Đề thi lại học kỳ II môn: Vật lí 6

Câu 4. (2,0điểm)

 Dựa vào đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi thôi không đun nóng một chất B trả lời các câu hỏi sau :

a)Nhiệt độ đông đặc của chất B là bao nhiêu?

Chất B là chất gì?

b)Sự đông đặc của chất B bắt đầu từ phút thứ mấy?Thời gian đông đặc của chất B là bao nhiêu phút?

Ở 750C chất B tồn tại ở thể gì?

c)Chất B có nhiệt độ 900C ở phút thứ mấy? Để hạ nhiệt độ chất B từ 90oC tới nhiệt độ đông đặc cần bao nhiêu phút ?

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 538 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi lại học kỳ II môn: Vật lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CAI LẬY ĐỀ THI LẠI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS PHÚ CƯỜNG NĂM HỌC: 2017 - 2018 Môn: VẬT LÍ 6 Thời gian làm bài : 45 phút(Không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề thi có 01 trang Câu 1: (3điểm) Dùng ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi gì? Nhiệt kế dùng để làm gì? Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu 0C ? Hơi nước đang sôi là bao nhiêu 0C ? Câu 2: (2,0điểm) Đổi các nhiệt độ sau: 200C à0F ? ; 1100C à 0F? 2000F à 0C? ; 860F à 0C? Câu3. (3điểm) a)Thế nào là sự bay hơi ? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? b) Tại sao vào mùa nóng cây rụng lá? Tại sao ở những vùng sa mạc lá cây thường có dạng hình gai? (0C) Câu 4. (2,0điểm) a)Nhiệt độ đông đặc của chất B là bao nhiêu? Chất B là chất gì? b)Sự đông đặc của chất B bắt đầu từ phút thứ mấy?Thời gian đông đặc của chất B là bao nhiêu phút? Ở 750C chất B tồn tại ở thể gì? c)Chất B có nhiệt độ 900C ở phút thứ mấy? Để hạ nhiệt độ chất B từ 90oC tới nhiệt độ đông đặc cần bao nhiêu phút ? Dựa vào đồ thị vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi thôi không đun nóng một chất B trả lời các câu hỏi sau : Hết. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CAI LẬY ĐÁP ÁN THI LẠI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS PHÚ CƯỜNG NĂM HỌC: 2017 - 2018 Môn: VẬT LÍ 6 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (3,0đ) a. - Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp. - Ròng rọc động giúp làm giảm lực kéo vật lên so với khi kéo trực tiếp. b. - Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ. - Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C và hơi nước đang sôi là bao nhiêu 1000C. 0,75đ 0,75đ 0,5đ 1,0đ Câu2 (2,0đ) a ) 20oC = 0oC + 20oC = 32oF + 20* 1.8 oF = 68oF 110oC = 0oC + 110oC = 32oF + 110* 1.8 oF = 230oF b ) 200oF = (200oF -32oF) : 1.8 oF = 93.3 oC 86oF = (86oF -32oF) : 1.8 oF = 30 oC 1,0 đ 1,0 đ Câu3 (3đ) a) Sự bay hơi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng b) Giải thích: Cây rụng lá vào mùa nắng để hạn chế sự thoát hơi nước. Ở những vùng sa mạc lá cây thường có dạng hình gai để giảm diện tích thoát nước. 0,75đ 0,75đ 0,75đ 0,75đ Câu4( 2,0đ) Ở 800C - Chất B là băng phiến b)Bắt đầu từ phút thứ 3 - 5 phút - Thể rắn c) Phút thứ 0 - Cần 3 phút 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ (Mọi cách giải đúng khác của học sinh vẫn cho điểm tối đa)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 2_12378488.doc