Đồ án Thiết kế xưởng tuyển than với năng suất 1.800.000 t/năm

MỤC LỤC

 Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: TÌNH HÌNH - ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TUYỂN THAN CỬA ÔNG 2

Chương 1: Vị trí địa lý - Khí hậu - Dân cư của phường Cửa Ông. 3

Chương 2: Giới thiệu sơ đồ tuyển của Công ty Tuyển than Cửa Ông 5

I. Đặc điểm của các mỏ khai thác, phương pháp khai thác và vận chuyển than nguyên khai về Công ty 5

II. Đặc điểm và tính chất của than nguyên khai về Công ty tuyển than Cửa Ông 6

III. Giới thiệu về lưu trình công nghệ tuyển của xưởng tuyển than I và II 8

IV. Yêu cầu chất lượng sản phẩm 12

PHẦN II: NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 14

Chương 1: Thiết kế kỹ thuật 17

I. Tổng hợp số liệu về tính chất than nguyên khai 17

II. Chọn giới hạn than đưa tuyển 24

III. Chonn quá trình tuyển và cấp máy 28

IV. Lập bảng cân bằng lý thuyết các sản phẩm tuyển 38

Chương II: Chọn sơ đồ địa tính 40

Chương III: Tính sơ đồ định lượng 42

I. Tính khâu sàng sơ bộ 42

II. Sàng khử cám khô 43

III. Khâu nhặt tay cấp + 100mm 44

IV. Khâu tuyển trong máy lắng 44

V. Khâu sàng cung lưới khe 1mm 52

VI. Sàng khử nước lỗ lưới 6 m 55

VIII. Sàng phân loại lỗ lưới 35 - 50mm 58

IX. Sàng phân loại lỗ lưỡi 6-15mm 61

X. Hố gầu 62

XI. Bể cô đặc 64

XII. Ly tâm khử nước cám mùn 65

Chương IV: Sơ đồ bùn nước 70

I. Khâu sàng lỗ lưới 100mm 70

II. Khâu nhặt tay 71

III. Khâu sàng khử cám khô 71

IV. Khâu tuyển lắng 71

V. Sàng khử nước 1mm 72

VI. Sàng khử nước 6mm 73

VII. Khâu đập than sạch nhặt tay 73

VIII. Sàng phân loại than sạch 35-50mm 74

IX. Sàng phân loại than sạch 6 - 15mm 75

X. Hố gầu 76

XI. Bể cô đặc 76

XII. Máy lọc li tâm 77

XIII. Nước tuần hoàn 77

Chương V: Tính chọn thiết bị 82

I. Tính chọn máy đập 82

II. Tính chọn sàng 84

III. Tính chọn máy lắng 90

IV. Chọn gầy nâng khử nước 90

V. Tính chọn bể cô đặc 93

VI. Tính chọn máy lọc ly tâm 93

VII. Tính chọn băng tải 94

PHẦN III: LẤY MẪU KIỂM TRA 95

I. Mục đích và yêu cầu của công tác lấy mẫu kiểm tra 95

II. Phương pháp lấy mẫu 95

III. Gia công mẫu 98

IV. Trọng lượng mẫu tối thiểu 100

V. Sơ đồ lấy mẫu ở xưởng tuyển than 101

PHỤ CHƯƠNG 104

KẾT LUẬN 114

 

