Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển dựa trên thiết bị PLC S7-400

Xác định lỗi chính và chế độ sẵn sàng ,báo động:

 -Khối sẽ đưa ra tín hiệu báo động nếu như 1 trong 2 van bị lỗi hoặc không có tín hiệu báo mạch điêù khiển đã sẵn sàng tại phòng điều khiển trung tâm hay công tắc áp suất chưa được bật

 -Sự xuất hiện lỗi chính xảy ra khi 1 trong 2 van đóng quá thời gian cho phép (thời gian đặt là 15s)

Lỗi này sẽ bị huỷ bỏ nếu như ta bấm vào công tắc reset_fault

 -Tín hiệu sẵn sàng thường xác định trạng thái ban đầu để cho khối FC1 ra quyết định có điều khiển từ xa hay không.Trạng thái ban đầu của van phải là trạng thái cả hai van cùng mở, công tắc áp suất đã được bật và không có lỗi chính xảy ra.Trong trường hợp lỗi chính đã xảy ra trước đó,muốn khởi động lại hệ thống thì lỗi này phải được xoá bằng công tắc reset_fault.

 

doc132 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1878 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế hệ thống điều khiển dựa trên thiết bị PLC S7-400, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thống điều khiển cũ ta chọn phương án thiết kế và cải tạo như sau: - Giữ lại toàn bộ hệ thống động lực như động cơ chạy ghi, hệ thống quạt làm mát, các động cơ secvo, van , động cơ máy búa, cào bụi, các biến tần và tất cả các đầu đo nhiệt độ , áp suất, các sensor đo mức. Chúng ta sẽ thay thế bộ PLC S5-155U bởi PLC S7-300 3.3 thiết lập cấu hình phần cứng Ta có thể sử dụng mô hình S7-400 như thiết kế sau . Cấu hình mạng truyền thông giữa plc và et200m Khai báo cấu hình cho plc khai báo cấu hình vào ra cho et200m 3.4 Thiết kế chi tiết từng khối 3.4.1 Khối ba giàn ghi: Số TT Địa chỉ Sensor Dải đo Chú thích 1 1440 SS01 Grate 1 movement detector 2 1440 SS02 Grate 2 movement detector 3 1440 SS03 Grate 3 movement detector 4 1441 PE02 0 á 100mbar Pressure element 5 1440 TE01 0á4000C Temprature probe for chamber 1 6 1440 TE02 0á4000C Temprature probe for chamber 2 7 1440 TE03 0á4000C Temprature probe for chamber 3 8 1440 TE04 0á4000C Temprature probe for chamber 4 9 1440 TE05 0á9000C Temprature probe for grate 1 10 1440 TE06 0á9000C Temprature probe for grate 1 11 1440 TE07 0á9000C Temprature probe for grate 1 12 1440 TE08 0á9000C Temprature probe for grate 1 3.4.2 Khối phễu chứa : Số TT Địa chỉ Sensor Công tắc Từ phòng TT Chú thích 1 I2.0 1440 LSH01A High level hopper 1 2 I2.1 1440 LSH01B High level hopper 2 3 I2.2 1440 LSH01C High level hopper 3 4 I2.3 1440 LSH01D High level hopper 4 5 I2.4 1440 LSH01E High level hopper 5 6 I2.5 1440 LSH01F High level hopper 6 7 I2.6 1440 LSH01G High level hopper 7 8 I2.7 1440 LSH01H High level hopper 8 9 I3.0 1440 LSH01I High level hopper 9 10 I3.1 1440 LSH01J High level hopper 10 11 I3.2 1440 LSH01K High level hopper 11 12 I3.3 1440 LSH01L High level hopper 12 13 I3.4 1440 ZSL01A Gate hopper 1: closed 14 I3.5 1440 ZSL01B Gate hopper 2: closed 15 I3.6 1440 ZSL01C Gate hopper 3: closed 16 I3.7 1440 ZSL01D Gate hopper 4: closed 17 I4.0 1440 ZSL01E Gate hopper 5: closed 18 I4.1 