Đề tài Tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán Lao động - Tiền lương và các khoản trích theo lương ở Trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng

 

Lời mở đầu 3

Chương I. Khái quát về trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng Hà Nội 6

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng: 6

1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh 7

1.2.1. Đặc điểm về quản lý: 7

1.2.2. Đặc điểm về sản xuất kinh doanh: 8

1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán: 9

1.31. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: 9

1.32. Đặc điểm hình thức sổ kế toán: 10

Chương II. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tạI trung tâm 12

2.1. Đặc điểm về lao động quỹ lương tại trung tâm: 12

2.1.1. Đặc điểm về lao động và quản lý lao động 12

2.1.2 Đặc điểm quản lý và yêu cầu quản lý quỹ tiền lương tại trung tâm 12

2.2. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trung tâm 19

2.2.2 Hạch toán tiền lương sản phẩm và cách tính 29

2.2.3 Hạch toán các khoản trích theo lương 36

2.3. Hạch toán tiền lương và trích BHXH, BHYT, KPCĐ 39

Chương III. Đánh giá chung về công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại trung tâm 43

3.1. Nhận xét chung: 43

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán Lao động – Tiền lương và các khoản trích theo lương ở Trung Tâm: 45

3.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng người lao động tại trung tâm: 47

Kết luận 48

Tài liệu tham khảo 49

 

