Đề tài Tình hình hoạt động tại Cửa hàng thời trang Mums & Babies

Lời mở đầu 2

Chương I 3

Tờn dự ỏn và ý tưởng kinh doanh 3

1. í tưởng kinh doanh. 3

2. Mục đích và động cơ kinh doanh. 3

3. Lĩnh vực và sản phẩm kinh doanh. 3

4. Mụ hỡnh kinh doanh 4

5. Địa điểm bố trí 4

Chương II 5

Phân tích thị trường 5

1. Phân tích môi trường vĩ mô 5

2. Phân tích cầu thị trường 5

3. Phân tích cung thị trường 8

Chương III 15

Chiến lược kinh doanh 15

1. Xác định thị trường 15

2. Chiến lược kinh doanh 17

chương iv 18

Kế hoạch kinh doanh 18

1. Kế hoạch sản phẩm 18

2. Kế hoạch Marketing 22

3. Kế hoạch tổ chức và quản lớ nhõn sự 24

3.1. Quản lớ: 24

Ban quản lớ sẽ gồm cú 3 người (là thành viên sáng lập) 24

4. Kế hoạch Tài Chớnh 26

Rủi ro và biện phỏp khắc phục 31

1. Rủi ro về sản phẩm tiêu thụ không như dự kiến. 31

2. Rủi ro về đối thủ cạnh tranh 31

3. Rủi ro do nguồn cung ứng 31

4. Rủi ro với khỏch hàng 32

Kế hoạch hành động 33

1. Kế hoạch chuẩn bị đưa cửa hàng vào hoạt động chính thức. 33

2. Khi cửa hàng đi vào hoạt động 34

Kế hoạch phát triển trong tương lai 36

Lợi ớch kinh tế xó hội của Dự ỏn 37

Kết luận 38

 