1440 ZSL01F Gate hopper 6: closed 19 I4.2 1440 ZSL01G Gate hopper 7: closed 20 I4.3 1440 ZSL01H Gate hopper 8: closed 21 I4.4 1440 ZSL01I Gate hopper 9: closed 22 I4.5 1440 ZSL01J Gate hopper 10: closed 23 I4.6 1440 ZSL01K Gate hopper 11: closed Số TT Địa chỉ Sensor Công tắc Từ phòng tt Chú thích 24 I4.7 1440 ZSL01L Gate hopper 12: closed 25 I5.0 X Reset_fault 26 I5.1 X Start_after_fault 27 I5.2 X Remote 28 I5.5 X Control_circuit_available 29 I5.6 X Remote_start 30 I5.7 X Runing_aswer 31 I6.0 X Local_1 32 I6.1 X Local_2 33 I6.2 X Local_3 34 I6.3 X Local_4 35 I6.4 X Local_5 36 I6.5 X Local_6 37 I6.6 X Local_7 38 I6.7 X Local_8 39 I7.0 X Local_9 40 I7.1 X Local_10 41 I7.2 X Local_11 42 I7.3 X Local_12 43 Q21.0 Process_alarm 44 Q21.1 Mechanical_alarm 45 Q21.2 Control_gate_1 46 Q21.3 Control_gate_2 47 Q21.4 Control_gate_3 48 Q21.5 Control_gate_4 49 Q21.6 Control_gate_5 50 Q21.7 Control_gate_6 51 Q22.0 Control_gate_7 52 Q22.1 Control_gate_8 53 Q22.2 Control_gate_9 54 Q22.3 Control_gate_10 55 Q22.4 Control_gate_11 56 Q22.5 Control_gate_12 3.4.3Khối Mulden_Plate: Số TT Địa chỉ Senor Công tắc Từ phòng TT Chú thích 1 I0.0 1440 ZSH03A Valve_2_opened 2 I0.1 1440 ZSL04A Valve_2_closed 3 I0.2 1440 ZSH03B Valve_3_opened 4 I0.3 1440 ZSL04B Valve_3_closed 5 I0.4 1440 PS L01 Pressure _ switch 6 I0.5 X Control_cir_available 7 I0.6 X Remote_start 8 I0.7 X Valve_available 9 I1.0 X Reser_fault 10 I1.1 X Start_after_fault 11 I1.2 X Remote 12 Q20.0 Close_valve_2 13 Q20.1 Close_valve_3 14 Q20.2 Alarm 3.4.4 Khối búa đập Số TT Địa chỉ Sensor Công tắc Từ phòng TT Chú thích 1 I9.2 1440A SS01 Speed_controler 2 I8.2 X Remote 3 I8.3 X Start_after_fault 4 I8.1 X Reset_fault 5 I8.7 X Stop 6 I8.4 X Remote_start 7 I8.6 X Start 8 I8.0 X Con_circuit available 9 I8.4 X Remote_start 10 I9.0 X Elec_motor available 11 I9.1 X Running_Answer 12 Q23.0 Breaker_control 3.4.5 Khối băng tải xích Số TT Địa chỉ Sensor Công tắc Từ phòng TT Chú thích 1 I11.2 1444 SS01 Speed_controler 2 I11.3 1444 ZBS01 Breaking_drag_chain 3 I10.1 X Reset_fault 4 I10.2 X Remote 5 I10.3 X Start_after_fault 6 I10.7 X Stop 7 I10.6 X Start 8 I10.4 X Remote_start 9 I10.0 X Con_circuit available 10 I10.4 X Remote_start Số TT Địa chỉ Sensor Công tắc Từ phòng TT Chú thích 11 I11.0 X Elec_ motor available 12 I11.1 X Running_answer 13 Q24.0 Drag_control 3.4.6 Khối giàn phun Số TT Địa chỉ Sensor Công tắc Từ phòng TT Chú thích 1 I14.6 1458 ZSH01 Ramp1:open limit switch 2 I14.7 1458 ZSH02 Ramp2:open limit switch 3 I15.0 1458 ZSH03 Ramp3:open limit switch 4 I15.1 1458 ZSH04 Ramp4:open limit switch 5 I15.6 1458 PLS01 Pressure switch pump 1 6 I15.7 1458 PLS02 Pressure switch pump 2 7 I12.5 X Valve_pump1_opened 8 I12.6 X Valve_pump2_opened 9 I12.7 X Unit_select_pump 10 I13.1 X Low_level_tank 11 I17.5 X High_pressure_pump 12 I17.6 X Pressure_switch_air 13 I17.7 X Open_limit_valve_hydric 14 I12.1 X Reset_fault 15 I12.4 X Remote 16 I12.3 X Start_after_fault 17 I13.3 X Start_motor_filter 18 I13.4 X Stop_motor_filter 19 I13.5 X Local_motor_filter 20 