doc48 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tìm hiểu về công tác hạch toán kế toán Lao động - Tiền lương và các khoản trích theo lương ở Trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
do mất điện hoặc máy móc hỏng do các nguyên nhân khách quan, công nhân buộc phải ngừng sản xuất thì chấm ngừng việc và vẫn được hưởng nguyên 100% lương. Tiền lương sản phẩm Khối lượng công việc = x Đơn giá hoàn thành đủ tiêu chuẩn hoàn thành đủ tiêu chuẩn Lương cơ bản Số ngày nghỉ Nghỉ việc, ngừng việc = x Số ngày làm trong tháng(22 ngày) (ngừng)việc thực tế Cuối tháng phụ trách bộ phận chuyển các phiếu như: Phiếu giao việc, phiếu kiểm tra chất lượng(KCS), phiếu nhập kho, bảng kê khối lượng thực hiện công việc lên phòng Hành chính xác nhận rồi chuyển sang phòng Tài vụ cho kế toán tiền lương làm căn cứ tập hợp và tính lương. Ví dụ 2: Anh Tuấn ở tổ bào trong tháng 12 bào được 90 m2 gỗ (Biểu số 03) với Đơn giá tiền lương cho công việc bào là: 6.500đ/m2 Vậy tiền lương trong tháng (theo sản phẩm) của anh là : = 90 x 6.500 = 585.000 đồng c. Phương pháp tính thưởng Bên cạnh việc trả lương cho cán bọ công nhân viên theo phương pháp trên, Công ty còn có chế độ tiền thưởng, quỹ tìên thưởng của cả Công ty là số tiền còn lại của quỹ lương thực tế sau khi đã trả lương cho cán bộ công nhân viên, Kế toán lương tính hệ số tiền rồi trình lên Giám đốc ký duyệt… Quỹ tiền thưởng của từng tháng là khác nhau và ai nghỉ 10 ngày trở lên theo bất cứ hình thức nào đều không được tính thưởng. Quỹ lương thực tế – Tổng lương thực chi Hệ số thưởng = Quỹ lương cơ bản Ví dụ 3: Trong tháng 12/2005 các số liệu về lương của Công ty như sau: Tổng quỹ lương thực tế: 268.555.382 đ Tổng lương thực chi : 228.859.683 đ Quỹ lương cơ bản : 132.319.000 đ Hệ số thưởng = (268.555.382- 228.859.683): 132.319.000 = 0.3 Anh Nguyễn Quốc Hùng ở phòng Hành chính có lương cơ bản : 700.000đ Thang 12 anh có 22 ngày công (hưởng lương theo thời gian) Vậy tiền thưởng anh nhận được trong tháng 12 là =(700.000 : 22) x 22 x 0.3 = 210.000 đồng d.Phương pháp xác định tiền lưởng thực tế của Cán bộ công nhân viên Tiền Lương Tiền thưởng Lương Lương nghỉ Phụ cấp lương = thời gian + có tính + ngừng + hưởng + trách nhiệm thực tế (lương SP) chất lượng việc chế độ BH (nếu có) Thu nhập Tiền lương Các khoản Các khoản = - - thực lĩnh thực tế khấu trừ đã tạm ứng Ví dụ 4: Anh Hùng ở phòng Hành chính có lương cơ bản(theo thời gian) : 420.000đ(xTôi ví dụ 1).Trong tháng 12 anh có 22 ngày công +Cũng trong tháng 12 anh có 03 ngày nghỉ phép hưởng 100% lương = (700.000 : 22 ) x 3 = 95.454 đồng +Chị có 01 ngày nghỉ con ốm được hưởng 75% lương: = ( 700.000 : 22 ) x 75% = 23.863 đồng +Vì là trưởng phòng nên anh được hưởng phụ cấp trách nhiệm (20% lương/Tháng ) = 700.000 x 20% = 140.000 đồng +Tiền thưởng anh nhận được trong tháng 12 là : 210.000 đồng ( xem ví dụ 3) Vậy tổng thu nhập anh nhận được trong tháng 12 là = 700.000 + 95.454 + 23863 + 210.000 + 140.000 = 1169317 đồng +Các khoản phải khấu trừ vào thu nhập của Chị gồm có BHXH, BHYT(6%) = 700.000 x 6% = 42000 đồng +Ngày 20/12 anh được tạm ứng lương kỳ I : 300.000 đồng Vậy lương thực được kỳ II ( tháng 12) của anh là: = 1169317 – 42000 – 300.000 = 827317 đồng Biểu số 05: Trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng Bộ phận văn phòng Bảng 4 Bảng kê khối lượng công vịêc thực hiện Tháng 12 năm 20006 Họ và tên: Nguyễn Anh Tuấn Nơi công tác: Tổ bào Ngày tháng Tên sản phẩm, Công việc Đơn vị tính Số Lượng Đơn giá (đồng/m2) Thành