Đồ án Mạng vi xử lý điều khiển dây chuyền sản xuất

CHƯƠNG II :

CHUẨNTRUYỀNTHÔNG RS485 VÀ ADAPTER CHUYỂN ĐỔI RS232 - RS485

I. Giới thiệu:

Những tổ chức tiêu chuẩn quốc tế chính cho truyền thông là ITU ( International Communication Union) , EIA (Electronic Industry Association ) và ISO ( International Standards Organisaton) . Những tiêu chuẩn của ITU liên quan tới truyền thông nối tiếp được định nghĩa trong đặc điểm kỹ thuật của V-series . Sau đây là một số chuẩn truyền thông thường dùng trong công nghiệp

• RS-232C

• RS-449 , RS-422A , RS-423A

• RS-485

II. RS-232c :

 Chuẩn RS-232C lần đầu tiên được giới thiệu vào năm 1962 do hiệp hội kỹ thuật điện tử EIA như là chuỗi giao tiếp truyền thong giữa máy tính và một thiết bị ngoại vi ( modem , máy tính khác , máy vẽ , mouse )

 Cổng giao tiếp RS-232C là giao diện phổ biến rộng rãi nhất . Máy tính PC thường dùng chuột cho cổng COM1 , COM2 để trống cho các ứng dụng khác . Cùng với cổng máy in , cổng nối tiếp RS-232C được sử dụng rất thuận tiện cho mục đích đo lường và điều khiển .

 Việc truyền dữ liệu qua RS-232C được tiến hành theo cách nối tiếp , nghĩa là các bit dữ liệu được gửi nối tiếp nhau trên một đường truyền dẫn . Trước hết , vì loại truyền này có thể dùng cho những khoảng cách lớn hơn do khả năng gây nhiễu nhỏ đáng kể so với dùng cổng song song. Mặt khác , việc dùng cổng song song có một nhược điểm đáng kể là cáp truyền dùng quá nhiều sợi và vì vậy làm tăng chi phí . Hơn nữa , tín hiệu nằm trong khoảng 0-5V không thích hợp với khoảng cách lớn.

 Tốc độ baud thông thường có giá trị : 300, 1200 , 4800 , 9600 , 19200 baud

 