I15.2 X Stop_pump 21 I15.3 X Start_pump 22 I15.5 X Local_pump 23 I12.0 X Control_available 24 I13.2 X Motor_available_fillter 25 I13.7 X Flasher 26 I14.0 X Lamp_test 27 I14.1 X Running_answer_fillter 28 I14.2 X Valve_available_fillter 29 I14.3 X Motor_available_pum1 30 I14.4 X Motor_available_pum2 31 I14.5 X Pump_available 32 I15.4 X Running_answer_pump 33 I17.4 X Valve_available_ramp 34 I17.4 X Valve_available_hydric 35 Q24.1 Availabi_to_cen_room 36 Q28.0 Spray_run_to_cent_room 37 Q24.2 Control_motor_filter 38 Q24.3 Mot_filter_run_to_center 39 Q24.4 Control_valve_filter 40 Q24.5 Valve_runingt_to_center 41 Q24.6 Control_pump1 42 Q24.7 Control_pump2 43 Q25.0 Pump_runing_to_center 44 Q25.1 Pump_ready_to_start 45 Q25.2 Pressure_pump1_ok 46 Q25.3 Pressure_pump2_ok 47 Q25.4 Level_of_tank_ok 48 Q25.5 Val_ramp1_run_to_cen 49 Q25.5 Val_ramp2_run_to_cen 50 Q25.7 Val_ramp3_run_to_cen 51 Q26.0 Val_ramp4_run_to_cen 52 Q26.1 Control_valve_ramp1 53 Q26.2 Control_valve_ramp2 54 Q26.3 Control_valve_ramp3 55 Q26.4 Control_valve_ramp4 56 Q26.5 Display_1_ramp_opened 57 Q26.6 Display_2_ramp_opened 58 Q26.7 Display_3_ramp_opened 59 Q27.0 Display_4_ramp_opened 60 Q27.1 Display_pressure_ok 61 Q27.2 Display_air_pressure_ok 62 Q27.3 Control_valve_hydric 3.5 Phần chương trình 3.5.1 Phần chương trrình của khối Mulden_Plate: Nhiệm vụ của khối mulden_plate là nhằm tạo ra các xung gió từ hệ thống cung cấp gió là quạt V1A( Đây là quạt có lưu lượng gió lớn nhất). Các xung gió này có tác dụng bắn phá dòng clanker đang ở dạng lỏng thành các viên clanker để đưa vào máy nghiền. Các xung gió này được tạo ra theo biểu đồ xung sau đây: T1 T2 T1 T3 T1 Open Close Open Close * Hoạt động của hệ thống như sau: - Hệ thống muốn hoạt động thì các tín hiệu :Báo mạch điều khiển ở trạng thái sẵn sàng(từ phòng điều khiển trung tâm) , hệ thống không xảy ra lỗi, các van điện sẵn sàng, các công tắc:điều khiển từ xa, khởi động sau lỗi phải được bật. Như vậy khi nhận được tín hiệu cho phép (từ phòng điều khiển trung tâm ) hệ thống sẽ được kích hoạt - Trạng thái báo lỗi xảy ra nếu như khi nhận được tín hiệu đóng van lại không đóng hoặc khi không có tín hiệu đóng mà van lại đóng.Trạng thái lỗi này còn xảy ra nếu như sensor bị hỏng hoặc van chưa ở trạng thái sẵn sàng (do lỗi cơ khí hay nguyên do nào khác,đây là tín hiệu từ phòng điều khiển trung tâm ) * Phần chương trình : -Được tổ chức thành 5 khối FC và 1 khối FB chức năng của các khối như sau: 1)Với khối FC1: Nhằm tạo ra tín hiệu điều khiển từ xa Chức năng của khối là thu thập các tín hiệu từ các công tắc, các tín hiệu từ phòng điều khiển trung tâm , xác định xem hệ thống có xảy ra lỗi hay không, mạch điều khiển đã sẵn sàng hay chưa, trạng thái các van tại thời điểm này như thế nào để từ đó xác lập chế độ điều khiển từ xa cho hệ thống. Nếu các điều kiện kiểm tra được thoả mãn khối sẽ đưa ra tín hiệu cycle_on làm đầu vào cho các khối khác. a) Lưu đồ thuật toán của khối: Start sttart Thực hiện ĐK từ xa BE yes yes yes No No Mạch ĐK sẵn sàng Chế độ ĐK từ xa Xảy ra lỗi b) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 c) Chương trình trong khối FC1: Network 1: A # remote_start L S5T#10MS SD T1 A #start_after_fault A #remote_start O T1 A #remote A #availability A #reset_fault S L0.1 Network 2: AN #circuit_available S L0.2 A #reset_fault R L0.2 A #reset_fault R L0.2 Network 3: O L0.2 ON #remote_start ON #remote O #main_fault R L0.1 Network 4: A L0.1 L S5T#10S SD T2 A T2 = #cycle_on A L0.1 = #mulden_remote 2) Khối FB1: Tạo ra các khoảng thời gian đóng mở cho các van theo chu kì xung. Khối này chỉ hoạt động khi tín hiệu cycle_on được kích hoạt. a) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 b) Chương trình trong khối FB1: Network 1: A #cycle_on L S5T#10MS SP T4 A #remain4 L S5T #12S SD T11 O T11 O T4 S #remain1 Network 2: O #remain1 O #remain3 L S5T#10S SD T9 A T9 A #remain1 = #me1 Network 3: A #me1 S #remain2 ON #cycle_on O #me1 R #remain1 Network 4: A #remain2 L S5T#4S SD T10 A T10 S #remain3 Network 5: O #remain3 ON #cycle_on R #remain2 A T9 A #remain3 ON #cycle_on = #me2 network 6 A #me2 S #remain4 A #me2 R #remain3 O #remain1 ON #cycle_on R #remain4 Network 7: A #remain1 = #valve2_control A #remain3 = #valve3_control 3)Khối FC2 :Đây là khối điều khiển van.Khi nhận được tín hiệu báo đóng van từ khối FB1 khối này sẽ kiểm tra thêm điều kiện van có lỗi hay không để từ đó ra quyết định điều khiển van. a) Lưu đồ thuật toán của khối: Start Đóng van 2 Đóng van 3 BE No No No No yes yes yes yes Tín hiệu ĐK van2 Tín hiệu ĐK van3 Lỗi van 2 Lỗi van 3 b) a) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 c) Chương trình trong khối FC2: Network 1: A #valve2_control AN #valve2_fault = #close_valve2 A #valve3_control AN #valve3_fault = #close_valve3 4)FC3 Khối báo lỗi van :Khối này sẽ đưa ra thông báo lỗi nếu như nhận được tín hiệu hệ thống van chưa sẵn sàng từ phòng điều khiển trung tâm. Hoặc khi có lệnh đóng van mà sensor báo đóng chưa tác động trong vòng 5s hay khi không có lệnh đóng van mà van lại ở trạng thái đóng. Van cũng bị lỗi khi 1 trong 2 sensor báo đóng hoặc mở bị hỏng. a)Lưu đồ thuật toán của khối: yes Start Thông báo Lỗi BE No No No No No No yes yes yes yes Van sẵn sàng Điều khiển từ xa KT trạng thái đóng Có tín hiệu đóng van KT trạng thái mở Lỗi sensor yes b) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 c) Phần chương trình: Network 1: O( A #close_valve2 AN #valve2_closed ) O( AN #close_valve2 AN #valve2_opened ) A #cycle_on L S5T#9S SD T 12 A #valve2_closed A #valve2_opened O T 12 ON #valve_available S #valve2_fault A #reset_fault R #valve2_fault Network 2: O( A #close_valve3 AN #valve3_closed ) O( AN #close_valve3 AN #valve3_opened ) A #cycle_on L S5T#9S SD T 13 A #valve3_closed A #valve3_opened O T 13 ON #valve_available S #valve3_fault A #reset_fault R #valve3_fault 5)FC4:Xác định lỗi chính và chế độ sẵn sàng ,báo động: -Khối sẽ đưa ra tín hiệu báo động nếu như 1 trong 2 van bị lỗi hoặc không có tín hiệu báo mạch điêù khiển đã sẵn sàng tại phòng điều khiển trung tâm hay công tắc áp suất chưa