doc127 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1995 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Thiết kế xưởng tuyển than với năng suất 1.800.000 t/năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạt 50-100mm Tỷ trọng Than đầu Phần nổi Phần chìm gc% A% gA% ồgc% ồgA% A% ồgc% ồgA% A% -14 31,78 4,28 136,02 31,78 136,02 4,28 100,0 4652,68 46,53 1,4-1,5 6,32 7,13 45,06 38,10 181,08 4,75 68,22 4516,66 66,21 1,5-1,6 1,66 13,81 22,92 39,76 204,00 5,13 61,90 4471,60 72,24 1,6-1,7 1,83 24,53 44,89 41,59 248,89 5,98 60,24 4448,68 73,85 1,7-1,8 1,83 36,21 66,26 43,42 315,15 7,26 58,41 4403,79 75,39 1,8-1,9 2,33 45,47 105,95 45,75 421,10 9,20 56,58 4337,53 76,66 1,9-2 5,32 52,63 279,99 51,07 701,09 13,73 54,25 4231,58 78,00 +2 48,93 80,76 3951,59 100,0 4652,68 46,53 48,93 3951,59 80,76 Cộng 100 46,53 Để đánh giá tính khả tuyển của than theo từng cấp hạt dựa vào đường cong khả tuyển và thu hoạch cấp tỷ trọng lân cận theo độ tro than sạch yêu cầu: Căn cứ vào các đường cong khả tuyển, từ độ tro than sạch yêu cầu là 5% ta xác định được tỷ trọng phần tuyển và thu hoạch cấp tỷ trọng lân cận.Từ đó thành lập được bảng kết quả tính khả tuyển và mức thu hoạch của từng cấp hạt hẹp dựa vào bảng phân loại tính khả tuyển của than. Kết quả xác định ở bảng 15. Bảng 14: Bảng kết quả đánh giá tính khả tuyển than của các cấp hạt hẹp. Cấp hạt (mm) Tỷ trọng phân tuyển Thu hoạch cấp tỷ trọng lân cận Tính khả tuyển 6 - 15 1,71 3,9 Rất dễ tuyển 15 - 35 1,7 4,3 Rất dễ tuyển 35 - 50 1,54 7,4 Trung bình tuyển 50 - 100 1,57 4,7 Rất dễ tuyển Từ kết quả đánh giá tính khả tuyển than các cấp hạt hẹp ở bảng 14 ta thấy: Than thuộc loại dễ tuyển và trung bình tuyển nên ta chọn quá trình tuyển trong máy lắng. Đây là phương pháp cho hiệu quả phân tuyển cao, quá trình điều khiển, kiểm tra dễ dàng, tuyển được than có độ ẩm bất kỳ, thang phân cấp rộng, và chi phí cho 1 tấn than khi tuyển ít. 2. Chọn cấp máy: Việc chọn cấp máy một cấp hay hai cấp máy phải căn cứ vào quá trình tuyển, thu hoạch các cấp hạt lớn và các cấp hạt nhỏ sao cho lượng than phân phối vào máy tuyển phù hợp với năng suất máy dự định chọn. Đối với than năng lượng nhất là than antraxit thường tuyển chung trên một cấp máy. Quyết định cuối cùng chọn một cấp máy tuyển chung 6 - 100mm. 3. Thành lập bảng thành phần tỷ trong các cấp máy: Dựa vào số liệu bảng 7, thành lập bảng tỷ trọng cấp máy 6 - 100mm (bảng 15). Gọi gh: Thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i trong cấp hạt nào đó so với than nguyên khai. gc: Thu hoạch cấp tỷ trọng thứ i so với cấp hạt đó. gh: Thu hoạch cấp hạt đó so với than nguyên khai. Ta có: - Cấp 