 1333 ngày 07 thỏng 09 năm 2005 của Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam, Ngõn hàng đó được phộp chuyển đổi thành ngõn hàng thương mại cổ phần đụ thị. Do đú, Ngõn hàng được phộp tiến hành đầy đủ cỏc hoạt động ngõn hàng, bao gồm hoạt động huy động và nhận vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn từ cỏc tổ chức và cỏ nhõn khỏc nhau, hoạt động cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn cỏc tổ chức và cỏ nhõn khỏc nhau dựa trờn đặc điểm và năng lực về nguồn vốn của Ngõn hàng: tiến hành cỏc giao dịch ngoại hối, cỏc dịch vụ hỗ trợ thương mại quốc tế, chiết khấu thương phiếu, trỏi phiếu và cỏc chứng từ cú giỏ; cung cấp cỏc dịch vụ giao dịch giữa khỏch hàng với nhau và cỏc hoạt động ngõn hàng khỏc được ngõn hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận. Ngõn hàng TMCP An Bỡnh phục vụ cỏc đối tượng khỏch hàng đa dạng bao gồm cỏc doanh nghiệp và cỏ nhõn thuộc mọi thành phần kinh tế trong đú cú doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhõn, doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài và cỏ nhõn. Với phương chõm hoạt động là phục vụ khỏch hàng với sản phẩm, dịch vụ an toàn, hiệu quả và linh hoạt; tăng trưởng lợi ớch cho cổ đụng; hướng tới sự phỏt triển toàn diện, bền vững cho Ngõn hàng; đầu tư vào yếu tố con người làm nền tảng cho sự phỏt triển lõu dài. Những năm qua ngõn hàng TMCP An Bỡnh luụn là người đồng hành tin cậy của khỏch hàng và uy tớn của Ngõn hàng ngày càng được củng cố và phỏt triển. Để đỏp ứng nhu cầu phỏt triển, ngõn hàng TMCP An Bỡnh liờn tục mở rộng mạng lưới hoạt động. Đến nay An Bỡnh đó cú chi nhỏnh và phũng giao dịch tại cỏc trung tõm kinh tế lớn của cả nước như Hà Nội, thành phố Hồ Chớ Minh, Đà Nẵng, Vũng TàuBao gồm: Hà Nội cú 12 chi nhỏnh và phũng giao dịch Thành phố Hồ Chớ Minh cú 25 chi nhỏnh và phũng giao dịch Đà Nẵng cú 4 chi nhỏnh và phũng giao dịch Cần Thơ cú 3 chi nhỏnh và phũng giao dịch Vũng Tàu cú 3 chi nhỏnh và giao dịch Bỡnh Dương cú 3 chi nhỏnh Ngoài ra ngõn hàng TMCP An Bỡnh cũn cú cỏc cụng ty trực thuộc là cụng ty Bất động sản An Bỡnh, Cụng ty quản lý quỹ An Bỡnh và Cụng ty chứng khoỏn An Bỡnh. Cựng với việc mở rộng mạng lưới và chi nhỏnh trong nước, Ngõn hàng cũng rất chỳ trọng đến việc mở rộng quan hệ hợp tỏc và mạng lưới giao dịch với cỏc ngõn hàng trờn thế giới. Song song với việc mở rộng cỏc mạng lưới hoạt động, ngõn hàng An Bỡnh luụn chỳ trọng cụng tỏc đầu tư phỏt triển nguồn lực và ứng dụng cụng nghệ mới. Với chủ trương này, chất lượng dịch vụ của Ngõn hàng liờn tục được cải thiện, mang lại cho khỏch hàng sự yờn tõm, thuận tiện và hiệu quả khi sử dụng cỏc dịch vụ của Ngõn hàng. Sơ đồ bộ mỏy tổ chức Sở giao dịch Khối nhân sự Phòng đầu tư tài chính Phòng hành chính Phòng phát triển mạng lưới Phòng kế toán Trung tâm thanh toán quốc tế Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ Khối điều hành nghiệp vụ Khối điều hành nghiệp vụ Khối Marketing Khối khách hàng doanh nghiệp Khối khách hàng cá nhân Khối hỗ trợ pháp lý Khối quản lý rủi ro Ban phát triển khách hàng chiến lược Trung tõm cụng nghệ thụng tin