Đồ án Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn chất thải nguy hại cho khu công nghiệp Lê Minh Xuân và khu công nghiệp Long Hậu

MỤC LỤC

 

TỜ GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH VẼ

 

MỞ ĐẦU 1

1. Sự cần thiết của đề tài 1

2. Mục tiêu của đề tài 2

3. Đối tượng nghiên cứu 2

4. Địa điểm thực hiện 2

5. Nội dung nghiên cứu 2

6. Phương pháp nghiên cứu 3

a) Phương pháp tham khảo tài liệu 3

b) Phương pháp điều tra bằng phiếu điều tra 3

c) Phương pháp điều tra khảo sát thực tế tại các đơn vị sản xuất 4

d) Phương pháp điều tra khảo sát theo xe thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp và chất thải nguy hại 5

e) Phương pháp mô hình 6

7. Thời gian thực hiện đề tài 6

8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 6

9. Cấu trúc luận văn 7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CTR – CHẤT THẢI NGUY HẠI 8

1.1 Khái niệm về chất thải rắn, chất thải công nghiệp, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại 8

1.1.1 Khái niệm chất thải rắn, chất thải sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp 8

1.1.2 Khái niệm chất thải nguy hại 8

1.2 Ảnh hưởng của CTR – CTNH đến con người và môi trường 10

1.3 Một số phương pháp phân loại điển hình đối với CTR – CTNH 10

1.3.1 Phân loại theo khả năng xử lý 10

1.3.2 Phân loại theo tính chất nguy hại của chất thải 10

1.3.3 Phân loại theo mức độ độc hại của chất thải 11

1.3.4 Phân loại chất thải dựa vào loại hình công nghiệp 11

1.4 Tổng quan các phương pháp giảm thiểu CTR – CTNH 12

1.4.1 Tổng quan các phương pháp giảm thiểu chất thải tại nguồn 12

a) Cải tiến trong quản lý và vận hành sản xuất 12

b) Thay đổi nguyên liệu đầu vào 13

c) Thay đổi về kỹ thuật, công nghệ 13

1.4.2 Phương pháp lưu giữ và phân loại tại nguồn 15

1.4.3 Tái sử dụng, tái chế và tái sinh CTR – CTNH 15

a) Tái sử dụng 15

b) Tái chế 15

c) Tái sinh 16

1.5 Các phương pháp xử lý CTR – CTNH 16

1.5.1 Các phương pháp hóa học – vật lý 17

a) Lọc 18

b) Kết tủa 18

c) Oxy hóa khử 18

d) Bay hơi 18

e) Đóng rắn và ổn định chất thải 18

1.5.2 Các phương pháp nhiệt 19

a) Sử dụng CTNH làm nhiên liệu 19

b) Nhiệt phân 19

1.5.3 Phương pháp sinh học 19

a) Quá trình hiếu khí 19

b) Quá trình yếm khí 20

1.5.4 Chôn lấp an toàn CTR – CTNH 20

1.6 Tình hình nghiên cứu quản lý CTR – CTNH 21

1.6.1 Tình hình nghiên cứu nước ngoài 21

1.6.1.1 Tình hình CTR – CTNH tại Philippin 22

1.6.1.2 Quy định thu nhận, cất giữ trung gian CTNH tại Thụy Điển 23

1.6.1.3 Quản lý CTR – CTNH tại Đức 24

1.6.1.4 Quản lý CTR – CTNH tại Hà Lan 24

1.6.2 Tình hình nghiên cứu trong nước 25

 

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ KCN LONG HẬU & KCN LÊ MINH XUÂN 27

2.1 Điều kiện tự nhiên 27

2.1.1 Vị trí đại lý 27

2.1.2 Đặc điểm khí hậu 28

a) Nhiệt độ 28

b) Chế độ mưa 28

c) Độ ẩm không khí 29

d) Bức xạ mặt trời 29

e) Chế độ gió 29

2.2 Các điều kiện kinh tế xã hội 30

2.2.1 Khu công nghiệp Long Hậu 30

2.2.1.1 Về dân số 30

2.2.1.2 Về nghệ nghiệp 30

2.2.1.3 Hệ thống giao thông 31

2.2.1.4 Hệ thống điện 31

2.2.1.5 Hệ thống nước 31

2.2.1.6 Văn hóa – Xã hội – Y tế - Giáo dục 31

a) Về văn hóa – Xã hội 31

b) Về mặt giáo dục – đào tạo 32

c) Về mặt y tế 32

2.2.2 Khu công nghiệp Lê Minh Xuân 32

2.2.2.1 Về dân số 32

2.2.2.2 Về nghệ nghiệp

2.2.2.3 Hệ thống giao thông 33

2.2.2.4 Hệ thống điện, nước 33

2.2.2.5 Văn hóa – Xã hội – Y tế - Giáo dục 33

a) Về văn hóa – Xã hội 33

b) Về mặt giáo dục – đào tạo 33

c) Về mặt y tế 34

 

CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTR – CTNH 35

3.1 Hiện trạng quản lý hành chánh 35

3.1.1 Cơ sở pháp lý cho việc quản lý CTR – CTNH 35

a) Các văn bản của Quốc Hội 35

b) Các văn bản của Chính Phủ 35

c) Các văn bản của Bộ và liên Bộ 36

3.1.2 Hiện trạng hệ thống quản lý nhà nước về CTR – CTNH 37

3.2 Hiện trạng quản lý kỹ thuật cho CTR – CTNH 39

3.2.1 Hệ thống quản lý kỹ thuật CTR – CTNH 39

3.2.2 Khối lượng và thành phần CTR – CTNH 40

3.2.2.1 Nguồn phát sinh 40

3.2.2.2 Thành phần 41

3.2.2.3 Khối lượng 43

3.2.3 Hiện trạng phân loại, tồn trữ 58

3.2.3.1 Phân loại 58

3.2.3.2 Tồn trữ 59

3.2.4 Hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển 60

3.2.4.1 Thu gom, chứa đựng 60

3.2.4.2 Hệ thống vận chuyển 62

3.2.5 Hoạt động của trạm trung chuyển 63

3.2.6 Hiện trạng giải pháp xử lý 64

3.2.7 Hiện trạng công nhân làm việc 65

 