doc65 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1961 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Mạng vi xử lý điều khiển dây chuyền sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch tớ (slave), địa chỉ cần phải được truyền bằng bit hướng dữ liệu đẵ được đặt. Vi mạch chủ xuất ra từng nhóm tám xung đồng hồ và nhận được tám bit dữ liệu. Cho đến khi nó xác nhận cuộc nhận dữ liệu bằng Acknowledge, ở xung đồng hồ thú chín, vi mạch này có thể nhận các byte tiếp theo.Cuối cùng, cuộc truyền được vi mạch chủ kết thúc bằng việc không đưa ra tín hiệu xác nhận (Nacknowledge ) và kèm theo là điều kiện dừng. Mỗi mạch I2C đều có một địa chỉ đẵ được quy định, địa chỉ này một phần được quy định để đặc trưng cho từng loại còn một phần khác được thay đổi qua các đường dẫn địa chỉ được dẫn ra ngoài. Điều đó có nghĩa là,chẳng hạn với ba đường địa chỉ được dẫn ra ngoài có tới tám vi mạch cùng loại có thể được đấu nối vào bus. Tốc độ giữ nhịp cực đại dùng cho bus I2C bằng 100 KHz. Các chương trình được giới thiệu dưới đây sử dụng thời gian chờ bằng 10ms, để tránh tình trạng vượt qúa tốc độ cưc đại khi cho chạy trên các máy tính nhanh. III. Bus I2C Dùng SEEPROM AT24C0X Đây là 1 bộ nhớ cố định (permanent),có thể được xoá và ghi bằng điện mà không cần cung cấp điện áp làm việc phụ thêm. 24C01 128 bytes 24C02 256 bytes 24C03 512 bytes 24C04 1024 bytes 24C08 2048 bytes Các bộ nhớ SEEPROM có dung lượng nhỏ thường được sử dụng để thiết lập các dữ liệu định chuẩn hoặc một lương dữ liệu không đáng kể khác một cách độc lập với nguồn cung cấp vào một hệ thống. Các vi mạch này bảo đảm việc lưu trữ dữ liệu được trên 10 năm. Một ưu điểm khác là việc thiết kế mạch đơn giản,đồng nghĩa với việc không cần đến điện áp bổ sung dùng cho bộ nạp chương trình,bởi vì một điện áp cao hơn đã được tạo ra ngay trên chip. Viết AT24C0X : Xóa ghi EEPROM,max 2 bytes S Địa chỉ Slave 0 A A Địa chỉ bộ nhớ Viết byte 1 A Viết byte 2 A S S Địa chỉ Slave 0 A A Địa chỉ bộ nhớ A Đọc byte 1 A S Địa chỉ Slave 1 Đọc byte 2 A Đọc byte n NACK S Viết Ack của Slave Đọc AT24C0X : Viết Ack của Slave Ack của Master không có NACK Khi đọc ra,sau địa chỉ vi mạch,trước hết là địa chỉ byte của byte đầu tiên mong muốn phải được chỉ định . Sau đó,điều kiện ngừng cần phải được xuất ra để trao đổ với vi mạch theo hướng đọc ra. Trên đó nhiều byte có thể đuợc đọc ra một cách tùy ý. Một bộ đệm địa chỉ bên trong tự động tăng thêm một. Khi lập trình (viết) cấn chú ý là sau địa chỉ vi mạch,địa chỉ byte mong muốn cần được chuyển giao. Sau đó,tiếp theo là byte dữ liệu cần được lập trình.Cũng có thể xảy ra trường hợp hai byte được truyền kế tiếp nhau. Khi đó,quá trình lập trình và xoá thực tế bắt đầu ngay sau điều kiện ngừng. III. CHƯƠNG TRÌNH VIẾT EEPROM AT24C0X TỪ PC : 1. Chương trình vi xử lí : ORG 0000H MEM1 EQU 30H MEM2 EQU 31H MEM19 EQU 50H MEM20 EQU 51H MAIN: MOV SCON,#01010010B CLR TR1 MOV TMOD,#21H MOV TH1,# -3 SETB TR1 LOOP: ;Nhan tin hieu tu PC ACALL INCHAR CJNE A,#79,NEXT ;CT write a byte ACALL INCHAR MOV MEM1,A ; Address 24C02 ACALL INCHAR MOV MEM2,A ; Data 24C02 ACALL VIETROM ;Delay thoi gian de nap Rom ACALL DELAY100MS ;Goi CT con docrom NEXT: CJNE A,#79,LOOP ;CT Read a byte ;Khai bao cac CT con ACALL INCHAR MOV MEM1,A ; Address 24C02 ACALL DOCROM ;Phat len PC gia tri rom doc duoc ACALL OUTCHAR ;Xuat ra P2 de kiem tra MOV P2,A SJMP LOOP INCHAR: JNB RI,$ CLR RI MOV A,SBUF RET OUTCHAR: JNB TI,$ CLR TI MOV