Đề tài Xây dựng chương trình quản lý nhân sự và Tiền lương của Trung tâm công nghệ thông tin thuộc Công ty Điện lực Hà Nội

NỘI DUNG

ĐẶT VẤN ĐỀ 3

CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP 4

1.Tổng quan về đề tài 4

1.1 Mục đích của đề tài 4

1.2 Yêu cầu của đề tài 4

1.3 Phạm vi mà đề tài 4

2.Hệ thống tổ chức cán bộ và hoạt động của Trung tâm 5

2.1 Giới thiệu. 5

2.2 Cách thức tổ chức và lưu trữ thông tin hiện tại. 7

3. Đánh giá ưu, nhựoc điểm của hệ thống hiên tại. 11

4. Đề xuất giải pháp. 12

 

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÍ THUYẾT VÀ CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN

I. Một số khái niệm cơ bản về quản lý và ứng dụng tin học trong công tác quản lý

1. Một số khái niệm về quản lý. 13

2. Ứng dụng tin học trong công tác quản lý. 13

3. Những đặc đIúm của hệ thống quản lý. 14

4. Các phương pháp xây dựng hệ thống thông tin quản lý. 13

5. Các bộ phận hợp thành của hệ thống thông tin. 16

II. Giới thiệu về Microsoft Access 20

1. Microsoft Access là gi?. 20

2. Những công cụ của Access. 22

III. Ngôn ngữ của visual Basic 6.0 23

1. Microsoft Visual Basic và các phiên bản. 23

2. Tổ chức của Microsoft Visual Basic. 24

3. Khái quát lập trình trên Microsoft Visual Basic. 27

4. Lập trình trên Microsoft Visual Basic. 28

5. Visual Basic và Microsoft Access. 28

IV. Mối liên hệ giữa Access và Visual Basic. 29

 

CHƯƠNGIII: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

1.Thông tin vào ra của hệ thống 32

1.1Thông tin vào hệ thống. 32

1.2 Thông tin ra khỏi hệ thống. 33

2. Các chức năng của hệ thống. 33

2.1. Quản trị hệ thống. 33

2.2. Xử lý nghiệp vụ. 33

2.3 Tra cứu số liệu cán bộ. 34

2.4.Trợ giúp. 34

3. Sơ đồ phân cấp chức năng. 34

3.1. Biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống quản lý nhân sự 42

3.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 43

3.3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0(DFD0) 44

3.4. Biểu đồ dữ liệu mức 1 của thao tác dữ liệu(DFD1) 45

3.5. Biểu đồ dữ liệu mức 1 của Danh mục cập nhật 46

3.6. Biểu đồ dữ liệu mức 1 Quản lí lương 47

3.8. Biểu đồ dữ liệu mức đỉnh chức năng báo cáo thống kê 48

4. Cơ sở dữ liệu. 48

4.1. Các bảng dữ liệu 49

4.2. Mô hình thực thể liên kế. 55

4.3. Thiết kế các giải thuật. 56

5. Các Form của chương trình 46

KẾT LUẬN. 62

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 63

 

 