Ban phát triển mạng lưới miền Bắc và miền Trung Khối nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ ngoại hối Trung tâm thẻ Trung tâm công nghệ thông tin Chi nhánh Hà Nội Chi nhánh Đà Nẵng Chi nhánh Cần Thơ Chi nhánh Vũng Tàu Chi nhánh Bình Dương Ban thư ký Ban kiểm soát Đại hội cổ đông Hội đồng quản trị Ban Tổng Giám đốc Chức năng nhiệm vụ của từng phũng ban: 3.1 - Khối điều hành nghiệp vụ: - Trực tiếp quản lý cõn đối nguồn vốn đảm bảo cỏc cơ cấu về kỳ hạn, loại tiền tệ, loại tiền gửi và quản lý cỏc hệ số an toàn theo quy định. Tham mưu cho Giỏm đốc điều hành nguồn vốn và chịu trỏch nhiệm đề xuất chiến lươch khỏch hàng, chiến lược huy động vốn và giải phỏp phỏt triển nguồn vốn. - Đầu mối, tham mưu cho giỏm đốc xõy dựng kế hoạch kinh doanh ngắn hạn, trung và dài hạn theo định hướng kinh doanh của ngõn hàng. - Đầu mối quản lý thụng tin (thu thập, tổng hợp, quản lý lưu trữ,cung cấp) về kế hoạch phỏt triển, tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch, thụng tin kinh tế, thụng tin phũng ngừa rủi ro tớn dụng, thụng tin về nguồn vốn và huy động vốn, thụng tin khỏch hàng theo quy định. - Chịu trỏch nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cõn đối vốn và kinh doanh tiền tệ theo quy chế, quy trỡnh quản lý rủi ro, quản lý tài sản nợ (rủi ro lói suất, tỷ giỏ, kỳ hạn). - Tổng hợp theo dừi cỏc chỉ tiờu kế hoạch kinh doanh và quyết toỏn kế hoạch đến cỏc chi nhỏnh trực thuộc. - Căn cứ nguồn vốn, cử dụng vốn và điều hoà vốn kinh doanh. - Tổng hợp, phõn tớch hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo cỏc bỏo cỏo sơ kết, tổng kết. - Đầu mối tham mưu đề xuất với Giỏm đốc xõy dựng chiến lược khỏch hàng tớn dụng, phõn loại khỏch hàng và đề xuất cỏc chớnh sỏch ưu đói đối với từng loại khỏch hàng. - Phõn tớch kinh tế theo ngành nghề kinh tế - kỹ thuật, danh mục khỏch hàng để lựa chọn biện phỏp cho vay an toàn và đạt hiện quả cao. - Thẩm định cỏc dự ỏn, hoàn thiện hồ sơ. - Xõy dựng và thực hiện cỏc chương trỡnh, dự ỏn thuộc nguồn vốn trong nước và nước ngoài. - Xõy dựng và thực hiện cỏc mụ hỡnh tớn dụng thớ điểm, thử nghiệm trong địa bàn, đồng thời theo dừi, đỏnh giỏ, sơ kết, tổng kết đề xuất Tổng giỏm đốc cho phộp nhõn rộng. - Thường xuyờn phõn loại dư nợ, phõn tớch nợ quỏ hạn, tỡm nguyờn nhõn và đề xuất hướng khắc phục. - Chịu trỏch nhiệm Marketing tớn dụng bao gồm: thiết lập, mở rộng, phỏt triển hệ thống khỏch hàng, giới thiệu cỏc sản phẩm tớn dụng, dịch vụ cho khỏch hàng, chăm súc, tiếp nhận yờu cầu và ý kiến phản hồi của khỏch hàng. - Phổ biến hướng dẫn, giải đỏp thắc mắc cho khỏch hàng về cỏc quy định quy trỡnh tớn dụng, dịch vụ ngõn hàng. - Quản lý hồ sơ tớn dụng theo quy định; tổng hợp, phõn tớch, quản lý thụng tin và lập bỏo cỏo về cụng tỏc tớn dụng theo phậm vi được phõn cụng. - Phối hợp với cỏc phũng nghiệp vụ khỏc theo quy trỡnh tớn dụng, tham gia ý kiến và chịu trỏch nhiệm về ý kiến tham gia trong quy trỡnh tớn dụng, quản lý rủi ro theo chức năng, nhiệm vụ của phũng. - Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc yờu cầu. 3.2 – Phũng kiểm tra, kiểm soỏt nội bộ: - Xõy dựng