được bật -Sự xuất hiện lỗi chính xảy ra khi 1 trong 2 van đóng quá thời gian cho phép (thời gian đặt là 15s) Lỗi này sẽ bị huỷ bỏ nếu như ta bấm vào công tắc reset_fault -Tín hiệu sẵn sàng thường xác định trạng thái ban đầu để cho khối FC1 ra quyết định có điều khiển từ xa hay không.Trạng thái ban đầu của van phải là trạng thái cả hai van cùng mở, công tắc áp suất đã được bật và không có lỗi chính xảy ra.Trong trường hợp lỗi chính đã xảy ra trước đó,muốn khởi động lại hệ thống thì lỗi này phải được xoá bằng công tắc reset_fault. a) Lưu đồ thuật toán của khối: Start Van sẵn sàng Lỗi van Báo động yes yes yes yes no no no no BE van đóng quá thời gian Mạch sẵn sàng 1 trong 2 van lỗi Van mở,công tắc áp mở b) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 c) Chương trình: Network 1: O #valve2_fault O #valve3_fault ON #circuit_available = #alarm network 2: O #valve2_closed O #valve3_closed L S5T#15S SD T 14 A T 14 S #main_fault A #reset_fault R #main_fault Network 3: AN #main_fault A #valve2_opened A #valve3_opened A #pressure_switch = #availability 3.5.2 Phần các phễu: 1)FC5 :Xác định chế độ từ xa: Cũng tương tự như xác định chế độ từ xa trong điều khiển khối mulden_plate. Chế độ từ xa của hệ thống phễu sẽ được xác định nếu các điều kiện sau đây phải được thoả mãn: -Mạch điều khiển phải ở chế độ sẵn sàng,tín hiệu điều khiển từ xa phải được thiết lập(Đây là hai tín hiệu từ phòng điều khiển trung tâm gửi xuống) -Hệ thống không xảy ra lỗi, các phễu đã ở trạng thái sẵn sàng -Các công tắc :Khởi động sau lỗi, lựa chọn chế độ điều khiển từ xa phải được bật (Thông thường ta có chế độ điều khiển từ xa và điều khiển tại chỗ, chế độ điều khiển tại chỗ do người vận hành thực hiện trong những trường hợp khẩn cấp hay là sưả chữa). Start sttart Thực hiện ĐK từ xa BE yes yes yes No No Mạch ĐK sẵn sàng Chế độ ĐK từ xa Xảy ra lỗi a) Lưu đồ thuật toán của khối: b) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 c) Phần chương trình: Network 1: A #remote_start L S5T#10MS A #start_after_fault A #remote_start O T 15 A #remote A #availability S #discharge_on Network 2: AN #circuit_availability S L 0.1 A #reset_fault R L 0.1 O L 0.1 O #main_fault ON #remote_start ON #remote R #discharge_on 2)FC 6:Báo 12 phễu đóng: Đây chính là một trong các tín hiệu xác định trạng thái sẵn sàng của phễu a) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 b) Phần chương trình: Network 1: A #hopper1_closed A #hopper2_closed A #hopper3_closed A #hopper4_closed A #hopper5_closed A #hopper6_closed A #hopper7_closed A #hopper8_closed A #hopper9_closed A #hopper10_closed A #hopper11_closed A #hopper12_closed = #gates_closed 3)FB2 :Hoành thành điều kiện đầu vầ báo sẵn sàng: -Điều kiện đầu là điều kiện khi các phễu đều ở vị trí đóng, hệ thống đã ở chế độ điều khiển từ xa.