doc110 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Xây dựng chương trình quản lý nhân sự và Tiền lương của Trung tâm công nghệ thông tin thuộc Công ty Điện lực Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lí dữ liệu có nhiều thuận lợi, đặc biệt CSDL của Access. Trong khi viết chương trình có một số vấn đề quan trọng cần chú ý đó là lỗi và xử lí lỗi. Công cụ gỡ rối: Khi chạy thử chương trình có thể sử dụng công cụ gỡ rối khá mạnh của Mirosoft Visual Basis ( Debug ). Công cụ này cho phép hiệu chỉnh phần câu lệnh ngay trong khi thực hiện chương tình đối với các lôĩ không quan trọng. Để thiết kế cơ sở dữ liệu có thể sử dụng một trong các công cụ sau: Sử dụng phiên bản Micosofft Access tương ứng với phiên bản của cuả Mirosoft Visual Basis. Sử dụng chương trình DataManager được cung cấp kèm theo Visual Basic - Thiết kế báo cáo: Để thiết kế mẫu biểu báo cáo có thể sử dụng một trong các công cụ sau: - Sử dụng phiên bản DataEnviroment tương ứng trong Microsoft Visual Basic Sử dụng DataReport được cung cấp kèm theo. 5. Visual Basic và Microsoft Access. Visual Basic là ngôn ngữ lập trình hướng sự kiện có thể giải quyết được mọi bài toán. Visual Basic cũng giải quyết đựơc các bài toán quản lí mà các ngôn ngữ khác không có. Để phát huy hết khả năng Visual Basis hay Acces phải hiểu thật rõ cơ chế xử lí dữ liệu ( Jet Engine ), Jet Engine cho phép làm việc với nhiều dang thức dữ liệu khác nhau và cung cấp giao diện lập trình hướng đối tượng để làm viêc với CSDL. JetEngin là thành phần cốt lõi của hệ quản trị CSDL Access do đó có thể trở thành một nhà lập trình chuyên nghiệp với Visual Basis thì điều đầu tiên là Jet Engine. Tuy nhiên mỗi ngôn ngữ lập trình có một hệ thống mạnh riêng của nó, ở lĩnh vực này nó không đáp ứng được, không thích hợp được nhưng ở lĩnh vực khác thì lại làm được. Ví dụ như Access có công cụ thiết kế báo biểu mạnh hơn nhiều so với Visual Basis, trong Visual Basis có bộ thiết kế báo biểu không do Microsoft phát triển mà lại do hãng Seagate, và được đưa vào như một OLE Custom Control độc lập. Vì vậy tuỳ theo yêu cầu của một bài toán cụ thể mà người lập trình chọn một ngôn ngữ thích hợp để giải quyết chúng. Visual Basis 6.0 cho phép người lập trình nhúng các đối tượng hay sử dụng các hàm thư viện DLL một các dễ dàng. Visual Basis 2.0 đã nhanh hơn, mạnh hơn và còn sử dụng hơn Visual Basis 1.0. Visual Basis 3.0 tăng thêm những cách thức đơn giản để điều khiển các cơ sở dữ liệu mạnh nhất sẵn có. Visual Basis 4.0 hỗ trợ sự phát triển 32 - bit và bắt đầu tiến trình chuyển Visual Basis thành một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng đầy đủ. Phiên bản 5.0 và 6.0 có nhiều tính năng mạnh hơn, đặc biệt là tốc độ gia tăng đáng kể (khoảng 20% nhanh hơn so với Visual Basis 4.0) và những đặc tính liên quan đến Web. Có 3 khía cạnh khẳng định Visual Basis 6.0 thực sự là một ngôn ngữ lập trình đa năng: Thời gian nhập biểu (Form) và điều khiển (control) nhanh hơn hẳn Visual Basis 4.0 tốc độ truy cập dữ liệu nhanh, công nghệ tối ưu của Mirosoft Visual C++ được dùng trong Visual Basis 5.0 và 6.0, phiên bản Visual Basis 6.0 có thêm một số tính năng ngôn ngữ mong muốn, tăng cường cho Internet và các tính năng cơ sở dữ liệu mạnh hơn. Ngoài ra Visual Basis 5.0 và 6.0 còn có công cụ trợ giúp thông minh, công cụ gỡ rối cao, các công cụ tạo lập ActiveX, cho phép truy cập nhiều nguồn dữ liệu khác nhau. Visual Basisệ chuyển ứng dụng sang môi trường Web được thực hiện dễ dàng và nhanh chóng hơn. IV. Mối