Đồ án Thiết kế quy hoạch mạng lưới cấp nước khu du lịch cao cấp đồi hoa sim, xã Đương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang

MỤC LỤC

 

LỜI CẢM ƠN 4

DANH MỤC CÁC BẢNG 5

CHƯƠNG 1 : MỞ ĐẦU 7

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ 8

1.2. MỤC ĐÍCH ĐỒ ÁN 9

1.3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN 9

1.4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 10

CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐÔ THỊ 11

2.1. KHÁI NIỆM VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 12

2.2. CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CẤP NƯỚC 12

2.3. PHÂN LOẠI MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ỐNG CẤP NƯỚC 12

2.4. NHU CẦU VÀ TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC 13

2.4.1. Nuớc dùng cho ăn uống sinh hoạt của người dân sống trong khu dự án 13

Lấy tiêu chuẩn dùng nước theo đầu người trong ngày đêm 150lít/ người 13

2.4.2. Nước cấp cho khu TTTM tập trung 13

2.4.3. Nước cấp cho khu Biệt Thự 13

2.4.4. Nước cấp cho khu du lịch khu resort, Spa khu nghỉ dưỡng cao cấp 13

2.4.5. Nước tưới cây tưới đường 13

2.4.6. Nước cho các công trình công cộng 13

Lấy tiêu chuẩn dùng nước theo đầu người trong ngày đêm 150lít/ người 13

2.4.7. Nước dự phòng bổ sung cho lượng nước bị thất thoát rò rỉ trên mạng lưới 14

2.4.8. Nước dùng để chữa cháy 14

CHƯƠNG 3 : TỔNG QUAN KHU QUY HOẠCH 15

3.1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN 16

3.2. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 16

3.2.1. Vị trí 16

3.2.2. Địa hình 16

3.2.3. Khí hậu – khí tượng 17

3.2.4. Địa chất thủy văn – Địa chất công trình 18

3.3. HIỆN TRẠNG 18

3.3.1. Hiện trạng dân cư và lao động 18

3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất 19

3.3.3. Hiện trạng công trình 19

3.3.4. Hiện trạng hệ thống hạ tầng xã hội 20

3.3.5. Hiện trạng giao thông 20

3.3.6. Hiện trạng cấp điện 21

3.3.7. Hiện trạng cấp nước 21

3.3.8. Hiện trạng thoát nước bẩn 21

3.3.9. Hiện trạng nền và thoát nước mưa 22

3.3.10. Hiện trạng chất lượng môi trường 22

3.3.11. Đánh giá hiện trạng 22

3.4. KHÁI QUÁT VỀ KHU QUY HOẠCH. 23

3.4.1. 1. Bảng căn bằng đất đai khu du lịch Đồi Hoa Sim 24

3.4.2. Bảng thống kế chỉ tiêu kỹ thuật 25

CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 26

4.1. VẠCH TUYẾN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC 27

4.2. TÍNH TOÁN LƯU LƯỢNG 28

4.2.1. Xác định lưu lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt 28

4.2.2. Lưu lượng tiêu thụ trung bình 29

4.2.3. Lưu lượng nước sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất 30

4.2.4. Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất 32

4.2.5. Lưu lượng phục vụ tưới cây, rửa đường 33

4.2.6. Lưu lượng cấp vào mạng 33

4.2.7. Lưu lượng nước dự phòng, thất thoát, rò rỉ trên mạng lưới 34

4.2.8. Lưu lượng hữu ích cấp vào mạng 34

4.2.9. Lưu lượng nước dùng chữa cháy 34

4.2.10. Lưu lượng tiêu thụ theo giờ trong ngày dùng nước lớn nhất 34

4.3. TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI 39

4.3.1. Tính toán mạng lưới cấp nước 39

4.3.2. Lưu lượng nước lớn nhất cấp vào mạng lưới: 18,70 (m3/h) 39

4.3.3. Xác định tổng chiều dài tính toán 39

4.3.4. Xác định lưu lượng đơn vị 40

4.3.5. Tính toán thủy lực cho mạng nhánh 1 40

4.3.6. Tính toán thủy lực cho mạng nhánh 2 42

4.3.7. Tính toán thủy lực cho mạng nhánh 3 43

4.3.8. Tính toán thủy lực cho mạng vòng 45

4.4. PHÂN PHỐI SƠ BỘ LƯU LƯỢNG TRONG MẠNG LƯỚI 47

4.5. LÀM VIỆC TRÊN EPANET 48

4.5.1. Mặc định trên Epanet 48

4.5.2. Nhập dữ liệu 48

4.5.3. Chạy mạng lưới 55

4.5.4. Hiệu chỉnh 56

4.5.5. Xuất dữ liệu 57

CHƯƠNG 5 : TRẮC DỌC CÁC TUYẾN ỐNG 59

5.1. THỐNG KÊ SỐ LIỆU TRẮC DỌC 60

5.2. VẼ TRẮC DỌC TUYẾN ỐNG 60

CHƯƠNG 6 : DỰ KIẾN QUY TRÌNH TỔ CHỨC THI CÔNG 61

6.1. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ 62

6.1.1. Chuẩn bị mặt bằng thi công và xây dựng các hạng mục phụ phục vụ thi công 62

6.1.2. Lập văn phòng và lán trại tạm tại công trường 62

6.1.3. Bảo vệ công trường và công trình 62

6.1.4. Lập kế hoạch sử dụng thiết bị đồng bộ đầy đủ cho từng công đoạn thi công 62

6.2. CÔNG TÁC ĐẤT 62

6.2.1. Phát quang công trường: 62

6.2.2. Thoát nước công trường: 63

6.2.3. Công tác đào đất: 63

6.2.4. Công tác lấp đất: 64

6.2.5. Công tác tái lập mặt đường và vỉa hè: 64

6.2.6. Đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường : 64

6.3. LẮP ĐẶT ỐNG 64

6.3.1. Chuẩn bị 64

6.3.2. Lắp đặt ống 64

6.3.3. Các sai số cho phép khi lắp đặt ống và phụ kiện 65

6.3.4. Gối đỡ gối chặn 65

CHƯƠNG 7 : THỬ ÁP LỰC, XÚC XẢ VÀ KHỬ TRÙNG 66

7.1. THỬ ÁP LỰC 67

7.1.1. Các yêu cầu về chuẩn bị cho công tác thử áp 67

7.1.2. Qui định kỹ thuật thử áp 67

7.2. XÚC XẢ VÀ KHỬ TRÙNG 67

7.2.1. Các yêu cầu về chuẩn bị cho công tác khử trùng 67

7.2.2. Qui định kỹ thuật của công tác khử trùng 68

CHƯƠNG 8 : AN TOÀN VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 69

8.1. BẢO ĐẢM VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 70

8.1.1. An toàn lao động : 70

8.1.2. An toàn khi thi công đất : 70

8.1.3. An toàn trong sử dụng cẩu : 71

8.1.4. An toàn trong công tác đổ bê tông: 71

8.1.5. An toàn trong sử dụng điện : 71

8.1.6. An toàn khi thi công băng qua công trình ngầm : 72

8.1.7. An toàn khi lắp ống : 72

8.1.8. An toàn khi hàn điện, hàn hơi : 73

8.1.9. An toàn trong công việc sử dụng các loại máy nhỏ: 73

8.2. BẢO ĐẢM PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ 74

8.2.1. Vệ sinh môi trường, PCCC : 74

8.2.2. Một số việc cần lưu ý: 75

8.3. BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG 75

8.3.1. An toàn phương tiện trên công trường : 75

8.3.2. Bảo đảm sinh hoạt của các hộ dân 76

CHƯƠNG 9 : KHÁI TOÁN CHI PHÍ VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO 77

9.1. KHÁI TOÁN KINH PHÍ 78

9.2. TÀI LIỆU THAM KHẢO 79

9.3. PHU LỤC TÍNH TOÁN 80

 

 