doc46 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 695 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Tình hình hoạt động tại Cửa hàng thời trang Mums & Babies, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, tuy giỏ cả cú đắt hơn đụi chỳt. Qua quỏ trỡnh chọn lọc và phõn tớch cỏc cửa hàng kinh doanh vỏy bầu trờn địa bàn Hà Nội, chỳng tụi chia cỏc cửa hàng ra làm cấp độ. Loại 1: là cỏc cửa hàng thời trang cao cấp, nhiều kiểu dỏng. Sản phẩm chủ yếu là hàng nhập nờn giỏ cả đắt. Đại diện là cửa hàng Vỏy bầu Anna ở 48 Trần Hưng Đạo Loại 2: là cỏc cửa hàng chất lượng trung bỡnh. Cỏc cửa hàng này đó cú chỳ ý đến kiểu dỏng. Đại diện là cửa hàng vỏy bầu Hà Anh ở Phạm Ngọc Thạch. Loại 3: là cỏc cửa hàng bỡnh dõn, cung cấp sản phẩm chất lượng thấp, kiểu dỏng kộm phong phỳ, chất liệu vải xấu. Tuy nhiờn giỏ rẻ từ 40.000- 80.000 đồng/sp. Số lượng cỏc cửa hàng này là rất lớn, nằm rải rỏc trờn cỏc con phố Hà Nội. Đại diện là cửa hàng vỏy bầu ở số 135 Quang Trung. 3.1.2. Phõn tớch cỏc đối thủ cạnh tranh đại diện Trờn cơ sở phõn loại trờn, chỳng tụi đi sõu vào phõn tớch 3 đối thủ cạnh tranh đại diện. 3.1.2.1. Cửa hàng vỏy bầu trờn phố Quang Trung: a. Ưu điểm: Giỏ cả khỏ rẻ chỉ trờn dưới 100.000/bộ. Nằm trờn con phố Quang Trung, được nhiều người biết đến như một con phố chuyờn kinh doanh vỏy bầu. b. Nhược điểm: Mặt hàng ở đõy khụng đẹp, từ chất liệu đến kiểu dỏng. Người bỏn hàng núi thỏch quỏ cao, nếu khỏch hàng khụng phải là người biết mặc cả thỡ dễ bị phải mua giỏ cao. Cửa hàng rất chật chội, diện tớch chỉ khoảng 10m2. Việc trang trớ cửa hàng cũng khụng được chỳ ý. Việc bày biện cửa hàng thiếu sự chăm chỳt và cẩn thận, nhỡn từ ngoài vào cửa hàng trụng rất phản cảm và núng nực. Điều này gõy cảm giỏc khú chịu cho khỏch hàng. Hoàn toàn khụng cú cỏc hỡnh thức ưu đói với khỏch . 3.1.2.2. Cửa hàng vỏy bầu Hà Anh (Phạm Ngọc Thạch) Đõy là cửa hàng vỏy bầu cú tiếng trờn phố Phạm Ngọc Thạch với cỏc loại vỏy cú màu sắc và kiểu dỏng vỏy cũng rất phong phỳ. a. Ưu điểm: Cửa hàng này rất cú ưu thế về kiểu dỏng vỏy đa dạng màu sắc khỏ phong phỳ. Cửa hàng khỏ rộng, lại nằm ở trung tõm thời trang nờn rất thuận lợi cho việc bỏn hàng. Giỏ cả khỏ hợp lý, cũng khụng quỏ đắt và cũng khụng quỏ rẻ. b. Nhược điểm: Đú là cửa hàng trang trớ chưa đẹp, cỏch bài trớ cửa hàng sản phẩm khụng thuận tiện cho việc xem hàng của khỏch. Sản phẩm của cửa hàng chủ yếu là cỏc bộ đồ nơi cụng sở, cũn hạn chế về cỏc sản phẩm cú thiết kế, trang trớ cầu kỡ phục vụ cho cỏc dịp đặc biệt. Chưa cú dịch vụ chăm súc khỏch hàng chu đỏo cũng như dịch vụ khuyến mói đi kốm. 3.1.2.3. Cửa hàng đầm bầu Anna (48 Trần Hưng Đạo) Đõy là cửa hàng đầm bầu thời trang cao cấp. a. Ưu điểm: Cửa hàng được bố trớ ở nơi trung tõm, nằm trờn hai con phố chớnh (Hàng Bài – Trần Hưng Đạo) nờn lại cú điều kiện thuận lợi thu hỳt khỏch hàng. Cửa hàng cú nhiều loại vỏy bầu với kiểu dỏng quý phỏi, sang trọng, rất phự hợp với nơi cụng sở hay cỏc buổi dạ tiệc, chất liệu vải tốt cú nguồn gốc từ nước ngoài là chủ yếu. b. Nhược điểm: Diện tớch cửa hàng quỏ chật chội (khoảng 12m2), khụng phự hợp với bà bầu vốn đó đi lại nặng nề, điều này sẽ tạo cảm giỏc khú chịu cho khỏch hàng Với một khụng gian quỏ chật hẹp như vậy, cửa hàng khụng thể trưng bày nhiều loại quần, vỏy ỏo... được, như thế sẽ hạn chế về mặt đa dạng hoỏ sản phẩm Giỏ cả ở đõy khỏ đắt, dao động từ 350.000 đến 550.000, cỏc trang phục dạ hội lờn đến trờn 1 triệu đồng/1 bộ, khụng phự hợp với mức thu nhập trung bỡnh của cỏc cặp vợ chồng trẻ núi chung. Thỏi độ bỏn hàng của nhõn viờn kộm nhiệt tỡnh. 3.1.2. Kết luận: Số lượng cửa hàng cung cấp cỏc sản phẩm mang tớnh đại trà chiếm số lượng lớn. Chưa cú cỏc hỡnh thức tạo sự thoải mỏi, tiện lợi cho khỏch đến mua hàng Cửa hàng cú chất lượng sản phẩm cao thỡ giỏ cả lại quỏ đắt. Cỏc hỡnh thức thu hỳt khỏch hàng thụng qua quảng cỏo và Marketting cũn rất hạn chế. Như vậy, nhu cầu thị trường lớn và chưa được đỏp ứng đầy đủ, ỏp lực cạnh tranh khụng gay gắt nờn Dự ỏn cũn cú nhiều cơ hội để thõm nhập, chiếm lĩnh thị trường. 