Đề tài Thực trạng ứng dụng Marketing và đề xuất nghiên cứu tại TNT-Vietrans Express Worldwide

MỤC LỤC

 

1. Tổng quan về công ty: 1

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: 1

1.2. Thị trường và đối thủ cạnh tranh trong nước và quốc tế: 2

1.3. Văn hoá doanh nghiêp-Tầm nhìn ,nhiệm vụ ,tiêu chuẩn : 4

1.3.1.Tầm nhìn: 4

1.3.2. Nhiệm vụ 4

1.3.3. Tiêu chuẩn: 4

1.4. Các bộ phận của công ty 4

1.4.1. Nhân sự: 4

1.4.2.Pud: 8

1.4.3. Bộ phận kho hàng: 9

1.4.4.Bộ phận airport: 11

2. Tình hình hoạt động kinh doanh của TNT tại Hà Nội: 13

2.1. Doanh thu của các tỉnh phía Bắc: 13

2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh tại Hà Nội: 18

3. Thực trạng hoạt động marketing tại doanh nghiệp: 18

3.1. Nhận thức của công ty về hoạt động marketing của doanh nghiệp 18

3.2. Chiến lược cung cấp các sản phẩm dịch vụ: 20

3.2.1. Sản phẩm: 20

3.2.2. Giá dịch vụ TNT cung ứng: 24

3.2.3. Kênh phân phối mà TNT cung cấp dịch vụ cho khách hàng 25

3.2.3.1. Phương tiện vận chuyển hàng nhận và hàng giao của TNT với khách hàng: 25

3.2.3.2. Con người 25

3.2.4. Xúc tiến hỗn hợp: 26

3.3. Đầu tư cho marketing tại công ty : 27

3.4. Thực trạng hoạt động Marketing của TNT: 28

3.4.1. Ưu điểm 28

3.4.2. Nhược điểm 29

4. Một số nhận xét về thực trạng ứng dụng Marketing và đề xuất đề tài nghiên cứu 30

4.1. Ứng dụng Marketing 30

4.2. Đề xuất đề tài 30

 

 