6-15: Giữ nguyên nư bảng 7 - Cấp 15 - 35: Giữ nguyên nư bảng 7 - Cấp 35 - 50: Giữ nguyên nư bảng 7 - Cấp 50 - 100: Giữ nguyên nư bảng 7 Tính thu hoạch cấp tỷ trọng -1,4 của cấp 6-100mm = 8,10 + 4,74 + 1,34 + 1,91 = 16,09% Độ tro cấp tỷ trọng - 1,4 trong cấp máy: 6 - 100mm. Thu hoạch cấp tỷ trong - 1,4 trong cấp máy 6 - 100mm: = 16,09 x = 43,90% Ta có kết quả tính bảng 15 nư sau: Bảng 15: Thành phần tỷ trọng cấp máy 6-100mm Tỷ trọng Cấp hạt 6 - 15mm Cấp hạt 15 - 35mm Cấp hạt 35 - 50mm gc% A% gh% gc% A% gh% gc% A% gh% -14 51,63 2,78 8,10 42,89 2,99 4,74 34,35 4,09 1,34 1,4-1,5 9,37 8,36 1,47 10,05 7,72 1,11 6,92 7,92 0,27 1,5-1,6 2,80 15,68 0,44 1,90 16,72 0,21 2,31 17,92 0,09 1,6-1,7 2,17 26,53 0,34 1,81 25,37 0,02 2,31 27,74 0,09 1,7-1,8 1,98 36,64 0,31 2,17 32,72 0,24 1,79 36,15 0,07 1,8-1,9 2,61 44,66 0,41 1,90 42,82 0,21 1,80 52,02 0,07 1,9-2 2,61 44,66 0,41 1,90 42,82 0,21 1,80 52,02 0,07 +2 26,38 80,46 4,14 34,48 81,99 3,81 45,65 80,55 1,78 Cộng 100 27,88 15,69 100 35,13 11,05 100 44,07 3,90 Tỷ trọng Cấp hạt 50 - 100mm Cấp hạt 6 - 100mm gc% A% gh% gc% A% gh% -14 31,78 4,28 1,91 43,90 3,13 16,09 1,4-1,5 6,32 7,13 0,38 8,81 7,96 3,23 1,5-1,6 1,66 13,81 0,10 2,29 15,96 0,84 1,6-1,7 1,83 24,53 0,11 2,02 26,07 0,74 1,7-1,8 1,83 36,21 0,11 1,99 35,24 0,73 1,8-1,9 2,33 45,47 0,14 2,26 44,95 0,83 1,9-2 5,32 52,63 0,32 4,15 52,01 1,52 +2 48,93 80.76 2,94 34,58 81,00 12,67 Cộng 100 46,53 6,01 100 34,85 36,65 Bảng 16: Kết quả phân tích chìm nổi than cấp hạt 6-100mm Tỷ trọng Than đầu Phần nổi Phần chìm gc% A% gA% ồgc% ồgA% A% ồgc% ồgA% A% -14 43,90 3,13 137,41 43,90 137,41 3,13 100,0 3485,29 34,85 1,4-1,5 8,81 7,96 70,13 52,71 207,54 3,94 56,10 3347,88 59,68 1,5-1,6 2,29 15,96 36,55 55,00 244,09 4,44 47,29 3277,75 69,31 1,6-1,7 2,02 26,07 52,66 57,02 296,75 5,20 45,00 3241,20 72,03 1,7-1,8 1,99 35,24 70,13 59,01 366,88 6,22 42,98 3188,54 74,19 1,8-1,9 2,26 44,95 101,59 61,27 468,47 7,65 40,99 3118,41 76,08 1,9-2 4,15 52,01 215,84 65,42 684,31 10,46 38,73 3016,82 77,89 +2 34,58 81,00 2088,98 100,0 3485,29 34,85 34,58 2800,98 81,00 Cộng 100 34,85 Từ số liệu bảng 16 ta vẽ đường cong khả tuyến than cấp hạt 6-100mm. * Chọn máy hình 6 với độ tro yêu cầu A1 = 5% xác định thu hoạch than sạch theo phương án sau: Tuyển chung trên 1 cấp máy 6 - 100mm. Thu hoạch than sạch: gc = 57,49%. Sau khi đã quyết định tuyển chung cấp hạt 6 - 100mm trên 1 cấp máy. + Vẽ kỹ thuật: Đây là phương án có sơ đồ công nghệ đơn giản hơn so với phương án tuyển riêng trên từng cấp máy. + Mức thu hoạch của phương án một cấp máy thấp hơn phương án tuyển riêng từng cấp máy là 0%. Hiệu suất tuyển cao hơn không đáng kể, mặt