chương trỡnh cụng tỏc năm, quý phự hợp với chương trỡnh cụng tỏc kiểm tra kiểm soỏt và đặc điểm cụ thể của đơn vị mỡnh. - Tuõn thủ tuyết đối sự chỉ đạo nghiệp vụ kiểm tra, kiểm toỏn. Tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm soỏt theo đề cương, chương trỡnh cụng tỏc kiểm tra kiểm soỏt; kiểm soỏt nhằm đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh ngay tại hội sở và cỏc chi nhỏnh phụ thuộc. - Thực hiện sơ kết, tổng hợp chuyờn đề theo định kỳ hàng quý, 6 thỏng, năm. Tổ chức giao ban hàng thỏng đối với cỏc kiểm tra viờn chi nhỏnh ngõn hàng loại 3. Tổng hợp và bỏo cỏo kịp thời cỏc kết quả kiểm tra, kiểm toỏn, việc chỉnh sửa cỏc tồn tại thiếu sút của chi nhỏnh, đơn vị mỡnh. Hàng thỏng cú bỏo cỏo nhanh về cỏc cụng tỏc chỉ đạo điều hành hoạt động kiểm tra, kiểm toỏn của mỡnh gửi về Ban Kiểm tra, Kiểm soỏt nội bộ. - Thực hiện cỏc cuộc kiểm tra tại chi nhỏnh theo quy định. - Tổ chức kiểm tra, xỏc minh, tham mưu cho Giỏm đốc giải quyết đơn thư thuộc thẩm quyền. Làm nhiệm vụ thường trực Ban chống tham nhũng, tham ụ, lóng phớ và thực hành tiết kiệm tại đơn vị mỡnh. - Bảo mật hồ sơ, tài liệu, thụng tin liờn quan đến cụng tỏc kiểm tra, thanh tra vụ việc theo quy định, thực hiện quản lý thụng tin (bảo mật hồ sơ kiểm tra nội bộ, thu thập, xử lý, lưu trữ, cung cấp) và lập cỏc bỏo cỏo về kiểm tra nội bộ theo quy định. - Phỏt hiện những vấn đề chưa đỳng về phỏp chế trong cỏc văn bản do giam đốc ban hành. Tham gia ý kiến, phối hợp với cỏc phũng ban theo chức năng, nhiệm vụ của phũng. - Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Tổng giỏm đốc, Trưởng Ban kiểm tra, Kiểm soỏt nội bộ hoặc giỏm đốc giao cho. 3.3- Trung tõm thanh toỏn quốc tế: - Thực hiện cỏc nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ (mua, bỏn, chuyển đổi) thanh toỏn quốc tế trực tiếp theo quy định. - Thực hiện cỏc nghiệp vụ tớn dụng, bảo lónh ngoại tệ cú liờn quan đến thanh toỏn quốc tế. - Thực hiện cỏc dịch vụ kiều hối và chuyển tiền, mở tài khoản khỏch hàng nước ngoài. - Thực hiện quản lý thụng tin (lưu trữ hồ sơ phõn tớch, bảo mật, cung cấp liờn quan đến cụng tỏc của phũng và lập cỏc bỏo cỏo theo quy định). - Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do giỏm đốc giao. 3.4- Phũng kế toỏn: - Trực tiếp hạch toỏn kế toỏn, hạch toỏn thống kờ và thanh toỏn theo quy định của Ngõn hàng Nhà nước, Ngõn hàng TMCP An Bỡnh. - Xõy dựng chỉ tiờu kế hoạch tài chớnh, quyết toỏn kế hoạch thu, chi tài chớnh, quỹ tiền lương đối với cỏc chi nhỏnh, trỡnh cấp trờn phờ duyệt. - Quản lý và sử dụng cỏc quỹ chuyờn dựng theo quy định của Ngõn hàng TMCP An Bỡnh. - Tổng hợp, lưư trữ hồ sơ tài liệu về hạch toỏn, kế toỏn, quyết toỏn và cỏc bỏo cỏo theo quy định. - Thực hiện cỏc khoản nộp ngõn sỏch Nhà nước theo luật định. - Chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ. - Quản lý, sử dụng thiết bị thụng tin, điện toỏn phục vụ nghiệp vụ kinh doanh theo quy định. - Chấp hành chế độ bỏo cỏo và kiểm tra chuyờn đề. - Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do giỏm đốc giao cho. 3.5- Phũng phỏt triển mạng lưới, dịch vụ: - Tiếp thị giới