doc82 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4683 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế quy hoạch mạng lưới cấp nước khu du lịch cao cấp đồi hoa sim, xã Đương Tơ, huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất: = Q tb1 = = 963,3 (m3/ngđ) Lưu lượng tập trung cho khu căn hộ cao ốc = Qtb2 * Trong đó: Q tb2 = 348 (m3/ngđ) = 1,3 Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất: = Q tb2 = = 452,4 (m3/ngđ) Lưu lượng tập trung cho khu TTTM 2 = Qtb3 * Trong đó: Q tb3 = 1883 (m3/ngđ) = 1,3 Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất: = Q tb3 = = 2447,9 (m3/ngđ) Lưu lượng nước sinh hoạt Spa khu nghỉ dưỡng cao cấp = Qtb4 * Trong đó: Q tb4 = 94 (m3/ngđ) = 1,3 Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất: = Q tb4 = = 122,2 (m3/ngđ) Lưu lượng nước sinh hoạt trung bình khu khác a. Lưu lượng dùng nước cho khu nhà vườn biệt thự. = Qtb5 * Trong đó: Q tb5 = 130 (m3/ngđ) = 1,3 Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất: = Q tb5 = = 169(m3/ngđ) b. Lưu lượng dùng nước cho công trình công cộng và khu ở. = Qtb6 * Trong đó: Q tb6 = 79 (m3/ngđ) = 1,3 Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất: = Q tb6 = = 102,7 (m3/ngđ) c. Lưu lượng dùng nước cho công trình Villa cao cấp. = Qtb7 * Trong đó: Q tb7 = 52,5 (m3/ngđ) = 1,3 Lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất: = Q tb7 = = 68,25(m3/ngđ) Vậy tổng lưu lượng sinh hoạt trong ngày dùng nước lớn nhất của khu dự án: Qshtb = + + + + + + = 963,3 + 452,4 + 2447,9 + 122,2 + 169 + 102,7 + 68,25 =4325,8 (m3/ngđ) Lưu lượng nước sinh hoạt trong giờ dùng nước lớn nhất = Theo bài giảng và sự hướng dẫn của thầy Lâm Vĩnh Sơn. = Trong đó : Hệ số dùng nước không điều hòa giờ K Hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt K Hệ số dùng nước không điều hòa ngày Trong đó: Qshtb = 3233,5 ( m3/ngđ) = 37,42 (l/s) Theo Bảng 1.9. hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt. Sách xử lý nước thải trang 6 của thầy Ths: Lâm Vĩnh Sơn Bảng 4.1 : Hệ số không điều hòa chung của nước thải sinh hoạt Lưu lượng trung bình (l/s) 5 10 20 50 100 300 500 1000 5000 K 2.5 2.1 1.9 1.7 1.6 1.55 1.5 1.47 1.44 K 0.38 0.45 0.5 0.55 0.59 0.62 0.66 0.69 0.71 Lưu lượng trung bình Qshtb = 3233,5 ( m3/ngđ)=> Qshtb = 37,42 (l/s) nội suy ta được K =1,78 => = = = 245,13 (m3/h) = 68,09 (l/s) Lưu lượng phục vụ tưới cây, rửa đường qtc : Tiêu chuẩn tưới cây là 3lít/m2 (theo Quy chuẩn Xây dựng Việt nam QCXDVN01:2008BXD mục 5.3.2) Qtc = 272,7 (m3/ngđ) qtd :Tiêu chuẩn tưới đường là 0.5lít/m2 (theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN01:2008BXD mục 5.3.2) Qtđ = =57(m3/ngđ) Lưu lượng cấp vào mạng Qtsh = Qsh.ngđMax + Qtc + Qtđ = 4325,8 + 272,7 + 57 = 4655,5 (m3/ngđ) Trong đó: Qtsh : Lưu lượng tổng cộng có tưới cây tưới đường Qtc : Lưu lượng phục vụ tưới cây Qtđ : Lưu lượng phục vụ tưới đường Lưu lượng nước dự phòng, thất thoát, rò rỉ trên mạng lưới Lưu lượng nước rò rỉ : Ta lấy 10% Vậy ta có : Qrr = 10% 4655,5 = 465,5 (m3/ ngđ) Lưu lượng hữu ích cấp vào mạng Qthi = Qtsh + Qrr = 4655,5 + 465,5 = 5121 (m3/ ngđ) Lưu lượng nước dùng chữa cháy Theo TCXD 33-85, số dân N=18.525 người ta lấy số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 vụ. Qtc=15 l/s Thời