khác phương án ta chọn đảm bảo nguyên tắc thu hồi tối đa than sạch. + Về kinh tế: Đây là phương án tiết kiệm được vốn đầu tư cơ bản, chi phí tuyển cho 1 tấn than nguyên khai ít. Vì vậy ta chọn phương án tuyển chung trên cấp máy là tối ưu. IV. Lập bảng cân bằng lý thuyết các sản phẩm: Từ điểm ứng với độ tro than sạch là At = 5% và độ tro đá thứ Ađ = 75%. Trên đồ thị đường cong khả tuyển cấp máy 6-100mm xác định được tỷ trọng phân tuyển giữa than sạch và trung gian dt = 1,70 giữa đá thải và trung gian dđ = 1,75 đặt các tỷ trọng phân tuyển đó lên các đường cong khả tuyển các cấp hạt 6 - 15mm, 15 - 35mm, 35 - 50mm, 50- 100mm. Xác định được thu hoạch, độ tro của than sạch và đá thải. Bảng 17: Bảng cân bằng lý thuyết các sản phẩm toàn nhà máy Tên sản phẩm Thu hoạch A% gc% gh% Than sạch Nhặt tay 32.20 1.68 5,00 50-100 41,00 2,46 5,76 35-50 45,30 1,77 6,25 15-35 56,10 6,20 4,83 6-15 65,40 10,26 4,70 Cộng 20,69 5,00 Trung gian 50-100 1,30 0,08 26,72 35-50 1,40 0,05 34,23 15-35 1,50 0,17 31,03 6-15 1,40 0,22 29,97 Cộng 0,52 30,23 Đá thải Nhặt tay 67,71 3,50 70,61 50-100 57,70 3,47 75,89 35-50 53,30 2,08 76,49 15-35 42,40 4,68 75,42 6-15 33,20 5,21 73,44 Cộng 15,44 75,00 Cám 0-6 58,18 21,57 Tổng 100,00 27,88 Chương II Chọn sơ đồ định tính ---- Căn cứ vào tính chất của than nguyên khai mỏ Đèo Nai và Cọc Sáu đưa về xưởng tuyển cùng với phương pháp tuyển và phương án tuyển chọn ở các phần trên, ta chọn được sơ đồ định tính. Than nguyên khai đưa qua sáng sơ bộ F 100mm, sản phẩm trên lưới đưa đến bàn nhặt tay, phân thành hai sản phẩm: than sạch đưa đi đập xuống cấp - 100mm và đá thải loại bỏ. Sản phẩm dưới sáng F 100mm được cấp cho sàng khử cám khô F 6mm. Sản phẩm dưới lưới được đưa về bun ke chứa cám khô. Sản phẩm trên lưới cấp cho máy lắng. Sau máy lắng cho ra ba sản phẩm than sạch, trung gian và đá thải. Đá thải nhờ hệ thống băng tải vận chuyển xuống bun ke chứa đá. Sản phẩm than sạch dưới lưới xuống sàng cung khe 1mm. Sản phẩm trung gian được đập xuống cấp - 15mm rồi đưa xuống bun ke chứa sản phẩm. Sản phẩm trên lưới sàng cũng được đưa sang sàng khử nước F 6mm để khử nước tiếp. Sản phẩm trên lưới sàng F 6mm được đưa xuống sàng phân loại 02 lưới 35 - 35mm cho ra 3 sản phẩm: Than sạch cấp 50 - 100 và than sạch cấp 35 - 50 mm được vận chuyển xuống bunke thành phẩm. Sản phẩm dưới sàng là than cấp -35 được cấp xuống sàng phân loại hai lưới 6-15mm, cho ra hai sản phẩm: than sạch cấp hạt 15-35mm và than sạch cấp hạt 6-15mm. Sản phẩm dưới lưới được gộp chung với các sản phẩm dưới lưới sàng cung và sàng khử nước F 6mm đi xuống hố gầu. Sản phẩm cám ướt hố gầu đưa đi khử nước trong máy ly tâm lấy