3.2. Phõn tớch cung của dự ỏn Từ phõn tớch thị trường cho thấy, nhu cầu về vỏy bầu thời trang của cỏc bà bầu ở Hà Nội là rất lớn. Tuy vậy, cỏc cửa hàng thời trang bà bầu vẫn chưa đỏp ứng đủ cỏc nhu cầu hiện tại. Đõy chớnh là chỗ trống để chỳng tụi thõm nhập thị trường. Dự ỏn sẽ cung cấp cỏc sản phẩm sau: Sản phẩm vỏy bầu Quần ỏo trẻ em từ 3-5 tuổi. Trong đú sản phẩm vỏy bầu được coi là luồng sản phẩm chớnh. Việc lựa chọn cung cấp cả sản phẩm quần ỏo trẻ em xuất phỏt từ cỏc nguyờn nhõn: Nhu cầu về quần ỏo trẻ em là rất lớn và khỏ ổn định, liờn tục cần thay đổi bổ sung. Hơn nữa cũn cú thể khắc phục nhược điểm tớnh thời vụ của vỏy bầu. Khai thỏc triệt để khỏch hàng, khi cỏc bà mẹ đến mua hàng sẽ cú thể mua luụn đồ cho con của họ (đối với người đang mang bầu lần sau). Phự hợp với hướng phỏt triển trong tương lai của Dự ỏn, đú là phỏt triển cỏc cửa hàng chuyờn cung cấp cỏc sản phẩm thời trang cho mẹ và bộ. 3.3. Phõn tớch SWOT 3.3.1. Điểm mạnh Cửa hàng được thiết kế và trang trớ đẹp mắt, khụng gian rộng và thoỏng. Men theo tường cũn cú xếp cỏc bục gỗ để khỏch hàng cú thể ngồi nghỉ trong lỳc xem hàng, hay chờ giao đồ. Thỏi độ phục vụ tận tỡnh, chu đỏo của nhõn viờn. Nhõn viờn cửa hàng được lựa chọn kĩ và được đào tạo một số kiến thức về chăm súc sức khoẻ phụ nữ mang thai và trẻ em để cú thể chăm súc khỏch hàng tốt hơn. Khỏch vào mua hàng cú thể vừa chọn đồ vừa thưởng thức bản nhạc cổ điển ờm dịu Cỏc sản phẩm vỏy bầu tự thiết kế theo cỏc tiờu chớ: trang nhó, lịch sự Ngoài việc cung cấp cỏc sản phẩm vỏy bầu dành cho cụng sở, cũn chỳ ý đến việc thiết kế cỏc sản phẩm cú yờu cầu khắt khe hơn dành cho cỏc dịp quan trọng (lễ tết, dạ hội...) Sản phẩm quần ỏo trẻ em nhập từ cỏc cụng ty may trong nước cú uy tớn, nờn hàng được đảm bảo về chất lượng và giỏ cả hợp lớ. Cửa hàng tạo dựng uy tớn với khỏch khụng chỉ dựa vào chất lượng sản phẩm mà cũn ở sự hợp lớ trong định giỏ Cửa hàng thường xuyờn tung ra cỏc mẫu thiết kế mới, đỏp ứng kịp thời nhu cầu thời trang. Cú kế hoạch marketing, dịch vụ chăm súc khỏch hàng hấp dẫn, tin cậy và hiệu quả. Nguồn cung về sản phẩm và nguyờn liệu(vải vúc) ổn định. Chỳng tụi – những người quản lý cửa hàng đều là sinh viờn kinh tế, được trang bị kiến thức đầy đủ về kinh doanh, phõn tớch thị trường. 3.3.2. Điểm yếu Cửa hàng mới tham gia thị trường nờn cần cú thời gian để xõm nhập thị trường và để khỏch hàng chấp nhận. Do quy mụ cũn nhỏ nờn khụng thể tự may cỏc mẫu thiết kế với quy mụ lớn, nờn sẽ bị ràng buộc với cỏc nhà may hợp tỏc. Tuy nhiờn, điều này sẽ được khắc phục khi cú mụi quan hệ hợp tỏc tốt, hợp đồng chặt chẽ. 3.3.3. Cơ hội Hà Nội là thị trường rộng lớn, dõn cư cú mức thu nhập và thẩm mỹ cao, nhanh nhạy với những sản phẩm mới. Nhu cầu về sản phẩm vỏy bầu và quần ỏo trẻ em là rất lớn Cỏc đối thủ chưa cú chiến lược tập trung và kế hoạch Marketing hiệu quả. Cửa hàng chỳng tụi đặt ở trung tõm thời trang nờn rất dễ được nhiều người biết đến. 3.3.4. Thỏch thức Thị trường về vỏy bầu đó xuất hiện từ vài năm nay nờn đõy khụng phải là sản phẩm mới, sản phẩm quần ỏo trẻ em đó được quan tõm từ lõu vỡ vậy khi đưa sản phẩm vào thị trường sẽ phải cạnh tranh với