gian để dập 1 đám cháy là 10 phút. Lưu lượng nước dùng để chữa cháy : 324 (m3/ ngđ ) Trong đó: Qcc: Tiêu chuẩn nước chữa cháy (l/s) n : Số đám cháy xảy ra đồng thời k : Hệ số xác định theo thời gian phục hồi nước dự trữ chữa cháy Lưu lượng tiêu thụ theo giờ trong ngày dùng nước lớn nhất .Bảng Thống Kê Lưu Lượng Trong 24 Giờ Với KhMax =1.36, ta chọn KhMax =1.35 tra bảng. Lưu lượng giờ tính bằng % công suất nước cấp sinh hoạt của khu dân lấy theo hệ số không điều hòa giờ KhMax Ta tra theo số liệu điều tra chế độ tiêu thụ nước ăn uống sinh hoạt ở Việt Nam trước những năm 1980 Qcc :Lượng nước tưới đường tưới cây tùy thuộc vào từng địa phương tưới ngày hay tưới đêm trong bài này ta chọn thời gian tưới cây là 6 giờ (buổi sáng từ 5_8 giờ,buổi chiều từ 16_19giờ) tưới đường ( từ 8 giờ đến 16 giờ) GVHD: Lâm Vĩnh Sơn Trang 37 Bảng 4.2: Bảng Thống Kê Lưu Lượng Trong 24 Giờ STT Giôø Trong Ngaøy Nöôùc Sinh Hoaït Löu Löôïng Taäp Trung Toång löu löông Löu löôïng nöôùc roø ræ Toång Löu Löôïng Lôùn Nhaát Theo Giôø Phaàn Traêm Löu Löôïng Theo Giôø Kmax=1,35 Cao oc Khaùch saïn TTTM1 TTTM2 SPA Töôùi Caây (%) Töôùi Caây Töôùi Ñöôøng (%) Töôùi Ñöôøng %Qngñ m3 %Qngñ m3 %Qngñ m3 m3 m3 1 0_1 2.5 8.50 2.5 11.31 0.20 1.93 4.90 0.24 26.9 2.69 29.6 0.58 2 1_2 2.5 8.50 2.5 11.31 0.20 1.93 4.90 0.24 26.9 2.69 29.6 0.58 3 2_3 2.5 8.50 2.5 11.31 0.20 1.93 4.90 0.24 26.9 2.69 29.6 0.58 4 3_4 2.8 9.52 2.8 12.67 0.20 1.93 4.90 0.24 29.3 2.93 32.2 0.63 5 4_5 3.2 10.88 3.2 14.48 0.50 4.82 12.24 0.61 43.0 4.30 47.3 0.92 6 5_6 4.5 15.30 4.5 20.36 0.50 4.82 12.24 0.61 16.67 45.450 98.8 9.88 108.7 2.12 7 6_7 5 17.00 5 22.62 3.00 28.90 73.44 3.67 16.67 45.450 191.1 19.11 210.2 4.10 8 7_8 5 17.00 5 22.62 5.00 48.17 122.40 6.11 16.67 45.450 261.7 26.17 287.9 5.62 9 8_9 5 17.00 5 22.62 8.00 77.06 195.83 9.78 12.500 7.125 329.4 32.94 362.4 7.08 10 9_10 5 17.00 5 22.62 10.00 96.33 244.79 12.22 12.500 7.125 400.1 40.01 440.1 8.59 11 10_11 5.3 18.02 5.3 23.98 6.00 57.80 146.87 7.33 12.500 7.125 261.1 26.11 287.2 5.61 12 11_12 5 17.00 5 22.62 10.00 96.33 244.79 12.22 12.500 7.125 400.1 40.01 440.1 8.59 13 12_13 4.2 14.28 4.2 19.00 10.00 96.33 244.79 12.22 12.500 7.125 393.7 39.37 433.1 8.46 14 13_14 4.3 14.62 4.3 19.45 6.00 57.80 146.87 7.33 12.500 7.125 253.2 25.32 278.5 5.44 Trang 36 GVHD: Lâm Vĩnh Sơn 15 14_15 4.8 16.32 4.8 21.72 5.00 48.17 122.40 6.11 12.500 7.125 221.8 22.18 244.0 4.76 16 15_16 4.8 16.32 4.8 21.72 8.50 81.88 208.07 10.39 12.500 7.125 345.5 34.55 380.0 7.42 17 16_17 4.8 16.32 4.8 21.72 5.50 52.98 134.63 6.72 16.67 45.450 277.8 27.78 305.6 5.97 18 17_18 5.6 19.04 5.6 25.33 5.00 48.17 122.40 6.11 16.67 45.450 266.5 26.65 293.1 5.72 19 18_19 5.6 19.04 5.6 25.33 5.00 48.17 122.40 6.11 16.67 45.450 266.5 26.65 293.1 5.72 20 19_20 5.2 17.68 5.2 23.52 5.00 48.17 122.40 6.11 217.9 21.79 239.7 4.68 21 20_21 3.1 10.54 3.1 14.02 2.00 19.27 48.96 2.44 95.2 9.52 104.8 2.05 22 21_22 3.1 10.54 3.1 14.02 0.70 6.74 17.14 0.86 49.3 4.93 54.2 1.06 23 22_23 3.1 10.54 3.1 14.02 3.00 28.90 73.44 3.67 130.6 13.06 143.6 2.80 24 23_24 3.1 10.54 3.1 14.02 0.50 4.82 12.24 0.61 42.2 4.22 46.5 0.91 Toång Coäng 100.0 340.0 100.0 452.4 100.0 963.3 2447.9 122.2 100.0 272.7 100.0 57.0 4655.5 465.5 5121.0 100.0 Trang 37 