 

CHƯƠNG 4: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CTR – CTNH 67

4.1 Đánh giá hiện trạng quản lý hành chính 67

4.1.1 Đánh giá, nhận xét hệ thống chính sách, quy chế, quy định, tiêu chuẩn về quản lý CTR – CTNH 67

4.1.2 Đánh giá, nhận xét cơ cấu tổ chức, nhân sự về công tác quản lý CTR – CTNH trong KCN 67

4.1.3 Đánh giá sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý chất thải rắn CTNH 69

4.2 Đánh giá hiện trạng quản lý kỹ thuật đối với CTR – CTNH 69

4.2.1 Đánh giá hiện trạng về chủng loại và số lượng nhà máy, cơ sở sản xuất vừa và nhỏ tại địa bàn 69

4.2.2 Đánh giá hiện trạng về công nghệ sản xuất bao gồm nguyên liệu, sản phẩm, công nghệ và thiết bị 71

4.2.2.1 Về nguyên liệu sản xuất 71

4.2.2.2 Về công nghệ và thiết bị sản xuất 71

4.2.2.3 Về sản phẩm 72

4.2.3 Đánh giá hiện trạng nguồn phát sinh, thành phần và khối lượng của CTR – CTNH 73

4.2.3.1 Nguồn phát sinh 73

4.2.3.2 Thành phần 74

4.2.3.3 Khối lượng 74

4.2.4 Đánh giá hiện trạng phân loại tại nguồn, tồn trữ, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, tuần hoàn 76

4.2.4.1 Phân loại tại nguồn 76

4.2.4.2 Tồn trữ 76

4.2.4.3 Thu gom 77

4.2.4.4 Vận chuyển 78

4.2.4.5 Tái sử dụng, tái chế, tuần hoàn lại chất thải 79

 

 

CHƯƠNG 5: CÁC BIỆN PHÁP NHẰM QUẢN LÝ CTR – CTNH 81

5.1 Giải pháp riêng cho từng KCN 81

5.1.1 KCN Lê Minh Xuân 81

5.1.1.1 Cơ cấu tổ chức, nhân sự 81

5.1.1.2 Phân loại tại nguồn 82

5.1.1.3 Tồn trữ chất thải 82

5.1.1.4 Thu gom, vận chuyển 82

5.1.2 KCN Long Hậu 83

5.1.2.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự 83

5.1.2.2 Phân loại 83

5.1.2.3 Lưu trữ chất thải 83

5.1.2.4 Vận chuyển chất thải 84

5.2 Giải pháp chung cho KCN Long Hậu và KCN Lê Minh Xuân 84

5.2.1 Các biện pháp quản lý hành chính 84

5.2.1.1 Giải pháp về mặt pháp lý 84

a) Xây dựng các văn bản hướng dẫn cụ thể 84

b) Ban hành một số chính sách quản lý nhà nước 85

5.2.1.2 Giải pháp tăng cường năng lực quản lý 86

a) Nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ địa phương 86

b) Triển khai các văn bản pháp lý về quản lý CTR–CTNH tại địa phương 86

5.2.2 Biện pháp quản lý kỹ thuật 87

5.2.2.1 Giải pháp giảm thiểu phát sinh chất thải 87

a) Giải pháp đầu tư công nghệ 87

b) Giải pháp quản lý phát sinh chất thải tại nguồn 88

5.2.2.2 Tái sử dụng chất thải trong phạm vi xí nghiệp cũng như một thị trường tuần hoàn chất thải giữa các xí nghiệp với nhau 90

5.2.2.3 Nâng cao khả năng phân loại tại nguồn, tồn trữ CTR – CTNH 92

5.2.2.4 Xây dựng hệ thống thu gom CTR – CTNH 93

5.2.2.5 Giải pháp nâng cao khả năng giảm thiểu CTNH 93

5.2.3 Biện pháp hỗ trợ 93

5.2.3.1 Công tác giáo dục tuyên truyền cho mỗi xí nghiệp để quản lý tốt CTR CTNH 93

a) Đối với cán bộ công chức 94

b) Đối với cơ sở sản xuất 94

c) Đối với công nhân viên 95

5.2.3.2 Giải pháp về sử dụng công cụ kinh tế 95

 

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 97

Kết luận 97

Kiến nghị 98

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

Tài liệu tiếng Anh

 

