Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Vật lý Lớp 9

Câu 1 (1,5 điểm). Một ô tô chạy với vận tốc 54 km/h, lực kéo của động cơ là không đổi và bằng 700N. Ô tô chạy trong 2 giờ thì tiêu thụ hết 5 lít xăng. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,4.107 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3 . Tính hiệu suất của động cơ ô tô.

Câu 2 (2 điểm). Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Tác dụng lên vật có những lực nào ? Nêu rõ phương, chiều của các lực đó (vẽ hình minh họa, không cần chính xác về cường độ).

Câu 3 (2 điểm): Trên bàn em có những dụng cụ sau: Lực kế, bình đựng nước, nước có khối lượng riêng D0. Hãy xác định khối lượng riêng của một viên đá có hình dạng bất kì trong hai trường hợp sau (nêu tóm tắt cách làm)

a. Bình nước có vạch chia độ.

b. Bình nước không có vạch chia độ.

 

doc56 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 14949 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh môn Vật lý Lớp 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phút là : A. 24 km, B. 18 km, C. 15 km, D. 30 km, E. 48 km. Câu 3: Một khối nhôm hình lập phương có cạnh 0,5dm đặt nằm ngang trên mặt sàn. Biết nhôm có trọng lượng riêng là 27000N/m3 . Áp suất của khối nhôm tác dụng lên mặt sàn là : A. 11400 N/m2, B. 1350 N/m2, C. 135 N/m2, D. 13500 N/m2, E. 6750 N/m2. Câu 4 : Chiếu một tia sáng theo phương hợp với phương ngang một góc 600 đến một gương phẳng. Tia phản xạ có phương nằm ngang. Góc hợp bởi gương và mặt phẳng ngang là : A. 300, B. 600, C. 450, D. 900, D. Cả A và B đúng. Câu 5: Kéo một vật nặng 50kg lên cao 2m bằng mặt phẳng nghiêng. Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là : A. 10 m, B. 8m, C. 6 m, E. 4 m, D. Một kết quả khác. Câu 6 : Một ô tô chuyển động đều với vận tốc 72 km/h. Sau 1 phút công của động cơ thực hiện là 720KJ. Lực kéo của động cơ ô tô là : A. 600 N B. 6000 N, C. 100 N, E. 1000 N, D. 10000 N. K3 K2 K1 Đ2 Đ1 (H.1) Phần II (7đ) . Bài tập. Bài 1 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ (H.1). Các công tắc phải đóng, mở (ngắt) như thế nào để : a) Không có đèn nào sáng. b) Chỉ có Đ1 sáng. c) Chỉ có Đ2 sáng. d) Cả hai đèn đều sáng. Bài 2 (2đ): Cho ba ống giống nhau và thông đáy chứa nước chưa đầy (H.2). (H.2) Đổ vào ống bên trái một cột dầu cao H1 = 20cm và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao H2 = 25cm. Hỏi mực nước ở ống giữa dâng lên so với độ cao ban đầu là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 và của dầu là 8000N/m3. Bài 3 (1đ) : Khi điểm sáng di chuyển trước gương phẳng một đoạn 30cm, khoảng cách giữa điểm sáng và ánh của nó thay đổi một lượng 30cm. Hỏi điểm sáng đã dịch chuyển theo phương nào so với mặt phẳng gương. Bài 4 (2đ) : Một quả cầu có trọng lượng riêng d = 8200N/m3 , có thể tích V1 = 100cm3 nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Tính thể tích phần ngập trong nước của quả cầu khi chưa đổ dầu và khi đã đổ dầu. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 và của dầu là 8000N/m3. ~~&~~ UBND HUYỆN PHONG ĐIỀN PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN MÔN: VẬT LÍ 9. Năm học 2007 - 2008 Thời gian 90 ph (không kể thời gian giao đề) Phần I (3đ). Chọn câu trả lời đúng nhất của các câu sau và ghi vào giấy làm bài. Câu 1 : Một người đi nữa quãng đường đầu với vận tốc 12 km/h, nữa quãng đường còn lại với vân tốc 6 km/h. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường của người đó là: A. 7,2 km/h , B. 8 km/h, C. 9 km/h, D. 10 km/h, E. 4 km/h. Câu 2: Một ca nô chuyển động dọc theo một đoạn sông dài 1,5 km. Nếu đi xuôi dòng thì mất 30phút, còn nếu đi ngược dòng thì mất 45 phút. Vận tốc của dòng nước là : A. 0,3 km/h , B. 0,2 km/h, C. 0,15 km/h, D. 0,25 km/h, E. 0,5 km/h. Câu 3: Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 2 dm, có trọng lượng riêng là 8000N/m3 được thả nổi vào một chậu chứa đầy nước. Thể tích nước tràn ra là  : A. 6,4 dm3 , B. 8 dm3, C. 64 dm3, D. 4 dm3, E. 3,2 dm3 . Câu 4 : Có hai điện trở 20 W và 30 W mắc song song với nhau thành mạch điện và đặt vào một hiệu điện thế. Cường độ dòng điện qua điện trở 20 W là 0,3 A. Công suất toàn bộ của mạch điện là : A. 18 W , B. 9 W, C. 6 W, D. 4 W, E. 3 W . Câu 5 : Chiếu một tia sáng theo phương hợp với phương ngang một góc 360 đến một gương phẳng. Tia phản xạ có phương thắng đứng hướng xuống dưới. Góc tới là : A. 360, B. 630, C. 270, D. 720 E. Một kết quả khác. Câu 6 : Chiếu một tia sáng SI đến gương phẳng với góc tới 450 . Quay gương quanh trục trùng với mặt gương qua I một góc 50. Góc hợp bởi giữa tia tới và tia phản xạ bây giờ là : A. 1000, B. 1200, C. 900, D. 800 E. Cả C và D đúng. Phần II (7đ) . Bài tập. Bài 1 (2đ): Trộn lẫn rượu và nước, người ta thu được một hổn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 160. Tính khối lượng nước và rượu đã pha, biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ t 1 = 190 và nước có nhiệt độ t 2 = 1000. Nhiệt dung riêng của rượu và nước là C1 = 2500 J/kg.độ, C2 = 4200 J/kg.độ. Bài 2 (2đ): Hai xy lanh có tiết diện S1 và S2 thông với nhau đặt thẳng đứng có chứa nước. Trên mặt nước có đặt các pittông mỏng có khối lượng riêng khác nhau và vì thế mặt nước ở hai bên chênh nhau một đoạn h. Đổ một lượng dầu lên trên pittông lớn cho đến khi hai mực nước ngang nhau. Nếu lượng dầu đó được đổ lên trên pittông nhỏ thì mực nước ở hai xylanh chênh lệch nhau một đoạn x là bao nhiêu ? Bài 3 (2đ) : Cho một nguồn điện 9V, một bóng đèn Đ (6V – 3W), một biến trở con chạy RX có điện trở lớn nhất là 15 W. Hãy vẽ các sơ đồ có thể có để đèn sáng bình thường. Xác định các giá trị của biến trở RX tham gia vào các mạch điện đó. Bài 4 (1đ) : Một lọ thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Hãy nêu cách xác định khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của thuỷ ngân và của thuỷ tinh lần lượt là D1 và D2. Cho các dụng cụ : Cân và bộ quả cân, bình chia độ , nước. ~~&~~ UBND HUYỆN PHONG ĐIỀN PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008 - 2009 MÔN THI: VẬT LÝ 9 (Thời gian 120 phút, không kể thời gian giao đề). Bài 1 (1,5 điểm). An có việc cần đi vội ra ga. An có thể đi bộ với vận tốc 6km/h hoặc cũng có thể chờ 24 phút nữa thì sẽ có xe buýt đến ngay trước cửa nhà mình, đi đến ga với vận tốc 30km/h. Hỏi An nên chọn cách nào để đi đến ga sớm hơn ? Bài 2 (2 điểm). Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong ấm bằng nhôm khối lượng 300gam thì sau thời gian t1 = 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun 2 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi ? Cho nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là C1 = 4200J/kg.K ; C2 = 880J/kg.K. Biết nhiệt do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn. Bài 3 (2 điểm). Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song có mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một đoạn d = 12cm. Nằm trong khoảng hai gương có hai điểm O và S cùng cách gương M1 một đoạn a = 4 cm; ( biết OS = h = 6cm). a) Hãy trình bày cách vẽ một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O. b) Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B. (AB là đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt phẳng của hai gương). l l O (H1) Bài 4 (2 điểm). Hai bản kim loại đồng chất, tiết diện đều, có cùng chiều dài l = 20cm và tiết diện nhưng có trọng lượng riêng khác nhau: d1 = 1,25d2. Hai bản được hàn dính lại một đầu và được treo bằng sợi dây như hình (H1). Để thanh nằm ngang người ta thực hiện hai biện pháp sau: a) Cắt một phần của bản thứ nhất và đem đặt lên chính giữa của phần còn lại. Tìm chiều dài phần bị cắt. b) Cắt bỏ một phần của bản thứ nhất. Tìm chiều dài phần bị cắt đi. R1 R4 R3 R2 K A B (H2) Bài 5 (2,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ (H2) Cho R1 = 6W ; R2 = 20W R3 = 20W ; R4 = 2W a) Tính điện trở của đoạn mạch khi K đóng và khi K mở. b) Khi K đóng, cho UAB = 24V. Tìm cường độ dòng điện qua R2 . ~~ **~~ UBND HUYỆN PHONG ĐIỀN PHÒNG GD & ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008 - 2009 MÔN THI: VẬT LÝ 9 Bài 1 (1,5 điểm). Gọi khoảng cách từ nhà An đến ga là s . - Nếu đi bộ, An sẽ đến ga sau một thời gian : t1 = s/6 - Nếu chờ đi xe buýt, An sẽ đến ga sau thời gian : t2 = ( 24/60 ) + ( s/30 ) - Để so sánh t1 và t2 , ta xét hiệu: t = t1 – t2 = s/6 – ( 24/60 + s/30 ) = 2s/15 – 0,4 > 0 - Ta thấy t > 0 (tức t1 > t2 ) , + Nếu s > 3 km. Tức là nếu nhà xa ga hơn 3km thì nên chờ xe buýt sẽ đến ga sớm hơn. + Nếu s < 3 km. Tức là nếu nhà gần ga hơn 3km thì nên đi bộ ngay sẽ đến ga sớm hơn. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Bài 2 (2 điểm). Gọi Q1 và Q2 là nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm nhôm trong hai lần đun, Gọi m1, m2 là khối lương nước và ấm trong lần đun đầu. Ta có: Q1 = (m1.C1 + m2.C2) Dt Q2 = (2.m1.C1 + m2.C2) Dt Do nhiệt toả ra một cách đều đặn, nghĩa là thời gian đun càng lâu thì nhiệt toả ra càng lớn. Ta có thể đặt: Q1 = k.t1 ; Q2 = k.t2 (trong đó k là hệ số tỉ lệ nào đó) Suy ra: k.t1 = (m1.C1 + m2.C2) Dt k.t2 = (2.m1.C1 + m2.C2) Dt Lập tỉ số ta được: hay phút 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 Bài 3 (2 điểm). S A S1 O1 O M2 B H J a a d (d-a) I a)- Vẽ được hình đúng (0,25) Chọn S1 đối xứng S qua gương M1 . Chọn O1 đối xứng O qua gương M2 . (0,25) Nối S1O1 cắt gương M1 tại I, Cắt gương M2 tại J. Nối SIJO ta được tia cần vẽ. (0,25) b) Xét D S1AI ~ D S1BJ => AI / BJ = S1A / S1B = a /(a+d) (0,25) => AI = BJ . a /(a+d) (1) (0,25) Xét D S1AI ~ D S1HO1 => AI / HO1 = S1A / S1H = a /2d (0,25) => AI = a.h /2d = 1cm (0,25) thay vào (1) ta được: BJ = (a+d)h/2d = 16 cm (0,25) Bài 4 (2 điểm). O l x l - x a) - Gọi x là phần bị cắt. Do nó được đặt lên chính giữa phần còn lại và thanh