Trang 38 Biểu đồ dùng nước theo giờ Biểu đồ 4.1: Biểu đồ dùng nước theo giờ TÍNH TOÁN THỦY LỰC MẠNG LƯỚI Tính toán mạng lưới cấp nước - Mục đích của việc tính toán mạng lưới cấp nước là xác định đường kính và tổn thất áp lực tối ưu cho tất cả các đường ống của mạng lưới. - Dựa vào bảng thống kê lưu lượng nước dùng cho khu dân cư theo từng giờ trong ngày ta xác định được giờ dùng nước lớn nhất là 09 - 10 giờ. Lưu lượng nước lớn nhất cấp vào mạng lưới: 18,70 (m3/h) QhMax = = 5,193 (l/s) Xác định tổng chiều dài tính toán Lt=Lt trong đó: Lt: chiều dài tính toán. : hệ số làm việc. LT: chiều dài thực. Do khu đô thị nằm trong khu dự trữ để phát triển ta chọn hệ số làm việc =1. Lt =11321,5 = 11321,5(m) Xác định lưu lượng đơn vị qđv == = 0,0005 (l/s) Tính toán thủy lực cho mạng nhánh 1 Theo mặt bằng quy qoạch 1/500 của dự án thì tại vị trí đường D4 có công trình cao tầng nên phải thiết kế tại đó mạng lưới cấp riêng, để dễ tính toán ta tách mạng này ra như một mạng nhánh. Và tập trung lấy nước tại cọc 50 như trên hồ sơ bản vẽ. Vị trí mạng nhánh 1 Vị trí mạng nhánh 3 Vị trí mạng nhánh 2 Hình 4.1: Vị trí mạng nhánh của toàn mạng luới cấp nước Bảng 4.3: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng nhánh 1 Từ Nút Đến Nút Chiều dài Đường kính q đv(l/sm) qdđ(l/s) 50 50a 42 100 0.0005 0.019 50a 50b 73 100 0.0005 0.033 50b 50c 113 100 0.0005 0.052 50a 50d 78 100 0.0005 0.036 50a 50e 44 100 0.0005 0.020 50b 50f 97 100 0.0005 0.044 Hình 4.2: Mạng nhánh 1 Tính toán thủy lực cho mạng nhánh 2 Bảng 4.4: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng nhánh 2 Từ Nút Đến Nút Chiều dài Đường kính q đv(l/sm) qdđ(l/s) 49 49a 138 200 0.0005 0.063 49a 49b 70 200 0.0005 0.032 49b 49c 122 150 0.0005 0.056 49c 49d 109 150 0.0005 0.050 Hình 4.3: Mạng nhánh 2 Tính toán thủy lực cho mạng nhánh 3 Bảng 4.5: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng nhánh 3 Từ Nút Đến Nút Chiều dài Đường kính q đv(l/sm) qdđ(l/s) 48 48a 63 50 0.0005 0.029 48a 48b 33 50 0.0005 0.015 48b 48c 19 50 0.0005 0.009 48c 48d 49 50 0.0005 0.022 48c 48e 56 50 0.0005 0.026 48b 48g 22 50 0.0005 0.010 48g 48h 63 50 0.0005 0.029 48g 48f 50 50 0.0005 0.023 48a 48m 116 50 0.0005 0.053 48m 48n 55 50 0.0005 0.025 48m 48i 63 50 0.0005 0.029 48i 48j 47 50 0.0005 0.022 48i 48k 61 50 0.0005 0.028 Hình 4.4: Mạng nhánh 3 Tính toán thủy lực cho mạng vòng Bảng 4.6: Bảng tính toán lưu lượng dọc tuyến cho mạng vòng Từ Nút Đến Nút L D qđv (l/sm) qdđ (l/s) Từ Nút Đến Nút L D qđv (l/sm) qdđ (l/s) 1 2 420 250 0.0005 0.192673 23 24 45 50 0.00045 0.020644 2 3 29 250 0.0005 0.013304 20 22 42 50 0.0005 0.019267 3 4 331 200 0.0005 0.151845 19 21 55 50 0.0005 0.025231 50 6 105 200 0.0005 0.048168 16 15 11 150 0.0005 0.005046 3 7 264 250 0.0005 0.121109 16 18 45 50 0.0005 0.020644 4 8 372 200 0.0005 0.170653 15 17 61 50 0.0005 0.027983 1 5 316 250 0.0005 0.144963 13 47 191 100 0.0005 0.08762 5 25 20 200 0.0005 0.009175 9 48 165 100 0.0005 0.075693 25 26 122 150 0.0005 0.055967 19 33 15 150 0.0005 0.006881 26 23 231 150 0.0005 0.10597 33 12 245 150 0.0005 0.112393 23 20 48 150 0.0005 0.02202 20 34 18 80 0.0005 0.008257 20 19 11 150 0.0005 0.005046 34 35 128 50 0.0005 0.058719 19 16 66 150 0.0005 0.030277 33 44 824 100 0.0005 