thiệu sản phẩm dịch vụ ngõn hàng, tiếp nhận cỏc ý kiến phản hồi từ khỏch hàng về dịch vụ, tiếp thu, đề xuất, hướng dẫn cải tiến khụng ngừng đỏp ứng sự hài lũng của khỏch hàng. - Đề xuất, tham mưu với Giỏm đốc về: chớnh sỏch phỏt triển sản phẩm dịch vụ ngõn hàng mới, cải tiến quy trỡnh giao dịch, phục vụ khỏch hàng, xõy dựng kế hoạch tiếp thị, thụng tin, tuyờn truyền quảng bỏ đặc biệt là cỏc hoạt động của cỏc chi nhỏnh cỏc dịch vụ, sản phẩm cung ứng trờn thị trường. - Triển khai cỏc phương ỏn tiếp thị, thụng tin tuyờn truyền theo chỉ đạo của ngõn hàng. - Xõy dựng kế hoạch quảng bỏ thương hiệu, thực hiện văn hoỏ doanh nghiệp, lập chương trỡnh phối hợp với cơ quan bỏo chớ, truyền thụng, quảng bỏ hoạt động của ngõn hàng. - Đầu mối trỡnh Giỏm đốc chỉ đạo hoạt động tiếp thị, tuyờn truyền thụng tin đối với cỏc đơn vị. - Phục vụ cỏc hoạt động cú liờn quan đến cụng tỏc tiếp thị, thụng tin tuyờn truyền của cỏc tổ chức Đảng, Cụng đoàn, Đoàn thanh niờn và cỏc đoàn thể quần chỳng đơn vị. - Soạn thảo cỏc bỏo cỏo chuyờn đề về việc nghiờn cứu thị trường. - Trực tiếp tổ chức triển khai nghiệp vụ thẻ trờn địa bàn theo quy định của ngõn hàng. - Thực hiện quản lý, giỏm sỏt nghiệp vụ phỏt hành và thanh toỏn thẻ theo quy định. - Tham mưu cho giỏm đốc mạng lưới đại lý và chủ thẻ. - Quản lý, giỏm sỏt hệ thống đầu cuối. - Giải đỏp thắc mắc của khỏch hàng, xử lý cỏc tranh chấp, khiếu nại phỏt sinh liờn quan đến hoạt động kinh doanh thẻ. - Nghiờn cứu thị trường và địa bàn để xem những địa bàn cú thể phỏt triển. - Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. 3.6- Phũng hành chớnh: - Xõy dựng chương trỡnh cụng tỏc hàng thỏng, hàng quý và cú trỏch nhiệm thường xuyờn đụn đốc việc thực hiện chương trỡnh đó được giỏm đốc phờ duyệt. - Xõy dựng và triển khai chương trỡnh giao ban nội bộ chi nhỏnh. - Tư vấn phỏp chế trong việc thực thi cỏc nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dõn sự, hỡnh sự kinh tế, lao động, hành chớnh liờn quan đến cỏn bộ, nhõn viờn ngõn hàng mỡnh. - Thực thi phỏp luật cú liờn quan đến an ninh, trật tự, phũng chỏy, nổ tại cơ quan. - Đầu mối quan hệ với cơ quan tư phỏp địa phương. - Lưu trữ cỏc văn bản phỏp luật cú liờn quan đến Ngõn hàng. - Phõn tớch, đỏnh giỏ văn bản phỏp luật liờn quan đến hoạt động của Ngõn hàng. - Đầu mối giao tiếp với khỏch đến làm việc,cụng tỏc tại ngõn hàng. - Trực tiếp quản lý con dấu của ngõn hàng, thực hiện cụng tỏc hành chớnh, văn thư, lễ tõn, phương tiện giao thụng, bảo vệ, y tế của ngõn hàng. - Thực hiện cụng tỏc xõy dựng cơ bản, mua sắm, sửa chữa tài san cố định, mua sắm cụng cụ lao động, quản lý tập thể nhà khỏch, nhà nghỉ của cơ quan. - Đầu mối trong việc chăm lo đời sống vật chất, văn hoỏ – tinh thần và tham hỏi ốm đau, hiếu, hỷ cỏn bộ nhõn viờn. - Dự thảo quy định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với tổ chức Đảng, Cụng đoàn. - Tham gia đề xuất mở rộng mạng lưới, chuẩn bị nhõn sự cho mở rộng mạng lưới, hoàn tất hồ sơ, thủ tục liờn quan đến phũng giao dich, chi nhỏnh. - Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm, quản lý lao động, theo dừi thực hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể. - Đề xuất định mức lao động, giao khoản tiền lương đến cỏc chi nhỏnh. - Thực hiện cụng tỏc quy hoạch cỏn bộ, đề xuất cử cỏn bộ, nhõn viờn đi cụng tỏc, học tập trong và ngoài nước theo quy định. Tổng hợp, theo dừi thường xuyờn cỏn bộ, nhõn viờn được quy hoạch, đào tạo. - Đề xuất, hoàn thiện và lưu trữ bộ hồ sơ theo đỳng quy định của Nhà nước, Ngõn hàng nhà nước trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cỏn bộ, nhõn viờn. - Trực tiếp quản lý hồ sơ cỏn bộ thuộc ngõn hàng quản lý và hoàn tất hồ sơ, chế độ với cỏn bộ nghỉ hưu, nghỉ chế độ theo quy định của Nhà nước, của ngành ngõn hàng. - Thực hiện cụng tỏc thi đua khen thưởng - Chấp hành cụng tỏc bỏo cỏo thống kờ, kiểm tra chuyờn đề. - Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do giỏm đốc giao. 3.7- Phũng đầu tư tài chớnh: - Tham gia trực tiếp vào việc gúp vốn đầu tư vào hoạt động Chứng khoỏn. - Tham gia đầu tư vào một số cụng ty ngành điện - Thực hiện việc bảo lónh, phỏt hành trỏi phiếu - Tiếp thị cỏc dịch vụ tư vấn phỏt hành và bảo lónh phỏt hành trỏi phiếu, cổ phiếu tới cỏc doanh nghiệp khỏc. - Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do Giỏm đốc giao. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngõn hàng: Hoạt động huy động vốn: Từ năm 2005, hoạt động nguồn vốn của ABBANK luụn tăng trưởng hơn 300% mỗi năm. ABBANK đó thực hiện việc điều chỉnh lói suất linh hoạt theo sỏt cỏc biến động của lẫi suất ngoại tệ trờn thị trường quốc tế và lói suất đồng Việt Nam tại thị trường trong nước. Đặc biệt, hoạt động huy động vốn từ cỏc khỏch hàng doanh nghiệp là một trong cỏc hoạt động khởi sắc nhất của ABBANK từ năm 2006. Trờn cơ sở cỏc quan hệ đó được thiết lập với cỏc cổ đụng chiến lược (EVN, PVFC, GELEX – IMCO) và cỏc cụng ty thành viờn của họ là cỏc đơn vị cú nguồn tiền thanh toỏn và tiền gửi lớn, kết quả huy động vốn từ cỏc doanh nghiệp đạt tỷ trọng cao. Huy động tiết kiệm từ dõn cư cũng tăng. Mức tăng trưởng huy động này cú được là do ABBANK đó mở rộng mạng lưới trờn toàn quốc, việc điều chỉnh lói suất linh hoạt phự hợp với cỏc thay đổi của thị trường, và việc tăng cường cỏc hoạt động quảng cỏo, truyền thụng và khuyến mói. Hoạt động tớn dụng: Đúng gúp phần quan trọng vào việc tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận. ABBANK tăng trưởng tớn dụng trờn cơ sở ỏp dụng đầy đủ cỏc thụng lệ và chuẩn mực quốc tế và của Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam về an toàn tớn dụng và phõn loại nự trong hoạt động tớn dụng của mỡnh. ABBANK rất chỳ trọng việc lựa chọn khỏch hàng và ỏp dụng cỏc quy trỡnh thẩm định và tỏi thẩm định chặt chẽ để giảm thiểu cỏc khoản nợ xấu. Hoạt động thanh toỏn quốc tế: Thỏng 12/2006, ABBANK đó khai trương Trung tõm thanh toỏn quốc tế tại Hà Nội. Kể từ đú đến nay, hoạt động thanh toỏn quốc tế đó phỏt triển ngày càng nhanh chúng vả về số lượng cũng như về chất lượng. Việc trở thành thành viờn của hiệp hội viễn thụng liờn ngõn hàng và cỏc tổ chức tài chớnh thế giới (SWITF) đó giỳp cho ABBANK khẳng định được vị thế trờn thị trường trong nước