docx33 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1881 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Thực trạng ứng dụng Marketing và đề xuất nghiên cứu tại TNT-Vietrans Express Worldwide, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
pháp. Hỗ trợ ma chay: 2.000.000đ khi nhân viên gặp sự cố rủi ro. Du lịch, giải trí: Công ty và công đoàn tổ chức du lịch, nghỉ mát cho nhân viên ít nhất 1 lần/năm. Ngoài ra được gửi hàng miễn phí tối đa 2 lô hàng chuyển phát nhanh trong và ngoài nước, được hưởng ưu đãi (miễn phí cho 5 kg đầu tiên, phí ưu đãi cho 15 kg tiếp theo, phí công bố cho phần trọng lượng trên 20 kg). Ghi nhận đóng góp của nhân viên lâu năm bằng kỷ niệm chương và quà lưu niệm, đồng thời được tăng thêm 1 ngày nghỉ phép/năm. Thưởng giới thiệu khách hàng mới: được thưởng 225.000đ, thưởng giới thiệu ứng viên cho hoạt dộng tuyển dụng sẽ được thưởng theo những cấp độ ưu đãi. 1.4.2.Pud: Khi vào ca làm việc, việc đầu tiên PUD làm là liên hệ điều phối viên, thông báo người phụ trách nếu nhân viên bị bệnh. Kiểm tra xe về mọi mặt từ kỹ thuật đến vệ sinh. Kiểm tra giấy tờ xe, chứng từ, biểu mẫu dành cho giao nhận hàng hoá. Kiểm tra các tem nhãn để điền vào phiếu xin cấp vật tư để nhận từ kho hoặc thông báo cho người phụ trách. Lắp thùng đựng xe hàng, mặc đồng phục TNT, đeo thẻ và dụng cụ bảo hộ để khách hàng dễ nhận biết nhân viên và tạo sự chuyên nghiệp trong tác phong phục vụ khách hàng. Kiểm tra các phương tiện thông tin liên lạc. Kiểm tra lô hàng (số connote và nhãn larose, tình trạng hàng hoá, chứng từ cần có, kiểm tra hàng hoá trong sọt tại văn phòng). Kiểm tra chứng từ xem bạn đã có pickup runsheet, các lô hàng đã được scanned, các dữ liệu giao hàng đã được in ra đầy đủ hay chưa, hoàn tất tờ kê khai. Chất xếp hàng hoá, tiến hành giao hàng. Khi giao hàng, với những hàng hoá địa chỉ không chính xác phải liên hệ ngay với điều phối viên, yêu cầu khách hàng ký nhận vào delivery runsheet. Nếu gặp tình huống bất thường ảnh hưởng tới việc giao hàng, lập tức liên hệ điều phối viên. Với những dịch vụ đặc biệt như: 9AM Express, Noon Express phải thông báo ngay sau khi có kết quả phát hàng. Người nhận phải chấp nhận cả lô hàng và chứng từ hải quan , sau đó xuất trình các loại chứng từ, hoá đơn, lập phiếu thu và nhận tiền, kết thúc giao hàng. Khi nhận hàng, kiểm tra connote, invoice hoặc giấy tờ liên quan, kiểm tra số account người nhận, kiểm tra địa điểm tới, tình trạng hàng hoá (còn nguyên tốt, đóng gói đúng quy cách), báo cáo kết quả nhận hàng cho điều phối viên. Hàng nhận phải theo quy định của hải quan Việt Nam hoặc nơi đến để hoàn thành chứng từ kèm theo. Khi không có hàng nhận phải huỷ trên pickup sheet. Khi chưa có đủ giấy tờ phải liên hệ với điều phối viên, cũng như trong các tình huống đặc biệt, khách hàng lạ hay hàng hoá nguy hiểm đều phải xin ý kiến của điều phối viên. Kết thúc phiên giao dịch nhận hàng là thu tiền, báo cáo hàng ngày và nộp cho kế toán trong vòng 24 h. 1.4.3. Bộ phận kho hàng: warehouse - Hub Singapore à Châu âu - Hub Hong Kongà Mỹ -Country information: thông tin về yêu cầu hải quan Chuyến bay cuối ngày, đêm Sup à Nam Warehouse Tổng ca 1 Tổng ca 2 NV hành chính CLDV NV hỗ trợ NV kiểm hàng Hàng hoá xuất: Xử lý Chuyển t2 Problem PUD/Agent/Brand Tiếp nhận, ktra, vào hồ sơ Lập phiếu cân, hải quan In nhãn Phân bao, luồng tuyến Sales / Cs / OPS Bộ phận sân bay Hàng chưa xuất Double check Dữ liệu hàng xuất Nhập dữ liệu lô hàng Kotax Đẩy nhanh tốc độ giao hàng Xanh : Document Gửi cho điểm đến M Bag : Mother Bag Tìm