cỏc đối thủ đi trước. Sản phẩm thời trang rất dễ nhỏi nờn cần phải nghiờn cứu tạo mẫu mới thường xuyờn. CHƯƠNG III CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1. Xỏc định thị trường 1.1. Thị trường mục tiờu Trờn cơ sở phõn tớch nhu cầu của thị trường về sản phẩm vỏy bầu và quần ỏo trẻ em từ 3-5 tuổi, cựng cỏc phõn tớch, đỏnh giỏ điểm mạnh, điểm yếu của cỏc đối thủ cạnh tranh. Chỳng tụi cú được kết luận: Đối với sản phẩm “vỏy bầu”: Sản phẩm vỏy bầu là sản phẩm tuy khụng mới, nhưng chưa được khai thỏc đỳng mức tiềm năng của thị trường. + Sản phẩm chủ yếu mang tớnh đại trà, chất lượng thấp, tớnh thẩm mỹ khụng cao. + Một số ớt cú chất lượng chủ yếu là hàng nhập ngoại nờn cú giỏ cả cao tương đối so với thu nhập của khỏch hàng. Sản phẩm của Dự ỏn cú ưu điểm cú thể đỏp ứng tốt nhu cầu của thị trường + Sản phẩm do cửa hàng thiết kế , may với kiểu dỏng phong phỳ với hai tiờu chớ: trang nhó và lịch sự. + Chất liệu sử dụng là chất liệu tốt cho sức khoẻ, đem lại sự dễ chịu và thoải mỏi cho cỏc bà mẹ. + Sản phẩm luụn đề cao tiờu chớ: chất lượng tốt, tớnh thời trang và giỏ cả hợp lớ. Đối với sản phẩm quần ỏo trẻ em: Sản phẩm này được nhập từ cụng ty may cú uy tớn trong nước. Sản phẩm cú ưu điểm: phong phỳ về kiểu dỏng, màu sắc, chất liệu chủ yếu là cotton, thụ, mềm và thấm mồ hụi rất tốt. Hà Nội là một thị trường lớn, cũn rộng mở, cú rất nhiều cơ hội để khai thỏc. + Hà Nội khụng chỉ là trung tõm chớnh trị mà cũn là trung tõm xó hội, văn hoỏ, là một thị trường thời trang lớn của cả miền Bắc. + Do nhu cầu làm đẹp là khụng cú giới hạn, đặc biệt là tại cỏc đụ thị lớn như Hà Nội. + Mức thu nhập người dõn cao, do đo cú nhu cầu lớn về sản phẩm cú chất lượng và tớnh thẩm mỹ. + Hàng năm lượng dõn nhập cư vào Hà Nội là rất lớn, mà đa phần là dõn số trẻ, đõy là khỏch hàng tiềm năng của Dự ỏn. Với cỏc lớ do trờn Hà Nội được xỏc định là thị trường mục tiờu của Dự ỏn. Nhưng do trong thời gian đầu quy mụ cũn hạn chế nờn thị trường mục tiờu được xỏc định là khu vực cỏc quận nội thành Hà Nội. 1.2. Khỏch hàng mục tiờu: Do nột đặc thự trong tớnh cụng dụng của sản phẩm nờn nhúm khỏch hàng mục tiờu của Dự ỏn là: những bà mẹ đang mang thai. Nhúm khỏch hàng này cú độ tuổi từ 18-45 tuổi, đặc biệt tập trung vào độ tuổi từ: 25-35 tuổi. Việc phõn chia độ tuổi nhúm khỏch hàng sẽ giỳp chỳng tụi cú sự lựa chọn tốt cỏc yếu tố cú liờn quan đến sản phẩm (kiểu dỏng, màu sắc, chất liệu) Ngoài ra chỳng tụi cũng quan tõm đến cỏc nhúm khỏch hàng: Nhúm khỏch hàng: cỏc bộ từ 3-5 tuổi. Nhúm khỏch hàng tiềm năng là cỏc phụ nữ trẻ. Việc xỏc định như vậy sẽ giỳp chỳng tụi cú: Định hướng đỳng trong việc phỏt triển sản phẩm theo thời gian. Vỡ thời trang là lĩnh vực khụng ngừng biến đổi, mỗi giai đoạn khỏc nhau, sẽ cú khuynh hướng thời trang khỏc nhau. Mở rộng thờm loại hỡnh sản phẩm, vừa gúp phần tạo thuận tiện cho khỏch hàng (mẹ mua kốm sản phẩm cho bộ), vừa trỏnh lóng phớ nguồn nguyờn liệu thừa, tăng thờm thu nhập. 2. Chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh được Dự ỏn lựa chọn : “chất lượng - chi phớ thấp” xuất phỏt từ cỏc nguyờn nhõn sau: Tõm lý của khỏch hàng khi đi mua hàng luụn mong muốn mua được cỏc sản phẩm ưng ý mà giỏ cả phải chăng. Để thu hỳt khỏch hàng hoạt động của Dự ỏn đảm bảo về mặt chất lượng với chi phớ thấp nhất cú thể. Từ đú sản phẩm của chỳng tụi sẽ cú giỏ bỏn cạnh tranh so với đối thủ (cỏc biện phỏp giảm chi phớ sẽ được trỡnh bày trong phần Kế hoạch kinh doanh). CHƯƠNG IV KẾ HOẠCH KINH DOANH 1. Kế hoạch sản phẩm 1.1. Sản phẩm 1.1.1. Sản phẩm nhập từ cơ sở sản xuất kinh doanh khỏc: Đối với luồng sản phẩm này tập