SBUF,A RET I2CINIT: SETB P1.6 ;SDA = 1 SETB P1.7 ;SCL = 1 RET I2CSTART: CLR P1.6 ;SDA = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 RET I2CSTOP: CLR P1.6 ;SDA = 0 CLR P1.7 ;SCL = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 SETB P1.6 ;SDA = 1 RET ACK: CLR P1.6 ;SDA = 0 CLR P1.7 ;SCL = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 NACK: SETB P1.6 ;SDA = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 RET XUATRA: MOV MEM20,A ;BO NHO TRUNG GIAN MOV A,#8 MOV MEM19,A ;BO DEM DUNG CHO 8 BIT LAP: MOV A,MEM20 ANL A,#128 ;CHE BIT 7 RR A ;SAU BIT 6 (SDA) ADD A,#3FH MOV P1,A SETB P1.7 CLR P1.7 MOV A,MEM20 RL A ;BIT TIEP THEO MOV MEM20,A DJNZ MEM19,LAP ;BO DEM GIAM 1 SETB P1.6 CLR P1.7 SETB P1.6 SETB P1.7 CLR P1.7 RET DOCVAO: SETB P1.6 ;SDA = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 MOV MEM20,#0 MOV MEM19,#8 LAP1: SETB P1.7 ;SCL = 1 MOV A,MEM20 RL A MOV B,A MOV A,P1 ANL A,#64 ;DOC SDA RL A RL A ;BIT 0 ADD A,B MOV MEM20,A ;LUU TRU CLR P1.7 ;SCL = 0 DJNZ MEM19,LAP1 ;8 LAN RET VIETROM: ACALL I2CSTART MOV A,#10100000B ACALL XUATRA MOV A,#0 ACALL XUATRA MOV A,MEM2 ACALL XUATRA ACALL I2CSTOP ACALL DELAY100MS RET DOCROM: ACALL I2CSTART MOV A,#10100000B ;DIA CHI AT24C02,VIET ACALL XUATRA MOV A,#0 ;DIA CHI BAT DAU 0 ACALL XUATRA ACALL I2CSTOP ACALL I2CSTART MOV A,#10100001B ;DIA CHI AT24C02,DOC ACALL XUATRA ACALL DOCVAO ACALL NACK ACALL I2CSTOP RET DELAY100MS: PUSH B MOV B,#2 LAP2: MOV TL0,#LOW(-50000) MOV TH0,#HIGH(-50000) SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TF0 CLR TR0 DJNZ B,LAP2 POP B RET END 2. Chương trình Visual Basic : Dim Dataout(0) As Byte Dim Datain() As Byte Dim Transfer As Byte Dim Timeout As Boolean Dim str As String Dim Buffer As Variant Private Sub CmdRead_Click() 'Phat tin hieu read a byte Dataout(0) = 80 Buffer = Dataout() MSComm1.Output = Buffer MSComm1.InBufferCount = 0 'Truyen dia chi str = Text2.Text Transfer = Val(str) Dataout(0) = Transfer Buffer = Dataout() MSComm1.Output = Buffer MSComm1.InBufferCount = 0 tmrError.Enabled = True Timeout = False Do DoEvents Loop Until MSComm1.InBufferCount = 1 Or Timeout = True If Timeout = False Then Buffer = MSComm1.Input Datain() = Buffer Text3.Text = Datain(0) Text4.Text = "Data read successfully !" Else Text4.Text = "Not response from 89C51" End If End Sub Private Sub cmdWrite_Click() 'Phat tin hieu write a byte Dataout(0) = 79 Buffer = Dataout() MSComm1.Output = Buffer MSComm1.InBufferCount = 0 ''Truyen dia chi str = Text2.Text Transfer = Val(str) Dataout(0) = Transfer Buffer = Dataout() MSComm1.Output = Buffer MSComm1.InBufferCount = 0 'Truyen data str = Text1.Text Transfer = Val(str) Dataout(0) = Transfer Buffer = Dataout() MSComm1.Output = Buffer MSComm1.InBufferCount = 0 tmrError.Enabled = True Timeout = False Text4.Text = "Data and Address are transfering" Do DoEvents Loop Until MSComm1.InBufferCount = 1 Or Timeout = True If Timeout = False Then Buffer = MSComm1.Input Datain() = Buffer If Datain(0) = Val(Text1.Text) Then Text4.Text = "Data writed successfully !" Else Text4.Text = "Data Error" End If Else Text4.Text = "Not response from 89C51" End If End Sub Private Sub Form_Load() MSComm1.Settings = "9600,n,8,1" MSComm1.CommPort = 2 MSComm1.InputLen = 0 tmrError.Interval = 2000 MSComm1.PortOpen = True End Sub Private Sub Form_Unload(Cancel As Integer) MSComm1.PortOpen = False End Sub Private Sub tmrError_Timer() tmrError.Enabled = False Timeout = True