và thị trường thế giới. Hoạt động đầu tư: Hoạt động đầu tư của ABBANK cũng cú nhiều khởi sắc. Đầu tư vào thị trường chứng khoỏn Đầu tư vào cụng ty nhiệt điện Bảo lónh phỏt hành trỏi phiếu Tiếp thị cỏc dịch vụ tư vấn phỏt hành và bảo lónh phỏt hành trỏi phiếu, cổ phiếu tới cỏc doanh nghiệp khỏc. Cụng tỏc phỏt hành thẻ và phỏt triển hệ thống chấp nhận thẻ: Cụng tỏc phỏt hành thẻ và phỏt triển hệ thống chấp nhận thẻ. ABBANK đó hoàn thành cụng tỏc phỏt hành thẻ thanh toỏn Youcard và thẻ thanh toỏn trả trước Youcard Prepaid và triển khai mỏy ATM. Với việc phỏt triển hệ thống chấp nhận thẻ, ABBANK khụng phỏt triển hệ thống của riờng mỡnh mà trở thành thành viờn của PAYNET, một mạng chấp nhận thẻ hiện đang thực hiện việc kết nối cỏc đại lý, ngõn hàng và cỏc nhà cung cấp dich vụ khỏc (điện thoại, bảo hiểm) vào một hệ thống trờn toàn quốc để khai thỏc tối đa tớnh hiệu quả theo quy mụ và giảm cỏc chi phớ đầu tư. Hoạt động trờn thị trường liờn ngõn hàng Với cỏc hoạt động giao dịch trờn thị trường liờn ngõn hàng, ABBANK là một thành viờn mới nhưng rất năng động. Quản trị rủi ro: ABBANK coi hoạt động quản trị rủi ro là một trong cỏc cụng tỏc cú tầm quan trọng hàng đầu nhằm mục tiờu nõng cao chất lượng hoạt động kinh doanh tại từng chi nhỏnh trong toàn hệ thống. ABBANK tiếp tục hoàn thiện chớnh sỏch và cỏc quy trỡnh quản trị rủi ro, tỏi cơ cấu và hoàn thiện tổ chức để cú thể theo dừi và kiểm soỏt cỏc rủi ro tốt hơn. Quản trị rủi ro tớn dụng: Cỏc rủi ro về tớn dụng bao gồm cỏc rủi ro khi khỏch hàng hoặc đối tỏc khụng thực hiện được cỏc cam kết của mỡnh liờn quan đến tớn dụng, cỏc khoản bảo lónh bao gồm cả thư tớn dụng và cam kết cho vay, cỏc khoản đầu tư vào cổ phiếu/ trỏi phiếu, cỏc giao dịch trờn thị trường tài chớnh và cỏc hoạt động liờn quan. ABBANK đó xõy dựng và thực hiện nhất quỏn trong toàn hệ thống một hệ thống quản trị rủi ro tớn dụng với cỏc tiờu chuẩn rất cao, đúng vai trũ là cơ sở nõng cao chất lượng của cụng tỏc đỏnh giỏ, thẩm định và giỏm sỏt tớn dụng trong toàn hệ thống. Cỏc hoạt động phõn loại và đỏnh giỏ khỏch hàng, phõn loại khoản vay, xõy dựng hệ thống phờ duyệt và theo dừi tớn dụng. ABBANK là một trong những ngõn hàng sớm nhất ỏp dụng đầy đủ cỏc quy định mới của Ngõn hàng Nhà nước về trớch lập dự phũng theo phõn loại nợ và cỏc tỷ lệ an toàn. Quản trị rủi ro thị trường: Cỏc rủi ro thị trường là cỏc rủi ro liờn quan đến cỏc trạng thỏi của cỏc tài sản nội và ngoại bảng của ngõn hàng gõy ra bới hoặc sự tương tỏc của lói suất và giỏ trờn thị trường. ABBANK tiếp tục ỏp dụng cỏc mụ hỡnh quản trị rủi ro thị trường hiện đại và mới nhất bao gồm cỏc hệ thống theo dừi và kiểm soỏt thanh khoản, rủi ro lói suất, rủi ro ngoại hối. ABBANK đó thay đổi lói suất kịp thời và linh hoạt với cỏc thay đổi thị trường trong cỏc biờn độ hợp lý và giới hạn cho phộp. Cụng tỏc thiết lập bỏo cỏo thanh khoản được thực hiện định kỳ đó giỳp cho ban lónh đạo và bộ phận nguồn vốn cú biện phỏp phũng ngừa hạn chế rủi ro thớch hợp và kịp thời, chi phớ thấp nhất và hiệu quả cao nhất. Cỏc rủi ro vận hành: Cỏc rủi ro vận hành là cỏc rủi ro cú liờn quan