cân bằng, ta có: . - Gọi S là tiết diện của mỗi bản, ta có: => O l l - y Suy ra b) - Gọi y là phần bị cắt bỏ đi, trọng lượng bản còn lại là: . Do thanh cân bằng, ta có: Thay số và biến đổi ta được: y2 - 40y + 80 = 0 , giải ra ta được: > 20cm (loại), 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Bài 5 (2,5 điểm). R1 R4 R3 R2 A B (H1.1) a) Vẽ được một hoặc hai hình thì cho điểm : - Khi K mở. Mạch điện được vẽ lại như hình (H1,1) R12 = R1 + R2 = 26 W. R124 = R12.R4 /(R12 + R4) = 1,86 W. RAB = R124 + R3 = 21,86 W. - Khi K đóng. R1 R4 R3 R2 A B (H1.2) C D Mạch điện được vẽ lại như hình (H1,2) R23 = R2.R3 /(R2 + R3) = 10 W. R234 = R23 + R4 = 12 W. RAB = R234.R1 /(R234 + R1) = 4 W. b) - Khi K đóng dòng điện qua R2 là I2 : Dòng Điện qua R4 : I4 = UAB / R234 = 2A. Hiệu điện thế: UCD = I4.R23 = 20V. Dòng điện qua R2 : I2 = UCD / R2 = 1A. Vậy I2 = 2A. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2009 – 2010 MÔN VẬT LÍ 9 Thời gian làm bài : 120 phút (không kể thời gian phát đề) A. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN Câu 1 (1,5 điểm). Một ô tô chạy với vận tốc 54 km/h, lực kéo của động cơ là không đổi và bằng 700N. Ô tô chạy trong 2 giờ thì tiêu thụ hết 5 lít xăng. Biết năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,4.107 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3 . Tính hiệu suất của động cơ ô tô. Câu 2 (2 điểm). Một vật đang nằm yên trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ. Tác dụng lên vật có những lực nào ? Nêu rõ phương, chiều của các lực đó (vẽ hình minh họa, không cần chính xác về cường độ). Câu 3 (2 điểm): Trên bàn em có những dụng cụ sau: Lực kế, bình đựng nước, nước có khối lượng riêng D0. Hãy xác định khối lượng riêng của một viên đá có hình dạng bất kì trong hai trường hợp sau (nêu tóm tắt cách làm) Bình nước có vạch chia độ. Bình nước không có vạch chia độ. Câu 4 (2,5đ). Cho dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài và cùng khối lượng với dây dẫn bằng nhôm. Biết khối lượng riêng của đồng và nhôm lần lượt là 8900kg/m3 và 2700kg/m3. a) So sánh điện trở của hai dây dẫn đó. b) Nếu mắc song song hai dây dẫn này với nhau vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 1A. Tính điện trở của mỗi dây dẫn. B. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: Dạng chuyển động của quả bom được thả ra từ máy bay ném bom B52 là: A. Chuyển động thẳng. B. Chuyển động cong. C. Chuyển động tròn. D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng. Câu 2: Dạng chuyển động của đầu van xe đạp khi xe đạp chạy trên đường là: A. Chuyển động thẳng. B. Chuyển động cong C. Chuyển động tròn. D. Vừa chuyển động cong vừa chuyển động thẳng Câu 3: Hai bạn A và B cùng ngồi trên hai mô tô chạy nhanh như nhau, cùng chiều. Đến giữa đường gặp bạn C đang ngồi sửa xe đạp đang bị tuột xích. Phát biểu nào sau đây đúng? A. A chuyển động so với B. B. A đứng yên so với B. C. A đứng yên so với C. D. B đứng yên so với C Câu 4. Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện, cùng điện trở suất, có chiều dài là l1 và l2. Đặt lần lượt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu của mỗi đoạn dây dẫn này thì dòng điện qua chúng có cường độ tương ứng là I1 và I2. Biết I1 = 4I2. Tỉ số giữa chiều dài của hai đoạn dây đó là A. B. . C. . D. . Câu 5: Lúc 5h sáng Tân chạy thể dục từ nhà tới sân bay Phú Bài . Biết từ nhà tới sân bay Phú Bài dài 2,5 km. Tân chạy với vận tốc 5km/h. Hỏi Tân về tới nhà lúc mấy giờ. A. 5h 30phút B. 6giờ C. 1 giờ D. 0,5 giờ Câu 6 Hòa và Vẽ cùng đạp xe từ khu công nghiệp Phú Bài lên trường ĐHSP dài 18km. Hòa đạp liên tục không nghỉ với vận tốc 18km/h. Vẽ đi sớm hơn Hòa 15 phút nhưng dọc đường nghỉ chân uống cafê mất 30 phút. Hỏi Vẽ phải đạp xe với vận tốc bao nhiêu để tới trường cùng lúc với Hòa. A. 16km/h B. 18km/h C. 24km/h D. 20km/h Câu 7: Một xe đạp đi từ A đến B, nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 20 km/h, nửa còn lại đi với vận tốc 30km/h. Hỏi vận tốc trung bình của xe đạp trên cả quãng đường? A. 25km/h B. 24 km/h C. 50km/h D. 10km/h Câu 8: Hưng đạp xe lên dốc dài 100m với vận tốc 2m/s, sau đó xuống dốc dài 140m hết 30s. Hỏi vận tốc trung bình của Hưng trên cả đoạn đường dốc? A. 50m/s B. 8m/s C. 4,67m/s D. 3m/s Câu 9. Một tàu hỏa đi từ ga Hà Nội và ga Huế. Nửa thời gian đầu tàu đi với vận tốc 70km/h. Nửa thời gian còn lại tàu đi với vận tốc v2. Biết vận tốc trung bình của tàu hoả trên cả quãng đường là 60 km/h. Tính v2. A. 60 km/h B. 50km/h C. 58,33 km/hD. 55km/h Dùng dữ kiện sau để trả lời từ câu 10 đến câu 12. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2,5W ; R2 = 13W ; R3 = 2W ; R4 = 15 W ; Hiệu điện thế UMN = 20V. Câu 10. Điện trở tương đương của toàn mạch là A. 8,1W. B. 10W. C. 16,25W. D. 32,5W. Câu 11. Cường độ dòng điện qua các điện trở lần lượt là A. I1 = 2A ; I2 = I3 = I4 = 1A. B. I1 = 1,2A ; I2 = I3 = I4 = 0,6A. C. I1 = 2,48A ; I2 = I3 = I4 = 1,24A. D. I1 = 0,6A ; I2 = I3 = I4 = 0,3A. Câu 12. Các hiệu điện thế UMP và UPN bằng bao nhiêu ? A. UMP = 4,96V ; UPN = 15,04V. B. UMP = 1,2V ; UPN = 18,8V. C. UMP = 2V ; UPN = 18V. D. UMP = 2,4V ; UPN = 17,6V. Câu 13: Trong thí nghiệm về máy Atút, hệ thống chuyển động thẳng đều khi nào? A. Sau khi đi qua vòng K B. Khi mới thêm gia trọng C (vật C) C. Ngay trước khi đi qua vòng K D. Luôn luôn chuyển động thẳng đều Câu 14. Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 500N. Độ lớn của lực ma sát là A. 500N. B. Lớn hơn 500N. C. Nhỏ hơn 500N. D. Chưa thể tính được. Câu 15: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào áp lực nhỏ nhất ? A. Khi bạn A xách cặp đứng bằng hai chân. B. Khi bạn A xách cặp đứng co một chân. C. Khi bạn A không xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại. D. Khi bạn A xách cặp đứng co một chân và nhón chân còn lại. Câu 16: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng ? A. Thể tích B. Nhiệt năng C. Nhiệt độ D. Khối lượng Câu 17: Chùm tia sáng Mặt Trời (được xem là chùm tia sáng song song) chiếu xiên đến mặt đất, hợp với mặt đất một góc 450. Một cái cọc cắm thẳng đứng trên mặt đất, phần nằm trên mặt đất cao 2m. Bóng của cái cọc trên mặt đất dài bao nhiêu? A. 1m B. 2,5m C. 1,5m D. 2m Câu 18: Một vật thực hiện 100 dao động trong thời gian 2 giây. Tần số giao động của vật đó là: A. 50s B. 50Hz C. 200Hz D. 200s Câu 19: Một tia sáng chiếu tới gương phẳng có tia phản xạ vuông góc với tia tới. Góc tới bằng: A. 600 B. 300 C. 900 D. 450 Câu 20: Ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ đến tai chậm hơn với âm trực tiếp từ nguồn âm đến tai ít nhất là bao nhiêu giây? A. s B. s C. s D. s Câu 21: Dùng mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m, người ta đã sử dụng một lực kéo bằng 125N (bỏ qua lực ma sát). Chiều dài của mặt phẳng nghiêng bằng bao nhiêu? A. 4m B. 24m C. 16m D. 8m Câu 22: Khi cung cấp cho 10 lít nước một nhiệt lượng là 840KJ thì 10kg nước đó nóng thêm bao nhiêu độ ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1g/cm3. A. 250 C B. 100C C. 0,20C D. 200C Câu 23: Hai bạn A và B có khối lượng m1 và m2, biết m1=1,3m2. Hai bạn đứng trên 2 tấm ván có diện tích S1 và S2, biết S2 = 1,3 S1. So sánh áp suất của hai người cùng tác dụng lên mặt đất, ta có: A. p1 = p2 B. p1 = 1,69p2 C. p2 = 1,69p1 D. p1 = 1,3p2 Câu 24: Một thùng phuy đựng đầy nước cao 1,5m, biết nước có khối lượng riêng là 1000kg/m3. A là một điểm trong thùng phuy, cách đáy thùng 0,5m. Áp suất tại đáy thùng và tại điểm A lần lượt là: A. 15.000 N/m2; 10.000N/m2. B. 15.000N/m2; 5.000N/m2 C. 1.500 N/m2; 1.000N/m2. D. 1.500N/m2; 500N/m2 Câu 25: Một viên bi có trọng lượng 10N, lăn trên mặt phẳng nằm ngang, đi được quãng đường 10m. Công của trọng lực là: A. 100J. B. 100N. C. 0J. D. 20J. Câu 26: Một cần cẩu nâng một vật nặng 1500N lên cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần cẩu sản ra là: A. 1500W. B. 750W. C. 600W. D. 300W. Câu 27: Trong các vật sau, vật nào có cả thế năng và động năng, chọn mốc tính thế năng tại mặt đất. A. Một lò xo bị biến dạng nằm yên trên mặt đất.B. Một lò xo không bị biến dạng nằm yên trên mặt đất. C. Con muỗi đang bay.D. Con chim đang đậu trên cây. Câu 28: Hiện tượng khuếch tán xảy ra được trong: A. Chất lỏng. B. Chất khí. C. Chất lỏng và chất khí. D. Chất rắn, chất lỏng, chất khí Câu 29: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của: A. Chất lỏng. B. Chất khí. C. Chất rắn. D. Chất rắn, chất lỏng, chất khí. Câu 30: Nhiệt truyền từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò chủ yếu bằng hình thức: A. Dẫn nhiệt. B. Đối lưu. C. Bức xạ nhiệt. D. Đối lưu và bức xạ nhiệt. Câu 31: Thủy ngân trong phòng có nhiệt độ nóng chảy là -39oC và nhiệt độ sôi là 357oC. Khi phòng có nhiệt độ 30oC thì thủy ngân tồn tại ở trạng thái: A. Chỉ ở thể lỏng. B. Chỉ ở thể hơi. C. Ở cả thể lỏng và thể hơi. D. Ở cả thể rắn, thể lỏng và thể hơi. Câu 32: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Wm. Hỏi để có một điện trở bằng R = 6,8W thì phải dùng bao nhiêu dây dẫn như trên và ghép chúng như thế nào? A. Dùng 40 dây ghép nối tiếp. B. Dùng 40 dây ghép song song. C. Dùng 20 dây ghép nối tiếp. D. Dùng 20 dây ghép song song. Câu 33: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi, dây dẫn có điện trở không đáng kể. Con trỏ C đang ở chính giữa biến trở, đèn sáng bình thường. Nếu dịch chuyển con chạy C thì độ sáng của bóng đèn sẽ như thế nào ? A. Về phía M hoặc N đèn đều sáng hơn bình thường. B. Về phía M thì đèn sáng yếu hơn bình thường. C. Về phía N thì đèn sáng yếu hơn bình thường. D. Về phía nào đèn cũng sáng bình thường. Câu 34: Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ 2A. Biết rằng loại dây dẫn này nếu dài 10m có điện trở là 5W. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây này là A. 12m. B. 18m. C. 24m. D. 48m. Câu 35: Ở nhiệt độ 4oC một lượng nước xác định sẽ có: A. Trọng lượng lớn nhất. B. Trọng lượng nhỏ nhất. C. Trọng lượng riêng lớn nhất. D. Trọng lượng riêng nhỏ nhất. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12 điểm) B. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (8 điểm) Câu Gợi ý chấm điểm Câu 1 (1,5đ) Công có ích: 0,5đ Công toàn phần (nhiên liệu tỏa ra): 0,5đ Hiệu suất của động cơ: =49% 0,5đ Câu 2 (2,0đ) Tác dụng lên vật nặng có 3 lực: Trọng lực P, phản lực của mặt phẳng Q, lực ma sát nghỉ 0,5đ Biểu diễn đúng 3 lực trên như hình vẽ: Vẽ đúng mỗi lực cho 0,5 điểm 1,5đ Câu 3 (2,0đ) Dùng bình có chia độ để đo thể tích của viên đá: V Dùng lực kế đo trọng lượng của viên đá: P Tính trọng lượng riêng của viên đá: Từ đó suy ra khối lượng riêng của viên đá: 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ b. Dùng lực kế để xác định trọng lượng P1, P2 của vật trong khkhí và trong nước. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật nặng trong nước: FA = P1 - P2 Tính thể tích của viên đá: 0,25đ 0,25đ Tính trọng lượng riêng của viên đá Tính khối lượng riêng của viên đá: 0,25đ 0,25đ Câu 4 (2,5đ) a) So sánh điện trở của 2 dây dẫn + Vì khối lượng của 2 dây giống nhau nên : hay 0,5 Từ 1 b) Khi mắc chúng song song vào hiệu điện thế 3V, điện trở của dây là Vậy, điện trở của mỗi dây là RCu = 1,5 ; RAl = 3. 1 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008 – 2009 MÔN MÁY TÍNH BỎ TÚI 8 Nội dung yêu cầu Kết quả (đáp án) Câu 1 (1 đ) a. Tìm các số tự nhiên n, biết n chia hết cho 11, 13, 2 và n nằm trong khoảng từ 1000 đến 2000. 1144 ; 1430 ; 1718 b. Tìm BCNN của ba số sau ; số nhỏ nhất có 2 chữ số ; số lớn nhất có 3 chữ số và số nhỏ nhất có 4 chữ số. 999000 Câu 2 (1 đ) Cho hai số a = 123456789 và b = 987654321 a. Ước chung lớn nhất (a, b) là bao nhiêu ? 9 b. Số dư trong phép chia BCNN (a, b) cho 11 là bao nhiêu ? 3 Câu 3 (2 đ) Cho ; tính m, n, p, q m = 9991 n = 29 p = 11 q = 2 Câu 4 (2 đ) a. Tính A = (làm tròn đến 5 chữ số thập phân) 0,06939 b. Tính (làm tròn đến 8 chữ số thập phân) 0,00004777 c. Tính d. Tính (làm tròn đến 4 chữ số thập phân) R Câu 5 (2 đ) a. Tìm x, biết 2 giờ 20 phút 30 giây + x = 3 giờ x = 39’30’’ b. Tính tổng H = 1,5h45min42s + 2h42min56s Ghi ra số thập phân (làm tròn đến 4 chữ số thập phân) 4,9772 c. Tính gần đúng (với 4 chữ số thập phân) số phần trăm lương được tăng thêm nếu ban đầu là 540.000đ sau đó tăng đến 650.000đ. 20,3704 d. Đoạn đường từ nhà đến trường là 1200m. Giả sử chuyển động của xe đạp là đều với vận tốc 9km/h. Tính thời gian đi hết quãng đường từ nhà đến trường (ghi ra giờ, phút, giây). 0 giờ 8 phút 0 giây Câu 6 (2 đ) a. Giải hệ phương trình b. Tìm x, biết : (chính xác đến 4 chữ số thập phân) Câu 7 (2 đ) a. Tính tổng M biết x = -1,2008 M = 6x2 - 123x13 + 61x21 - 8x + 213488 R b. Tính tổng (ghi kết quả ở dạng phân số) Câu 8 (2đ) a. Tính (chính xác đến 4 chữ số thập phân) 24,9788 b. Tính (chính xác đến 4 chữ số thập phân) 32,3277 Câu 9 (2 đ) a. Tính giá trị của biểu thức : với x = 0,2008 ; y = -10,2008 ; (chính xác đến 4 chữ số thập phân) R b. Tính với a = p ; b = 9,8 ; c = 6,625 (chính xác đến 4 chữ số thập phân) Câu 10 (4đ) Cho tam giác ABC có chiều cao AH và phân giác trong cắt nhau tại E. Cho biết AH = 5cm ; EH = 10mm ; DB = 6cm. Tính gần đúng (chính xác đến 4 chữ số thập phân) độ dài của các cạnh của tam giác ABC. a. Tính độ dài cạnh AC 13,9475cm b. Tính độ dài cạnh BC 14,3115cm c. Tính độ dài cạnh AB 5,1640cm d. Tính diện tích của đường tròn có đường kính BC 160,7717cm2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG TRÀ ----------------- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009 MÔN: VẬT LÝ 9. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Thời gian làm bài: 30 phút) ––––––––––––––––––– Trong các câu hỏi sau, hãy chọn phương án trả lời đúng, chính xác nhất và đánh dấu X vào ô tương ứng với phương án mà em lựa chọn. Câu 1: Một máy bơm nước hoạt động với công suất 250W trong 2 giờ và một bếp điện hoạt động với công suất 1000W trong 1 giờ. Hỏi hai dụng cụ này sử dụng lượng điện năng tổng cộng là bao nhiêu? A. 1500kWh B. 1500kW C. 1500Wh D. 1500MWh Câu 2: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? A. Thể tích B. Nhiệt năng C. Nhiệt độ D. Khối lượng Câu 3: Quy tắc bàn tay trái dùng để làm gì? A. Xác định chiều dòng điện chạy trong ống dây B. Xác định chiều của lực từ do từ trường tác dụng lên một đoạn dây có dòng điện đặt trong từ trường đó C. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn mang dòng điện D. Xác định chiều đường sức từ của thanh nam châm Câu 4: Nếu nhiệt lượng Q tính bằng calo thì phải dùng biểu thức nào trong các biểu thức sau? A. Q = UIt B. Q =I2Rt C. Q = 0,24I2Rt D. Q = 0,42I2Rt Câu 5: Hai dây đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 4mm2, dây thứ hai có tiết diện 10mm2. Quan hệ giữa điện trở R1 của dây thứ nhất với điện trở R2 của dây thứ hai là: A. R2 > 2,5R1 B. R2 < 2,5R1 C. R1 = 2,5R2 D. R2 = 2,5R1 Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua? A. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc B. Đầu có đường sức đi vào là cực Bắc C. Cả hai đầu của ống dây đều là cực bắc D. Cả hai đầu của ống dây đều là cực Nam Câu 7: Trong một máy biến thế điện, nếu gọi n1, U1 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp; n2, U2 là số vòng dây và hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn thứ cấp thì: A. U1n2 = U2n1 B. U1n1 = U2n2 C. U1 + U2 = n1 + n2 D. U1 - U2 = n1 – n2 Câu 8: Chùm tia sáng Mặt Trời (được xem là chùm tia sáng song song) chiếu xiên đến mặt đất, hợp với mặt đất một góc 450. Một cái cọc cắm thẳng đứng trên mặt đất, phần nằm trên mặt đất cao 2m. Bóng của cái cọc trên mặt đất dài bao nhiêu? A. 1m B. 2,5m C. 1,5m D. 2m Câu 9: Một con lắc thực hiện 20 dao động trong thời gian 10 giây. Tần số giao động của con lắc là: A. 2s B. 0,5Hz C. 2Hz D. 0,5s Câu 10: Một ô tô chạy 100km với lực kéo không đổi là 700N thì tiêu thụ hết 6 lít xăng. Biết rằng năng suất tỏa nhiệt của xăng là 4,6.107J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3. Hiệu suất của động cơ ô tô là: A. 16% B. 36% C. 46% D. 26% Câu 11: Một dây dẫn bằng đồng dài 8m, tiết diện đều 0,17mm2 nối vào hai cực của một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 8V. Xác định cường độ dòng điện qua dây dẫn biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8m. A.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDE THI HSG_LY9_TTH.doc
Tài liệu liên quan