liên hệ giữa Access và Visual Basis. Microsoft hiện đang làm chủ 2 hệ Quản trị CSDL ( Visual Foxpro và Access). Access do Microsoft phát triển từ đầu và trở thành một trong những sản phẩm thành công nhất. Visual Basis dùng kết nối database engine của Access để xử lí dữ liệu, Visual Basis không phải là một hệ quản trị dữ liệu mà là một ngôn ngữ vạn năng. Với Visual Basis có thể phát triển nhiều ứng dụng khác nhau. Nó bao gồm cả trình biên dịch, cho phép nhà phát triển sinh ra các tập tin .EXE chạy độc lập ( dĩ nhiễn cần có thêm các thư viện DLL, VBX, OCX) còn Access hoàn toàn là một hệ quản trị CSDL. Access không có trình biên dịch như Visual Basis. Tuy nhiên Microsoft cung cấp thêm bộ Access Run time để chạy các ứng dụng mà không cần cài đặt Access. Cách thiết kế trực quan và cách lập trình hướng sự kiện được áp dụng trong Access và Visual Basis. Access tỏ ra mạnh hơn khi cho phép quản lí các sự kiện tinh tế hơn chẳng hạn như Text Box control, Access cho phép xử lí các cự kiện liên quan đến sự thay đổi dữ liệu: OnChange, BeforeUpdate, AfterUpdate trong khi Visual Basis 4.0 chỉ có thể kiểm tra sự kiện Change. Vì vậy Access cho phép phát triển các chương trình cập nhật dữ liệu thông minh hơn do kiểm soát được dữ liệu nhập một cách tinh tế. Ban đầu Access đơn giản chỉ là quản trị CSDL quan hệ ( Relation Database Management System ) dùng trong văn phòng ( nằm trong bộ Microsft Professional Word, Exccel, Power Point ) do đó Microsft đặc biệt chú trọng đến người sử dụng cuối (end user) hơn là nhà phát triển. Điều này làm cho công cụ hỗ trợ thiết kế ( giao diện thiết kế, các Wizard cho phép tự động hoá các quá trình thủ công trong quá trình thiết kế form, table, query) của Access tỏ ra rất mạnh, hơn hẳn Visual Basis. Chẳng hạn nhiều lập trình viên kinh nghiệm khi viết các câu lệnh SQL trong Visual Basis thường dùng kềm bộ thiết kế Query trong Access để sinh ra trong câu lệnh SQL một cách dễ dàng. Access Basic có những khác biệt nhất định so với Visual Basis. Chỉ đến phiên bản Access 2000. Visual Basis về sau và Access mới dùng chung ngôn ngữ lập trình mà Microsft gọi là VBA - Visual Basis for Application. Ta thấy Access và Visual Basis khác nhau ở cách chế tạo ra các ứng dụng so với các công cụ thiết kế khác nhau nhưng thành phần xử lí CSDL thì có nhiều điểm tương đồng vì cùng sử dụng Jet Engine. Visual Basis cho phép biện dịch các ứng dụng thành tập tin EXE, trong khi Access ta phỉ phân phối luôn cả tài nguyên thiết kế. Khái ngườiệm CSDL trong Access bao gồm cả phần dữ liệu (các bảng) và phần ứng dụng ( query, form, table, report, macro, module ), trong khi đối với các hệ khác, CSDL chỉ bao gồm phần dữ liệu. Chiến lược bảo mật tài nguyên thiết kế phải được đặt lên hàn đầu khi chọn Access làm công cụ phát triển ứng dụng. Hệ thống giao diện hỗ trợ thiết kế ( đặc biệt trong Access ) cũng khá rắc rối khiến người chưa có kinh nghiệm hay lẫn lộn giữa các thức dành cho người dùng cuối và những thứ dành cho người lập trình, thứ chỉ dùng cho thiết kế và thứ có thể mang vào ứng dụng. Chương III :Phân tích Và Thiết kế hệ thống 1. Thông tin vào ra của hệ thống Qua tìm hiểu lưu trữ hồ sơ cán bộ của phòng tổ chức trong Điện lực và căn cứ vào các thông tin lưu trữ trong Số lý lịch hồ sơ cán bộ ta tạm chia hai loại thông tin như sau: T.tin vào HT T.tin ra khỏi hệ thống HT Quản lý cán bộ 1.1 Thông tin vào hệ thống - Thông tin về hồ sơ cá nhân (Các cán bộ mới được chuyển đến hay mới được biên chế), nó bao gồm tất cả các trường