End Sub Chương IV : GIỚI THIỆU DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT I.Yêu Cầu Của Công Việc Đối Với Dây Chuyền Sản Xuất : Sản phẩm sau khi qua giai đoạn cơ bản,nó phải qua các công đoạn phụ. Sau khi làm đã đủ các công đoạn phụ này,nó sẽ trở thành sản phẩm hoàn chỉnh để đưa đến người tiêu dùng. Các công đoạn phụ này có đặc điểm là chúng không phụ thuộc vào nhau,công đoạn này có thể làm trước hoặc làm sau bất kỳ công đoạn nào,không cần theo thứ tự. Trong dây chuyền sản xuất này có công đoạn cuối cùng để lấy sản phẩm hoàn chỉnh đã làm đủ các công đoạn phụ ra khỏi dây chuyền đồng thời cho phép đưa sản phẩm mới vào (sản phẩm chưa làm công đoạn phụ nào) Mục đích sau cùng là làm sao phân bố đều công việc đến các công đoạn phụ,tại mỗi thời điểm ở các công đoạn đều có sản phẩm để làm. Khi đó dây chuyền sản xuất sẽ đạt năng suất và hiệu quả cao nhất. * Em cũng xin giới thiệu dây chuyền sản xuất đang được ứng dụng tại xí nghiệp may Việt Tiến. Sản phẩm ở đây là áo quần các loại. Các công đoạn phụ bao gồm: vào cổ,đơm nút,may túi,may cánh tay... II.Dây Chuyền Sản Xuất: Dây chuỵền sản xuất ở đây có băng tải chuyển động tròn đều với vận tốc không đổi ( vận tốc của băng tải tương đối thấp khoảng10cm/s). Sau khi chuyển động được một vòng, nó sẽ trở về vị trí ban đầu. Băng tải ở đây có nhiệm vụ chuyển động để đưa các sản phẩm sau khi đã hoàn thành bất kỳ công đoạn nào hoặc đưa sản phẩm mới vào dây chuyền sản xuất. Vấn đề đặt ra là quản lý số sản phẩm có trên băng tải, đồng thời biết được các sản phẩm đó đã làm công đoạn nào và chưa làm công doạn nào. Từ đó cho phép điều khiển vào,ra tại các vị trí vào ra của các công đoạn. Do đó cấu tạo của băng tải sẽ gồm một số rãnh cố định ( ký hiệu là n, n = const, n có thể lên đến hàng ngàn). Mỗi rãnh của băng tải có hai trạng thái: chứa một bánh xe dùng để treo sản phẩm hoặc trống ( không có sản phẩm). Băng tải có thể cho phép các bánh xe( dùng để treo sản phẩm) vào hoặc ra tại các vị trí cho phép vào ra của các công đoạn. Khi có tín hiệu điều khiển vào thì ngay lập tức băng tải sẽ đẩy bánh xe ra khỏi dây chuyền, đồng thời khi có tín hiệu điều khiển ra thì băng tải sẽ cho phép bánh xe chứa sản phẩm đã làm xong công đoạn nào đó đang chờ vào dây chuyền tức thì. 10 1 2 3 6 9 7 8 5 4 CĐ1 CĐ2 CĐ4 CĐ3 11 Hình : Dây Chuyền Sản Xuất 1. Băng chuyền chính 4. Truyền động chính 2. Băng chuyền rẽ nhánh 5. Thiết bị rẽ nhánh phụ 3. Bàn làm việc 6. Thiết bị nhận dạng 7. Tủ điều khiển băng chuyền chính 10. Cột chính truyền động. 8. Tủ điều khiển băng chuyền rẽ nhánh 11. Sản phẩm chờ 9. Cột trung gian Sp Sp Sp Mặt cắt ngang Băng Chuyền Bàn làm việc Cột trung gian Cột truyền động chính III.Cách Nhận Biết Các Bánh Xe (các sản phẩm): Vấn đề đặt ra làm thế nào để nhận biết được các bánh xe khi chúng vào và ra khỏi băng tải của dây chuyền không theo một thứ tự, quy định nào. Do đó để nhận biết các bánh xe ta sẽ gắn một con SEEPROM (AT24C0X). Mỗi một con AT24C0X sẽ được nạp một giá trị cố định ( mã ROM). VÍ DỤ: giả sử băng tải của dây chuyền có 1000 rãnh thì ta sẽ dùng 1000 con ROM gắn trên 1000 bánh xe. Vì vậy để phân biệt được bánh xe (sản phẩm) này thì các con SEEPROM sẽ được nạp các giá trị từ 1 đến 1000 (2 bytes). IV. Đọc Dữ Liệu Từ Serial EEPROM : Như ta đã giới thiệu ở phần bus I2C để đọc dữ liệu từ SEEPROM tại mỗi công đoạn ta sẽ dùng 1 con VXL AT89C51 Nếu dây chuyền sản xuất có n công đoạn ,ta sẽ dùng (n+1) con VXL .Con VXL sau