hàng trên hệ thống Dữ liệu túi hàng vào chuyến bay Đỏ : Hàng Gửi dữ liệu của chuyến bay lên hệ thống toàn cầu Gửi hồ sơ file ảnh Bàn giao cho CS xử lý Hàng nhập PUD bàn giao hàng ngoài vùng hoạt động của PUD Kho: Phân loại Chi nhánh Đại lý - Gửi bằng dịch vụ trong nước. - Có cước, phí à liên hệ khách hàng để thanh toán. < 200.000 à Giao >200.000à Kế toán xử lý 1.4.4.Bộ phận airport: Vận đơn: Bằng chứng giữa người vận chuyển & người gửi Lên máy bay Airport Hàng không, hải quan Giải quyết hàng đi Giải phóng hàng nhập Sup Chiến Nhận từ bộ phận kho Hàng: Đã phân tuyến Hồ sơ: - Khai hải quan - Phiếu giữ chỗ - Phiếu cân Làm thủ tục hải quan - Ký tờ khai - Kiểm tra Làm thủ tục HK - Kiểm tra an ninh - Kiểm tra trọng lượng - Vận đơn Bàn giao bộ phận kho - Vận đơn - Tờ khai hải quan Airport Hàng nhập Nhận hàng Hải quan Vào văn phòng TNT Hàng thông quan ngay - Document - Tax : 0 Hàng chờ thông quan - Hàng có tax - Hàng cần giấy phếp Hành chính CLDV KPI: -Due date / commit date : Thời gian lô hàng được giao -Transit time:từ nơi đi (A) à đến (Z) theo linehold manager www.tnt.com Điều vận: Operation - Hoan (31) -Học ở Nga - Hub : trạm trung chuyển : + Hong Kong + Bangkok + Singapore + Không bị đánh thuế khi transit + Kiểm tra hàng hoá tốt + Đầu mối giao thông DHL: Hub Bangkok Fidex : Hub Subic Bay Philippines On time, everytime Không bay thẳng: + Không đủ sản lượng + Không đủ chuyến bay Ghi nhận : HaNoi: PUD Nhận hàng và giao hàng Linh à Sup Phạm vi hoạt động : HàNội Huyện ngoại thành Khu công nghiệp phụ cận : Hà Đông, Tiên Sơn (Bắc Ninh), Hoài Đức (Hà Tây),Phúc Yên 2. Tình hình hoạt động kinh doanh của TNT tại Hà Nội: 2.1. Doanh thu của các tỉnh phía Bắc: 2004 2005 2006 1.687.800$ 1.958.787$ 2.184.285$ Năm Doanh thu Một vài số liệu của năm 2005: January of 2005 week 1 2 3 4 5 Tổng 201 11.844 13.174 11.563 12.545 14.992 62.104 202 15.224 14.223 13.915 13.563 13.853 68.238 203_HD 879 1.084 844 1.832 873 4.881 204_NĐ 633 1.010 905 938 1.158 4.396 205_VT 1.019 619 765 1.055 2.261 5.245 Hảiphòng 2.666 3.050 3.029 4.823 5.022 18.591 Tổng 32.268 33.162 31.024 34.757 38.161 163.457 February of 2005 week 6 7 8 9 Tổng 201 2.253 8.909 12.110 12.523 33.954 202 3.734 7.694 8.870 11.723 30.543 203_HD 43 870 2.570 889 3.873 204_NĐ 818 92 386 795 1.950 205_VT 584 2.733 869 722 4.384 Hảiphòng 564 1.138 2.789 2.913 7.406 Tổng 7.998 21.438 27.598 29.567 82.112 March of 2005 Week 10 11 12 13 Tổng 201 12.278 14.505 11.024 11.970 47.360 202 9.596 10.359 11.317 11.298 41.145 203_HD 781 888 737 1.022 3.016 204_NĐ 1.926 1.158 1.648 360 4.800 205_VT 973 1.808 1.589 1.241 4.911 Hảiphòng 2.732 3.302 4.127 3.086 13.248 Tổng 28.288 32.022 30.445 28.979 114.482 April of 2005 week 14 15 16 17 18 Tổng 201 14.890 14.951 14.642 14.002 12.937 68.336 202 14.245 11.663 13.417 15.921 13.480 66.542 203_HD 1.072 1.563 1.815 1.542 992 6.384 204_NĐ 1.205 506 804 1.134 1.189 4.670 205_VT 1.624 728 657 10.990 1.030 13.975 Hảiphòng 2.654 2.278 1.636 3.848 2.902 13.319 Tổng 35.693 31.692 32.973 47.439 32.533 173.228 May of 2005 Week 19 20 21 22 Tổng 201 15.333 17.441 16.791 15.584 61.625 202 15.668 15.150 16.313 14.883 59.302 203_HD 534 1.376 1.426 1.144 4.032 204_NĐ 1.084 1.297 1.435 2.256 5.809 205_VT 852 982 1.298 871 3.671 Hảiphòng 2.054 2.837 3.124 1.949 9.965 Tổng 35.528 39.086 40.389 36.689 144.407 June of 2005 Week 23 24 25 26 Tổng 201 18.702 17.409 14.927 11.505 59.201 202 12.892 13.764 17.018 16.411 57.650 203_HD 2.053 1.669 2.098 2.343 7.256 204_NĐ 1.182 1.578 2.521 2.561 6.983 205_VT 414 2.027 704 679 3.380 Hảiphòng 3.279 4.405 2.707 4.586 14.979 Tổng 38.524 40.856 39.977 38.088 149.451 July of 2005 week 27 28 29 30 31 Tổng 201 16.231 14.444 17.848 14.416 15.812 74.873 202 12.984 14.885 16.796 14.064 20.198 76.933 203_HD 2.356 2.704 2.279 3.190 2.210 11.287 204_NĐ 1.985 1.817 2.764 1.373 2.114 9.277 205_VT 1.470 2.569 871 941 1.190 6.543 Hảiphòng 3.137 3.089 3.607 5.307 2.308 17.450 Tổng 38.166 39.510 44.167 39.284 43.834 196.366 August of 2005 Week 32 33 34 35 Tổng 201 19.856 12.112 20.667 10.351 58.682 202 15.297 14.447 15.538 10.632 53.582 203_HD 1.043 3.509 5.105 1.516 9.590 204_NĐ 1.617 2.376 1.211 2.265 6.981 205_VT 937 1.988 1.235 1.000 4.690 Hảiphòng 2.098 1.604 3.469 902 8.076 Tổng 40.851 36.039 47.227 26.669 150.788 September of 2005 Week 36 37 38 39 Tổng 201 13.735 13.710 13.235 11.762 48.874 202 16.909 17.082 13.646 12.800 58.480 203_HD 2.564 1.564 1.584 1.717 5.993 204_NĐ 1.621 1.740 1.127 1.897 6.118 205_VT 3.203 2.418 7.784 1.864 7.689 Hảiphòng 3.214 3.760 3.479 2.411 12.866 Tổng 41.249 40.277 30.947 31.908 140.023 October of 2005 week 40 41 42 43 44 Tổng 201 20.920 12.574 11.746 13.659 14.648 70.401 202 15.859 14.776 16.007 20.068 14.772 78.859 203_HD 1.591 1.910 1.978 1.510 5.504 11.521 204_NĐ 2.275 1.242 2.403 2.086 1.768 9.360 205_VT 1.251 2.480 900 2.847 2.178 9.190 Hảiphòng 4.200 3.291 2.998 4.296 3.354 18.142 Tổng 46.099 36.637 36.033 44.469 42.245 205.485 November of 2005 Week 45 46 47 48 Tổng 201 13.354 16.936 17.365 14.102 57.345 202 20.539 17.295 15.895 19.065 70.215 203_HD 3.235 4.794 4.055 6.744 15.692 204_NĐ 1.977 2.252 2.550 2.151 8.393 205_VT 2.079 1.914 1.770 1.767 6.728 Hảiphòng 3.403 4.564 2.464 4.146 14.579 Tổng 44.589 47.756 44.072 47.977 172.955 December of 2005 Week 49 50 51 52 Tổng 201 14.534 17.869 20.647 14.717 61.652 202 19.163 22.082 18.524 16.037 72.891 203_HD 2.855 4.786 2.039 4.777 11.472 204_NĐ 4.135 2.494 2.146 3.921 11.984 205_VT 1.107 1.962 810 2.253 5.433 Hảiphòng 6.742 3.460 4.437 3.254 17.894 Tổng 48.539 52.654 48.605 44.961 194.760 Qua bảng số liệu ta thấy một cách khái quát thì Hà Nội doanh thu bán luôn đạt tỉ lệ cao trong tất cả các tuần trong năm, cho dù tháng đó tổng doanh thu có thấp hay cao hơn so với các tháng khác, chứng tỏ nhu cầu chuyển phát nhanh của tỉnh miền Bắc thường tập trung tại các tỉnh, thành phố lớn có tiềm năng sử dụng dịch vụ của TNT cao hơn. Đứng đầu là Hà Nội, Hải Phòng hay các tỉnh tập trung các khu công nghiệp lớn có nhu cầu xuất nhập khẩu hay giao dịch nhiều trong và ngoài nước như Nam Định, Hải Dương, Việt Trì... Trong năm, tháng mà doanh số bán đạt con số kỉ lục cao nhất là tháng 10 đạt 205.480 $, tháng thấp kém nhất là tháng 2 tháng mà một nửa tháng giành cho việc đón tết chỉ đạt 81.112$. Tại thời điểm này trong năm thì tất cả mọi hoạt động sản xuất hay giao dịch với các nước khác của một số loại hình kinh doanh hầu như là chậm dần. Cá biệt chỉ có một số ít khách hàng là cá nhân hoặc khách hàng có nhu cầu đặc biệt trong dịp Tết Cổ Truyền này làm cho doanh số giảm mạnh. Tính theo trung bình mỗi năm thì daonh số bán của toàn miền Bắc vào khoảng 157.298$/tháng là chấp nhận được. 