được lưu trữ trong Số hồ sơ lý lịch cán bộ, khi nhập hồ sơ thì cán bộ quản lý phải nhập toàn bộ các thông tin liên quan đến cán bộ trong Số lý lịch cán bộ vào máy tính. - Thông tin thay đổi về cá nhân hàng năm như: lên lương, lên chức vụ, Đảng, Đoàn...hàng năm cán bộ tổ chức yêu cầu những công chức trong cơ quan khai thêm phần bổ sung lý lịch cá nhân, đây là việc làm bắt buộc mà các cán bộ về quản lý nhân sự phải cập nhật những thông tin thay đổi đó vào trong Số lý lịch cán bộ. - Thông tin về học tập, bằng cấp: hàng năm cơ quan thường cử cán bộ đi học ở các trường ĐH và các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ của ngành, số cán bộ đã hoàn thành nhiệm vụ về tiếp tục công tác trong cơ quan. - Thông tin khen thưởng kỷ luật: đây là những thông tin có thể xảy ra hàng năm đối với cán bộ vì vậy nó cũng được coi là thông tin vào của hệ thống. - Thông tin về cán bộ thuyên chuyển công tác: Cán bộ trong các đơn vị có thể chuyển qua các phòng ban khác nhưng vẫn nằm trong cơ quan, để xử lý việc thay đổi này bằng cách ta chỉ thay đổi mã phòng hay mã ban còn các thông tin khác vẫn giữ nguyên. - Thông tin về cán bộ bị chết đột xuất, hay thôi việc đây là phần thay đổi mà không dự đoán trước được, việc này thường ít xảy ra nhưng cũng cần phải tính đến. 1.2 Thông tin ra khỏi hệ thống Trích yếu lý lịch Các bảng thống kê theo yêu cầu của lãnh đạo Tìm kiếm thông tin về một cá nhân nào đó Thống kê theo dõi nhân sự toàn cơ quan Thống kê về tình hình học vấn Danh sách đề bạt bổ nhiệm Thống kê chức vụ Thống kê trình độ chính trị - Thống kê trình độ ngoại ngữ Thống kê phòng, ban Danh sách cán bộ chuyển công tác Dach sách cán bộ lên lương Danh sách cán bộ nghỉ hưu Danh sách cán bộ đi học - Thống kê khen thưởng kỷ luật 2. Các chức năng cuả hệ thống 2.1 Quản trị hệ thống Đăng ký truy nhập hệ thống Khai báo người sử dụng Thay đổi mật mã -Lưu trữ cơ sở dữ liệu toàn bộ cán bộ vào CSDL tập trung của Điện lực 2.2 Xử lý nghiệp vụ a) Cập nhật các thông tin về cán bộ - Thông tin cơ bản: ( Diện chính sách, Công tác Đảng, Quan hệ gia đình, quá trình công tác, quá trình đào tạo, sức khoẻ.) Tình trạng công tác Công tác Đảng Quá trình đào tạo: cập nhật thông tin về quá trình đào tạo Lương: Cập nhật các biến động về Lương, các chế độ phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế Khen thưởng kỷ luật: Cập nhật khen thưởng kỷ luật Đánh giá: Cập nhật đánh giá về cán bộ b) Thuyên chuyển cán bộ Cập nhật thông tin thuyên chuyển cán bộ từ một đơn vị này sang một đơn vị khác, chuyển khỏi nghành. 2.3 Tra cứu số liệu cán bộ Tra cứu thông tin cá nhân Danh sách công chức chọn theo danh sách các chỉ tiêu yêu cầu 2.4 Trợ giúp 3 . Sơ đồ phân cấp chức nămg và Sơ đồ luồng dữ liệu Và sơ đồ luồng thông tin *.Các khái niệm cơ bản a.Sơ đồ luồng thông tin: Trong sơ đồ luồng thông tin có các ký pháp sau sẽ được sử dụng : +>Xử lý : Thủ công Giao tác người - máy Tin học hoá hoàn toàn +> Kho lưu dữ liệu Thủ công Tin học hoá +>Dòng thông tin +> Điều khiển Tài liệu * Các phích xử lý. Các phích vật lý là những mô tả chi tiết hơn bằng lời được biểu diễn trên sơ đồ . Có các loại phích sau : Phích luồng thông tin, phích kho chứa dữ liệu, phích xử lý. Phích luồng thông tin : Tên tài liệu : Mô tả : Tên IFD có liên quan : Vật mang : Hình dạng : Nguồn : Đích : Phích xử lý : Tên xử lý : Mô tả : Tên IFD có liên quan: Phân ra thành các IFD con : Phương tiện thực hiện : Sự kiện khởi sinh : Chu kỳ : Cấu trúc của thực đơn : Phương pháp xử lý : Phích kho chứa dữ liệu : Phích kho dữ liệu: Tên kho dữ liệu : Mô tả : Tên IFD có liên quan : Vật mang : Chương trình hoặc người truy nhập : Mối liên hệ giữa IFD và các phích vật lý của từ điển hệ thống : Luồng Phích Kho dữ Phích Sơ đồ luồng thông liệu tin IFD Xử lý Phích IFD Điều Phích khiển *Sơ đồ luồng thông tin của tổ chức của trung tâm: Báo cáo Xử lý dữ liệu Kho hồ sơ cán bộ Trả lời Yêu cầu Cập nhật,tìm kiếm Kho hồ sơ nhân viên Sau thời gian làm việc Có những thông tin khác Nhập thông tin liên quan Nhập hồ sơ nhân sự Thông tin ban đầu của nhân viên Khi nhân viên vào cơ quan Thời điểm Nhân sự Phòng hành chính Ban giám đốc b Sơ đồ phân rã chức năng: Nó cho ta thấy chức năng nhiệm vụ của tổ chức được phân chia thành các chức năng nhỏ +Kí pháp :Có hai kí pháp được sở dụng Tên chức năng -Hình chữ nhật biểu thị chức năng,có tên chức năng ở bên trong để mô tả chức năng. -Đường thẳng gấp khúc hình cây dùng để nối chức năng ở bên trên và các chức năng ở bên dưới. c Sơ đồ luồng dữ liệu Để xác định được yêu cầu của công việc thì người ta phải phân tích sơ đồ luồng dữ liệu, sơ đồ luồng dữ liệu nêu ra một mô hình về hệ thống thông tin chuyển vận qua các quá trình hoặc các chức năng khác nhau. Điều quan trọng là phải có sẵn các thông tin vào và biết được yêu cầu của thông tin ra trước khi cho thực hiện một quá trình Các thành phần của biểu đồ luồng dữ liệu ã Các chức năng xử lý: Là các chức năng dùng để chỉ ra một chức năng hay một quá trình. Chức năng quan trọng trong mô hình luồng dữ liệu là biến đổi thông tin từ đầu vào theo một cách nào đó. ã Tác nhân ngoài: Là một người, một nhóm người ở bên ngoài lĩnh vực nghiên cứu của hệ thống, nhưng có trao đổi thông tin về hệ thống. ã Tác nhân trong: Là một chức năng hoặc một quá trình ở bên trong hệ thống được mô Tên tác nhân ã Luồng dữ liệu: Là luồng thông tin vào ra của một quá trình hoặc một chức năng xử lý, mũi tên chỉ ra hướng của luồng thông tin. ã Kho dữ liệu: Là luồng thông tin lưu trữ trong một khoảng thời gian để một hoặc nhiều chức năng truy nhập vào, chúng có thể là các tệp dữ liệu được lưu trong máy tính Các phích logic Phích xử lý logic Phích luồngdữ liệu Phích phần tử thông tin Phích kho dữ liệu Phích tệp dữ liệu + Phích xử lý logic : Tên xử lý: Mô tả: Tên DFD liên quan: Các luồng dữ liệu vào : Các luồng dữ liệu ra: Kho dữ liệu mà xử lý sử dụng: Mô tả logic của xử lý: + Phích luồng dữ liệu: Tên luồng: Mô tả: Tên DFD liên quan : Nguồn :  Đích : Các phẩn tử thông tin : + Phích phần tử thông tin: Tên phần tử thông tin : Loại: Độ dài: Tên DFD có liên quan: Các giá trị cho phép: + Phích kho dữ liệu: Tên kho: Mô tả: Tên DFD có liên quan : Các xử lý có liên quan : Tên sơ đồ cấu trúc dữ liệu có liên quan : + Phích tệp dữ liệu: Tên tệp: Mô tả: Tên DFD có liên quan : Các phẩn tử thông tin : Khối lượng ( Bản ghi , ký tự): DM.Huyện Hệ thống quản lý Hệ thống Cập nhật danh mục Thay đổi mật khẩu Giới thiệu DM.Chức Vụ DMChuyên Môn DM.Dân tộc DM.Tôn giáo BáoCáo Hồ Sơ CB BáoCáoLí Lịch CB BáoCáoThâm Niên Thoát DM.Tỉnh Thao tác dữ liệu Hồ sơ cán bộ Tra cứu dữ liệu Chuyển phòng công tác Báo Cáo Lương Báo Cáo HĐLĐ BáoCáo Lương Quản Lý Lương Lương Cán Bộ Tìm Kiếm HSLương Báo Cáo Lương Báo Cáo thống kê DM.Phòng Ban 3.1 Biểu đồ Phân Cấp chức năng hệ thống quản lý nhân sự 3.2 Biểu đồ luồng DL mức ngữ cảnh Cán bộ (0) Hệ thống quản lý cán bộ Nhân viên quản lí T.tin tra cứu T.tin thay đổi NS Báo cáo TTvề CB Hình 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0( DFD Mức 0) T.tin Hệ thống (1) Hệ thống