doc96 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4150 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất các biện pháp quản lý chất thải rắn chất thải nguy hại cho khu công nghiệp Lê Minh Xuân và khu công nghiệp Long Hậu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thuốc BVTV 1 3 10 Việt Úc Xử lý CTNH 0.63 11 Trung ương Thuốc BVTV 0.69 2.06 12 In và vật tư Sài Gòn In 0.69 13 Mực in tổng hợp Mực in 1.04 14 Phương Nam Bột mùi, hương liệu 0.63 15 Cửu Long Thuốc BVTV 1.38 16 Hóa Tiên Tiến Kinh doanh hóa chất 0.6 X 17 Lâm Tùng Thuốc BVTV 1.13 18 Ngọc yến BVTV 1 X 19 Nguyên Hưng BVTV 1 20 Cây Trồng Bình Chánh Thuốc BVTV 0.6 21 Tân Trường An Hóa chất 0.5 III Dệt nhuộm – thuộc da 1 Đặng Tư Ký Thuộc da 1.75 X 2 Đạt Thành Nhuộm gia công 0.34 X 3 Dũ Phát Nhuộm 3.63 X 4 Kim khanh Dệt may 0.25 0.25 X 5 Kim minh Anh Dệt 1.13 3.38 X 6 Lộc Hiệp Hòa Dệt nhuộm 1.38 7 Sung Hưng Chỉ, Sợi 0.63 8 Tân Tiến Cường Dệt 0.63 9 Thuận Phát Nhuộm 0.63 X 10 Vạn phúc Thành Nhuộm 0.1 1.88 11 Đoàn Thanh Phú Dệt , nhuộm 1.25 12 Gia Hội Dệt 0.88 13 Hòa thọ Dệt nhuộm 0.75 14 Huy Phú Nhuộm 0.25 15 Hổng Phúc Lông gà vịt làm áo 0.63 16 Ngọc Lan Nhuộm 1 17 Phước Hải Nhuộm 0.52 18 Sinh kim Dệt , nhuộm 0.34 19 Thuận Phú Dệt, nhuộm 0.25 2.5 20 Hiếu Hảo Dệt, Nhuộm 0.75 X 21 Gia Linh Dệt, Nhuộm 0.25 22 Tân Tiến Thành Dệt, Nhuộm 0.75 IV May và sợi 1 Lawnyard VN May 7.92 X 2 May hòa Khánh May 0.42 3 May phước Long May 1.88 4 May Sài Gòn May 0.63 5 Thụy uyên May 1 2.25 6 Yung Chang May 1.13 0.5 7 Ngọc Nhi Vải 1 V Xi mạ 1 Hiệp Thuận Xi mạ 0.63 2 Lợi văn Xi mạ 1.25 3 Nguyên Thành Xi mạ 0.63 4 Quang minh Xi mạ 1.2 5 Tất Ba Xi mạ 0.63 6 Thắng Lợi Xi mạ 5.75 7 Tường Minh Xi mạ 0.88 1.5 8 Vinh Phát Xi mạ 0.34 VI Cơ khí chế tạo máy – gia công các loại vật liệu kim loại 1 Cầu tre Hộp thiếc, hộp kim loại 1 3.25 2 Chian Shyang VN Đinh, ốc vít 2.75 9.63 X 3 Công nghiệp Bồn áp lực bẳng kim loại 2.06 4 Da Ny Bàn ghế sắt 1.38 5 Đại Dương Thiết bị chữa cháy 1.75 6 Fong Tai Phụ tùng xe máy 0.9 X 7 Gia Hưng Phụ tùng xe máy 1 2.75 X 8 Hiệp Hưng Gia công đồ nhôm 0.73 9 Mandarin foundry Phụ tùng xe máy 3.33 X 10 Minguann Phụ tùng xe máy 0.9 X 11 Mỹ nghệ Đại Phát Đồng 0.25 12 Nghiệp phong Cơ khí 0.63 X 13 Nghiêm Khuyên Cơ khí 0.65 14 Phú Thịnh Đúc gang 1 15 Stell yuan Thép, Phụ tùng xe máy 3.44 7.56 X 16 Tài Tỷ Sắt thép 0.34 17 Thiên Đồng An Phụ tùng xe máy 0.21 1.56 X 18 Trịnh Tiến Cường Cơ khí 0.62 19 GM1 Đồng 0.34 20 Gia Bảo Tuấn Phụ tùng xe máy 0.63 21 Hồng Khải Cơ khí 0.63 22 Hống Phát Tái chế gang 0.63 23 Hưng Mừng Cơ khí 0.63 24 Hùng Thoại Vương Đồng 0.34 25 Huy Hảo Lưỡi câu 0.34 26 Huy hùng Tuấn Cơ khí, kim loại nặng 2.4 27 Kim Thăng Long Kim loại 0.63 28 Lê Thị Ba Nhôm 0.34 29 Mỹ Thịnh Tái chế Nhôm 0.75 30 Nguyễn văn Chức Tái chế gang 0.63 31 Nhôm Hiệp Hòa Tái chế nhôm 0.34 32 Nhôm Sáu Phương Tái chế nhôm 0.34 33 Phát Lợi Tái chế nhôm 1.13 34 Phi Long Tái chế nhôm 0.63 35 Phùng Phước Hưng Kéo kẽm 0.63 36 Sáu Danh Nhôm 1.88 37 Tâm Bi Đúc đồng 0.34 38 Thành Công Khuôn 1 39 Thanh xuân VINA Gang 0.34 40 Trọng Ân Cơ Khí 1.75 41 Trường Khánh Á Đông Phụ tùng xe máy 0.5 0.75 42 Việt Khiêm Tái chế nhôm 0.63 43 Han Đa Phụ Tùng xe máy X 44 Strong Way VN Phụ Tùng xe máy 5.5 X 45 Tân Quán Mỹ Đánh bóng đồng 4 46 Zuhow Lắp ráp máy công nghệ cao 0.6 47 Đặng Thanh Sơn Cơ khí 1.38 48 Long Vinh Phát Dập khuôn sắt 0.6 49 Minh Thành Nấu đồng 0.6 50 Vĩ Nam Việt Kéo Kẽm 0.6 VII Vật liệu cho ngành xây dựng 1 Đồng Phúc Lõi lọc nước 0.34 2 Hồng Châu Bồn áp lực chứa nước 0.21 X 3 Kim khí Thăng Long Đồ gia dụng 0.25 3.5 X 4 NTSC Khung sắt giàn giáo 0.94 5 Osaka Sơn 1.46 6 Sái Gòn Secoin Gạch 0.13 7 Tam Sanh Giàn giáo sắt 0.34 8 Kim Việt Mỹ Bột trét tường 0.63 9 Lê Phước Hải Vòi nước, ống nước 0.63 10 Tân diệp Bình Vòi Nước bằng kim loại 0.5 11 WuFeng VN Vòi nước đồng 3.44 X 12 Lâm Thủ Nghi Tấm sáp nhựa 0.6 13 Minh Hữu Liên ống thép 2.2 VIII Thiết bị Y tế 1 Thiên khánh Dược 1.03 1.03 2 Y tế Việt Hàng y tế 11 3 Khánh Quang Ghế nha sĩ 0.34 IX Cao su, giày da 1 Hoàng Quân Tái chế giày dép 2 2 Linh vân Trang sức, bóp da, nịt 0.5 0.5 X 3 Nhơn Phong Đế