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh tại Hà Nội: Doanh thu tại Hà Nội của các năm gần đây: Bảng 1:kết quả hoạt động kinh doanh của công ty (2002-2003) Chỉ tiêu năm 2002 (nghìnđồng) năm 2003 (nghìnđồng) năm 2004 (nghìnđồng) Tổng doanh thu 91.073.071 114.139.777 113.128.799 Giá vốn hàng bán 63.685.413 (68.023.409) (83.445.286) Lợi nhuận gộp 27.387.658 46.116.368 49.683.513 Doanh thu từ hoạt động tài chính 2.449.566 995.625 735.256 Chi phí quản lí doanh nghiệp 6.283.557 (13.737.254) (18.096.529) Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 23.553.667 33.374.739 32.322.240 Thu nhập khác 21.224.000 64.551 - Chi phí khác (3.200) (25.657) Chi phí khác 61.351 25.657 Lợi nhuận trước thuế 29.858.448 33.436.090 32.296.583 Thuế thu nhập doanh nghiệp 6.961.620 (8.299.080) 8.035.631 Lợi nhuận sau thuế 22.896.828 25.137.010 24.260.952 Tổng doanh thu có sự biến đổi qua các năm, tăng từ năm 2002 đến năm 2003, và có xu hướng giảm vào năm 2004, tuy nhiên sự giảm không đáng kể. Tính đến 31/12/2004 tổng doanh thu đạt 113,128 tỉ đồng thấp hơn năm 2003 1.011 tỉ đồng tương ứng với tỉ lệ giảm 0.897% giảm thấp. Trong khi năm 2003 tăng so với năm 2002 23.066 tỉ đồng tương ứng với tỉ lệ tăng là 25.33% một con số đáng kinh ngạc về tỉ lệ tăng trưởng khiến nhiều đối thủ cạnh tranh phải ngưỡng mộ. Tuy tổng doanh thu có giảm chút ít nhưng lợi nhuận gộp lại tăng liên tục năm 2004 đạt doanh số là 49.683 tỉ đồng tăng 3.577 tỉ đồng so với năm 2003 tương ứng tốc độ tăng là 7.76%; tăng so với năm 2002 là 22.296 tỉ đồng, 44.87%. Mặc dù lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp năm 2003 tăng so với năm 2002 là 3.241 tỉ đông tương ứng tốc độ tăng 9.8% nhưng năm 2004 vẫn thấp hơn năm 2003 1.177 tỉ đồng tương ứng tốc độ giảm là 4.7%. Có thể do một số nguyên nhân sau tổng chi phí của doanh nghiệp tăng lên vào năm 2003 là 13.798 tỉ đồng trong khi năm 2004 là 18.121 tỉ đồng. Tăng 4.323 tỉ đồng tương ứng 31.35% trong khi chi phí lại chiếm 75% lợi nhuận sau thuế.. 3. Thực trạng hoạt động marketing tại doanh nghiệp: 3.1. Nhận thức của công ty về hoạt động marketing của doanh nghiệp TNT Express có 900 trạm, 3,4 tr lô/ năm gửi qua TNT, dịch vụ trên 200 quốc gia, lợi nhuận 350 tr Euro năm 2004.TNT cung cấp các dịch vụ tại các quốc gia Thailand, Malaysia, Singapore, Indonesia, Philippines, Viet Nam, Myanmar, Cambodia, Laos, Brunei, Guam. Michael Prake – Giám đốc điều hành TNT - Đông Nam Á. Hiện nay Giám đốc điều hành của TNT Việt Nam là Iman Vaden. TNT đặc biệt chú trọng tới 4 yếu tố: Con người, Dịch vụ, Tăng trưởng, Lợi nhuận.TNT là công ty có lịch sử phát triển trên thế giới hơn 60 năm và có mặt tại Việt Nam hơn 15 năm, TNT đã xây dựng thương hiệu của mình trong tâm trí khách hàng của mình. Trong chiến lược xây dựng thương hiệu, hình ảnh của mình TNT luôn đề cao sự thoả mãn của khách hàng là hàng đầu. Điều này không chỉ thể hiện trong câu khẩu hiệu nổi tiếng của TNT :"Delivery More Through Great Pepole" _ mang lại nhiều hơn nữa tới những người tuyệt vời…-câu khẩu hiệu thống nhất trên toàn cầu của TNT là:Delivery More- mà nó con được thể hiện ngay trong quy định phục vụ khách hàng của tất cả các nhân viên trong công ty. Đơn giản như quy tắc nghe điện thoại thôi, nhân viên không được để chuông kêu dài quá 3tiếng khiến cho người nghe_khách hàng phải chờ đợi lâu tạo sự ưu phiền không thoả mãn khách hàng. Ngay cả khi đã nhấc máy trong đúng 2 chuông thì giọng người nhân viên dù vui hay buồn, đang cáu gắt gì thì nghe điện thoại phải hết sức nhẹ nhàng, truyền cảm, nhiệt tình, lịch sự luôn tôn trọng khách hàng chiếm được cảm tình khách hàng ngay lời đầu cuộc đối thoại để đi tới sự thành công của cuộc giao dịch qua điện thoại. Vì vậy mà tất cả các nhân viên trong công ty dù có là nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng hay không hoặc không trực tiếp phục vụ khách hàng thì bản thân mỗi người đều phải tạo thuận lợi hay giúp đỡ hết