cùng dùng cho việc lấy sản phẩm đã làm xong n công đoạn ra và đưa sản phẩm mới vào. V. Điều Khiển Vào và Điều Khiển Ra : Tại mỗi công đoạn sẽ có 2 vị trí đặc biệt : Vị trí cho phép vào (MEMIN) : Cho phép bánh xe chứa sản phẩm rẽ vào băng chuyền rẽ nhánh để làm. Vị trí cho phép ra (MEMOUT) : Cho phép bánh xe chứa sản phẩm làm xong đang chờ chạy vào băng chuyền chính. Các vị trí MEMIN & MEMOUT của cùng 1 công đoạn và giữa các công đoạn sẽ cách nhau 1 khoảng cách cố định do cấu tạo cơ khí và cách bố trí các công đoạn của dây chuyền sản xuất. Điều khiển vào : điều kiện MEMIN # 0 : có bánh xe (sản phẩm). Không có tín hiệu báo đầy từ công đoạn đang xét Điều khiển ra : điều kiện MEMOUT # 0 :không có sản phẩm. Có sản phẩm làm xong đang chờ Ghi chú : Khi có sản phẩm làm xong đang chờ cho ra để vào băng tải. Khi có tín hiệu Điều Khiển ra thì bánh xe ( AT24C02 ) sẽ được cấp nguồn và 2 chân SDA và SCL tiếp xúc P1.6 và P1.7 , VXL sẽ đọc được dữ liệu từ AT24C02 được cấp nguồn và phát lên PC. VI. Sơ Đồ Nguyên Lý Điều Khiển : PC VXL1 VXL2 VXL n VXL n+1 ĐK Vào&Ra Đọc EEPROM ĐK Vào&Ra Đọc EEPROM ĐK Vào&Ra Đọc EEPROM ĐK Vào&Ra Đọc EEPROM VXL 1 đến n : có nhiệm vụ Nhận từ PC tín hiệu : Điều khiển vào Điều khiển ra Phát PC tín hiệu : Báo bận tại các công đoạn Mã SEEPROM VXL (n+1) : có nhiệm vụ Nhận từ PC tín hiệu : Điều khiển vào (sản phẩm đã làm đủ n công đoạn) Điều khiển ra (đưa sản phẩm mới vào) Phát PC tín hiệu : Cờ báo băng tải chuyển động (mỗi lần băng tải chuyển động được 1 ô (rãnh) thì cờ băng tải sẽ báo). Mã SEEPROM PC có nhiệm vụ thu thập,quản lý và xử lí dữ liệu Set các vị trí MEMIN(i) và MEMOUT(i) (i = 1đến n+1) Quản lí n rãnh băng tải của dây chuyền sản xuất :mỗi lần nhận được tín hiệu cờ băng tải từ VXL cuối (n+1),PC sẽ tăng các giá trị MEMIN(i) và MEMOUT(i) lên 1 đơn vị Quản lí n sản phẩm (n bánh xe) đã làm công đoạn nào và chưa làm công đoạn nào hay là sản phẩ mới đưa vào Phát tín hiệu Điều khiển vào và Điều khiển ra đến các VXL CHƯƠNG V : SƠ ĐỒ GIẢI THUẬT VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ ĐIỀU KHIỂN DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT (DCSX) TỔNG QUÁT TRÊN GỒM n CÔNG ĐOẠN (CĐ),CHƯƠNG TRÌNH MINH HỌA SAU ĐÂY SẼ TRÌNH BÀY DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT ĐƠN GIẢN NHƯ SAU : SẢN PHẨM (SP) PHẢI LÀM 3 CĐ VÀ CĐ CUỐI CÙNG LÀ CĐ 4 ĐỂ LẤY SP ĐÃ LÀM XONG 3 CĐ RA VÀ ĐƯA SP MỚI VÀO (CHƯƠNG TRÌNH HOÀN TOÀN CÓ THỂ MỞ RỘNG CHO DCSX GỒM n CĐ) . CÁC CĐ 1,2,3,4 ỨNG VỚI VỊ TRÍ CỦA CÁC VXL 1,2,3,4. * Giả sử băng tải của DCSX có 12 rãnh (ô) ,do đó có thể chứa tối đa 12 bánh xe (SP) mỗi bánh xe có gắn 1 con seeprom AT24C0X,các con seeprom được nạp các giá trị từ 1 - 12 (1 byte) * Các VXL 1,2,3 : Nhận từ PC tín hiệu : ĐK Vào (xuất xung ra P3.4 để kiểm tra) ĐK Ra (xuất xung ra P3.5 để kiểm tra) Phát lên PC tín hiệu : Báo bận ( Swich P3.2 = 0 : bận ) Mã ROM đọc được ( Swich P3.3 = 0 : có sản phẩm làm xong đang chờ vào dây chuyền sản xuất ) * VXL 4 Nhận từ PC tín hiệu : ĐK Vào (xuất xung ra P3.4 để kiểm tra) ĐK Ra (xuất xung ra P3.5 để kiểm tra) Phát lên PC tín hiệu : Cờ báo băng tải chuyển động ( Swich P3.2 = 0 ) Mã ROM đọc được (Swich P3.3 = 0 : có sản phẩm làm xong đang chờ để vào DCSX ) * PC : Dùng mảng MEMIN(1-4) để xét các vị trí ĐK Vào tại các VXL 1,2,3,4 Dùng mảng MEMOUT(1-4) để xét các vị trí ĐK Ra tại các VXL 1,2,3,4 Dùng mảng DATA(1-12) để quản lí 12 ô BT, ô nào không có SP thì DATA(i) = 0,ô nào có SP thì giá