giày 0.5 1.5 X 4 Quí Linh Bánh xe cao su 0.63 5 Shang one Việt Nam Đế giày 15.81 11.69 X 6 Tân hợp Cao su 4.5 8 X 7 Tân lúa vàng Trục chà lúa 1 16.75 8 Mekong thái BD Đắp vỏ xe 0.34 9 Việt Nhật Trục chà lúa 2 12.5 10 Việt Phong Giày 0.75 11 Hiệp Phú Thành Tái chế keo 0.54 12 Gia Cường Thịnh Bánh Xe Đẩy 2.75 X 13 Hitex Màn cao su 1 14 Tân Thành Hòa Đế giày 3.2 X Giấy, gỗ 1 Bảo Chính Sản xuất gỗ 0.34 2 Galaxies Enterprise Sản xuất gỗ 0.25 1 X 3 Logis Tics Ép giấy 0.69 4 Thành Đạt Giấy 0.5 5 Hoàng Sơn Phát Giấy 5 6 Chắc Nghiệp Vĩnh Hưng Giấy 0.94 7 Sao Vàng Tả lót em bé 1.04 1.25 XI Chế biến thực phẩm, thức ăn gia súc 1 Hua Heong Thực phẩm đông lạnh 6.75 2 Lê Phú Thức ăn gia súc 1.13 3 Minh Nghi Nước giải khát 1.5 4 Thực phẩm Thuận Phát Thực phẩm 12.75 X 5 Yilin Thực phẩm 6 X 6 Vĩnh Trân Thực phẩm 1.25 7 Thuận Phát Thực phẩm 0.5 0.63 XII Nhựa, bao bì 1 Bao bì Bình Tây Bao bì 0.5 1.88 X 2 Chuân Lin Lưới nhựa 1.75 3 Hiệp Phát Dệt lưới 0.52 1.04 4 Nhựa Đại Dương Nhựa, mốt 2 5 Nhựa Vinh Hoa Bao bì 1.25 5.25 6 Quang Tiến Dệt bao 2.88 X 7 Taa wiew Nhựa 0.25 X 8 Tân Hoa Thịnh Máy ép nhựa Ko giao rác 9 Thành Nghĩa Chai nhựa 1.2 1.8 10 Thiên Long Hộp cơm 3 13.5 X 11 Trung Sơn Bao bì, vật dụng nhựa 0.75 5.25 12 Vân Nga Chai lọ mỹ phẩm 2.75 2.75 13 Xí nghiệp chất dẻo 2 Bao bì 1.38 2.63 x 14 Kiến Thành Nhựa 1 15 Phước Hùng Chai lọ 0.25 16 Trung Nam Nhựa 0.44 17 Hiệp Phú Huy Nhựa 1.04 18 Hồ Hải Dệt Lưới 2.75 19 KwangSung Nhựa 0.34 2.06 X 20 Nhân thành Nhựa X 21 Huệ cường Nhựa X 22 Nhựa siyang Nhựa X x Chú thích: Ô trống : Không có khối lượng Ô đánh dấu x : Có đăng ký chủ nguồn thải Dựa vào bảng khối lượng 3.2 ta rút ra bảng thống kê tổng khối lượng và phần trăm khối lượng của từng ngành trong KCN lê Minh Xuân Bảng 3.3 Khối lượng và phần trăm CTR các ngành nghề trong KCN Lê Minh Xuân STT Ngành nghề Tổng CTRSH (m3) Phần trăm CTRSH (%) Tổng CTR (m3) Phần trăm CTR (%) 1 Công nghiệp điện – điện tử và các thiết bị điện 10.42 5.34 2 0.95 2 Thuốc BVTV và các ngành liên quan đến hóa chất 19.83 10.15 13.94 6.65 3 Dệt nhuộm – thuộc da 21.09 10.80 8.01 3.82 4 May và sợi 17.98 9.21 2.75 1.31 5 Xi mạ 5.56 2.85 7.25 3.86 6 Cơ khí chế tạo máy – gia công các loại vật liệu kim loại 50.02 25.61 29.5 14.08 7 Vật liệu cho ngành xây dựng 11.67 5.98 3.5 1.67 8 Thiết bị Y tế 1.07 0.55 12.03 5.74 9 Cao su, giày da 33.52 17.16 52.94 25.26 10 Giấy, gỗ 3.76 1.93 7.25 3.46 11 Chế biến thực phẩm, thức ăn gia súc 1.63 0.83 28.88 13.78 12 Nhựa, bao bì 18.76 9.81 41.54 19.82 Tổng cộng 195.31 100 209.59 100 Nhận xét: Ngành có khối lượng CTRSH phát thải chiếm ưu thế so với CTRCN là ngành công nghiệp điện – điện tử và các thiết bị điện, dệt nhuộm – thuộc da, may và sợi, cơ khí chế tạo máy – gia công các loại vật liệu kim loại, vật liệu cho ngành xây dựng. CTRSH có khối lượng tương đối lớn, đây là loại chất thải rắn có thành phần chất hữu cơ cao thích hợp cho việc làm phân compost nên cần có kế hoạch phân loại, vận chuyển đến những vị trí tập trung thích hợp để làm phân compost; Ngành có khối lượng CTRCN cao hơn so với CTRSH là các ngành nghề sản xuất thiết bị Y tế; cao su, giày da ;chế biến thực phẩm, thức ăn gia súc; nhựa, bao bì. Đây là những ngành sử dụng nhiều máy móc và nguyên liệu để sản xuất nên tạo ra nhiều CTR hơn. Cần có những phương án hạn chế phát sinh CTR trong các công đoạn sản xuất của các doanh nghiệp thuộc những ngành này; Nhìn chung ta cân đối tổng lượng CTRCN, CTRSH của các nhà máy sản xuất trong KCN phát sinh từ quá trình sản xuất và sinh hoạt ra tương đương bằng nhau, do đó chúng ta phải cân bằng trong việc xử lý hai loại chất thải này, không nên tập trung xử lý một loại mà quên loại kia. Dựa vào phần trăm lượng chất thải phát sinh của mỗi ngành ta có được hai biểu đồ phát sinh CTR và CTRSH. Biểu đồ phát sinh CTRSH của các ngành trong KCN: Hình 3.3 Biểu đồ lượng phát thải CTRSH của các ngành trong KCN Lê Minh Xuân Chú thích: Kí hiệu từ 1 đến 12 là kí hiệu thứ tự các ngành trong bảng 3.3 Hình 3.4 Biểu đồ lượng CTR phát sinh của các ngành trong KCN Lê Minh Xuân Nhận xét biểu đồ hình 3.3: Biểu đồ thể hiện phần