khả năng của mình đưa giải pháp giúp khách hàng hài lòng nhất. TNT nhận thức đầy đủ rằng một là tạo sự hài lòng cho khách hàng hay là chết. Chính vì thế nên TNT phải tạo ra được lợi thế cạnh tranh, sự khác biệt để khách hàng chon lựa, sử dụng, ưa thích và trở thành khách hàng chung thuỷ với công ty mình. TNT cũng đã nhận thức được rằng chi phí tìm kiếm được một khách hàng mới thật vất vả tốn kém nhưng chi phí để giữ một khách hàng trung thành lại thấp hơn nhiều đồng thời lại có lợi nhuận suốt đời trong khi để mất một khách hàng ta có thể rất khó kéo người ta lại và rất ít cơ hội để có lợi nhuận đó. Support : 40 à60 cases/ tuần tại Hà Nội và 120 cases/ tuần tại TPHCM - Yêu cầu đặc biệt của hải quan VD: Băng đĩa à giấy phép văn hoá Thức ăn à giấy phép an toàn thực phẩm - Yêu cầu quan tâm tới :Thứ nhất với những mặt hàng nhạy cảm phải theo dõi, thứ hai là yêu cầu đặc biệt liên quan tới múi giờ. TNT có trang web: www.tnt.com có thể track – kiểm tra hành trình lô hàng Hệ thống thông tin trong nội bộ, nhân viên có thể sử dụng Main frame tìm theo con note, name. Với các loại hình dịch vụ Door to door và Door to air yêu cầu thủ tục hải quan để kiểm tra thông tin khách hàng Main frame: CSD3 –Ngọc 3.2. Chiến lược cung cấp các sản phẩm dịch vụ: 3.2.1. Sản phẩm: TNT mang đến nhiều dịch vụ chuyển phát nhanh đa dạng hơn Các dịch vụ chuyển phát nhanh đặc biệt cuả TNT Các dịch vụ chuyển phát nhanh đặc biệt cuả TNT cung cấp các giải pháp linh động để đáp ứng tất cả các yêu cầu về vận chuyển hàng hoá của khách hàng. Các giải pháp của TNT được thiết kế theo từng yêu cầu riêng của quý khách như : Dịch vụ chuyển phát nhanh giao ngay trong ngày hôm sau, hoặc ngày tiếp theo; hoặc giao hàng theo thời gian chặt chẽ đối với mỗi yêu cầu của khách hàng ; dịch vụ thuê chỗ trên chuyến bay chuyên chở hàng hoá, thuê xe vận tải đường bộ hoặc thuê chuyến và đặt chổ trên tàu chuyên chở hàng hoá thông thường, các dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hoá mang tính nguy hiểm, dễ đổ vỡ, hay các dịch vụ chuyển phát nhanh phục vụ trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa va thu hồi các trang thiết bị, máy móc và linh kiện điện_điện tử, cho tới các dịch vụ chuyển phát nhanh các mẫu xét nghiệm y tế, bệnh phẩm hoặc các loại dược phẩm, thực phẩm, rau quả ,thuỷ hải sản. Dịch vụ chuyển phát nhanh có yêu cầu chính xác về thời gian giao hàng Nhanh chóng không giới hạn thời gian và trọng lượng, đảm bảo giao hàng trong nội địa và trên toàn cầu. Dịch vụ vận chuyển hàng hoá thông thường Linh hoạt trong việc vận chuyển hàng hoá đến mọi nơi trên thế giới bằng đường hàng không, đường bộ, đường biển. Dịch vụ vận chuyển hàng hoá đặc biệt Các dịch vụ yêu câu xử lí hàng đặc biệt và đảm bảo độ an toàn nhất định. Các dịch vụ kho lưu trũ và điều phối hàng hoá Cung cấp các giải pháp giao hàng đến khách hàng một cách nhanh nhất. Các dịch vụ hỗ trợ đặc biệt Cho phép bạn tập trung vào các hoạt động kinh doanh chính yếu. Đưa ra giải pháp nhanh hơn Với Dịch Vụ chuyển phát nhanh có yêu cầu chính xác về thời gian giao hàng Chúng tôi cung cấp các giải pháp linh hoạt để có thể đáp ứng nhanh nhất, an toàn nhất trong việc vận chuyển các loại hàng hoá đến bất kì nơi nào trong phạm vi nội hạt lẫn toàn cầu theo đúng thời gian thoả thuận. Dịch vụ chuyển phát nhanh có yêu câu chính xác về thời gian giao hàng của TNT cung cấp các giải pháp vận chuyển hàng đến mọi nơi trên thế giới nhanh nhất và linh hoạt nhất. Khách hành có thể lựa chọn giữa các giải pháp chuyển phát nhanh bằng hình thức giao