sản phẩm cám ly tâm. Sản phẩm nước lọc máy lý tâm gộp với sản phẩm bùn trần hố gầu đưa sang bể cô đặc. Cặn bể cô đặc được bơm sang hệ thống bể lắng ngoài trời thu được sản phẩm cám bùn. Hai sản phẩm nước tràn bể cô đặc và bể lắng được gộp chung lại thành nước tuần hoàn, quay trở lại vòng tuyển. Sơ đồ than sạch: Than nguyên khai Sàng phân loại lỗ lưới 100mm Sàng khử cám lỗ lưới 6mm Nhặt tay Cám khô Lắng Than sạch Đá thải Đập Sàng cung lưới khe 1mm Sàng lỗ lưới F6mm Sàng lỗ lưới 35-50mm Sàng lỗ lưới 6-15mm TS 35-50mm TS 50-100mm TS 6-15mm TS 15-35mm Hố gầu Bể cô đặc Cám ướt Ly tâm Nước tuần hoàn Cám mùn Đá thải Đập -100mm 3 1 2 5 4 7 6 8 9 10 11 13 12 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 27 26 28 29 Sơ đồ công nghệ tuyển than bằng máy lắng Chương III Tính sơ đồ định lượng --- Mục đích của việc tính sơ đồ định lượng là để xác định các chỉ tiêu số và chất lượng các sản phẩm tuyển của từng khâu gia công. Kết quả tính sơ đồ định lượng được dùng để lập bảng cân bằng thực tế các sản phẩm tuyển. Từ đó là cơ sở để tính sơ đồ bùn nước và tính chọn các thiết bị các khâu công nghệ. Khi tính sơ đồ định lượng ta sử dụng các phương trình sau: g0 = g1 + g2 + …. + gn = ồgi. g0A0 = g1A1 + g2A2 + …. + gnAn = ồgiAi. Trong đó : g0, A0 : Thu hoạch và độ tro sản phẩm của một khâu nào đó. g1, g2, A1, A2 … thu hoạch và độ tro của các sản phẩm ra một khâu nào đó. Năng suất của một sản phẩm nào đó tính theo công thức: Qi = gi x Q. Trong đó Qi gi : Năng suất và thu hoạch so với than nguyên khai sản phẩm thứ i. Q: Năng suất xưởng t/h. I. Tính khâu sàng sơ bộ: Than vào sàng có g1 = 100% Q1 = 318,86t/h A1 = 27,88%. g(+ 100) = 5,17% ; Q(+100mm) = 49,42%. - Sản phẩm trên lưới: g3 = g(+100) = 5,17% A3 = A(+100mm) = 49,42% - Sản phẩm dưới lưới g2 = 100 - g3 = 100 - 5,17 = 94,83% Q2 = Q1 - Q3 = 318,86 - 16,49 = 302,37 t/h. II. Sàng khử cám khô: Than vào sàng: Chọn hiệu suất E = 85% g2 = 94,83% ; A2 = 26,71% ; Q2 = 302,37 t/h g(+6mm) = 36,65% ; A(+6mm) = 34,85%. g(-6mm) = 58,18% ; A(-6mm) = 21,57%. - Sản phẩm trên lưới: g7 = g(+6mm) + g(-6mm) x ( 1-E) = 36,65 + 58,18 . (1-0,85) = 45,38%. - Sản phẩm dưới lưới g6 = g2 - g7 = 94,83 - 45,38 = 49,45% Q6 = Q2 - Q7 = 302,37 - 144,70 = 157,67 t/h. III. Khâu nhặt tay cấp +100mm : Chọn hiệu suất sàng E = 100% g3 = g(+100) = 5,17% A3 = A(+100mm) = 49,42% Q3 = 16,49 t/h. - Than sạch : g4 = 1,6% A4 = 5,00% Q4 = 1,67 x t/h - Đá thải : g5 = 3,50% A5 = 70,61% Q5 = 3,50 x = 11,16 t/h IV. khâu tuyển trong máy lắng: Than vào tuyển có: g7 = 45,38% ; A7 = 32,30 % ; Q7 = 144,70 t/h Trong đó: g(+6mm) = 36,65% ; A(+6mm) = 34,85%. g(-6mm) = 8,73% ; A(-6mm) = 21,57%. 