Điều kiện này nếu đã xuất hiện một làn thì nó sẽ giữ nguyên trạng thái như vậy. -Tín hiệu báo phễu đã sẵn sàng nếu cả 12 phễu đều đóng ,công tắc điều khiển từ xa được chọn và không xảy ra lỗi trong hệ thống. a) Lưu đồ thuật toán của khối: Start Sẵn sàng Cho điều kiên ban đầu BE yes yes yes yes No No No 12 phễu đóng Chế độ ĐK từ xa Đã có điều kiện đầu Lỗi chính No b) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 c) Chương trình: Network 1: O #gates_closed O #me1 A #discharge_on = #me1 Network 2: A #gates_closed A #remote AN #main_fault = #availability Network 3: A #me1 = #initialization 4)FC7:Kiểm tra số phễu mở có <=2 Do yêu cầu công nghệ để duy trì áp suất ổn định trong buồng ghi thì trong một thời điểm chỉ có tối đa là 3 phễu được mở.Do vậy khối này sẽ xác định số lệnh mở phễu hiện hành có <=2 hay không a) Bảng địa chỉ vào ,ra của khối b) Chương trình: Network 1: L 0 A #opening_order1 CC FC 8 A #opening_order2 CC FC 8 A #opening_order3 CC FC 8 A #opening_order4 CC FC 8 A #opening_order5 CC FC 8 A #opening_order6 CC FC 8 A #opening_order7 CC FC 8 A #opening_order8 CC FC 8 A #opening_order9 CC FC 8 A #opening_order10 CC FC 8 A #opening_order11 CC FC 8 A #opening_order12 CC FC 8 L 2 <=I A #discharge_on = #authorization 5) FC8: Network 1: inc 1 6)FC9:Kiểm tra lỗi: -Lỗi của hệ thống sẽ xảy ra nếu như xuất hiện lỗi của một trong các phễu, ở đây ta phân biệt hai trạng thái lỗi :Lỗi cơ khí và lỗi quá trình a) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 b) Phần chương trình: Network 1: O #mechanical_fault1 O #mechanical_fault2 O #mechanical_fault3 O #mechanical_fault4 O #mechanical_fault5 O #mechanical_fault6 O #mechanical_fault7 O #mechanical_fault8 O #mechanical_fault9 O #mechanical_fault10 O #mechanical_fault11 O #mechanical_fault12 = #mechanical_fault Network 2: O #process_fault1 O #process_fault2 O #process_fault3 O #process_fault4 O #process_fault5 O #process_fault6 O #process_fault7 O #process_fault8 O #process_fault9 O #process_fault10 O #process_fault11 O #process_fault12 = #process_fault 7)FC10:Báo lỗi và báo động: -Nếu như có lỗi cơ khí xảy ra hoặc mạch điều khiển không sẵn sàng thì chuông báo động lỗi cơ khí được kích hoạt. -Lỗi quá trình sẽ gây ra chuông báo lỗi quá trình, chuông này sẽ bị xoá nếu ta bấm nút reset_fault -Lỗi chính xảy ra khi chuông báo động cơ khí tác động trong 2 giờ a) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 b) Phần chương trình: Network 1: A #process_fault S #process_alarm A #reset_fault R #process_alarm Network 2: ON #circuit_available O #mechanical_fault = #mechanical_alarm A #mechanical_alarm L S5T#2H SD T 16 A T 16 S #main_fault A #reset_fault R #main_fault 8)FC11:Tạo vòng quét: -Khối này có chức năng đưa ra tín hiệu quét .Cứ trong vòng 5s thì một tín hiệu quét được đưa ra để tác động đến ba phễu tương ứng a) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 b)Phần chương trình: Network 1: A #discharge_on AN T 17 L W#16#1200 SD T 17 L W#16#1150 LC T 17 <I JC lab1 L W#16#1100 >I JC lab2 L W#16#1050 LC T 17 <I JC lab3 S #step4 R #step1 R #step2 R #step3 BEU lab1: S #step1 R #step2 R #step3 R #step4 BEU lab2: R #step1 S #step2 R #step3 R #step4 BEU lab3: R #step1 R #step2 S #step3 R #step4 BEU 9)FC12:Xác định lệnh mở phễu: Lệnh