tiền (đồng) Ghi chú 01/12 02/12 03/12 04/12 05/12 … Bào gỗ xà cừ Bào gỗ dổi Bào gỗ de Bào gỗ nhãn Bào gỗ mít … Tổng cộng m2 m2 m2 m2 m2 … 3,2 3,7 3,55 3,6 3,65 … 87 6.500 6.500 6.500 6.500 6.500 … 20.800 24.050 23.075 23.400 23.725 … 565.500 Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Năm trăm sáu mươi lăm nghìn năm trăm đồng chẵn Phụ trách bộ phận Người kiểm tra chất lượng Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Trình tự kế toán tiền lương tại Trung tâm ( trích số liệu tháng 12/2006) (1). Đầu tháng kế toán tính Bảng thanh toán lương và lập chứng từ ghi sổ ( Số 52 ) để trích chi phí nhân công vào chi phí sản xuất kinh doanh và ghi: a. Tiền lương : Nợ TK 622 : 124.161.916 Nợ TK 627 : 76.933.796 Nợ TK 641 : 10.342.700 Nợ TK 642 : 17.421.270 Có TK 334 : 228.859.682 b. Tiền thưởng : Nợ TK 622 : 17.710.000 Nợ TK 627 : 6.658.150 Nợ TK 641 : 1.411.020 Nợ TK 642 : 6.338.000 Có TK 334 : 32.167.170 (2). Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH để tính mức khấu trừ vào lương của cán bộ công nhân viên, BHXH, BHYT sau đó ké toán ghi: Nợ TK 334 : 13.736.580 Có TK 338 : 13.736.580 (3). Trên cơ sở Bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ(số 51,54) trả tiền lương cho CNV Nợ Tk 334 : 215.123.102 Có TK 111 : 215.123.102 (4). Kế toán lập bảng thanh toán BHXH, lập chứng từ ghi sổ(số 56) để tính mức BHXH, phải trả CNV trong tháng: Nợ Tk 338 : 1.098.104 Có TK 334 : 1.098.104 (5). Dựa vào Bảng thanh toán BHXH, Kế toán lập chứng từ ghi sổ(số 57) để thanh toán BHXH cho CNV : Nợ TK 334 : 1.098.104 Có TK 111 : 1.098.104 (6). Kế toán lập Bảng thanh toán tiền thưởng, lập chứng từ ghi sổ (số 58) và thanh toán thưởng cho CNV: Nợ TK 334 : 32.167.170 Có TK 111 : 32.167.170 2.2. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại trung tâm Để thanh toán tiền lương tiền công và các khoản phụ cấp trợ cấp cho người lao động hàng tháng kế toán doanh nghiệp phải lập “ bảng thanh toán tiền lương” cho từng tổ, đợi phân xưởng sản xuất và các phòng ban căn cứ vào kết quả tính lương cho từng người. Trên bảng tính lương phải ghi rõ từng khoản tiền lương ( lương sản phẩm, lương thời gian ) các khoản phụ cấp trợ cấp và các khoản khấu trừ và số tiền người lao động được lĩnh khoản thanh toán về trợ cấp BHXH cũng được lập tương tự , sau khi kế toán trưởng kiểm tra và ký xác nhận, giám đốc duyệt y, “ Bảng thanh toán tiền lương và BHXH” sẽ được làm căn cứ để thanh toán bảng lương BHXH cho người lao động Thông thường việc thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương được chia làm 2 kỳ Kỳ I : Tạm ứng Kỳ II : Sẽ nhận số còn lại sau khi đã trừ các khoản khấu trừ vào thu nhập.... VI. Hạch toán tiền lương và lương các khoản trích theo lương Tài khoản sử dụng Tài khoản 334: “ Phải trả công nhân viên” Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CNV của DN về tiền lương, tiền công, phụ cấp. BHXH, tiền thưởng và các khoản khác thuọc về thu nhập của họ. * Số phát sinh bên Nợ: - Phản ánh các khoản tiền công, tiền thưởng BHXH và các khoản đã trả, đã chi, đã ứng trước cho CNV. - Các khoản khấu trừ vào tiền lương ( tiền cộng ) của CNV * Số phát sinh bên Có : - Các khoản tiền lương ( tiền công ) tiền thưởng, BHXH và các khoản phải trả, phải chi cho CBCNV * Số dư cuối kỳ bên Nợ (nếu có): - Số tiền đã trả lớn hơn số phải trả cho CNV - Đặc biệt: Số dư bên Nợ: phải trả CNV số tiền đã trả thừa cho CNV * Số dư cuối kỳ bên Có: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản káhc phải trả, phải chi