nhận được thiết kế riêng biệt hoặc dịch vụ chuyển phát nhanh với thời gian chính xác thông qua mạng lưới sẵn có của TNT và các đối tác có liên quan nằm trong hệ thống TNT. Đáp ứng yêu cầu ngay lập tức Chúng tôi tận dụng tất cả mọi phương thức vận chuyển thông dụng nhất, phối hợp từ việc sử dụng xe gắn máy đến việc sử dụng máy bay riêng, hàng hoá của bạn sẽ được chuyên chở và giao ngay bằng tuyến đường vận chuyển nhanh nhất . Với những lô hàng mà sự khẩn cấp có thể được tính bằng từng phút, từng giờ, chúng tôi cũng có thể đáp ứng nhu cầu của bạn bằng dịch vụ phát chuyển hàng ngay trong ngày. Ngoài ra, khách hàng không phải quá lo lắng về kích thước lớn hay trọng lượng nặng của lô hàng. vì dịch vụ chuyển phát nhanh đặc biệt của chúng tôi có thể khắc phục được các trở ngại này. Cụ thể có 2 loại: Chuyển Phát Nhanh 9h sáng (9a.m Express) Đảm bảo giao phát chứng từ lúc 9h sáng ngày hôm sau. Chuyển Phát Nhanh 12h trưa (Noon Express) Đảm bảo giao phát chứng từ trước 12h trưa ngày hôm sau Chuyển phát nhanh bằng hình thức giao nhận thiết kế riêng biệt. Chuyển phát nhanh theo thời gian yêu cầu Vươn tới mục tiêu phục vụ cao hơn Với Dịch vụ vận chuyển các loaị hàng hoá thông thường Bằng phương thức vận chuyển đường bộ, đường biển và đường hàng không trong nội địa và trên toàn cầu, TNT sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu gửi hàng hoá của khách hàng . Bất kể bằng phương thức nào và bất kì tuyến vận tải nào khách hàng muốn . Dịch vụ vận chuyển hàng hoá thông thường của TNT luôn sẵn sàng để đáp ứng mọi nhu cầu gửi hàng của bạn, cho dù có kích thước lớn hay trọng lượng nặng đều có thể được tiếp nhận vận chuyển đén mọi nơi trên thế giới. Chúng tôi có hệ thống giao nhận trên toàn cầu ở khắp 200 quốc gia, vận hành thông qua hệ thống giao nhận nội địa rộng lớn và mang đến những dịch vụ giao hàng trực tiếp và nhanh chóng để đáp ứng mọi nhu cầu của khách. Phòng Dịch vụ khách hàng sẽ sẵn sàng cung cấp những thông tin quan trọng cho khách hàng về thời gian giao hàng chính xác thông qua các hệ thống công nghệ thông tin tiên tiến nhất. Cụ thể có 2 loại: Chuyển Phát Nhanh toàn cầu (Global Express) Dịch vụ giao hàng tận nơi trong các ngày làm việc tới hơn 200 quốc gia Chuyển Phát Nhanh tiết kiệm (Economy Express) Nếu lô hàng không cần chuyển gáp, sử dụng dịch vụ tiết kiệm xác định giờ. Đây la dịch vụ vận chuyển hàng từ 10Kg đến 500Kg và là sự lựa chọn lí tưởng bởi chất lượng dịch vụ cao. Vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không Vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ Vận chuyển hàng hoá bằng đường biển Nâng dần mức độ chuẩn hoá trong vận chuyển Với Dịch vụ chuyển phát nhanh các loại hàng mang tính đặc biệt Khi bạn có nhu cầu gửi một lô hàng có yêu cầu đặc biệt, hãy liên hệ TNT để được các chuyên gia tư vấn và được đáp ứng nhu cầu bằng dịch vụ an toàn và hiệu quả. Không phải mọi lô hàng đều được vận chuyển theo cùng một cách như nhau. Việc yêu câu gủi gấp một lô hàng mang tính nguy hiểm hoặc dễ đổ vỡ đòi hỏi người vận chuyển phải có kĩ năng chuyên nghiệp để hiểu rõ cách thức vận chuyển mỗi loại hang đặc biệt và những phương tiện, trang thiết bị và dụng cụ đóng gói chuyên dụng cho từng loại hàng này. Dịch vụ chuyển phát nhanh các loại hàng mang tính đặc biệt của TNT được xây dưng nhằm phục vụ nhu cầu vận chuyển trong ngành y dược, các ngành công nghệ cao, sản xuất xe hơi, thuỷ sản, may mặc hoặc vận chuyển các mặt hàng giá trị cao cần được bảo vệ nghiêm ngặt. Các chuyên gia của chúng tôi sẽ đánh giá nhu cầu và đưa ra các giải