trung vào mặt hàng chớnh: Quần ỏo trẻ em từ 3-5 tuổi. Đõy là loại sản phẩm sẽ được nhập toàn bộ. Vỡ: + Loại sản phẩm này cú chất liệu truyền thống là coton, kiểu dỏng khỏ đơn giản, khụng cần cầu kỡ về cỏc trang trớ phụ kiện. + Loại sản phẩm này cú rất nhiều cỏc cơ sở sản xuất kinh doanh khỏc cú thể đỏp ứng cung rất tốt, với chất lượng đảm bảo và giỏ cả phự hợp. + Loại sản phẩm này đem lại giỏ trị nhỏ, nờn khụng được tập trung vào thiết kế, sản xuất. 1.1.2. Sản phẩm tự sản xuất: Về Chất liệu Đối với sản phẩm tự sản xuất, đồng hành với việc nhận đặt may theo yờu cầu của khỏch hàng, cửa hàng sẽ thiết kế và sản xuất để luụn tạo thờm sự lựa chọn cho khỏch hàng, nắm bắt kịp thời với nhu cầu thời trang và sự thay đổi khuynh hướng thời trang trong khu vực và thế giới. Để đạt được thành cụng trong việc tung ra cỏc sản phẩm mới, Dự ỏn đặc biệt quan tõm tới chất liệu và kiểu dỏng của sản phẩm. Với việc xỏc định chất liệu cơ bản là cỏc loại vải mềm mại, nhẹ, thấm mồ hụi tốt. Cỏc chất liệu được sử dụng chủ yếu là cỏc loại vải cú nguồn gốc tự nhiờn: lụa, lanh, đũi thụ... Sản phẩm được thiết kế theo hướng: + Tạo kiểu dỏng mới, tụn được vẻ đẹp duyờn dỏng. ( đõy là tiờu chớ rất quan trọng) + Thiết hoa văn, tạo ra những nột mới lạ trờn nền chất liệu lụa. Cỏc hỡnh thức ỏp dụng: thờu, đớnh hạt, ren... + Cập nhật nhanh những loại vải mới, cú thiết kế phự hợp, tăng cường việc mở rộng cỏc chất liệu sử dụng, để phự hợp với trào lưu thời trang từng giai đoạn. Về Thiết kế Để khụng ngừng đổi mới và làm phong phỳ sản phẩm thỡ việc thiết kế đúng vai trũ hết sức quan trọng. Đặc tớnh của hầu hết cỏc sản phẩm thời trang là: + Thay đổi liờn tục theo thời gian. Do đú cỏc thiết kế phải luụn đi trước, nắm bắt nhu cầu thời trang. + Sản phẩm rất dễ sao chộp về kiểu dỏng, tốc độ sao chộp rất nhanh. Do đú chỳng tụi xỏc định phải nắm bắt kịp thời thị hiếu thời trang, khụng ngừng tung ra cỏc sản phẩm mới. Trong giai đoạn đầu của Dự ỏn do quy mụ kinh doanh cũn hạn chế nờn việc thiết kế sẽ do 1 nhõn viờn đảm nhận, trờn cơ sở tỡm hiểu thị trường trong và ngoài nước (đặc biệt cỏc nước ở Chõu Á) phần phõn nhiệm sẽ được trỡnh bày chi tiết ở phần sau. Thời gian tồn tại của mỗi mẫu sản phẩm được xỏc định trung bỡnh là 2 thỏng. Tuy nhiờn tuỳ vào thời điểm trong chu kỡ kinh doanh mà chu kỡ mẫu sản phẩm sẽ được rỳt ngắn hay kộo dài. Đặc biệt cỏc thỏng trong quý II, quý III của năm kinh doanh cỏc mẫu sẽ được tung ra liờn tục, cứ một thỏng phải cú ớt nhất một mẫu mới. Trong trường hợp trờn thị trường cú xuất hiện hàng nhỏi thỡ giải quyết theo hai hướng: - Tung sản phẩm mới trờn cơ sở thụng tin thị trường. - Cải tiến sản phẩm đú, tạo ra nột khỏc biệt với sản phẩm nhỏi. Đõy là cỏch được ưu tiờn sử dụng vỡ cỏc lớ do: + Sản phẩm hiện tại vẫn cú sức tiờu thụ lớn + Sản phẩm thời trang được nhỏi rất nhanh, nờn khú cú thể kịp tung ra mẫu mới. + Cỏc sản phẩm nhỏi thường cú chất lượng khụng cao, đặc biệt về chất liệu sản phẩm khụng được đảm bảo. Do đú nếu sử dụng cỏch thứ 2 sẽ vừa đương đầu với hàng nhỏi mà lại giảm được chi phớ do đầu tư sản xuất mới. Về Sản xuất Do quy mụ kinh doanh cũn nhỏ nờn cửa hàng khụng tập trung nhiều vào sản xuất mà chủ yếu là tập trung vào thiết kế. Khi cú mẫu mới cửa hàng sẽ sản xuất một lượng nhỏ để thăm dũ phản ứng thị trường. Việc gia tăng lượng sản xuất sẽ được hợp đồng với cỏc đối tỏc là cỏc nhà may khỏc. 1. Nhà may Anh Phương – Tập thể Bỏch Khoa. 2. Nhà may Huyền – Lũ Đỳc. 1.2. Nguồn cung ứng 1.2.1. Nguồn cung sản phẩm Do tụn chỉ kinh doanh xỏc định là: chất lượng, thời trang, giỏ hợp lớ, nờn cỏc nhà cung ứng phải đỏp ứng tiờu chớ sau: Sản phẩm cung cấp phải rừ nguồn gốc xuất xứ và cam kết về chất lượng của nhà cung ứng. Nhà cung ứng cú uy tớn, đảm bảo nguồn cung ổn định, đỳng hạn, giỏ cả hợp lớ Trờn cơ sở đú Dự ỏn lựa chọn nguồn cung chủ yếu từ cỏc hóng dệt may trong nước: 1. Vinatex 2. Hanosimex Cỏc cơ sở này cú hai ưu điểm lớn là: chất lượng tốt, giỏ cả hợp lớ. kiểu dỏng sản phẩm khỏ phong phỳ. Vỡ vậy cỏc cơ sở này được xỏc định là nguồn cung rất tốt và chủ yếu cho sản phẩm quần ỏo trẻ em . 