T.tin Danh mục (2) Cập nhật danh mục Dữ Liệu Dữ Liệu T.tin HĐLĐ (3) Thao tác dữ liệu Kho Hồ Sơ Hệ Thống Quản Lý Dữ Liệu T.tin Lương (4) Quản lý Lương Dữ Liệu Dữ Liệu (5) Báo cáo Thống Kê Báo Cáo Hình 3.3 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 3.4 Biểu đồ dữ liệu mức 1 của Thao tác dữ liệu Thông Tin Cập Nhật Hồ sơ Cán bộ Cán Bộ Quản Lý T.tin Tìm Kiếm T.tin đáp ứng Kết quả YC Thông tin Lương CB Dư Liệu Tra cứu Hệ thống hồ sơ Cập nhật Dư Liệu Quyết định chuyển phòng Chuyển phòng 3.5 Biểu Đồ Dư Liệu Mức 1 của Danh mục cập nhật Cán bộ quản lý Cập Nhật Tỉnh Cập Nhật Tôn giáo T.Tin Tỉnh T.Tin Tôn giáo T.Tin Chức Vụ Cập Nhật Phòng Ban T.Tin Phòng Ban Cập nhật huyện LưuTTPhòng Lấy TT Phòng Dữ liệu ra Lấy TT Chức vụ Dữ Liêu ra Dữ Liêu ra Dữ Liêu ra Dữ Liêu ra Dữ Liêu ra Lấy TT Huyện Lấy TT Tôn giáo Lấy TT Tỉnh Lấy TT Dân tộc LưuTT TG LưuTTTỉnh LưuTTHuyện Cập Nhật Chức Vụ Cập Nhật Dân tộc T.Tin Dân tộc Danh Mục T.Tin Huyện Hình 3.5 Biểu Đồ Dư Liệu Mức Dưới Đỉnh Chức Năng Cập Nhập Danh Mục 3.6 Biểu Đồ Dư Liệu Mức Dưới 1 Chức Năng Quản Lý Lương Cán Bộ Quản Lý Cập Nhật Lương CB Lương Tìm kiếm HSL Lương Báo Cáo Lương Thông Tin Cập Nhật T.tin Tìm Kiếm T.tin đáp ứng Báo Cáo Dư Liệu Dư Liệu 3.7 Biểu Đồ Dư Liệu Mức 1 Báo cáo thống kê Quản Lý Cán Bộ Báo Cáo Thống Kê TT Tôn giáo Giới tính TT Lương Hồ Sơ CB Phòng Ban Thông tin đáp ứng T.tin yêu cầu Chức Vụ Hồ sơ cán Bộ TT.phòng ban TT.chức vụ TT.Tôn giáo TT.Giới tính TT.Lương Hình 3.8 Biểu Đồ Dư Liệu Mức1Chức Năng Báo Cáo Thống Kê 4. Cơ sở dữ liệu Sự thay đổi thông tin vào đều ảnh hưởng tới thông tin ra khỏi hệ thống. Mọi sự thay đổi tạo nên luồng dữ liệu mang tính tự nhiên chịu sự ảnh hưởng của hệ thống DL và như vậy để xây dựng được chương trình có thể chia thông tin thành những tệp chính gồm: các tập tin dùng để lưu giữ thông tin và tập tin thống kê định kỳ, tìm kiếm theo yêu cầu nào đó của người quản lý. Trong hệ thống quản lý thông tin vấn đề quan tâm là thông tin của hệ thống được lấy ở đâu, việc khai thác DL như thế nào? người sử dụng khai thác chương trình như: nhập, sửa, thêm bớt DL do vậy khi thiết kế File CSDL, cần quan tâm đến DL nào cần lưu trữ, kiểu DL được lưu trữ, số bộ nhớ giành cho nó để đỡ lãng phí bộ nhớ. Việc tách thông tin làm cho CSDL gọn nhẹ hơn, đồng thời việc tổ chức lưu trữ thông tin khoa học hơn dẫn đến công việc tìm kiếm thông tin sẽ nhanh hơn, làm giảm bộ nhớ và tần số truy cập. Hơn nữa lưu trữ khoa học sẽ đỡ thông tin chồng chéo nhau, thông tin không được chuẩn hoá dẫn đến dư thừa thông tin và tìm kiếm sẽ khó khăn và thiếu chính xác... 4.1 Bảng cơ sở dữ liệu a.Mô hình dữ liệu thực thể Khi thiết kế các File dữ liệu,có thể chúng được dùng cho nhiều tiến trình khác nhau ,như thế có thể có một số dữ liệu được sao chép nhiều lần. Vai trò của mô hình thực thể là xác định các đơn vị thông tin cơ sở cần thiết cho hệ thống ,xác định các mối quan hệ của chúng.Đièu này có nghĩa là tất cả các dữ liệu chỉ lưu một lần trong cả hệ thống ,bất cứ các tiến trình nào cũng có thể truy nhập vào cơ sở dữ liệu chung này.Việc xác định thực thể phải xác định các bảng dữ liệu trong hệ thống và mối quan hệ giữa chúng. * Thực thể là một khái niệm để chỉ một lớp đồi tượng cụ thể hay các khái niệm có cùng những đặc trưng chung mà ta quan tâm mỗi thực thể được gán một cái tên.Tên thực thể là một cụm danh từ và viết bằng chữ in.Một thực thể được biểu diến bằng một hình chữ nhật có tên bên trong Các thực thể vốn tồn tại trong thế giới thực ví dụ Người (Nhân viên, Sinh