cho CNV Tài khoản 338: “ Phải trả, phải nộp khác”: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả phải nộp khác, ngoài nội dung đã được phản ánh ở các TK khác * Số phát sinh bên Nợ: - Kết chuyển giá trị TS thừa vào các TK liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý. - BHXH phải trả cho CNV - KPCĐ tại đơn vị - Cơ quan quản lý quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ - Doanh thu nhận trước tính cho từng kỳ kế toán, trả lại tiền nhận trước cho khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc thuê TSCĐ. - Các khoản đx trả và đã nộp khác * Số phát sinh bên Có: - Giá trị TS thừa chờ xử lý (chưa rõ nguyên nhân) - Giá trị TS phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong kèm bản xử lý do xác định ngay được nguyên nhân - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào CFSXKD - Trích BHYT, BHXH. Khấu trừ vào lương của CNV - Các khoản thanh toán với CNV tiền nhà, điện nước ở tập thể - BHXH và KPCĐ vượt chi tiếp được cấp - Doanh thu nhận trước của khách hàng * Số dư bên Nợ (nếu có): - Số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số BHXH đã chi, KPCĐ chi vượt được cấp bù * Số dư bên Có: - Số tiền còn phải trả, phải nộp khác - BHXH, BHYT, KPCĐ đã trình chưa nộp cho cơ quan quản lý hoặc sổ quỹ để lại cho đơn vị chưa chi hết - Giá trị TS phát hiện thừa còn phải xử lý chờ giải quyết - Doanh thu nhận trước của kỳ kế toán tiếp theo Tài khoản 335: “ Chi phí phải trả ”: Dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận là CF hoạt động, sản xuất kinh doanh trong kỳ, nhưng thực tế chưa phát sinh mà sẽ phản ánh trong kỳ này hoặc các kỳ sau * Số phát sinh bên Nợ: - Các khoản CF trực tiếp phát sinh tính vào CF phải trả . - Số chênh lệch vào CF phải lớn phải lớn hơn số CF thực tế được hạch toán vào thu nhập bất thường * Số phát sinh bên Có: - CF phải trả dự tính trước và ghi nhận vào CF SXKD - Số chênh lệch CF thực tế lớn hơn số trích trước được tính vào CF SXKD * Số dư cuối kỳ: - CF phải trả đã tính vào CF hoạt động SXKD Phương pháp hạch toán - Hàng tháng tính ra số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho CNV bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, tiền ăn giữa ca và phân bổ...... Nợ TK 622 : “ phải trả CNV trực tiếp chế tạo SP “ Nợ TK 6271 : “ phải trả CNV quản lý PX “ Nợ TK 641(1) : “ phải trả cho BH, TTSP “ Nợ TK 642(1) : “ phải trả cho bộ phận công nhân QLDA “ Có TK 334 : “ Tổng số thù lao, lao động phải trả “ - Số tiền thưởng phải trả cho CNV từ quỹ khen thưởng ( thưởng thi đua, thưởng cuối quý, năm) Nợ TK 431 : “ thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng “ Có TK 334 : “ Tổng số tiền phải trả CNV Trích BHXH, BHYT, KPCĐ: Nợ TK 6271, 622, 641, 642 : 19% tính vào phần chi phí Nợ TK 334 : 6% tính vào thu nhập của CNV Có TK 338 : 25% CT: 3382: BHXH 3383: BHYT 3384: KPCĐ - Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV, trong kỳ ( ốm đau, thai sản...) Nợ TK 3383 Có TK 334 - Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV theo quy định sau khi đóng BHXH, BHYT, và thuế thu nhập cá nhân. Tổng số các khoản khấu trừ không được vượt quá 30% số còn lại: Nợ TK 334 : Tổng số các khoản khấu trừ Có TK 3338 : Thuế TN phải nộp Có TK 141 : Số tạm ứng trừ vào lương Có TK 138 : Các khoản bồi thường vật chất hiên tại - Thanh toán thù lao ( tiền công, tiền lương...) BHXH, tiền thưởng cho CNV chức - Nếu thanh toán bằng tiền: Nợ TK 334 : Các khoản đã thanh toán Có TK 111, 112 - Nếu thanh toán bằng vật tư hàng hoá ( ghi nhận giá vốn vật tư hàng hoá ) BT1: Nợ TK 632 Có các TK liên quan: 152, 153, 154, 155 BT2: Ghi nhận giá trị thanh toán: Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán ( cả VAT ) Có TK 512: Giá thanh toán không có VAT Có TK 33311: Thuế VAT đầu ra phải nộp - BHXH, BHYT, KPCĐ: Nợ TK 338 ( 2, 3, 4 ) Có các TK liên quan: 111, 112... - Chỉ tiêu KPCĐ để lại DN: Nợ TK 3382 Có TK 3388 - Cuối kỳ kê toán kết chuyển số tiền CNV đi vắng chưa lĩnh: Nợ TK 334 Có TK 3388 - Trường hợp số đã trả, đã nộp về KPCĐ, BHXH ( kể cả số vượt chi ) lớn hơn số phải trả, phải nộp đựoc cấp bù; Nợ TK 111, 112: Số tiền được cấp bù đã nhận Có TK 335 (2, 3 ): Số tiền được cấp bù - Đối với DNSX thời vụ khi trích trước tiền lương phép của CN trực tiếp SX ghi: Nợ TK 622 (chi tiết) Có TK 335 - Số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả: Nợ TK 335 Có TK 334 Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng Hà Nội Trung tâm đang áp dụng hình thức trả lương theo thời gian để trả cho cán bộ công nhân viên trong Trung tâm. Lương trả theo thời gian lao động bao gồm lương cơ bản, lương làm ca ba, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp lưu động và các chế độ khác. Phương thức thanh toán lương của Trung tâm được trả theo 2 kỳ: + Kỳ I: Tạm ứng lương vào ngày 15 hàng tháng. + Kỳ II: Cuối tháng sau khi đã trừ đi các khoản được phép khấu trừ vào lương, người lao động được lĩnh nốt phần còn lại. Mức lương tối thiểu của Trung tâm được thực hiện theo nghị định số 10/NĐCP của Bộ Lao động và Thương binh xã hội là 350.000 (hệ số 1,0). Trước hết để tính được lương trả cho công nhân viên trong Trung tâm, kế toán căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng của khối chức năng quản lý, của các Phân xưởng thi công. Sau khi đã xác định được số ngày làm việc thực hiện của công nhân viên trong tháng, kế toán tiền lương xác định tiền lương bằng cách: Lương cơ bản = Lương cấp bậc chức vụ x Số ngày làm việc thực tế 22 ngày Trung tâm phát triển hướng nghiệp Cộng đồng Bảng 5 Bảng chấm công Tháng 12/2006 TT Họ và tên Nghỉ Nghỉ Ngày trong tháng Tổng số công hưởng Tổng số công hưởng 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Theo thời gian Theo sản phẩm 1 Nguyễn Đức Mạnh phép ốm x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21C 2 Nguyễn Văn Linh X X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21C 3 Nguyễn Thị Ly x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21C 4 Thân Thúy Hà x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21C 5 Phạm Văn Bình x X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21C Bảng 6 Phòng kinh tế kế hoạch Bảng chấm công TT Họ và tên Nghỉ Nghỉ Ngày trong tháng Tổng số công hưởng Tổng số công hưởng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Theo thời gian Theo sản phẩm 1 Hoàng Đình Đua phép ốm x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21C 2 Lê Văn Chuyến x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21C 3 Bùi Thanh Hà x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21C 4 Tô Hương Lan x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21C 5 Nguyễn Cẩm Nhung x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 21C Người lập bảng (Ký, họ tên) Ngày.......tháng.......năm 200... Kế toán trưởng (Ký, họ tên) VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 12/2005 của đội trộn bê tông (Khối sản xuất) thuộc Phân xưởng 4 - Lương cơ bản của anh Nguyễn Đức Mạnh) có hệ số 1,78 là công nhân nề bậc 4/7. Lương cơ bản = 1,78 