1.2.2. Nguồn cung chất liệu Dựa vào mối quan hệ sẵn cú nờn cơ sở cung cấp được lựa chọn là: 1. Cửa hàng Cụng Silk – 48 Hàng Gai 2. Quầy vải số 32 – chợ Hụm, Hà nội Hàng sẽ được nhập theo thỏng. Thanh toỏn làm hai lần: 40%lỳc nhập hàng và 60% vào cuối thỏng 1.3. Giỏ sản phẩm Xuất phỏt từ việc xỏc định chiến lược kinh doanh “ chất lượng – chi phớ thấp”nờn Dự ỏn sẽ cú hoạt động nhằm “giảm chi phớ”, cỏc biện phỏp: - Tận dụng cỏc nguyờn liệu thừa để sản xuất cỏc sản phẩm nhỏ như: khẩu trang, yếm cho trẻ sơ sinh, khăn... để làm quà khuyến mói. - Nhập nguyờn liệu vải vúc từ cỏc cơ sở cú mối quan hệ từ trước. - Lờn kế hoạch hoạt động cụ thể cho từng tuần kinh doanh, nhằm giảm chi phớ phỏt sinh, phũng trỏnh cỏc rủi ro về thị trường, về đối thủ cạnh tranh - Nhận bày hàng giới thiệu cho cỏc cụng ty (vớ dụ: sp liờn quan đến phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh. Như: sữa, đồ chơi ...) - Cú chế độ tăng lương, thưởng, đào tạo, hợp đồng chặt chẽ với nhõn viờn nhằm tạo tõm lớ gắn bú với cửa hàng, tiết kiệm chi phớ trong tuyển dụng và đào tạo nhõn viờn mới. - Quan hệ tốt với cỏc nhà cung ứng và cỏc nhà may. - Hợp tỏc với cửa hàng kinh doanh dịch vụ khỏc, trong cỏc đợt khuyến mói. Vớ dụ: tặng phiếu mua hàng trị giỏ 30.000 tại cửa hàng thỳ bụng... 2. Kế hoạch Marketing 2.1. Mục tiờu Marketing Tạo dựng được uy tớn cửa hàng trờn thị trường Hà Nội sau 3 năm dự ỏn đi vào hoạt động. Tăng lượng tiờu thụ sản phẩm trong từng thỏng. 2.2. Nội dung Marketing: 2.2.1. Phương thức phục vụ khỏch hàng: - Cửa hàng rộng rói, thoỏng. Thiết kế và trang trớ đẹp mắt, khỏch hàng dễ quan sỏt, lựa chọn sản phẩm. - Khỏch đến cửa hàng cú thể cảm thấy thoải mỏi khụng chỉ bởi sự phục vụ õn cần chu đỏo của nhõn viờn mà cũn thấy dễ chịu nhờ tiếng nhạc ờm ỏi. Khỏch hàng đến mua sản phẩm cú thể vừa lựa chọn sản phẩm vừa thưởng thức cỏc bản nhạc cổ điển, rất tốt cho sức khỏe của bà mẹ và trẻ em. - Ven phần tường, cú dóy bục gỗ cao khoảng 50cm, để khỏch hàng cú thể ngồi nghỉ trong lỳc chờ đợi đo, lấy hàng - Giữ uy tớn với khỏch về thời hạn trả hàng. (khỏch hàng đến đặt may sẽ nhận được sản phẩm từ 3-5 ngày) 2.2.2. Giỏ cả Chỳng tụi luụn xỏc định sẽ cố gắng cung cấp những sản phẩm đảm bảo chất lượng, với giỏ cả thấp. Sản phẩm sẽ cú được giỏ cạnh tranh so với đối thủ. Loại sản phẩm Đối thủ cạnh tranh Mums and babies Vỏy bầu loại 1 Trờn 300000 180000 – 280000 Vỏy bầu loại 2 150000 – 250000 80000 – 180000 2.2.3. Xỳc tiến hỗn hợp Giai đoạn đầu: Để thu hỳt khỏch hàng Dự ỏn thực hiện cỏc trương chỉnh quảng cỏo: - Giới thiệu cửa hàng thụng qua cỏc mối quan hệ sẵn cú: người thõn, bạn bố... - Dỏn tờ quảng cỏo tại cỏc siờu thị: Fivimart, Sao Mai, Miền Đụng, Vincom, Tràng tiền... - Khỏch hàng đến với cửa hàng sẽ được phỏt Card cú địa chỉ và điện thoại liờn hệ. Cỏc hỡnh thức khuyến mói: - Cú quà tặng cho khỏch hàng khi đến mua sản phẩm. Cụ thể như bảng dưới đõy: Đơn vị: ngàn đồng. Giỏ trị thanh toỏn Quà khuyến mói 80 – 180 khăn tay, khẩu trang 180 – 250 mũ thời trang trờn 250 sỏch, tạp chớ, đĩa nhạc cổ điển , phiếu mua hàng, vộ xem phim... - Đối với những khỏch hàng mua sản phẩm