mở phễu sẽ được tác động khi có các điều kiện sau: -Quyền mở phễu mang giá trị logic 1 nghĩa là hiện tại số phễu mở đang nhỏ hơn hoặc bằng hai -Mức cao của phễu đó đang tác động -Bước quét qua phễu -Phễu không xảy ra lỗi a) Lưu đồ thuật toán của khối như sau: Start Ra lệnh mở BE No No No yes yes yes Quyền mở Mức cao Kiểm tra lỗi b)Bảng địa chỉ vào ra trong Step7_300 c) Phần chương trình: Network 1: A #authorization A #high_level AN #hoper_fault S #opening_order ON #high_level O #hoper_fault R #opening_order 10)FC13:Điều khiển phễu(Có thể từ xa hoặc tại chỗ): Trong chế độ điều khiển tại chỗ các công tắc maintened và local phải được chọn b) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 b)Phần chương trình: Network 1: A #initialization A #high_level A #opening_order A #discharge_on ON #gate_closed O #local = #gate_control 11)FC14:Báo lỗi Phễu: Có 4 trạng thái lỗi: Lỗi điện_cơ (xác định trạng thái mở cho phễu), lỗi mức,lỗi cơ khí và lỗi quá trình. -Lỗi điện_cơ xảy ra khi mạch điện không sẵn sàng, hoặc khi có tín hiệu mở phễu mà lại không có tín hiệu báo chạy từ phòng điều khiển trung tâm thì trong vòng 5 giây sẽ gây ra lỗi này.Cũng trong vòng 5 giây đó nếu có tín hiệu báo chạy từ phòng điều khiển trung tâm mà sensor vẫn báo phễu đóng thì cũng gây lỗi.Lỗi cũng sẽ tác động nếu như phễu mở quá thời gian cho phép là 30 giây .Người vận hành có thể xoá lỗi này bằng cách bấm nút reset_fault -Lỗi mức xảy ra khi sensor báo mức cao của phễu tác động quá thời gian mặc định là 10 phút -Khi xảy ra bất kì lỗi điện _cơ hoặc lỗi mức thì lỗi cơ khí sẽ được tác động -Lỗi quá trình xảy ra khi mức cao của phễu tác động mà lại không có lệnh điều khiển từ xa,hoặc khi có tín hiệu điều khiển từ xa từ trung tâm mà sensor báo mức đầy của phễu không tác động trong vòng 2 giờ.Lỗi này có thể xoá bằng cách bấm công tắc reset_fault a) Lưu đồ thuật toán của khối như sau: Start BE Báo Lỗi yes yes yes yes yes No No No No No Phễu mở quá thời gian Mạch đk sẵn sàng Lệnh điều khiển phễu Yêu cầu chạy từ TT Trạng thái đóng của phễu b) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 c) Chương trình: Network 1: O( A #gate_control AN #runing_answer ) O( A #runing_answer A #gate_closed ) L S5T#5S SD #ton1 O #ton1 ON #circuit_availabale S L 0.1 A #reset_fault R L 0.1 Network 2: AN #gate_closed L S5T#30S SD #ton2 A #ton2 S L 0.2 A #reset_fault R L 0.2 O L 0.1 O L 0.2 = #hopper_fault Network 3: A #high_level L S5T#10M SD #ton3 A #ton3 = #level_fault O #hopper_fault O #level_fault = #mecha_hopper_fault Network 4: ON #reset_fault ON #ton4 A #remote_start AN #high_level L S5T#2H SD #ton4 AN #discharge_on A #high_level O #ton4 = #proce_hopper_fault 3.5.3 Phần búa đập 1) FC15 : Xác định chế độ điều khiển từ xa: Chế độ điều khiển từ xa chỉ tác động khi mạch điều khiển đã ở vị trí sẵn sàng,không có lỗi xảy ra trong hệ thống các công tắc đặt chế độ từ xa phải được bật,hệ thống đang ở trạng thái ban đầu.Khi nhận tín hiệu remote_start điều khiển từ trung tâm hệ thống sẽ được kích hoạt.Trong trường hợp vì lí