trị DATA(i) = mã ROM chứa SP đó (i = 1-12) Dùng mảng DATACD(1-12) để quản lí các CĐ đã làm hoặc chưa làm của 12 SP. Nếu SP trên bánh xe chứa ROM có mã là i thì DATACD(i) sẽ quản lí (i = 1-12) SP đó. DATACD(i) = xxxxxxxx (8 bit) bit 0 : CĐ 1 bit 1 : CĐ 2 bit 2 : CĐ 3 bit x = 0 : CĐ chưa làm bit x = 1 : CĐ đã làm Để nhận và phát với mạng VXL,PC qui định cách định địa chỉ và mã lệnh như sau : dùng 1 byte để nhận biết địa chỉ và mã lệnh : C3C2C1C0 A3A2A1A0 Địa chỉ : A3A2A1A0 = 0001 : Địa chỉ VXL1 A3A2A1A0 = 0010 : Địa chỉ VXL2 A3A2A1A0 = 0011 : Địa chỉ VXL3 A3A2A1A0 = 0100 : Địa chỉ VXL4 Mã lệnh : C3C2C1C0 = 0001 : ĐK Vào C3C2C1C0 = 0010 : ĐK Rẵ C3C2C1C0 = 0011 : Mã ROM C3C2C1C0 = 0100 : Bận (VXL1,2,3),Cờ BT (VXL4) Sơ Đồ Mạch Nguyên Lý CHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT PC LOOP - CT ĐK Ra - Đọc mã Rom từ các VXL Có tín hiệu cờ BT từ XL4? CT ĐK Vào LOOP PC N Y LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT CHI TIẾT : - SET MEMOUT ( i ) - SET MEMIN ( i ) START CT ĐK VÀO Tín hiệu BT từ XL4? DATAIN = 44H ? - INC MEMOUT(i ) - INC MEMIN (i ) Vị trí vào CĐ1 có SP? DATA[MEMIN(1)]#0 Phát tín hiệu ĐK vào xuống VXL1 DATAOUT = 11H CĐ1 làm chưa ? DATACD[DATA(MEMIN(1))] AND 01H = 01H ? LOOP N Y Y N Y N Y N N Có tín hiệu báo Busy từ VXL1 ? DATAIN = 41H ? Xoá ô nhớ vừa cho SP vào DATA[MEMIN(1)] = 0 Vị trí vào CĐ2 có SP? DATA[MEMIN(2)]#0? Phát tín hiệu ĐK vào xuống VXL2 DATAOUT = 12H CĐ2 làm chưa ? DATACD[DATA(MEMIN(2))] AND 02H = 02H ? Y N N N Y Y Y N N N Có tín hiệu báo Busy từ VXL2 ? DATAIN = 42H ? Xoá ô nhớ vừa cho SP vào DAT[MEMIN(2)] = 0 Vị trí vào CĐ3 có SP? DATA[MEMIN(3)#0? Phát tín hiệu ĐK vào xuống VXL3 DATAOUT = 13H CĐ3 làm chưa ? DATACD[DATA(MEMIN(3))] AND 04H = 04H ? Y N N Y Y N N Phát tín hiệu ĐK vào xuống VXL4 DATAOUT = 14H Có tín hiệu báo Busy từ VXL3 ? DATAIN = 43H ? Xoá ô nhớ vừa cho SP vào DATA[MEMIN(3)] = 0 Vị trí vào CĐ4 có SP? DATA[MEMIN(4)#0? Cả ba CĐ1,CĐ2,CĐ3 làm chưa ? DATACD[DATA(MEMIN(4))] AND 07H = 07H ? Xoá ô nhớ vừa cho SP vào DATA[MEMIN(4)] = 0 Y N N Y N Y Y CT ĐK RA Vị trí ra CĐ1 có SP ? DATA[MEMOUT(1)] #0 ? Truyền tín hiệu ĐK ra xuống VXL1 DATAOUT = 21H Có tín hiệu đọc ROM từ VXL1? DATAIN(1) = 31H ? Gán mã ROM nhận được vào ô nhớ cho phép ĐK ra DATA[MEMOUT(1) = DATAIN(2) (Mã ROM = DATAIN(2)] Đánh dấu CĐ1 đã làm DATACD[DATA(MEMOUT(1))] OR 01H Y N N Y Vị trí ra CĐ2 có SP ? DATA[MEMOUT(2)] # 0 ? Truyền tín hiệu ĐK ra xuống VXL2 DATAOUT = 22H Có tín hiệu đọc ROM từ VXL2? DATAIN(1) = 32H ? Gán mã ROM nhận được vào ô nhớ cho phép ĐK ra DATA[MEMOUT(2)] = DATAIN(2) (Mã ROM = DATAIN(2)] Đánh dấu CĐ2 đã làm DATACD[DATA(MEMOUT(2))] OR 02H Y N N Y Vị trí ra CĐ3 có SP ? DATA[MEMOUT(3)] # 0 ? Truyền tín hiệu ĐK ra xuống VXL3 DATAOUT = 23H Có tín hiệu đọc ROM từ VXL3? DATAIN(1) = 33H ? Gán mã ROM nhận được vào ô nhớ cho phép ĐK ra DATA[MEMOUT(3)] = DATAIN(2) (Mã ROM = DATAIN(2) ) Đánh dấu CĐ3 đã làm DATACD[DATA(MEMOUT(3))] OR 04H Y N N Y Có tín hiệu đọc ROM từ VXL3? DATAIN(1) = 33H ? Gán mã ROM vào ô nhớ cho phép ĐK ra DATA[MEMOUT(3)] = DATAIN(2) (Mã ROM = DATAIN(2) ) Đánh dấu CĐ3 đã làm DATACD[DATA(MEMOUT(3)] OR 04H Vị trí ra CĐ4 có SP ? DATA[MEMOUT(4)] # 0 ? Truyền tín hiệu ĐK ra xuống VXL4 DATAOUT = 24H Có tín hiệu đọc ROM từ VXL4? DATAIN(1) = 34H ? Gán mã ROM nhận được vào ô nhớ cho phép ĐK ra DATA[MEMOUT(4)] = DATAIN(2) (Mã ROM = DATAIN(2)] Đưa SP mới vào (chưa làm CĐ nào) DATACD[DATA(MEMOUT(4))] = 0 LOOP Y N N Y LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT CỦA CÁC VXL 1,2,3 VXL1,2,3 Có phải tín hiệu ĐK Vào LOOP Nhận tín hiệu ĐK từ PC Có phải tín hiệu ĐK Ra ? ĐK Vào Phát PC báo bận Các CĐ có bận ? Có SP làm xong đang chờ? Đọc ROM & phát PC ĐK Ra LOOP Y Y N N Y N N Y LƯU ĐỒ GIẢI THUẬT CHO VXL4 (CĐ CUỐI ) VXL1,2,3 LOOP Có phải tín hiệu ĐK Vào Có phải tín hiệu ĐK Ra ? ĐK Vào Có SP mới đang chờ? Đọc ROM & phát PC ĐK Ra LOOP Có tín hiệu cờ BT N Y Y N Y N N Y CHƯƠNG TRÌNH VXL1: ORG 0000H MEM1 EQU 30H MEM2 EQU 31H MEM19 EQU 50H MEM20 EQU 51H MAIN: MOV SCON,#01010010B CLR TR1 MOV TMOD,#21H MOV TH1,#-3 SETB TR1 LOOP: ACALL INCHAR ;CO PHAI TIN HIEU DIEU KHIEN VAO ? CJNE A,#11H,NEXT JNB P3.2,BUSY ;CO TIN HIEU BAO BAN ? ACALL DKVAO ;PHAT TIN HIEU BAO KHONG BAN MOV A,#51H ACALL OUTCHAR SJMP LOOP BUSY: ;PHAT TIN HIEU BAO BAN MOV A,#41H ACALL OUTCHAR SJMP LOOP NEXT: ;CO PHAI TIN HIEU DIEU KHIEN RA ? CJNE A,#21H,LOOP ;CO SAN PHAM CHO ? JB P3.3,NEXT1 ;CO SP CHO ? ACALL DKRA WAIT: ;CHO DOC ROM MOV A,#0 ACALL DOCROM CJNE A,#0FFH,NEXT2 ;CO DOC DUOC MA ROM ? SJMP WAIT NEXT2: ;XUAT MA ROM DOC DUOC RA P2 DE KIEM TRA MOV P2,A MOV B,A MOV A,#31H ACALL OUTCHAR MOV A,B ACALL OUTCHAR SJMP LOOP NEXT1: ;PHAT TIN HIEU BAO KHONG CO SAN PHAM CHO MOV A,#61H ACALL OUTCHAR MOV A,#71H ACALL OUTCHAR SJMP LOOP ;KHAI BAO CAC CHUONG TRINH CON INCHAR: JNB RI,$ CLR RI MOV A,SBUF RET OUTCHAR: JNB TI,$ CLR TI MOV SBUF,A RET DKVAO: ;XUAT TIN HIEU DK VAO RA P3.4 DE KIEM TRA CLR P3.4 ACALL DELAY100MS SETB P3.4 RET DKRA: ;XUAT TIN HIEU DKRA RA P3.5 DE KIEM TRA CLR P3.5 ACALL DELAY100MS SETB P3.5 RET I2CINIT: SETB P1.6 ;SDA = 1 SETB P1.7 ;SCL = 1 RET I2CSTART: CLR P1.6 ;SDA = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 RET I2CSTOP: CLR P1.6 ;SDA = 0 CLR P1.7 ;SCL = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 SETB P1.6 ;SDA = 1 RET ACK: CLR P1.6 ;SDA = 0 CLR P1.7 ;SCL = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 NACK: SETB P1.6 ;SDA = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 RET XUATRA: MOV MEM20,A ;BO NHO TRUNG GIAN MOV A,#8 MOV MEM19,A ;BO DEM DUNG CHO 8 BIT LAP: MOV A,MEM20 ANL A,#128 ;CHE BIT 7 RR A ;SAU BIT 6 (SDA) ADD A,#3FH MOV P1,A SETB P1.7 CLR P1.7 MOV A,MEM20 RL A ;BIT TIEP THEO MOV MEM20,A DJNZ MEM19,LAP ;BO DEM GIAM 1 SETB P1.6 CLR P1.7 SETB P1.6 SETB P1.7 CLR P1.7 RET DOCVAO: SETB P1.6 ;SDA = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 MOV MEM20,#0 MOV MEM19,#8 LAP1: SETB P1.7 ;SCL = 1 MOV A,MEM20 RL A MOV B,A MOV A,P1 ANL A,#64 ;DOC SDA RL A RL A ;BIT 0 ADD A,B MOV MEM20,A ;LUU TRU CLR P1.7 ;SCL = 0 DJNZ MEM19,LAP1 ;8 LAN RET DOCROM: ACALL I2CSTART MOV A,#10100000B ;DIA CHI AT24C02,VIET ACALL XUATRA MOV A,#0 ;DIA CHI BAT DAU 0 ACALL XUATRA ACALL I2CSTOP ACALL I2CSTART MOV A,#10100001B ;DIA CHI AT24C02,DOC ACALL XUATRA ACALL DOCVAO ACALL NACK ACALL I2CSTOP RET DELAY100MS: PUSH B MOV B,#2 LAP2: MOV TL0,#LOW(-50000) MOV TH0,#HIGH(-50000) SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TF0 CLR TR0 DJNZ B,LAP2 POP B RET END CHƯƠNG TRÌNH VXL2: ORG 0000H MEM1 EQU 30H MEM2 EQU 31H MEM19 EQU 50H MEM20 EQU 51H MAIN: MOV SCON,#01010010B CLR TR1 MOV TMOD,#21H MOV TH1,#-3 SETB TR1 LOOP: ACALL INCHAR ;CO PHAI TIN HIEU DIEU KHIEN VAO ? CJNE A,#12H,NEXT JNB P3.2,BUSY ;CO TIN HIEU BAO BAN ? ACALL DKVAO ;PHAT TIN HIEU BAO KHONG BAN MOV A,#52H ACALL OUTCHAR SJMP LOOP BUSY: ;PHAT TIN HIEU BAO BAN MOV A,#42H ACALL OUTCHAR SJMP LOOP NEXT: ;CO PHAI TIN HIEU DIEU KHIEN