cú giỏ trị thanh toỏn trờn 350.000 và những khỏch hàng quay trở lại cửa hàng lần thứ 2 sẽ được cung cấp dịch vụ massage miễn phớ tại nhà 1 lần. - Miễn phớ tiền cụng may cho 20 khỏch hàng đầu tiờn đến đặt may. 2.3. Ngõn sỏch Marketing Kinh phớ Giai đoạn bắt đầu KD 7.000.000 Cỏc thỏng KD Hai năm đầu 4% doanh thu Năm sau 1% doanh thu 3. Kế hoạch tổ chức và quản lớ nhõn sự 3.1. Quản lớ: Ban quản l‏‎ớ sẽ gồm cú 3 người (là thành viờn sỏng lập) Cỏc thành viờn quản lớ sẽ đảm trỏch cỏc phần cụng việc khỏc nhau, cụ thể như sau: Phựng Xuõn Hội: thuờ địa điểm, kớ hợp đồng, liờn hệ, và thanh toỏn tiền với cỏc nhà cung ứng sản phẩm và nguyờn liệu cho Dự ỏn. Nguyễn Thị Thuý: liờn hệ trực tiếp với cỏc nhà may(đối tỏc sản xuất), phụ trỏch cỏc hoạt động thiết kế và sản xuất, tuyển dụng. Thỏi Phương Trà: phụ trỏch cỏc hoạt động quảng cỏo, marketing, thu chi tài chớnh, ghi chộp sổ sỏch, đúng thuế, trả lương nhõn viờn. Ngoài ra, cũn thay phiờn trực tại cửa hàng. 3.2. Nhõn viờn Nhõn viờn thiết kế: 1 người Nhõn viờn đảm nhận việc thiết kế cỏc sản phẩm mới, cú sự chỉ đạo của người quản lớ. Là người thực hiện việc cắt may cỏc sản phẩm mới. Lương cố định: 2000000 đồng/thỏng Ngoài ra cũn được hưởng chia lợi nhuận: 1%. Chỳng tụi sẽ cú kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyờn. Nhõn viờn bỏn hàng: 2 người Hai nhõn viờn này sẽ thay phiờn đảm nhận bỏn hàng cỏc ngày trong tuần. Thời gian làm việc mỗi thỏng: 30 ngày Thời gian làm việc mỗi ngày: 8h-21h. Ca sỏng: 8h-15h30’ Ca chiều: 15h30’-21h Lương thỏng: 800.000 đồng/thỏng. Được hưởng thưởng doanh thu theo thỏng: Đơn vị: ngàn đồng Doanh thu Tiền thưởng 40.000-55.000 100 55.000-65.000 150 65.000-80.000 200 Trờn 80.000 250 Tiền lương cố định tăng 10%/năm. 4. Kế hoạch Tài Chớnh 4.1. Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn. Vốn là một yếu tố quan trọng, quyết định đến sự tồn tại, phỏt triển của Dự ỏn. Vỡ vậy chỳng tụi rất quan tõm tới việc xỏc định cỏc nhu cầu về vốn, cũng như hỡnh thức huy động và sử dụng vốn. Bảng1. Nguồn huy động vốn Nguồn vốn STT Nguồn hỡnh thành Giỏ trị 1 Vốn chủ sở hữu 156.000.000 2 Vốn vay ngắn hạn 0 3 Tổng 156.000.000 Bảng 2. Vốn chủ sở hữu Stt Họ và tờn thành viờn Vốn gúp Nhiệm vụ 1 Thỏi Phương Trà 52.000.000 Quản lý 2 Nguyễn Thị Thuý 52.000.000 Quản lý 3 Phựng Xuõn Hội 52.000.000 Quản lý 4.2. Kế hoạch sử dụng vốn Đơn vị: ngàn đồng STT Đối tượng phõn bổ Thành tiền 1 Đặt cọc thuờ cửa hàng 36.000 2 Mua sắm cơ sở vật chất 36.520 3 Mua hàng 50.000 4 Nhõn sự 12.800 5 Quảng cỏo, marketing 7.000 7 Dự phũng 11.680 8 Khỏc 2.000 Tổng  156.000 - Thuờ cửa hàng: tiền thuờ một thỏng: 6.000 đặt cọc trước 6 thỏng: 6.000*6=36.000 - Nhõn sự : Chi phớ tuyển dụng: 2000 Tiền lương trả trong 3 thỏng đầu: là 3*(2000*1+8.00*2)=10.800 Tổng: 12.800 4.3. Dự ỏn hoạt động trong điều kiện bỡnh thường Trường hợp này Dự ỏn xõy dựng cỏc dự bỏo về tài chớnh trong điều kiện mụi trờng kinh tế xó hội ổn định, cỏc biến động là khụng đỏng kể và nằm trong tầm kiểm soỏt của dự ỏn. Với cỏc giả thiết sau: Chu kỳ kinh doanh: 1 thỏng Lói suất vay ngõn hàng 9%/năm. Phõn tớch trong điều kiện kinh tế tăng trởng ổn định Sử dụng tiền VND trong hạch toỏn. Hạch toỏn cho từng thỏng, kết chuyển cho cả năm 4.3.1.Dự bỏo doanh thu hàng thỏng + Nguồn thu Để dự bỏo doanh thu của dự ỏn chỳng tụi liệt kờ cỏc nguồn thu cú thể cú từ dự ỏn. Do tớnh chất của cửa hàng nờn nguồn thu chớnh từ hai sản phẩm: vỏy bầu và quần ỏo trẻ em từ 3-5 tuổi + Doanh thu Lượng sản phẩm tiờu thụ : Do đặc tớnh của sản phẩm vỏy bầu nờn lợng sản phẩm tiờu thụ cú sự dao động lớn qua cỏc thỏng trong năm. Cú thể rỳt ra