pháp để đảm bảo việc vận chuyển hàng hoá của bạn phù hợp với các quy định pháp luật về vận chuyển nội hạt và quốc tế luôn được giao đến nơi an toàn, bảo đảm, đúng giờ. Ngoài ra ở thị trường Việt Nam còn có thêm sản phẩm Chuyển Phát Nhanh nội địa (Domestic Express) : Chuyển phát nhanh giấy tờ, bưu phẩm hoặc hàng hoá trong nước. Vận chuyển hàng nguy hiểm Vận chuyển mẫu xét nghiệm thuộc ngành y dược Vận chuyển bảo đảm- kèm dịch vụ an ninh Vận chuyển hàng tươi sống Các dịch vụ đặc biệt Global Gold : Gồm nhiều lựa chọn khác nhau được thiết kế riêng cho những taì liệu và kiện hàng cần gửi gấp. Chuyển hát hàng nặng bằng đường hàng không(Air freigh/Wef): Dịch vụ gửi các kiện hàng nặng từ người gửi đến ngưòi nhận hoặc từ người gửi đến sân bay. Các dịch vụ hỗ trợ Free Domicile: người gửi có thể thanh toán thuế nhập khẩu và các chi phí phát sinh ở nước đến. Dịch vụ người nhận trả tiền( Charges Forward): khách hàng có thể kiểm soát tòan bộ các kiện hàng gửi đi từ Việt Nam đến một số quốc gia và ngược lại.Hàng hoá được khai nhận Hải quan, chuyển phát và chi phí vận chuyển có thể thanh toán bằng đồng nội tệ. Dịch vụ bảo hiểm( Insurance): Dành cho mọi kiện hàng vận chuyển quốc tế và nội địa.Để biết thêm chi tiết, xin liên hệ Phòng dịch vụ khách hàng. Các giải pháp kinh doanh TNT-Vietrans chuyên cung cấp những giải pháp giá trị gia tăng cho khách hàng gửi hàng thuộc nhóm điện tử, máy tính, viễn thông, tự động và y tế. Nhờ những hiểu biết sâu sắc về nhu cầu kho vận rất da dạng của khách hàng, TNT-Vietrans thiết kế riêng những giải pháp hỗ trợ chuyển phá nhanh tối ưu và tiết kiệm cho mạng lưói phân phối của khách hàng. Quản lí toàn bộ mạng lưới cung cấp TNT Logistics cung cấp các dịch vụ liên quan đến mọi vấn đè về mạng lưới cung cấp, quản lí cơ sổ hạ tầng, chu trình và công nghệ cho cả mạng lưới phân phối từ doanh nghiệp tới doanh nghiệp ( B2B) và từ doanh nghiệp tới người tiêu dùng( B2C). Thương mại điện tử TNT đi đầu trong việc phát triển một giải pháp phối hợp tất cả các dịch vụ thương mại điện tử càn thiết cho các giao dịch quốc tế trên Internet từ tiến trình đặt hàng và thanh toán, dịch vụ kho bãi đến vận chuyển, giao nhận và quản lí hậu giao dịch (gửi trả hàng, sửa chữa và dịch vụ khách hàng). Những giải pháp điện tử khác bao gồm: iConnection: Tổng hợp các dịch vụ thanh toán, vận chuyển và theo dõi gửi hàng chuyển phát nhanh của TNT trên trang ưeb của khách hàng hoặc trên hệ thống back-end. Webcollect: giải pháp thanh toán qua mạng. iSolutions: giải pháp vận chuyển , thanh toán và theo dõi gửi hàng trực tuyến hoặc trên phần mềm cài đặt trên máy tính. SecurEdoc: chuyển tài liệu trực tuyến được bảo mật. 3.2.2. Giá dịch vụ TNT cung ứng: Với mỗi một loại hàng hoá, mỗi một địa chỉ mà khách hàng gửi tới ( quốc gia đến), với mỗi một dịch vụ mà khách hàng mong muốn, với mỗi một trọng lưọng hang gưỉ đi khác nhau ứng với một mức giá khác nhau. Sau đây là một vài mức giấ mà công ty đưa tới cho khách hàng của mình: Loại ZONE 1 ZONE 2 ZONE 3 ZONE 4 ZONE 5 ZONE 6 ZONE 7 ZONE 8 Weight (kg) HongKong, Singapore, Thailand Taiwan, Macau, Indonesia, Malaysia, Philippines Japan, China, South Korea, Australia, New Zealand, etc. Western Europe USA, Canada, Mexico, Eastern EU, Sweden, Norway, Finland, etc. Iran, Saudi, Leban, Egypt, Leban, UAE etc. Rest of the world Global express Document rates (USD) 0.5 38.00 39.00 41.00 51.00 52.00 54.00 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxThực trạng ứng dụng Marketing tại TNT_Vietrans Express Worldwide.docx
Tài liệu liên quan