0.378006 15 14 59.5 150 0.0005 0.027295 12 36 93 150 0.0005 0.042663 14 13 33 150 0.0005 0.015139 34 45 344 50 0.0005 0.157808 13 11 82 150 0.0005 0.037617 36 37 11 150 0.0005 0.005046 10 11 260.5 150 0.0005 0.119503 37 44 515 100 0.0005 0.236254 9 10 210 150 0.0005 0.096336 38 43 531.5 50 0.0005 0.243823 8 9 20 200 0.0005 0.009175 44 43 9 100 0.0005 0.004129 49 8 179 250 0.0005 0.082115 43 42 45 100 0.0005 0.020644 6 7 29 250 0.0005 0.013304 42 41 15 100 0.0005 0.006881 5 6 468 250 0.0005 0.214693 37 38 9 80 0.0005 0.004129 25 27 93 100 0.0005 0.042663 36 39 350 100 0.0005 0.160561 27 28 11 100 0.0005 0.005046 41 39 353 100 0.0005 0.161937 28 46 268 100 0.0005 0.122944 39 40 64 50 0.0005 0.02936 46 14 151 100 0.0005 0.06927 38 42 661 80 0.0005 0.30323 27 29 85 50 0.0005 0.038993 11 12 15 150 0.0005 0.006881 29 30 31 50 0.0005 0.014221 47 48 188 100 0.0005 0.086244 28 31 85 50 0.0005 0.038993 7 49 98 250 0.0005 0.044957 31 32 35 50 0.0005 0.016056 2 50 157 200 0.0005 0.072023 Hình 4.5: Mạng vòng PHÂN PHỐI SƠ BỘ LƯU LƯỢNG TRONG MẠNG LƯỚI Bảng 4.7: Bảng tính toán lưu lượng tại các nút toàn mạng Cọt Chiều dài (m) q nút (l/s) Qtt (l/s) Qt (l/s) Cọt Chiều dài (m) q nút (l/s) Qtt (l/s) Qt (l/s) 1 736 0.1840 - - 37 535 0.1338 - - 2 606 0.1515 - - 38 1201.5 0.3004 - - 3 624 0.1560 - - 39 767 0.1918 - - 4 703 0.1758 - - 40 64 0.0160 - - 5 804 0.2010 6.28333 0.62833 41 368 0.0920 - - 6 602 0.1505 - - 42 721 0.1803 - - 7 391 0.0978 - - 43 585.5 0.1464 - - 8 571 0.1428 - - 44 1348 0.3370 12.62500 1.26250 9 395 0.0988 - - 45 344 0.0860 - - 10 470.5 0.1176 - - 46 419 0.1048 - - 11 357.5 0.0894 - - 47 379 0.0948 - - 12 353 0.0883 - - 48 353 0.0883 3.39444 0.33944 13 306 0.0765 - - 48a 212 0.0530 - - 14 243.5 0.0609 - - 48b 74 0.0185 - - 15 131.5 0.0329 - - 48c 124 0.0310 - - 16 122 0.0305 - - 48d 49 0.0123 - - 17 61 0.0153 - - 48e 56 0.0140 - - 18 45 0.0113 - - 48f 50 0.0125 - - 19 147 0.0368 - - 48g 135 0.0338 - - 20 119 0.0298 - - 48h 63 0.0158 - - 21 55 0.0138 - - 48m 234 0.0585 - - 22 42 0.0105 - - 48n 55 0.0138 - - 23 324 0.0810 - - 48i 171 0.0428 - - 24 45 0.0113 - - 48j 47 0.0118 - - 25 235 0.0588 - - 48k 61 0.0153 - - 26 353 0.0883 - - 49 415 0.1038 67.99722 6.79972 27 189 0.0473 - - 49a 208 0.0520 - - 28 364 0.0910 - - 49b 192 0.0480 - - 29 116 0.0290 - - 49c 231 0.0578 - - 30 31 0.0078 - - 49d 109 0.0273 - - 31 120 0.0300 - - 50 304 0.0760 26.75833 2.67583 32 35 0.0088 - - 50a 237 0.0593 - - 33 1084 0.2710 1.97917 0.19792 50b 283 0.0708 - - 34 490 0.1225 - - 50c 113 0.0283 - - 35 128 0.0320 - - 50d 78 0.0195 - - 36 454 0.1135 - - 50e 44 0.0110 - - 50f 97 0.0243 - - LÀM VIỆC TRÊN EPANET Mặc định trên Epanet Chạy Epanet vào thanh công cụ Project / Analysis Options, xuất hiện hộp thoại Hydraulics Options vị trí Flow Units chúng ta chọn đơn vị cho Epanet là LPS . Chọn xong thì Epanet chạy mới chính xác. Hình 4.6: Hộp thoại Hydraulics Options Nhập dữ liệu Nhập dữ liệu vào Epanet là bước kiểm tra áp lực của toàn mạng để thoả mãn yêu cầu theo tiêu chuẩn cấp nước. Nếu trong quá trình kiểm tra chư thoả mãn yêu cầu thì chúng ta phải hiệu chỉnh toàn mạng. Bằng cách chỉnh đường kính thay đồi áp lực cho phù hợp để xuất dữ liệu. Nhập dữ liệu nút Chọn thanh công cụ Add Juncperty sau