trăm lượng CTRSH phát sinh của các ngành. Ngành phát sinh CTRSH nhiều nhất là ngành cơ khí chế tạo máy – gia công các loại vật liệu kim loại, ngành được đánh số thứ tự theo bảng 3.3 là 6, chiếm 25.61% lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong KCN. Chú thích: Kí hiệu từ 1 đến 12 là kí hiệu thứ tự các ngành trong bảng 3.3 Nhận xét: Biểu đồ cho biết lượng phát sinh CTR của ngành cao su giày da là lớn nhất, chiếm tỷ lệ 25,26% và được ký hiệu số 9 tương đương với số thứ tự của ngành trong bảng 3.3. Vì vậy cần có biện pháp giảm thiểu phát sinh CTR trong ngành cao su, giày da tại KCN Lê Minh Xuân. Bảng khối lượng của từng loại chất thải nguy hại được thống kê dựa vào sổ chủ nguồn thải của các đơn vị sản xuất đăng ký với sở tài nguyên môi trường Bảng 3.4 Tên và khối lượng chất thải nguy hại trong KCN Lê Minh Xuân STT Mã chất thải nguy hại Tên chất thải nguy hại Tổng khối lượng Đơn vị tính 1 16 0108 Các loại dầu mỡ độc hại 3 Kg 2 08 01 03 Chất thải từ quá trình cạo, bóc, tách sơn hoặc vecni có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác 5 Cái 3 16 01 06 Bóng đèn huỳnh quang thải và các loại chất thải có chứa thủy ngân 13 Cái 4 18 01 01 Bao bì thải có chứa hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại 20 Cái 5 18 01 02 Bao bì kim loại thải có chứa các chất nền xốp rắn nguy hại như (amiăng) 30 Cái 6 02 05 01 Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ các quá trình xử lý chất thải 400 Kg 7 02 11 01 Hóa chất bảo vệ thực vật vô cơ, chất bảo quản gỗ và các loại bioxit khác được thải bỏ Kg 8 02 11 02 Than hoạt tính đã qua sử dụng 35 Kg 9 03 02 01 Dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa thải có gốc nước 100 Kg 10 03 03 07 Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác 12 Kg 11 03 04 03 Các loại dịch cái thải từ quá trình chiết tách (mother liquor) và dung dịch tẩy rửa và dung môi hữu cơ thải khác 101.5 Kg 12 03 04 07 Các loại chất hấp thụ đã qua sử dụng và bã lọc khác 5.2 Kg 13 03 04 08 Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải 375 Kg 14 03 04 09 Chất thải có chứa các thành phần nguy hại 100 Kg 15 04 01 01 Bụi lò hơi và tro bay có chứa dầu 0.5 Kg 16 05 02 01 Xỉ từ quá trình sản xuất sơ cấp 0.5 Kg 17 05 02 03 Xỉ đen từ quá trình sản xuất thứ cấp 417 Kg 18 05 02 07 Các loại bụi và hạt (kể cả bụi nghiền bi) có chứa các thành phần nguy hại 25 Kg 19 05 02 09 Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải có chứa thành phần nguy hại 15 Kg 20 05 03 02 Xỉ (cứt sắt) và váng bọt từ quá trình sản xuất sơ cấp và thứ cấp 2180 Kg 21 05 03 06 Bùn thải và bã lọc từ quá trình xử lý khí thải 605 Kg 22 07 01 05 Bùn thải và bã lọc có chứa các thành phần nguy hại 100 Kg 23 07 01 06 Dung dịch nước tẩy rửa có chứa các thành phần nguy hại 1200 Kg 24 07 01 10 Các chất thải khác có chứa các thành phần nguy hại 1000 Kg 25 07 03 01 Dầu chứa gốc khoáng có chứa hợp chất hallogen từ quá trình gia công cơ khí 35 Kg 26 07 03 05 Dầu máy tổng hợp thải 272 Kg 27 07 03 07 Bùn thải có chứa thành phần nguy hại từ quá trình gia công cơ khí 500 Kg 28 07 03 08 Các thành phấn thải có chứa các thành phần nguy hại (xỉ đồng, cát…) 6360 Kg 29 07 03 10 Vật liệu và vật thể mài đã qua sử dụng có chứa các thành phần nguy hại 170 Kg 30 08 01 01 Sơn hoặc vecni thải có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác 16 Kg 31 08 01 02 Bùn thải có chứa sơn hoặc vecni thải có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác 12.5 Kg 32 08 01 03 Chất thải từ quá trình cạo, bóc sơn hoặc vécni có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác 203 Kg 33 08 01 04 Huyền phù nước thải lẫn sơn hoặc véc ni có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác 1520 Kg 34 08 02 01 Mực in thải có chứa các thành phần nguy hại 14 Kg 35 08 02 02 Bùn mực thải có chứa các thành phần nguy hại 200 Kg 36 08 02 04 Hộp mực in thải có chứa các thành phần nguy hại 132.8 Kg 37 08 03 01 Chất kết dính và chất bịt kín thải có chứa dung môi hữu cơ hoặc các thành phần nguy hại khác 13.5 Kg 38 10 01 01 Chất thải có chứa dung môi từ quá trình tẩy mỡ nhờn 20 Kg 39 10 