do nào đấy tín hiệu circuit_available từ trung tâm không được gửi xuống muốn cho hệ thống vẫn làm việc ta cần xoá tín hiệu này bằng nút bấm reset_fault b) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 b)Phần chương trình: Network 1: A #remote_start L S5T#10MS SD T 23 A #start_after_fault A #remote_start O T 23 A #remote A #availability S #remote_on AN #circuit_available S L 0.1 A #reset_fault R L 0.1 O L 0.1 O #fault ON #remote_start ON #remote R #remote_on 2)Khối FB3:Điều khiển bằng tay hoặc từ xa : -Búa đập của ta có thể điều khiển bằng tay(chế độ tại chỗ) hoặc điều khiển từ xa.Khi điều khiển bằng tay hoặc từ xa nhất định tín hiệu circuit_availability_mortor từ phòng điều khiển phải cho phép.Đây là tín hiệu kiểm tra các hệ thống mạch điện của motor vẫn ổn định.Chế độ tại chỗ được vận hành bởi hai công tắc stop và start .Công tắc stop là công tắc thường đóng, công tắc start là công tắc thường mở.Khi công tắc start được bấm trạng thái logic của nó chuyển từ 0 lên 1 và lập tức trở về 0 khi ta bỏ tay khỏi nút bấm .Song trạng thái khởi động này vẫn được giữ .Khi muốn dừng motor ta bấm công tắc stop a) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300: b) Chương trình: Network 1: O #start O #me1 A #stop AN #fault A #local = #me1 Network 2: O #me1 O #remote_on A #circuit_available_mo = #breaker_control 3)FC16 Khối xác định lỗi : - Lỗi xảy ra sẽ lập tức ngắt chế độ điều khiển từ xa.Nếu một trong các điều kiện sau không được thoả mãn sẽ gây lỗi và dừng động cơ: - Sensor báo động cơ không chạy khi có tín hiệu cho phép từ phòng điều khiển - Mạch điều khiển không sẵn sàng - Mạch điện trong motor không được đảm bảo - Có tín hiệu xác định chạy mà tín hiệu cho phép từ phòng điều khiển không được thiết lập thì trong vòng 5s sẽ gây lỗi a) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 b) Phần chương trình: Network 1: A #breaker_control AN #running_answer L S5T#5S SD T 24 Network 2: A #running_answer AN #rotation_controler ON #circuit_available ON #circuit_available_mo S #fault A #reset_fault R #fault 4)FC17:Xác định chế độ sẵn sàng:Chế độ này thực sự cần thiết khi khởi tạo hệ thống b) Các tín hiệu đầu vào và ra được khai báo trong ngôn ngữ Step 7_300 c) Phần chương trình: Network 1: AN #fault A #remote = #availability 3.5.4 Phần cào bụi: -Sự hoạt động và nguyên tắc điều khiển tương tự như phần búa đập 1)FC18: Xác định chế độ điều khiển từ xa: a) Bảng các tín hiệu vào ra: b) Chương trình: Network 1: AN #circuit_available S L 0.1 A #reset_fault R L 0.1 Network 2: A #remote_start L S5T#10MS SP T 25 A #remote_start A #start_after_fault O T 25 A #availability A #remote S #drag_chain_on Network 3: O L 0.1 O #fault ON #remote_start ON #remote R #drag_chain_on 2)FB4:Điều khiển cào bụi: a) Bảng các tín hiệu vào ra: b) Chương trình: Network 1: O #start O #me1 A #stop AN #fault A #local = #me1 Network 2: O #drag_chain_on O #me1 A #circuit_availability_mo = #drag_control 3)FC19 :Báo l

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc28616.doc
Tài liệu liên quan