1. Xác định lượng mùn trong máy tuyển: Thu hoạch cấp - 1mm trong than nguyên khai là : 30,62% (bảng 4). Theo bảng 1 phụ chương SHD-ĐATTL có tỷ lệ tạo mùn a = 5% Thu hoạch cấp -6mm theo than cấp vào máy tuyển là 8,73%. Thu hoạch cấp - 0,5mm đưa vào sàng khử cám là 23,26%. Thu hoạch cấp (0-6mm) trong than NK là: 58,18%. - Thu hoạch cấp - 0,5mm theo than cấp vào máy lắng là: x1 - 8,73 x 23,26/58,18 = 3,49%. - Lơngj than cấp hạt + 6mm tạo mùn là: x2 = 36,65 x 0,05 = 1,83%. 2. Độ tro của mùn cấp -0,5mm trong than nguyên khai là 20,25%. Độ tro của mùn do vỡ vụn chọn cao hơn so với mùn nguyên khai là 1%. A(-6mm) = 20,25 + 1 = 21,25% Lượng cám có trong than đưa tuyển g(-6mm) = 8,73 + 1,83 = 10,56 % - Thu hoạch mùn cấp - 0,5mm g(-0,5mm) = 1,83 + 3,49 = 5,32 % 3. Hiệu chỉnh thành phần tỷ trọng than đưa tuyển: Thu hoạch than cấp hạt 6-100mm không kể cám g(+6mm) = 36,65 - 1,83 = 34,82 % Độ tro than cấp hạt 6 - 100mm không kể cám. Để thành lập bảng thành phần tỷ trọng than đưa tuyển không kể mùn, ta giả thiết rằng: Sự thay đổi độ tro than cấp hạt 6 - 100mm là do thay đổi thu hoạch than cấp tỷ trọng nhỏ nhất và lớn nhất. Nếu gọi x, y là thu hoạch cấp tỷ trọng nhỏ nhất và lớn nhất trong than cấp hạt 6 - 100mm không kể mùn. Dựa vào số liệu bảng 15 ta có hệ phương trình sau: x + 8,81 + 2,29 + 2,02+ 1,99 + 2,26 + 4,15 + y = 100 x . 3,13 + 8,81 . 7,96 + 2,29 . 15,96 + 2,02 . 26,07 + 1,99 . 35,24 + 2,26 . 44,95 + 4,15 . 52,01 + y.81,00 = 100 . 35,57 Giải hệ phương trình ta được: x = 42,98 y = 35,50. Kết quả cho ở bảng 18. Bảng 18: Bảng thành phần tỷ trọng than cấp hạt 6-100mm không kể mùn. Cấp tỷ trọng Cấp hạt 6- 100mm gc% A% -14 42,98 3,13 1,4-1,5 8,81 7,96 1,5-1,6 2,29 15,96 1,6-1,7 2,02 26,07 1,7-1,8 1,99 35,24 1,8-1,9 2,26 44,95 1,9-2 4,15 52,01 +2 35,50 81,00 Cộng 100 35,57 4. Kết quả tuyển trong máy lắng: * Khâu tuyển chính: Để xác định thu hoạch và độ tro của đá thải và than sạch có 3 phương pháp: - Phương pháp giải tích - Phương pháp đồ thị - Phương pháp gần đúng ở đây ta dùng phương pháp giải tích, trình tự tính như sau: - Căn cứ vào tỷ trọng phân tuyển, cỡ hạt đem tuyển ta chọn được máy lắng kiểu OMA có sai số cơ giới I = 0,12 và tỷ trọng phân tuyển giữa đá thải và than sạch + TG là : 1,75. Ta thành lập được bảng thành phần tỷ trọng của đá thải và than sạch. Kết quả ghi ở bảng 19. + Cách thành lập bảng 19 như sau: - Các cột 1, 2, 3, 8 ,10 chép từ bảng 18. - Cột 4 là cột tỷ trọng trung bình - Cột 5 là cột trị số t được tính theo công thức: Với dtb : Tỷ trọng trung bình dt: Tỷ trọng phân, tuyển thực tế giữa đá thải và trung gian để đảm bảo độ tro đá thải là 75%, chọn tỷ trọng dđ = 1,741 I: Sai số cơ giới. Cột 6: Dựa vào t tra bảng 49 phụ lục (giá trị đường cong p2 eđ) Cột 7: Bằng số liệu cột 2 nhân với số liệu cột 6 cùng hàng chia cho 100. Cột 9: Bằng số liệu cột 2 trừ số liệu cột 7 cùng hàng. Bảng 19: Thực tế tuyển lần 1 (d = 1,741) trên máy lắng Cấp tỷ trọng Than đưa tuyển dtb t eđ P P vào Đá thải P P vào TS +TG gc% A% gc% A% gc% A% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -14 42,98 3,13 1,2 -7,38 0,00 0,000 3,13 42,98 3,13 1,4-1,5 8,81 7,96 1,45 -2,81 0,25 0,022 7,96 8,81 7,96 1,5-1,6 2,29 15,96 1,55 -1,68 4,65 0,106 15,96 2,29 15,96 1,6-1,7 2,02 26,07 1,65 -0,74 22,96 0,464 26,07 2,02 26,07 1,7-1,8 1,99 35,24 1,75 0,07 52,79 1,050 35,24 1,99 35,24 1,8-1,9 2,26 44,95 1,85 0,77 77,94 1,761 44,95 2,26 44,95 1,9-2 4,15 52,01 1,95 1,40 91,92 3,815 52,01 4,15 52,01 +2 35,50 81,00 2,2 2,27 99,67 35,383 81,00 35,50 81,00 Cộng 100 35,57 42,60 74,99 57,40 6,31 Cách thành lập bảng 20 như sau: - Các cột 1,2,3,8,10 chép từ bảng 19 sang. - Các cột 5, 6,7, 9 thành lập tương tự như bảng 20. - Để đảm bảo A1 = 5,%, tỷ trọng phân tuyển dt = 1,695 Bảng 20: Thực tế tuyển lần 2 (d = 1,695) trên máy lắng Cấp tỷ trọng Than đưa tuyển dtb t eđ P P vào Đá thải P P vào TS +TG gc% A% gc% A% gc% A% 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -14 42,98 3,13 1,2 -7,02 0,00 0,000 3,13 42,98 3,13 1,4-1,5 8,81 7,96 1,45 -2,45 0,71 0,062 7,96 8,81 7,96 1,5-1,6 2,29 15,96 1,55 -1,32 9,34 0,204 15,96 1,980 15,96 1,6-1,7 2,02 26,07 1,65 -0,38 35,20 0,548 26,07 1,008 26,07 1,7-1,8 1,99 35,24 1,75 0,43 66,64 0,626 35,24 0,313 35,24 1,8-1,9 2,26 44,95 1,85 1,14 87,29 0,435 44,95 0,063 44,95 1,9-2 4,15 52,01 1,95 1,76 96,08 0,322 52,01 0,013 52,01 +2 35,50 81,00 2,2 3,08 99,90 0,117 81,00 0,00 81,00 Cộng 100 35,57 2,315 37,11 55,08 5,02 Thu hoạch than sạch so với than nguyên khai: Thu hoạch đá thải so với than nguyên khai: Thu hoạch trung gian so với than nguyên khai: 5. Tính Kn: KgAt; KAđ. Kgt = = 0,927 Kgđ = = 0,96 KAt = = 1,002 KAđ = = 0,999 6. Xử lý sản phẩm trung gian: Nếu sản phẩm trung gian của nhà máy có độ tro Atg 45% thì đưa đi xử lý lại. Vậy ta chọn phương án đập trung gian thành cám - 15mm. Từ đó ta lập được bảng cân bằng thực tế các sản phẩm tuyển. Cách lập như sau: - Cột 1,2, 3 chép từ bảng cân bằng lý thuyết các sản phẩm, riêng sản phẩm trung gian đưa vào đập thành cám. Cột 4: Sản phẩm than sạch = Kgt . cột 2 (sản phẩm than) Sản phẩm đá thải = Kgđ . cột 2 (sản phẩm đá) Cột 5: Sản phẩm than sạch = KAt . cột 3 (sản phẩm than) Sản phẩm đá thải = KAđ . cột 3 (sản phẩm đá) Bảng 21: Bảng cân bằng thực tế các sản phẩm tuyển: Tên sản phẩm Cân bằng lý thuyết Cân bằng thực