01 02 Da thú có chứa các thành phần nguy hại thải bỏ từ quá trình thuộc da 1500 Kg 40 10 02 01 Chất thải từ quá trình hồ vải có chứa dung môi hữu cơ 20 Kg 41 10 02 03 Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải 1298 Kg 42 12 02 02 Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý hóa lý 110 Kg 43 12 06 05 Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý sinh học công nghiệp 212 Kg 44 12 06 06 Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải công nghiệp khác 530 Kg 45 12 07 05 Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ quá trình xử lý nước thải 200 Kg 46 14 01 04 Hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu hoặc quá hạn sử dụng 2 Kg 47 14 01 05 Bao bì hóa chất bảo vệ thực vật thải 65 Kg 48 15 01 07 Dầu thải 35 Kg 49 16 01 02 Axit thải 5.5 Kg 50 16 01 06 Bóng đèn huỳnh quang thải và các loại chất thải khác có chứa thủy ngân 107.9 Kg 51 16 01 08 Các loại dầu mỡ độc hại 5 Kg 52 16 01 09 Sơn, mực, chất kết dính, và nhựa thải có chứa các thành phần nguy hại 2 Kg 53 16 01 10 Chất tẩy rửa thải có chứa các thành phần nguy hại 6 Kg 54 16 01 12 Pin, ắc quy thải 13.7 Kg 55 16 01 13 Các linh kiện, thiết bị điện, điện tử thải khác (có chứa tụ điện, công tắc thủy ngân, thủy tinh từ ống phóng catot hoặc các loại thủy tinh hoạt tính khác…) 1.2 Kg 56 17 01 05 Dầu thủy lực gốc khoáng thải không chứa clo 0.2 Kg 57 17 01 06 Dầu thủy lực tồng hợp thải 25 Kg 58 17 01 07 Các loại Dầu thủy lực thải khác 40 Kg 59 17 02 02 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn gốc khoáng thải không chứa clo 57.5 Kg 60 17 02 03 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn động cơ thải 245 Kg 61 17 02 04 Dầu thủy lực có động cơ clo gốc khoáng thải 379 Kg 62 17 06 01 Dầu nhiên liệu và dầu diesel thải 125 Kg 63 17 06 02 Xăng dầu thải 100 Kg 64 17 07 03 Các loại nhiên liệu thải khác (kể cả hỗn hợp) 16.1 Kg 65 18 01 01 Bao bì thải có chứa hoặc bị nhiễm bẩn các thành phần nguy hại 3656.8 Kg 66 18 01 02 Bao bì kim loại thải có chứa các chất nền xốp rắn nguy hại (như amiang) 19.98 Kg 67 18 02 01 Chất hấp thụ, vật liệu lọc, (kể cả vật liệu lọc dầu) 2007.2 Kg 68 19 06 01 Pin,ắc quy, chì thải 158 Kg 69 19 06 04 Chất điện phân từ pin và ắc quy thải 100 Kg 70 08 02 04 Hộp mực in thải có chứa các thành phần nguy hại 1 kg/ 4 tháng 71 16 01 06 Bóng đèn huỳnh quang thải và các loại chất thải khác có chứa thủy ngân 10 kg/năm 72 15 02 12 Nước thải lẫn dầu hoặc chứa các thành phần nguy hại 3.3 Lít 73 16 01 08 Các loại dầu mỡ độc hại thải 15 Lít 74 17 02 03 Dầu động cơ, hộp số và bôi trơn tồng hợp thải 50 Lít 75 17 03 02 Dầu truyền nhiệt và cách diện gốc khoáng cơ clo thải 6 Lít 76 17 06 01 Dầu nhiên liệu và dầu diesel thải 40 Lít 77 17 07 03 Các loại dầu thải khác 11.5 Lít 78 18 01 01 Bao bì thải có chứa hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại 7 Phuy 79 12 06 06 Bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ các quá trình xử lý nước thải công nghiệp khác 4500 Kg 80 18 01 01 Bao bì thải có chứa hoặc bị nhiễm các thành phần nguy hại 3 Thùng Khu công nghiệp Long Hậu Khối lượng CTR tại các đơn vị sản xuất trong KCN được thể hiện qua bảng khối lượng. Bảng 3.5: Khối lượng CTRSH trong KCN Long Hậu STT Tên doanh nghiệp Sản xuất sản phẩm Ngành nghề Khối lượng CTRSH (tấn/tháng) 1 Cty CP 3D-Long Hậu SX bê tông dự ứng lực Xây dựng 2.3 2 Cty TNHH Quanon Sản xuất may trang phục, quy mô 300.000 cái/năm May mặc 1.4 3 Cty CP Con Heo Vàng Gia công , chế biến thực phẩm Chế biến thực phẩm 7.1 4 Cty CP DV TM Việt Long Hậu Dịch vụ cho thuê kho bãi Cho thuê kho bãi 13.1 5 Cty TNHH Túi Xách Simone Việt Nam Sx, gia công túi xách các loại quy mô 3.440.000 sản phẩm/năm Giày da, túi xách 9.7 6 Cty TNHH Lotte-Sea Logistics Dịch vụ kho bãi; Lưu giữ và đóng gói hàng đông lạnh,hàng khô Cho thuê kho bãi 1.1 7 Cty TNHH Minh Minh Nhựt Công nghiệp in Offset; chế bản In 1.1 8 Cty TNHH Dyechem Alliance (VN) Sản xuất các loại hóa chất phục vụ cho ngành CN dệt nhuộm và CN thuộc da Hóa chất 2.1 9 Công ty Cổ phần Cát An Sản xuất phụ gia, nguyên liệu cho ngành thực phẩm, mua bán phụ gia, nguyên liệu cho ngành thực phẩm và thức ăn chăn nuôi, ngành công nghiệp và hoá chất, ngành dược; cho thuê kho bãi, dịch vụ vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ, đại lý và môi giới thương mại Chế biến thực phẩm 2.3 10 Cty CP sản xuất Cáp quang và phụ kiện Việt Đức SX sợi cáp quang Thiết bị điện 1.7 Hiện trạng phân loại tồn trữ Phân loại Khu công nghiệp Lê Minh Xuân Các đơn vị sản xuất trong KCN thực hiện phân loại CTR với CTNH dưới sự hướng dẫn của ban quản lý KCN theo đúng quy định của pháp luật. Các đơn vị sản xuất trong KCN thực hiện một số biện pháp hướng dẫn nhân viên thu gom, phân loại như mở các lớp tập huấn phân loại CTRCN với CTNH, tuy nhiên tỷ lệ các doanh nghiệp làm được việc này khá thấp, theo thống kê khoảng 40%, tập trung chủ yếu là các đơn vị sản xuất vừa. Ngoài ra trong các đơn vị sản xuất chưa có đội vệ sinh có kiến thức thu gom phân loại chất thải, việc thu gom phân loại chỉ dựa vào cảm tính, kinh nghiệm cá nhân. Hiện trạng hiện nay trong KCN các đơn vị sản xuất chưa thực hiện được việc phân loại CTRCN với CTRSH, CTNH. Thống kê chỉ có khoảng 20% phân loại được CTRCN với CTNH, nhưng mức độ phân loại chưa triệt để khoảng 70%, vẫn còn rất nhiều chất thải nguy hại lẫn chung với CTRCN, CTRSH. CTRCN chưa được phân loại so với CTRSH, hai loại này được trộn chung vào nhau khi khối lượng loại này quá nhỏ so với lượng kia. Công tác phân loại phế liệu tái chế trong các doanh nghiệp được thực hiện chưa tốt, đơn vị sản xuất chỉ thu hồi lại phế liệu có khả năng tái chế sử dụng lại trong đơn vị, chưa phân loại chất thải cho việc tái chế của các ngành khác. CTNH chưa được tách riêng thành chất thải còn giá trị thương mại và chất thải không có giá trị thương mại, CTNH chưa được gián nhãn, đóng gói, ghi nhận khối lượng. Khu công nghiệp Long Hậu Hiện trạng phân loại chất thải rắn tại nguồn ở KCN Long Hậu phần nào được thực hiện tương đối tốt, chất thải rắn công nghiệp được phân loại triệt để với CTRSH và CTNH. Trong các đơn vị sản xuất đã lập được bộ phận có trách nhiệm thu gom chất thải rắn sau đó phân loại thành những loại chất thải có khả năng tái chế, chất thải có giá trị thương mại với chất thải không có giá trị thương mại. Chất thải rắn có giá trị thương mại sẽ được bán cho các đơn vị tái chế hay cho những người đi mua phế liệu về bán lại cho các chủ thu mua, việc mua bán này còn mang tính chất tự phát chưa kiểm soát được. Lượng CTR tại KCN không lớn, CTNH rất ít nên công tác phân loại chúng không gặp nhiều vấn đề khó khăn. Tuy nhiên trong KCN chưa có trạm trung chuyển nên CTR chưa được phân loại triệt để các thành phần như bao nilon, chai nhựa, giấy… Tồn trữ Khu công nghiệp Lê Minh Xuân Các đơn vị sản xuất lưu trữ CTR với CTRSH chung trong các dụng cụ lưu trữ của xí nghiệp, một số có thùng chứa chất thải do công ty môi trường Biển Xanh cung cấp. Dụng cụ lưu trữ do công ty Môi trường Biển Xanh cấp là loại thùng nhựa đạt tiêu chuẩn 240L màu đỏ gạch, ngoài ra một số dụng cụ lưu trữ của các đơn vị sản xuất như thùng phuy (200L), giỏ tre (20L và 40L), bịch nilon, bao ure, thùng thiết, thùng nhựa,…Các dụng cụ tự chế này không có nắp đậy, không được che chắn, côn trùng (ruồi, chuột…) dễ dàng xâm nhập vào, ngoài ra chất thải còn rơi vãi khắp nơi. CTNH cũng được đựng trong một số dụng cụ thô sơ như bao bì, thùng nhựa, thùng phuy chưa có nắp đậy. Chất thải nguy hại lưu trữ rất lâu, khi số lượng đủ lớn thì lúc này đơn vị sản xuất mới gọi đơn vị thu gom tới ký hợp đồng thu gom. Hầu hết các đơn vị sản xuất trong KCN chưa có kho lưu trữ chất thải (khoảng 90%). CTR – CTNH được lưu trữ ngoài trời, tiếp xúc trực tiếp với mưa, nắng, gió. Dụng cụ chứa đựng CTNH chưa được dán nhãn cảnh báo nguy hại. Ngoài ra trong KCN còn đặt một số thùng rác tiêu chuẩn 240L do ban quản lý KCN cấp. Thùng đựng màu xanh lá cây dùng để đựng CTRSH. Đội công nhân vệ sinh của KCN (có 6 công nhân) làm vệ sinh trong khu vực KCN, quét dọn trên các tuyến đường, rác thải được chứa đựng trong các thùng này sau đó được thu gom về trạm trung chuyển. Khu công nghiệp Long Hậu Chất thải sau khi được phân