đó chọn vị trí cần add và nhấp chuộc. Muốn tuỳ chỉnh thông số cơ bản của nút nào thì chọn vào Select Object sau đó nhấp vào nút cần chỉnh. Những thông số sau đây có thể chỉnh theo người thiết kế : Junction ID : Ký hiệu nút X-Coordinate : Toạ độ theo trục X của bản vẽ ( có thể lấy theo toạ độ của AutoCAD) Y-Coordinate : Toạ độ theo trục Y của bản vẽ ( có thể lấy theo toạ độ của AutoCAD) Elevation : cao độ tại vị trí đặt nút (lấy bằng cao độ thiết kế) Base Demand : Lưu lượng tại nút ( lấy thông số đã tính từ bảng 4.7 của đề tài) Hình 4.7: Hộp thoại Junction Nhập dữ liệu đường ống Trên thanh công cụ ta chọn Add Pipe thao tác của chuột lúc này là hình dấu cộng, vẽ đường ống bằng cách nhấp vào nút để kéo từ nút này sang nút khác. Những thông số sau đây có thể chỉnh theo người thiết kế : Pipe ID : Ký hiệu đoạn ống Start Node : Điểm bắt đầu của đoạn ống End Node : Điểm kết thúc của đoạn ống Length : Chiều dài của tuyến ống Diameter : Đường kính ống (nhập vào là mm) Roughness : Hệ số nhám tuỳ loại ống mà có hệ số khác nhau Hình 4.8: Hộp thoại Pipe Nhập Patterns cho Epanet Theo thông thường chúng ta thiết kế mạng lưới cấp nước bằng chương trình Epanet bước nhập patterns là rất quan trọng trong thiết kế mạng lưới cấp nước bằng phần mềm Epanet. Có hai cách để tìm thông số Patterns của Epanet: Cách 1 : Lấy theo thông số trong trong tài liệu Thiết kế hệ thống cấp nước đô thị với phần mềm Epanet – Hồ Long Phi Cách 2: Tính Pattern cho toàn bộ mạng lưới bằng cách lấy phần trăm giờ các giờ dùng nước khác chia cho phần trăm của giờ dùng nước lớn nhất. Bảng 4.8. Pattern cho toàn mạng tính theo % sinh họat Theo % Qsh Giờ trong ngày %Qngđ m3 Qrr Tổng Q Pattern 0_1 2.5 13.00 1.30 14.30 0.50 1_2 2.5 13.00 1.30 14.30 0.50 2_3 2.5 13.00 1.30 14.30 0.50 3_4 2.8 14.56 1.46 16.02 0.56 4_5 3.2 16.64 1.66 18.30 0.64 5_6 4.5 23.40 2.34 25.74 0.90 6_7 5 26.00 2.60 28.60 1.00 7_8 5 26.00 2.60 28.60 1.00 8_9 5 26.00 2.60 28.60 1.00 9_10 5 26.00 2.60 28.60 1.00 10_11 5.3 27.56 2.76 30.32 1.06 11_12 5 26.00 2.60 28.60 1.00 12_13 4.2 21.84 2.18 24.02 0.84 13_14 4.3 22.36 2.24 24.60 0.86 14_15 4.8 24.96 2.50 27.46 0.96 15_16 4.8 24.96 2.50 27.46 0.96 16_17 4.8 24.96 2.50 27.46 0.96 17_18 5.6 29.12 2.91 32.03 1.12 18_19 5.6 29.12 2.91 32.03 1.12 19_20 5.2 27.04 2.70 29.74 1.04 20_21 3.1 16.12 1.61 17.73 0.62 21_22 3.1 16.12 1.61 17.73 0.62 22_23 3.1 16.12 1.61 17.73 0.62 23_24 3.1 16.12 1.61 17.73 0.62 Bảng 4.9. Pattern tính theo % TTTM1 Theo % Qtttm1 Giờ trong ngày %Qngđ m3 Qrr Tổng Q Pattern 0_1 0.20 2.14 0.21398 2.35 0.02 1_2 0.20 2.14 0.21398 2.35 0.02 2_3 0.20 2.14 0.21398 2.35 0.02 3_4 0.20 2.14 0.21398 2.35 0.02 4_5 0.50 5.35 0.53495 5.88 0.05 5_6 0.50 5.35 0.53495 5.88 0.05 6_7 3.00 32.10 3.2097 35.31 0.3 7_8 5.00 53.50 5.3495 58.84 0.5 8_9 8.00 85.59 8.5592 94.15 0.8 9_10 10.00 106.99 10.699 117.69 1 10_11 6.00 64.19 6.4194 70.61 0.6 11_12 10.00 106.99 10.699 117.69 1 12_13 10.00 106.99 10.699 117.69 1 13_14 6.00 64.19 6.4194 70.61 0.6 14_15 5.00 53.50 5.3495 58.84 0.5 15_16 8.50 90.94 9.09415 100.04 0.85 16_17 5.50 58.84 5.88445 64.73 0.55 17_18 5.00 53.50 5.3495 58.84 0.5 18_19 5.00 53.50 5.3495 58.84 0.5 19_20 5.00 53.50 5.3495 58.84 0.5 20_21 2.00 21.40 2.1398 23.54 0.2 21_22 0.70 