RA ? CJNE A,#22H,LOOP ;CO SAN PHAM CHO ? JB P3.3,NEXT1 ACALL DKRA WAIT: ;CHO DOC ROM ACALL DOCROM CJNE A,#0FFH,NEXT2 ;CO DOC DUOC MA ROM ? SJMP WAIT NEXT2: MOV P2,A ;XUAT MA ROM DOC DUOC RA P2 DE KIEM TRA MOV B,A MOV A,#32H ACALL OUTCHAR MOV A,B ACALL OUTCHAR SJMP LOOP NEXT1: ;PHAT TIN HIEU BAO KHONG CO SAN PHAM CHO MOV A,#62H ACALL OUTCHAR MOV A,#72H ACALL OUTCHAR SJMP LOOP ;KHAI BAO CAC CHUONG TRINH CON INCHAR: JNB RI,$ CLR RI MOV A,SBUF RET OUTCHAR: JNB TI,$ CLR TI MOV SBUF,A RET DKVAO: ;XUAT TIN HIEU DK VAO RA P3.4 DE KIEM TRA CLR P3.4 ACALL DELAY100MS SETB P3.4 RET DKRA: ;XUAT TIN HIEU DKRA RA P3.5 DE KIEM TRA CLR P3.5 ACALL DELAY100MS SETB P3.5 RET I2CINIT: SETB P1.6 ;SDA = 1 SETB P1.7 ;SCL = 1 RET I2CSTART: CLR P1.6 ;SDA = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 RET I2CSTOP: CLR P1.6 ;SDA = 0 CLR P1.7 ;SCL = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 SETB P1.6 ;SDA = 1 RET ACK: CLR P1.6 ;SDA = 0 CLR P1.7 ;SCL = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 NACK: SETB P1.6 ;SDA = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 RET XUATRA: MOV MEM20,A ;BO NHO TRUNG GIAN MOV A,#8 MOV MEM19,A ;BO DEM DUNG CHO 8 BIT LAP: MOV A,MEM20 ANL A,#128 ;CHE BIT 7 RR A ;SAU BIT 6 (SDA) ADD A,#3FH MOV P1,A SETB P1.7 CLR P1.7 MOV A,MEM20 RL A ;BIT TIEP THEO MOV MEM20,A DJNZ MEM19,LAP ;BO DEM GIAM 1 SETB P1.6 CLR P1.7 SETB P1.6 SETB P1.7 CLR P1.7 RET DOCVAO: SETB P1.6 ;SDA = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 MOV MEM20,#0 MOV MEM19,#8 LAP1: SETB P1.7 ;SCL = 1 MOV A,MEM20 RL A MOV B,A MOV A,P1 ANL A,#64 ;DOC SDA RL A RL A ;BIT 0 ADD A,B MOV MEM20,A ;LUU TRU CLR P1.7 ;SCL = 0 DJNZ MEM19,LAP1 ;8 LAN RET DOCROM: ACALL I2CSTART MOV A,#10100000B ;DIA CHI AT24C02,VIET ACALL XUATRA MOV A,#0 ;DIA CHI BAT DAU 0 ACALL XUATRA ACALL I2CSTOP ACALL I2CSTART MOV A,#10100001B ;DIA CHI AT24C02,DOC ACALL XUATRA ACALL DOCVAO ACALL NACK ACALL I2CSTOP RET DELAY100MS: PUSH B MOV B,#2 LAP2: MOV TL0,#LOW(-50000) MOV TH0,#HIGH(-50000) SETB TR0 JNB TF0,$ CLR TF0 CLR TR0 DJNZ B,LAP2 POP B RET END CHƯƠNG TRÌNH VXL3: ORG 0000H MEM1 EQU 30H MEM2 EQU 31H MEM19 EQU 50H MEM20 EQU 51H MAIN: MOV SCON,#01010010B CLR TR1 MOV TMOD,#21H MOV TH1,#-3 SETB TR1 LOOP: ACALL INCHAR ;CO PHAI TIN HIEU DIEU KHIEN VAO ? CJNE A,#13H,NEXT JNB P3.2,BUSY ;CO TIN HIEU BAO BAN ? ACALL DKVAO ;PHAT TIN HIEU BAO KHONG BAN MOV A,#53H ACALL OUTCHAR SJMP LOOP BUSY: ;PHAT TIN HIEU BAO BAN MOV A,#43H ACALL OUTCHAR SJMP LOOP NEXT: ;CO PHAI TIN HIEU DIEU KHIEN RA ? CJNE A,#23H,LOOP JB P3.3,NEXT1 ;CO SP CHO ? ACALL DKRA WAIT: ;CHO DOC ROM MOV A,#0 ACALL DOCROM CJNE A,#0FFH,NEXT2 ;CO DOC DUOC MA ROM ? SJMP WAIT NEXT2: MOV P2,A ;XUAT MA ROM DOC DUOC RA P2 DE KIEM TRA MOV B,A MOV A,#33H ACALL OUTCHAR MOV A,B ACALL OUTCHAR SJMP LOOP NEXT1: ;PHAT TIN HIEU BAO KHONG CO SAN PHAM CHO MOV A,#63H ACALL OUTCHAR MOV A,#73H ACALL OUTCHAR SJMP LOOP ;KHAI BAO CAC CHUONG TRINH CON INCHAR: JNB RI,$ CLR RI MOV A,SBUF RET OUTCHAR: JNB TI,$ CLR TI MOV SBUF,A RET DKVAO: ;XUAT TIN HIEU DK VAO RA P3.4 DE KIEM TRA CLR P3.4 ACALL DELAY100MS SETB P3.4 RET DKRA: ;XUAT TIN HIEU DKRA RA P3.5 DE KIEM TRA CLR P3.5 ACALL DELAY100MS SETB P3.5 RET I2CINIT: SETB P1.6 ;SDA = 1 SETB P1.7 ;SCL = 1 RET I2CSTART: CLR P1.6 ;SDA = 0 SETB P1.7 ;SCL = 1 CLR P1.7 ;SCL = 0 RET I2CSTO

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docMạng vi xử lý điều khiển dây chuyền sản xuất.doc
  • doc89c51.doc
Tài liệu liên quan