x 350.000 x 21 = 594.000 22 ngoài lương sản xuất công nhân viên còn có thêm khoản phụ cấp như: + Phụ cấp trách nhiệm áp dụng cho những người giữ chức vụ Giám đốc, trưởng phòng ban, đội trưởng đội thi công. Tùy theo từng vị trí của từng người để quy định hệ số phụ cấp nhiều hay ít. Công ty áp dụng hệ số phụ cấp là: 0,1 ; 0,2. Mức phụ cấp trách nhiệm = Hệ số phụ cấp x Mức lương tối thiểu VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 01/2005, Phòng kinh tế kế hoạch phụ cấp chức vụ của chị Tô Hương Lan là: 350.000 x 0,2 = 70.000đ + Phụ cấp lưu động: Được áp dụng những công việc thường xuyên đổi địa điểm làm việc. Tại Trung tâm đối với các chuyên viên phải thi công, bám sát thi công tại các công trình xa. Công ty áp dụng hệ số phụ cấp là 0,2. VD: Bảng thanh toán lương tháng 12/2005, Phòng kinh tế kế hoạch (Khối chức năng quản lý phụ cấp lưu động của anh Hoàng Đình Đua) là: 350.000 x 0,2 = 70.000đ + Phụ cấp làm thêp áp dụng đối với những công nhân do tính chất đặc thù nghiệp vụ sản xuất kinh doanh phải làm ca 3 thì khoản phụ cấp này được tính theo Nghị định 197CP và thông tư hướng dẫn số 10/LĐTB-TT. Trong bảng lương tháng 12/2005, (Đội thi công công trình) anh Nguyễn Văn Linh làm đêm 56 giờ, hệ số Công ty áp dụng là 0,4. Tiền phụ cấp làm đêm của anh là: . 56 giờ X 0,4 = 53.405đ * Cách tính Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế khấu trừ vào lương của Công ty được tính như sau: + Bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương = Lương cơ bản x 5% + Bảo hiểm y tế khấu trừ vào lương = Lương cơ bản x 1% VD: Trong bảng thanh toán lương tháng 12/2005 của Đội thi công công trình. Các khoản khấu trừ vào lương của anh Nguyễn Đức Mạnh là: Bảo hiểm xã hội khấu trừ vào lương = 516.200 x 5% = 25.810đ Bảng 7 Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp Tháng 12 - 2006 TT Họ và tên Bậc lương Lương chính Lương phép Tổng Khấu trừ Thực lĩnh Công khoán Công nhật Phụ cấp T Kỳ C T C T T C T 1 Dương Vân Anh 1,2 25 315000 1 25000 45000 385000 231000 361900 2 Phạm Văn Bách 1,4 25 315000 7 175000 - 510000 30600 479400 3 Nguyễn Thị Cúc 1,34 25 315000 6 150000 - 480000 28800 451200 4 Trần Văn Dũng 1,78 25 315000 4 100000 - 510000 30600 479400 .. .................. ...... ...... ...... ..... ... ..... Cộng 29.600.000 6.350.000 1.500.000 37.500.000 Cuối tháng hoặc quí, căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, thanh toán làm đêm, làm thêm giờ, tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KFCĐ, tổng số tiền lương phải trả, kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KFCĐ theo tỷ lệ Nhà nước qui định: Tính vào chi phí sản xuất gồm: BHXH: 15% lương; KFCĐ: 2% lương; BHYT: 2% lương. Người lao động phải nộp (khấu trừ vào lương): BHXH 5%; BHYT 1% Sau đây là bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KFCĐ. Bảo hiểm y tế khấu trừ vào lương = 516.200 . 1% = 5.162đ Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất đặc điểm quy trình công nghệ, công tác hạch toán tiền lương và các khoản thanh toán theo lương ở Công ty được thực hiện như sau: 2.2.2 Hạch toán tiền lương sản phẩm và cách tính Tổng tiền lương sản phẩm trong kỳ tính cho CBNV khối VP Trung tâm được tính trên cơ sở: Sản lượng thực hiện trong tháng  x 12 đồng 1000 Trong đó: 12 đồng: Quy định theo quy chế tiền lương áp dụng cho khối VP Trung tâm. Sản lượng thực hiện = Giá trị hoạt động - Giá trị sản lượng chia thầu trong tháng SXKD trong kỳ và các GTrị vật tư A cấp 1./ Hệ số cấp bậc áp dụng theo quy