một xu hướng là: Quý Xu hướng tăng, giảm Mức tiờu thụ Quý I Giảm TRUNG BèNH Quý II Tăng CAO Quý III Tăng mạnh CAO Quý IV Giảm mạnh THẤP Sản phẩm quần ỏo trẻ em chỉ tập trung vào độ tuổi từ 3-5 tuổi, đối với sản phẩm này tớnh biến động ớt, nhưng trong năm cú những giai đoạn mua sắm nhiều hơn là vào hố và sang thu-đụng, đặc biệt dịp giỏp Tết. Dự bỏo cụ thể lượng tiờu thụ sản phẩm cỏc thỏng trong năm thứ nhất của Dự ỏn. Chỳng tụi phõn chia sản phẩm vỏy bầu ra làm hai loại: Loại 1 là cỏc sản phẩm cao cấp cú chất lượng tương đương với sản phẩm của cỏc đối thủ Loại 3; Loại 2 là cỏc sản phẩm cú chất lượng tương đương với sản phẩm của cỏc đối thủ Loại 2. Bảng dự bỏo lượng sản phẩm tiờu thụ hàng thỏng của năm thứ nhất (xem phụ lục). Giỏ bỏn sản phẩm: Đơn vị: 1000 đồng/sp Vỏy bầu Quần ỏo trẻ em Loại I 220 35 Loại II 100 4.3.2. Chi phớ Chi phớ mua hàng thường xuyờn: Quần ỏo trẻ em: 70% doanh thu bỏn quần ỏo trẻ em hàng thỏng Mua hàng (nguyờn liệu may và cụng may vỏy bầu): 50% doanh thu bỏn vỏy bầu hàng thỏng Cỏc khoản chi thường xuyờn khỏc: thuờ cửa hàng, điện nước, điện thoại, khấu hao... Chi phớ cơ hội là chi phớ mất đi khi sử dụng 36.000.000 để đặt cọc thuờ cửa hàng trong 6 thỏng thay vỡ gửi Tiết kiệm thu lói. Lói suất tiết kiệm bưu điện: 0.66%/thỏng. 4.3.3. Xỏc định hiệu quả của Dự ỏn Bảng kết chuyển lợi nhuận năm 1 Bảng hiệu quả 5 năm hoạt động của dự ỏn. NPV= 735.335>0. Dự ỏn khả thi về mặt tài chớnh. 4.3.4. Thời gian hoàn vốn Thời gian hoàn vốn là thời gian mà Dự ỏn thu hồi được toàn bộ vốn đầu tư ban đầu. Thời gian này được tớnh bằng cỏch lấy số vốn đầu tư ban đầu trừ đi lợi nhuận từng thỏng, bắt đầu từ thỏng kinh doanh thứ nhất. Cho tới khi được giỏ trị <= 0. Theo tớnh toỏn là 10 thỏng. Tức hết năm hoạt động thứ nhất. 4.4. Dự ỏn hoạt động trong điều kiện khụng thuận lợi Trong trường hợp thị trường cú những thay đổi đột xuất ngoài dự kiến làm cho doanh thu, lợi nhuận giảm. Chỳng tụi giả thiết nếu tỡnh huống đú xảy ra thỡ doanh thu mỗi năm giảm 15%. Bảng Giảm DT ( xem phụ lục) CHƯƠNG V RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC 1. Rủi ro về sản phẩm tiờu thụ khụng như dự kiến. Trong thời gian đầu mới đi vào hoạt động trờn thị trường, cửa hàng chưa cú tờn tuổi nờn khú được tất cả cỏc khỏch hàng biết đến. Biện phỏp: Tăng cường Marketing thực hiện cỏc chiến dịch tiếp cận, phục vụ khỏch hàng. Đối với sản phẩm nhập, chỳng tụi cú hợp đồng với nhà cung ứng về điều kiện trả lại hàng, Nếu sản phẩm khụng thể trả lại chỳng tụi cú thể bỏn với giỏ khuyến mói cho khỏch hàng. Lập kế hoạch dự bỏo này chỳng tụi đó dựa hoàn toàn trờn cỏc thụng tin của thị trường Hà nội, xu hướng thời trang trong cỏc khoảng thời gian ngắn nhất cú thể. 2. Rủi ro về đối thủ cạnh tranh Việc xuất hiện cỏc đối thủ cạnh tranh mới là vấn đề khụng thể trỏnh khỏi nhưng cỏc đối thủ này khụng nằm ngoài dự toỏn : Biện phỏp: Tớch cực trong khõu phõn tớch thị trường để luụn năm bắt đỳng nhu cầu thị trường. 3. Rủi ro do nguồn cung ứng Vấn đề này khụng đỏng lo ngại vỡ nguồn cung vải vúc cũng như cỏc phu kiện hiện nay là rất lớn. Lượng hàng mà chỳng tụi nhập là ổn định và thường xuyờn, nờn tạo sự an tõm cho nguồn cung. Hơn nữa việc chỳng tụi nhập hàng của cỏc cơ sở này đó tạo nguồn tiờu thụ cho sản phẩm của họ nờn hai bờn sẽ cựng cú ý định sẽ hợp tỏc tốt. Như vậy, chỳng tụi cựng phỏt triển và phụ thuộc vào nhau để phỏt triển. 4. Rủi ro với khỏch hàng Khỏch hàng đến Cửa hàng cú rất nhiều loại tớnh cỏch và yờu cầu khỏc nhau nờn rất cú thể xảy ra tỡnh huống chỳng t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLVV492.doc
Tài liệu liên quan