đến cụng nghệ, cơ sở hạ tầng, quy trỡnh, con người trong quỏ trỡnh vận hành. ABBANK đó rất chỳ trọng đến việc kiểm soỏt cỏc rủi ro vận hành vỡ hoạt động của ngõn hàng đó tăng lờn với việc đưa vào ỏp dụng nhiều sản phẩm và dịch vụ mới đa dạng. Ngõn hàng đó chỳ trọng vào việc triển khai cỏc hệ thống dự phũng để đảm bảo việc vận hành khụng bị giỏn đoạn và triển khai cỏc chớnh sỏch và cụng cụ để kịp thời phỏt hiện, đỏnh giỏ, theo dừi, kiểm soỏt và bỏo cỏo cỏc rủi ro này. Hợp tỏc chiến lược: Hợp tỏc với ABS: ABBANK là một trong cỏc cổ đụng thành lập của cụng ty chứng khoỏn An Bỡnh (ABS). Mở cỏc điểm giao dịch chung nơi cỏc khỏch hàng của ABS được nhõn viờn của ABBANK cung cấp dịch vụ thu chi tiền giao dịch chứng khoỏn và cỏc hoạt động thanh toỏn khỏc. Mụ hỡnh phục vụ chung ABBANK – ABS đó được khỏch hàng đỏnh giỏ cao và khen ngợi vỡ thuận tiện và thời gian phục vụ nhanh. Hợp tỏc với EVN: Việc tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) trở thành đối tỏc chiến lược của ABBANK khụng những mang lại giỏ trị hỡnh ảnh cho ABBANK mà cũn mang đến cho ABBANK những cơ hội kinh doanh Phỏt triển mạng lưới: Mở rộng mạng lưới hoạt động nhằm đưa ABBANK đến rộng rói khỏch hàng trong nước, phục vụ khỏch hàng tốt hơn. Cỏc hoạt động xó hội: Nhận thức được trỏch nhiệm với cộng đồng, ABBANK đó tham gia vào nhiều hoạt động xó hội ủng hộ đồng bảo trờn cả nước bị thiờn tai, bóo lụt. Phỏt triển nguồn nhõn lực: Để đỏp ứng đũi hỏi về tăng trưởng và phỏt triển của ABBANK,cựng với nhận thức nguồn nhõn lực chớnh là tài sản quý nhất của Ngõn hàng, ABBANK đó cú những chiến lược và quy trỡnh chuẩn và rừ ràng trong việc tuyển dụng, đào tạo cỏc cỏn bộ quản lý và nhõn viờn mới. Phần 2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP an bình Bảng cõn đối kế toỏn giai đoạn 2006 – 2008 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiờu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Số dư Tỷ trọng (%) Số dư Tỷ trọng (%) Số dư Tỷ trọng (%) Tiền mặt tại quỹ 33,195 1,07 149,751 0,87 357,242 1,62 Tiền gửi tại NHNN 31,323 1,00 365,006 2,13 472,351 2,14 Tiền gửi tại cỏc TCTD 1,536,087 49,33 5,643,866 32,93 7,412,569 33,65 Cho vay khỏch hàng 1,116,500 35,85 6,800,285 39,68 8,782,236 39,87 Chứng khoỏn đầu tư 343,436 11,03 3,659,331 21,35 4,352,407 19,76 Tài sản cố định 6,664 0,21 79,873 0,47 90,138 0,40 Tài sản cú khỏc 46,693 1,51 440,486 2,57 560,342 2,54 Tổng tài sản 3,113,898 100 17,138,598 100 22,027,285 100 Qua bảng số liệu trờn ta thấy nguồn vốn của Ngõn hàng TMCP An Bỡnh luụn ổn định và tăng trưởng ở mức khỏ. Tổng nguồn vốn tớnh đến ngày 31/12/2008 là 22,027,285 triệu đồng, tăng 4,888,687 triệu đồng so với năm 2007, với tốc độ tăng trưởng 12,48%. Đõy là một thành quả khả quan trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế đang diễn ra hết sức phức tạp như hiện nay. Ta thấy tiền mặt tại quỹ mỗi năm một tăng chứng tỏ người dõn đó đến với Ngõn hàng ngày một nhiều hơn làm cho tiền gửi của Ngõn hàng tại Ngõn hàng Nhà nước cũng cao hơn. Điều đú chứng tỏ những chớnh sỏch mà Ngõn hàng đưa ra đó thu hỳt sự quan tõm của khỏch hàng tới