định của Chính phủ về tiền lương đối với người lao động làm việc trong các công ty Nhà nước. 2./ Hệ số chức danh quy định theo quy chế tiền lương Trung tâm được quy định trên Cơ sở quy định của Chính phủ: TT Nội dung Hệ số chức danh Từ Đến 1 Giám đốc 4.5 4.5 2 Bí thư đảng uỷ 4.0 4.0 3 Phó GĐ, Kế toán trưởng 3.0 3.5 4 Trưởng phòng nghiệp vụ 2.3 2.5 5 Phó BT Đảng uỷ, Chủ tịch CĐ, BT Đoàn 2.0 2.3 6 Phó phòng nghiệp vụ 1.7 2.0 7 Nhân viên trình độ Đại học làm việc > 3 năm 1.5 1.7 8 Nhân viên trình độ Đại học làm việc < 3 năm 1.3 1.3 9 Nhân viên lái xe, trình độ trung học 1.3 1.3 10 Nhân viên văn thư, NV sơ cấp khác 0.7 1.0 Tiền lương kinh doanh của mỗi CBCNV Văn phòng được tính trả theo công thức tính như sau: Lương SP mỗi cá nhân x số ngày công đi làm trong tháng x hệ số chức danh /22 (không kể T7-CN) Để tính được lương SP của mỗi cá nhân VP Công ty, ta xét ví dụ sau: Ví dụ: Sản lượng thực hiện trong tháng là 5.218.675.000 đồng Tiền lương SP VP Trung tâm là 5.218.675.000 x 12 đồng = 62.624.100 đồng 1000 Tổng hệ số cấp bậc lương CB, NV VPCty là: 153 Lương cơ bản theo quy định = 160 x 290.000 = 46.400.000 đồng Tổng hệ số chức danh CB, NV VPCty là: 95 Lương SP mỗi CNV VP hưởng trong tháng là: 62.624.100 - 46.400.000 =170.780 đ Cùng với việc tính lương sản phẩm, các khoản phụ cấp trích theo lương và khoản tiền lương thời gian thực tế đi làm (cả ngày thứ 7-chủ nhật tính theo quy chế trả lương quy định) được tính cộng dồn để tính tổng số tiền lương mỗi người được hưởng, kế toán lập bảng thanh toán lương và Bảng tổng hợp lương các phòng, Ban trong tháng như sau: Bảng 8 Trung tâm phát triển hướng nghiệp cộng đồng phòng tài chính kế toán bảng thanh toán lương tháng 01 năm 2005 Họ và tên Lương cấp bậc Lương SP Hệ số CB Số tiền hởng Lương khoán Lg. thời gian Lg. lễ,phép100% Các khoản phụ cấp Tổng lương tháng Tạm ứng kỳ 1 Lương Các khoản trừ Còn ký nhận hệ số Số ngày tiền ngày số tiền ngày tiền pc lu pc PC PC TR kỳ II trừ BHXH lĩnh c.danh tiền SP công Hưởng công hưởng công Hưởng động Luong ăn ca nhiệm nợ 5% kỳ II Thái minh Hải 1,444,200 2.6 170,780 4.98 21 423,845 29 1,903,718 1 65,645 65,909 100,000 80,000 2,639,118 100,000 2,539,118 0 72,210 2,466,908 Phạm ngọc Hà 864,200 2.0 170,780 2.98 21 326,035 21 824,918 1 39,282 55,364 100,000 68,000 87,000 1,500,598 100,000 1,400,598 47,560 1,353,038 Trần huy liệu 725,000 1.5 170,780 2.50 21 244,526 25 823,864 1 32,955 60,636 100,000 74,000 1,335,980 100,000 1,235,980 36,250 1,199,730 Huỳnh n. dung 585,800 1.0 170,780 2.02 21 163,017 25 665,682 1 26,627 60,636 100,000 74,000 1,089,963 100,000 989,963 29,290 960,673 Lê văn Sinh 423,400 1.0 170,780 1.46 21 163,017 29 558,118 1 19,245 65,909 100,000 80,000 986,290 100,000 886,290 21,170 865,120 Đỗ Đức Thắng 585,800 1.0 170,780 2.02 21 163,017 21 559,173 1 26,627 55,364 100,000 68,000 972,181 100,000 872,181 29,290 842,891 Trần Văn Công 516,200 1.0 170,780 1.78 21 163,017 21 492,736 1 23,464 55,364 50,000 68,000 852,581 50,000 802,581 25,810 776,771 Dương Thị Thư 585,800 1.0 170,780 2.02 14 108,678 14 372,782 0 36,909 47,000 565,369 565,369 29,290 536,079 PC Công tác 0 300,000 300,000 300,000 0 300,000 Tổng cộng 5,730,400 11 1,366,240 20 161 1,755,153 185 6,200,991 7 233,845 456,091 950,000 559,000 #### 10,242,080 650,000 9,592,080 # 290,870 9,301,210 - Kế toán lương Kế toán trưởng Giám đốc công ty Bảng 9 Bảng tổng hợp lương văn phòng tháng 12 năm 2006 Tên phòng ban Tổng lương trong tháng Tạm ứng kỳ 1 Lương kỳ 2 Bảo hiểm xã hội trừ nợ cá nhân Còn được lĩnh Ký nhận 1 2 2 4 5 6 7 Phòng tài chính kế toán 10,242,080 650,000 9.592.080 290,870 0 9,301,210 Phòng thiết bị vật tư 6,069,555 2,000,000 4,069,555 217,790 0 3,851,765 Phòng bảo vệ 3,670,843 2,000,000 1,670,843 148,562 0 1,522,281 Văn phòng Giám đốc 11,048,214 3,000,000 8,048,214 399,185 0 7,649,029 Phòng kinh tế kế hoạch 8,568,877 2,000,000 6,568,877 236,640 500,000 5,832,237 Phòng kỹ thuật thi công 8,978,104 2,500,000 6,478,104 283,330 0 6,194,774 Phòng TC LĐTL 6,732,968 3,000,000 3,732,968 217,355 0 3,515,613 phòng hành chính 14,814,468 5,700,000 9,114,468 437,755 300,000 8,376,713 Văn phòng đoàn thể 6,457,136 2,000,000 4,457,136 167,620 200,000 4,089,516 Phòng Quản lý Dự án 4,922,591 2,500,000 2,422,591 187,050 0 2,235,541 Tổng Cộng 79,528,129 28,100,000 51,428,129 2,553,967 1,300,000 47,574,161 Kế toán lương Kế toán trưởng Giám đốc Tiền lương khoán, giao khoán thuê ngoài - Khi có phát sinh các trường hợp phải thuê thêm công nhân, Trung tâm sẽ ký các hợp đồng kinh tế về việc giao khoán thuê nhân công, khoản tiền phải trả này cũng sẽ được kế toán hạch toán như các trường hợp trên (Không có các khoản trích theo lương về BHXH, BHYT. KPCĐ và các khoản phụ cấp quy định cho công nhân viên thuộc Trung tâm). - Về việc trích BHXH, phụ cấp lương: Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương và phụ cấp, thanh toán làm thêm giờ, tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ, tổng số tiền lương phải trả, kế toán lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KpCĐ theo tỷ lệ nhà nước qui định: Trung tâm phải chịu 19% (BHXH: 15%; BHYT: 2%; KPCĐ: 2%), người lao động phải nộp (khấu trừ vào lương): BHXH 5%; BHYT 1%. Các khoản trích này đều tính trên lương cơ bản. Lương cơ bản = + Lương thời gian Lương sản phẩm Lương làm thêm Phụ cấp thuộc quỹ lương Bảng 10 Sau đây là bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KFCĐ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, BHYT, KpCĐ Tháng 12 năm 2006 Stt TK ghi Có TK ghi Nợ 3341 338 Tổng cộng 3382 3383 3384 1 TK 622 61.285.937 1.200.918 9.006.890 1.200.918 72.154.663 2 TK 6231 20.023.831 400.477 3.003.575 400.477 23.828.360 3 TK 6271 22.399.919 443.358 3.325.188 443.358 26.611.823 4 TK 3341 5.111.884 1.022.377 6.134.261 Tổng cộng 103.709.687 2.044.753 20.447.537 3.067.130 128.729.107 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán tổng hợp (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Lập, ngày tháng năm 2004 2.2.3 Hạch toán các khoản trích theo lương + Quỹ bảo hiểm xã hội(BHXH): Theo chế độ hiện hành(Nghị định 12 CP ngày 25/01/1995 ), tỷ lệ trích BHXH là 20%, trong đó 15% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được tính vào chi sản xuất phí kinh doanh, 5% còn lại do người lao động đóng góp và được trừ vào lương hàng tháng của người lao động. + Quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) Quỹ này được dùng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh viện phí, thuốc thang… cho người lao động. Theo quy định (của chế độ Tài chính hiện hành) Công ty trích lập 3% trên tổng mức lương cơ bản, trong đó 2% được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh còn 1% trừ trực tiếp vào thu nhập của người lao động. + Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Công ty trích nộp 2% trên tiền lương thực tế của người lao động và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Ví

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0145.doc
Tài liệu liên quan