7.49 0.74893 8.24 0.07 22_23 3.00 32.10 3.2097 35.31 0.3 23_24 0.50 5.35 0.53495 5.88 0.05 Bảng 4.10. Pattern tính theo % TTTM2 Theo % Qtttm2 H % m3 Qrr Tổng Q pattern 0_1 0.20 5.44 0.54392 5.98 0.02 1_2 0.20 5.44 0.54392 5.98 0.02 2_3 0.20 5.44 0.54392 5.98 0.02 3_4 0.20 5.44 0.54392 5.98 0.02 4_5 0.50 13.60 1.3598 14.96 0.05 5_6 0.50 13.60 1.3598 14.96 0.05 6_7 3.00 81.59 8.1588 89.75 0.3 7_8 5.00 135.98 13.598 149.58 0.5 8_9 8.00 217.57 21.7568 239.32 0.8 9_10 10.00 271.96 27.196 299.16 1 10_11 6.00 163.18 16.3176 179.49 0.6 11_12 10.00 271.96 27.196 299.16 1 12_13 10.00 271.96 27.196 299.16 1 13_14 6.00 163.18 16.3176 179.49 0.6 14_15 5.00 135.98 13.598 149.58 0.5 15_16 8.50 231.17 23.1166 254.28 0.85 16_17 5.50 149.58 14.9578 164.54 0.55 17_18 5.00 135.98 13.598 149.58 0.5 18_19 5.00 135.98 13.598 149.58 0.5 19_20 5.00 135.98 13.598 149.58 0.5 20_21 2.00 54.39 5.4392 59.83 0.2 21_22 0.70 19.04 1.90372 20.94 0.07 22_23 3.00 81.59 8.1588 89.75 0.3 23_24 0.50 13.60 1.3598 14.96 0.05 Bảng 4.11. Pattern tính theo % khu Spa Theo % QSpa H % m3 Qrr Tổng Q pattern 0_1 0.20 0.37 0.037 0.40 0.02 1_2 0.20 0.37 0.037 0.40 0.02 2_3 0.20 0.37 0.037 0.40 0.02 3_4 0.20 0.37 0.037 0.40 0.02 4_5 0.50 0.92 0.092 1.01 0.05 5_6 0.50 0.92 0.092 1.01 0.05 6_7 3.00 5.50 0.550 6.05 0.3 7_8 5.00 9.17 0.917 10.08 0.5 8_9 8.00 14.66 1.466 16.13 0.8 9_10 10.00 18.33 1.833 20.16 1 10_11 6.00 11.00 1.100 12.10 0.6 11_12 10.00 18.33 1.833 20.16 1 12_13 10.00 18.33 1.833 20.16 1 13_14 6.00 11.00 1.100 12.10 0.6 14_15 5.00 9.17 0.917 10.08 0.5 15_16 8.50 15.58 1.558 17.14 0.85 16_17 5.50 10.08 1.008 11.09 0.55 17_18 5.00 9.17 0.917 10.08 0.5 18_19 5.00 9.17 0.917 10.08 0.5 19_20 5.00 9.17 0.917 10.08 0.5 20_21 2.00 3.67 0.367 4.03 0.2 21_22 0.70 1.28 0.128 1.41 0.07 22_23 3.00 5.50 0.550 6.05 0.3 23_24 0.50 0.92 0.092 1.01 0.1 Bảng 4.12. Pattern tính theo % khu Cao ốc Theo % Qcaooc H % m3 Qrr Tổng Q pattern 0_1 2.50 16.97 1.6965 18.66 0.5 1_2 2.50 16.97 1.6965 18.66 0.5 2_3 2.50 16.97 1.6965 18.66 0.5 3_4 2.80 19.00 1.90008 20.90 0.56 4_5 3.20 21.72 2.17152 23.89 0.64 5_6 4.50 30.54 3.0537 33.59 0.9 6_7 5.00 33.93 3.393 37.32 1 7_8 5.00 33.93 3.393 37.32 1 8_9 5.00 33.93 3.393 37.32 1 9_10 5.00 33.93 3.393 37.32 1 10_11 5.30 35.97 3.59658 39.56 1.06 11_12 5.00 33.93 3.393 37.32 1 12_13 4.20 28.50 2.85012 31.35 0.84 13_14 4.30 29.18 2.91798 32.10 0.86 14_15 4.80 32.57 3.25728 35.83 0.96 15_16 4.80 32.57 3.25728 35.83 0.96 16_17 4.80 32.57 3.25728 35.83 0.96 17_18 5.60 38.00 3.80016 41.80 1.12 18_19 5.60 38.00 3.80016 41.80 1.12 19_20 5.20 35.29 3.52872 38.82 1.04 20_21 3.10 21.04 2.10366 23.14 0.62 21_22 3.10 21.04 2.10366 23.14 0.62 22_23 3.10 21.04 2.10366 23.14 0.62 23_24 3.10 21.04 2.10366 23.14 0.62 Bảng 4.13. Pattern tính theo % tưới cây tưới đường Qtc Qtd H % m3 Qrr Tổng Q Pattern H % m3 Qrr Tổng Q Pattern 0_1 0.00 0.00 0 0.00 0 0_1 0.00 0.00 0 0.00 0.00 1_2 0.00 0.00 0 0.00 0 1_2 0.00 0.00 0 0.00 0.00 2_3 0.00 0.00 0 0.00 0 2_3 0.00 0.00 0 0.00 0.00 3_4 0.00 0.00 0 0.00 0 3_4 0.00 0.00 0 0.00 0.00 4_5 0.00 0.00 0 0.00 0 4_5 0.00 0.00 0 0.00 0.00 5_6 16.67 45.45 4.545 50.00 1 5_6 0.00 0.00 0 0.00 0.00 6_7 16.67 45.45 4.545 50.00 1 6_7 0.00 0.00 0 0.00 0.00 7_8 16.67 45.45 4.545 50.00 