loại tại nguồn thành chất thải có giá trị thương mại và chất thải không có giá trị thương mại sẽ được chứa đựng tồn trữ hai ngày tại các đơn vị sản xuất sau đó mới được thu gom. Chất thải có giá trị thương mại được đựng trong các bao tải, chất thải không có giá trị thương mại được chứa đựng trong các thùng 240L hoặc được chứa đựng trong các kho chứa chất thải. Các thùng chứa chất thải được đặt khắp nơi trong doanh nghiệp, tại những vị trí đông đúc công nhân qua lại hoặc những vị trí tập trung chất thải. Thùng chứa 240L là thùng chuẩn do các đơn vị sản xuất trang bị để chứa đựng chất thải trong đơn vị mình. Một số đơn vị sản xuất có xây kho chứa chất thải nhưng kho chứa còn thấp, không được che chắn bao bọc kỹ; côn trùng, ruồi, chuột dễ dàng xâm nhập vào và mùi hôi phát tán khắp nơi. Ngoài ra trên các tuyến đường trong KCN còn có một số thùng rác 240L của ban quản lý KCN để chứa chất thải sinh hoạt của công nhân. Hiện trạng hệ thống thu gom, vận chuyển Thu gom, chứa đựng Khu công nghiệp Lê Minh Xuân CTR – CTNH được phân loại chứa đựng trong các đơn vị sản xuất sau đó được thu gom tập trung. Đối với CTRCN, CTRSH được công ty Biển Xanh ký hợp đồng thu gom với các đơn vị sản xuất, CTNH được ký hợp đồng thu gom với công ty Việt Úc hay Môi Trường xanh. Ngoài ra công ty Môi trường Biển Xanh còn ký một số hợp đồng thu gom CTNH sau đó chuyển lại cho công ty Việt Úc xử lý. CTNH ít được thu gom, thất thường, thường thì khi nào đủ CTNH thì các đơn vị sản xuất mới gọi nhân viên thu gom tới ký hợp đồng thu gom. Công ty Môi Trường Biển Xanh thu gom chủ yếu là CTRCN bỏ chung với CTRSH, lịch thu gom các đơn vị sản xuất có thể 2-3 lần/ngày, cũng có thể đủ rác đơn vị sản xuất gọi. Một số đơn vị sản xuất có rác thải công nghiệp với số lượng lớn thì được thu gom riêng bằng xe tải 4m3. Đội ngũ thu gom rác công nghiệp và sinh hoạt có 4 nhân viên với 2 xe kéo (0.66m3), thu gom tới đâu thì ký biên bản xác nhận khối lượng tới đó. Xe kéo bằng động cơ xe máy, xe chạy lấy đủ rác chở về trạm trung chuyển sau đó tới đơn vị sản xuất khác tiếp tục thu gom. Tùy khối lượng rác của mỗi đơn vị sản xuất mà bố trí thu gom, có thể nhiều đơn vị sản xuất chứa đủ một xe, cũng có thể nhiều xe một đơn vị sản xuất. Khi có rác thải CN khối lượng lớn thì dùng xe tải 4m3 tới tận đơn vị sản xuất lấy chở đi (ví dụ như rác cao su). Xe ba gác máy (0.66m3) được dùng khi có rác nhiều, còn có xe tải 2m3 thu gom tuyến đường Trần Đại Nghĩa. Ngoài ra một số đơn vị sản xuất có khối lượng rác lớn, được lưu trữ lâu ngày trong các thùng sắt rất nặng gây khó khăn cho nhân viên thu gom thì được xe ép rác đến tận đơn vị sản xuất thu gom. Mỗi đơn vị sản xuất có một sổ chủ nguồn thải do sở TN&MT cấp, các đơn vị thu gom CTNH dựa vào sổ này để ký hợp đồng tính phí với các đơn vị sản xuất. Sổ chủ nguồn thải được điều tra khảo sát thực tế để đưa ra khối lượng như (bao nhiêu kg bùn thải, dẻ lau dính dầu nhớt, bao nhiêu vật liệu dính hóa chất…). Thực trạng hiện nay đa số các đơn vị sản xuất, thu gom CTNH mang tính chất đối phó, khi có văn bản kiểm tra môi trường định kỳ thì các đơn vị sản xuất hối thúc nhân viên thu gom ký hợp đồng thu gom CTNH để có bằng chứng đối phó với ban quản lý KCN, chưa có sự thống nhất giữa khối lượng thu gom theo hóa đơn và khối lượng kê khai trong chủ nguồn thải. CTNH được chất riêng có xe chuyên dùng bít kín đến thu gom chở đi xử lý. Do ký hợp đồng xử lý CTNH với giá thành rất cao nên các đơn vị sản xuất chỉ cho thu gom CTNH theo hợp đồng, phần còn lại để đợt sau thu gom. Một số đơn vị sản xuất CTNH ít nên đã bỏ chung với CTR, nhân viên Biển Xanh nhắc nhở nhiều lần, lượng chất thải này bỏ ra môi trường không được thu gom. Bảng 3.6 Tần suất thu gom CTR, CTRSH trong tuần tại KCN Lê Minh Xuân. Số đơn vị sản xuất thu gom 1lần

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNOI DUNG OK.doc
  • docBIA.doc
  • docCAM DOAN OK.doc
  • docCAM ON OK.doc
  • docCHU VIET TAT OK.doc
  • docDANH MUC BANG OK.doc
  • docDANH MUC HINH OK.doc
  • docMUC LUC OK.doc
  • docNHIEM VU DO AN TOT NGHIEP OK.doc
  • docTAI LIEU THAM KHAO OK.doc