Ngõn hàng TMCP An Bỡnh ngày một cao hơn. Tiền gửi tại cỏc TCTD năm 2006 chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của Ngõn hàng (chiếm 49,33%), cho vay khỏch hàng chiếm tỷ trọng 35,85%, điều này chứng tỏ là nguồn vốn của Ngõn hàng đó được khỏch hàng quan tõm sử dụng đến nhưng chưa nhiều, chớnh vỡ vậy mà năm 2007, năm 2008 Ngõn hàng đó đưa ra những giải phỏp mới nhằm thu hỳt sự quan tõm của khỏch hàng. Cụ thể năm 2007 cho vay khỏch hàng là 6,800,285 triệu đồng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của Ngõn hàng (39,68%). Năm 2008 cho vay khỏch hàng chiếm tỷ trọng là 8,782,236 triệu đồng (chiếm tỷ trọng 39,87%). Ngoài ra ta cũn thấy nguồn vốn của Ngõn hàng cũn được sử dụng để đầu tư vào chứng khoỏn, hay mua sắm tài sản cố định. Cụ thể năm 2008 Ngõn hàng đầu tư vào chứng khoỏn là 4,352,407 triệu đồng, chiếm tỷ trọng cũng khỏ lớn trong tổng nguồn vốn của Ngõn hàng (19,76%). Như vậy nguồn vốn của Ngõn hàng TMCP An Bỡnh cú mức tăng trưởng khỏ, cơ cấu nguồn vốn khỏ và ổn định. Phần 3: Phương hướng hoạt động của ngân hàng tmcp an bình trong thời gian tới ABBANK đang hướng đến trở thành một ngõn hàng TMCP hàng đầu Việt Nam, hoạt động đa năng theo mụ hỡnh một Tập đoàn Tài chớnh – Ngõn hàng, hoạt động chuyờn nghiệp theo những thụng lệ quốc tế tốt nhất với năng lực hiện đại, đủ năng lực cạnh tranh với cỏc ngõn hàng trong nước và quốc tế hoạt động tại Việt Nam. Với phương chõm phỏt triển dựa trờn nền tảng bền vững ABBANK sẽ tiếp tục tăng trưởng đồng bộ cả về quy mụ và chất lượng, với những mục tiờu cụ thể như sau: Vốn điều lệ và tổng tài sản Mạng lưới: ABBANK sẽ mở rộng và phỏt triển mạng lưới trờn toàn quốc đặc biệt tập trung ở cỏc thành phố lớn, cỏc khu kinh tế trọng điểm. Nhõn sự: Để chuẩn bị cho nguồn nhõn lực đỏp ứng yờu cầu phỏt triển, ABBANK tiếp tục đưa ra cỏc chớnh sỏch thu hỳt nhõn tài và tập trung đào tạo nội bộ, xõy dựng văn hoỏ ABBANK. Sản phẩm dịch vụ: Với phương chõm cung cấp cỏc sản phẩm dịch vụ linh hoạt, an toàn và hiệu quả, ABBANK sẽ tiếp tục nõng cao chất lượng, mở rộng và tăng thị phần hoạt động dịch vụ thể hiện qua việc: Tăng cường hoạt động tớn dụng, đưa ra sản phẩm mới cú tớnh cạnh tranh cao, linh động điều chỉnh lói suất, tăng cường bỏn chộo sản phẩm mà cụ thể tập trung vào đối tượng khỏch hàng SME, khỏch hàng truyền thống EVN, tài trợ cỏc đối tượng xuất nhập khẩu, tài trợ cú chọn lọc cỏc dự ỏn thuỷ điện, bất động sản, ra đời thờm cỏc dũng sản phẩm cỏ nhõn để phỏt triển mảng bỏn lẻ Về huy động, chủ trương mở rộng cỏc dịch vụ liờn quan tài khoản, xõy dựng, vận hành trung tõm thanh toỏn tại thành phố Hồ Chớ Minh, thành phố Hà Nội, thành phố Đà Nẵng để tăng nguồn tiền gửi khụng kỳ hạn, ra đời cỏc dũng sản phẩm tiết kiệm tớch luỹ bậc cao Tập trung phỏt triển cỏc sản phẩm dịch vụ thẻ chủ yếu là thẻ ATM, thẻ tớn dụng, thẻ trả trước. Ngoài ra, ABBANK sẽ đầu tư nhiều hơn vào cụng nghệ dự ỏn thẻ như: Visa/Master card, thẻ chớp, You card – billing Tăng số lượng khỏch hàng cho vay (khỏch hàng cỏ nhõn, khỏch hàng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5746.doc
Tài liệu liên quan