viên).Nừu như thực thể để chỉ một lớp đối tượng, thì một đối tượng cụ thể của lớp đó gọi là bản thể Ví dụ Sinh viên được đặc trưng băng tên sinh viên, địa chỉ.Mối thực thể được mô tả một lần trong cơ sở dữ liệu. *Thuộc tính: Là đặc trưng của thực thể .Mỗi thực thể có một tập các thuộc tính gắn kết với nó .Ví dụ thực thể Cán bộ Là Mã cán bộ, Tên cán bộ, giới tính.. Các thuộc tính của thực thể có thể phân làm nhiều loại khác nhau.Dưới đây một số loại thực thể : +Thuộc tinh tên gọi +Thuộc tính định danh +Thuộc tính lặp +Thuộc tính tên gọi của một thực thể mà mỗi giá trị của nó cho tên gọi của bản thể gọi là thuộc tính, và nhờ thuộc tính này mà có thể nhận biết được bản thể +Thuộc tính định danh:Là một hay một số thuộc tính của một thực thể mà giá trị của nó cho phép ta phân biệt được các bản thể khác nhau của một thực thể. Trong một thực thể có thể có nhiều nhóm thuộc tính có thể chọn là định danh Ví dụ Định danh của Cán bộ là Mã CB.Trong mỗi thực thể thuộc tính định danh được gạch chân để phân biết với các thuộc tinhs khác. +Thuộc tính đa trị của một thực thể:là một thuộc tính có thể nhận nhiều hơn một giá trị đối với bản thể.Được mô tả bằng hình elipkép *Mối quan hệ các bảng trong hệ thống chia làm ba loại: + Quan hệ Một –Một:Là mối quan hệ mà thực thể của bảng này tương đương một thực thể của bản kia và ngược lại Sơ đồ Quan hệ 12111 A 1 1 B +Quan hệ Một- Nhiều:là một mối quán hệ mà một thực thể của bảng này có quan hệ với nhiều thực thể của bảng kia, nhưng một thực thể của bảng bên kia chỉ có duy nhất một thực thể quan hệ với nó Sơ đồ; Quan hệ B A 1 N +Quan hệ Nhiều- Nhiều:Là quan hệ mà một thực thể của bảng này có quan hệ với nhiều thực thể của bảng kia và ngược lại Quan hệ Sơ đồ B A N N 1.Bảng Hồ sơ nhân viên: File name DataType File Size Description MaCB Text 7 Mã Cán Bộ Maphongban Text 5 Mã phòng ban Hoten Text 30 Họ và tên Ngaysinh Date 10 Ngày tháng năm sinh Gioitinh Text 10 Giới Tính Nguyenquan Text 40 Nguyêm quán SoCMT Text 15 Số Chứng minh thư Điachithuongtru Text 40 Địa chỉ thường trú Tongiao Text 10 Tôn giáo Dân tộc Text 17 Dân tộc Trinhdohocvan Text 20 Trình độ học vấn Trinhdovanhoa Text 20 Trình độ văn hoá Dt Text 15 Địên thoại Chucvu Text 15 Chức vụ Hinh Text 40 Hình 2.Bảng Chức vụ: File name DataType File Size Description Machucvu Text 5 Mã chức vụ Tên chức vụ Text 15 Text 3.Bảng Dân tộc(tblDantoc): File name DataType File Size Description Madantoc Text 5 Mã dân tộc Tendantoc Text 17 Tên dân tộc 4.Bảng Giới tính(tblGioitinh): File name DataType File Size Description Magioitinh Text 5 Mã Giới tính Tengioitinh Text 10 Tên Giới tính 5.Bảng Hợp đồng(tblHopdong): File name DataType File Size Description Stt Text 5 Số thứ tự MaCB Text 7 Mã Cán bộ Hoten Text 30 Họ và tên Ngaysinh Date 10 Ngày sinh Gioitinh Text 10 Giới tính Diachi Text 40 Địa chỉ LoaiHĐ Text 8 Loại hợp đồng SoHD Text 10 Số hợp đồng NgaykiHD Date 10 Ngày kí hợp đồng Ngaybatdau Date 10 Ngày bắt đầu Ngayketthuc Date 10 Ngày kết thúc Congviec Text 50 Công việc 6.Bảng Phòng ban(tblPhongban): File name DataType File Size Description Maphongban Text 5 Mã phòng ban Tenphongban Text 15 Tên phòng ban 7.Bảng Khen thưởng(tblKhenthuong): File name DataType File Size Description Stt Text 5 Số thứ tự MaCB Text 7 Mã cán bộ HotenCB Text 30 Họ tên cán bộ Soquyetdinhkhenthuong Text 9 Số quyết định khen thưởng CapQD Text 15 Cấp quyết định NgayQD Date 10 Ngày quyết định NodungKT Text 50 Nội dung khen thưởng Lido Text 50 Lí do 8.Bảng Kỉ luật(tblKiluat): File