1 7_8 0.00 0.00 0 0.00 0.00 8_9 0.00 0.00 0 0.00 0 8_9 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 9_10 0.00 0.00 0 0.00 0 9_10 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 10_11 0.00 0.00 0 0.00 0 10_11 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 11_12 0.00 0.00 0 0.00 0 11_12 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 12_13 0.00 0.00 0 0.00 0 12_13 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 13_14 0.00 0.00 0 0.00 0 13_14 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 14_15 0.00 0.00 0 0.00 0 14_15 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 15_16 0.00 0.00 0 0.00 0 15_16 12.50 7.13 0.7125 7.84 1.00 16_17 16.67 45.45 4.545 50.00 1 16_17 0.00 0.00 0 0.00 0.00 17_18 16.67 45.45 4.545 50.00 1 17_18 0.00 0.00 0 0.00 0.00 18_19 16.67 45.45 4.545 50.00 1 18_19 0.00 0.00 0 0.00 0.00 19_20 0.00 0.00 0 0.00 0 19_20 0.00 0.00 0 0.00 0.00 20_21 0.00 0.00 0 0.00 0 20_21 0.00 0.00 0 0.00 0.00 21_22 0.00 0.00 0 0.00 0 21_22 0.00 0.00 0 0.00 0.00 22_23 0.00 0.00 0 0.00 0 22_23 0.00 0.00 0 0.00 0.00 23_24 0.00 0.00 0 0.00 0 23_24 0.00 0.00 0 0.00 0.00 Sau khi lấy lưu lượng trong bàng 4.2 chia đủa 24h lấy kết quả đó nhập vào bản Pattern Editer. Hình 4.9: Hộp thoại Patterns Nhập dữ liệu bể chứa Chọn thanh công cụ Add Reservoir sau đó chọn vị trí cần add và nhấp chuột. Muốn tuỳ chỉnh thông số cơ bản của nút nào thì Clik phải chuột vào bể chọn Properties. Những thông số sau đây có thể chỉnh theo người thiết kế : Reservoir ID : Ký hiệu nút X-Coordinate : Toạ độ theo trục X của bản vẽ ( có thể lấy theo toạ độ của AutoCAD) Y-Coordinate : Toạ độ theo trục Y của bản vẽ ( có thể lấy theo toạ độ của AutoCAD) Total Head : Áp lực nước đặt vào mạng lưới. Hình 4.10: Hộp thoại Reservoir Chạy mạng lưới Sau khi hoàn tất nhập dữ liệu bước kê tiếp là chạy chương trình nếu mạng không bị thiếu sót thì sẽ thông báo hộp thoại Run was Successful và ngược lại sẽ báo Arring messges were generated. See Status Report details chọn ok sẽ hiển thị lỗi. Hình 4.11: Hộp thoại báo lỗi Hình 4.12: Hộp thoại hoàn tất chạy Hiệu chỉnh Nếu xuất hiện lỗi thì chúng ta hiệu chỉnh theo thông báo lỗi đó tới khi nào mạng chạy không báo lỗi là xem như hoàn thành việc chạy mô phỏng mạng lưới bằng Epanet Hình 4.13: Hộp thoại thông báo lỗi áp lực âm lúc 11:00 giờ Phương pháp điều chỉnh mạng tuỳ vào người thiết kế, có thể tăng áp lực bơm và cũng có thể giảm đường kính tại đoạn có nút bị thiếu hoặc tăng đường kính ở đoạn ống trước nút thiếu. Xuất dữ liệu Trong Epanet việc xuất dữ liệu sang trang in cũng rất qua trọng vì thiết kế mạng lưới để xuất ra để báo cáo hoặc in ấn để lập hồ sơ nên nó là một công việc rất quan trọng đối với người thiết kế. Các bước xuất dữ liệu trong Epanet chọn tabel trong hợp thoại Table Selection trong hợp thoại này tuỳ chọn có thể xuất ra nhiều dạng tuỳ người t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTHUYET MINH TINH TOAN DO AN TOT NGHIEP.doc
  • dwg10_So do DH CAP NUOC_1.dwg
  • netBan hoan tat_cochay.net
  • netBan hoan tat_chuachay.net
  • dwgBAN_VE_TRA_DOC_DO_AN.dwg
  • ppsbao cao tot nghiep.pps
  • pptbao cao tot nghiep.ppt
  • docBM Trang bia DA, KLTN.doc
  • xlsDu toan do an tot nghiep.xls
  • xlsLUULUONG-MAX_ok.xls