name DataType File Size Description Stt Text 5 Số thứ tự MaCb Text 7 Mã cán bộ HotenCB Text 30 Họ tên cán bộ SoQDkiluat Text 9 Số quyết định kỉ luật CapQDkiluat Text 15 Cấp quyết định kỉ luật Hinhthuckiluat Text 20 Hìmh thức kỉ luật Lidokiluat Text 50 Lí do kỉ luật NgayQD Date 10 Ngày quyết định 9.Bảng Tôn giáo(tblTongiao): File name DataType File Size Description Matongiao Text 5 Mã Tôn giáo Tentongiao Text 18 Tên tôn giáo 10.Quá trình đào tạo(tblQuatrinhdaotao): File name DataType File Size Description Stt Text 5 Số thứ tự MaCb Text 7 Mã cán bộ Hedaotao Text 15 Hệ đạo tạo Tungay Date 10 Từ ngày Denngay Date 10 Đến ngày Chuyennganh Text 20 Chuyên ngành 11.Quá trình công tác(tblQuatrinhcongtac): File name DataType File Size Description Stt Text 5 Số thứ tự MaCb Text 7 Mã cán bộ Hoten Text 30 Họ và tên Tungay Date 10 Từ ngày Denngay Date 10 Đến ngày Congviec Text 30 Công việc Tenphongban Text 15 Tên phòng ban Chucvu Text 15 Chức vụ Ghichu Text 50 Ghi chú 12.Bảng Văn bằng chứng chỉ(tblvanbangchungchi): File name DataType File Size Description MaCb Text 5 Mã cán bộ Ngoaingu Text 15 Ngoại ngữ Trinhdongoaingu Text 15 Trình độ ngoại ngữ Quanlinhanuoc Text 20 Quản lí nhà nước Trinhdochinhtri Text 20 Trình độ chính trị 13.Bảng Nghỉ hươ(tbl(nghihuu): File name DataType File Size Description MaCb Text 5 Mã cán bộ Ngaynghi Date 10 Ngày nghỉ Hovaten Text 30 Họ và tên Tuoi Text 10 Tuổi ThoigiandongBH Text 15 Thời gian đóng bảo hiểm Maphongban Text 10 Mã phòng ban Gioitinh Text 10 Giới tính 4.Bảng Bảo hiểm XH Số TT Tên trường Kiểu DL độ rộng GiảI thích 1 Macb Text 5 Mã cán bộ 2 SoBHXH Text 10 Số Bảo Hiểm Xã Hội 3 Ngaycap Date 10 Ngày Cấp 4 Noicap Text 20 Nơi Cấp 5 MucBHXH Text 10 Mức đóng BHXH 6 Diengiai Text 20 Diễn Giải 15.Bảng Bảo hiểm Y tế Số TT Tên trường Kiểu DL độ rộng GiảI thích 1 Macb Text 5 Mã cán bộ 2 SoBHYT Text 10 Số BHYT 3 Ngaycap Date 10 Ngày Cấp 4 Noicap Text 20 Nơi cấp 5 Ngayhethan Date 10 Ngày hết hạn 16.Luong STT Tên trương Kiểu DL Độ rộng GiảI thích 1 SoTT Text 10 Số thứ tự 2 Macb Text 5 Mã cán bộ 3 Hesoluong number 10 Hệ số lương 4 Bacluong number 10 Bậc lương 5 Luongcoban number 10 Lương cơ bản 6 Phucapchucvu number 10 Phụ cấp choc vụ 7 Phucaptrachnghiem number 10 Phụ cấp trách nghiệm 8 Namlenluonglansau Date 10 Năm lên lương lần sau 4.2Mô Hình Thực Thể Liên Kết 4.3. Thiết kế các giải thuật Trong công tác quản lý nhân sự trên máy tính, mỗi cơ quan đều có hướng quản lý tương đối giống nhau .Tuy nhiên trong các khâu xử lý lưu trữ, tìm kiếm dữ liệu lại tuỳ thuộc vào từng cơ quan mà các cơ quan lại có sự sẵp xếp về tổ chức hoàn toàn khác nhau.Vì vậy để khắc phục được tình trạng này ta nên viết một chương trình riêng về quản lý nhân sự. Để viết được một chưng trình mang tính khả thi thì đòi hỏi trược tiên là phải có thuật toán đúng, đủ và phải là phưng pháp giải quyết bài toán nhanh nhất, tối ưu nhất 3.1 Sơ đồ thuật toán nhập dữ liệu Cập nhập Begin Nhập Nhập đầy đủ các thông tin Có cập nhập k0 Kết thúc End Không Không Có Hình 3.1 Sơ đồ thuật toán nhập dữ liệu Nhập tiếp hay sửa lại không Không Có Hình 3.2 Sơ đồ thuật toán tìm kiếm Begin Tìm kiếm Nhập đ/k tìm kiếm Có tồn tại không Hiện đầy đủ dữ liệu thoả mãn Hiện thông báo không có dữ liệu thoản mãn Kết thúc End 3.2 Sơ đồ thuật toán tìm kiếm Không Có Không Begin Xóa Nhập thông tin cần xoá Có xoá hay ko Xoá Kết thúc End Không Không Có Hình 4.3 Thuật toán xoá dữ liệu 3.3 Sơ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3501.doc
Tài liệu liên quan