tế gc% gh% gc% A% Than sạch Nhặt tay 1,67 5,00 1.67 5,00 50-100 2,47 5,76 2,29 5,78 35-50 1,77 6,25 1,64 6,28 15-35 6,19 4,83 5,74 4,85 6-15 10,26 4,70 9,51 4,72 Cộng 20,69 5,00 1918 5,02 Đá thải Nhặt tay 3,50 70,61 3,50 70,61 50-100 3,47 75,89 3,33 75,87 35-50 2,08 76,49 2,00 76,47 15-35 4,68 75,42 4,50 75,41 6-15 5,21 73,44 5,00 73,43 Cộng 15,44 75,00 14,83 74,99 Cám khô 58,18 21,57 49,45 21,57 Cám mùn 10,56 21,52 Cám trung gian 0,52 30,28 0,81 37,11 Tổng 100,00 27,88 100,00 27,88 7. Sản phẩm đá thải: + Thu hoạch: g10 = 14,83% A10 = 74,99% Q10 = 47,29 t/h V. Khâu sàng cung lưới khe 1mm 1. Than vào sàng: g8 = ght + g(-6mm) =19,18 + 10,56 = 29,74% A8 = = 10,88% Q10 = = 94,83 t/h Trong sản phẩm 8 có than sạch và bùn than. Giả thiết rằng thành phần độ hạt của than cám lẫn theo than đưa tuyển phân bố giống thành phần độ hạt cấp -6mm trong than nguyên khai, dựa vào bảng số 4 ta có. Bảng 22: Bảng thành phần độ hạt than cấp -6mm lẫn trong than đưa tuyển. Cấp hạt (mm) Thu hoạch than N/K Độ tro than N/K Thu hoạch cám lẫn Độ tro cám lẫn 3 - 6 13,88 24,07 2,08 24,07 1 - 3 13,68 22,39 2,05 22,39 0,5 - 1 7,36 19,53 1,11 19,53 -0,5 23,26 20,25 3,49 20,25 Cộng 58,18 21,57 8,73 21,57 Mặt khác, trong quá trình tuyển lượng mùn cấp - 0,5mm được tạo thêm do than cấp -6mm vỡ ra là X2 = 1,83% & Amùn = 21,25%. Vậy lượng cám tổng cộng trong than đưa tuyển có thành phần độ hạt là: g(-0,5mm) = 3,49 + 1,83 = 5,32% A(0,5mm) = = 29,59% Bảng 23: Tính thành phần độ hạt than cám đi theo than sạch. Cấp tỷ trọng g% A% g% A% g% A% 3 - 6 2,08 24,07 2,08 24,07 1 - 3 2,05 22,39 2,05 22,39 0,5 - 1 1,11 19,53 1,11 19,53 -0,5 3,49 20,25 1,83 21,25 5,32 20,59 Cộng 8,73 21,57 1,83 21,25 10,56 21,52 2. Sản phẩm dưới lưới F1mm: Chọn lượng nước tác ra ở khâu này là 70%. Đồng thời cũng có 70% than cấp -1mm đi và sản phẩm dưới lưới. g(-1mm) = 1,11 + 5,32 = 6,43% A(-1mm) = = 20,41% - Thu hoạch sản phẩm dưới lưới: g11 = 6,43 x 0,7 = 4,50 % A11 = 20,41% Q11 = = 14,35% - Thành phần độ hạt của cám dưới lưới F1mm. g(0,5-1mm) = 1,11 x 0,7 = 0,78 % A(0,5-1mm) = 19,53% g(0,5mm) = 5,32 x 0,7 = 3,72 % A(0,5mm) = 20,59% Bảng 24: Bảng thành phần độ hạt của cám dưới lưới F1mm. Cấp hát (mm) g% A% 0,5-1 0,78 19,53 -0,5 3,72 20,59 Cộng 4,50 20,41 3. Sản phẩm trên lưới: - Thu hoạch sản phẩm trên lưới gồm than sạch cấp 6 - 100mm và cám mùn lẫn vào sản phẩm trên sàng: g11 = g8 - g11 = 29,74 - 4,50 = 25,24% Độ tro sản phẩm trên lưới: A12 = = 9,18 % Năng suất sản phẩm dưới lưới Q12 = Q8 - Q11 = 94,83 - 14,35 = 80,48 t/h. Lượng mùn còn lại trong than sạch: g(-0,5mm) = 5,32 - 3,72 = 1,60% A(-0,5mm) = 20,59 % g(0,5-1mm) = 1,11 - 0,78 = 0,33 % A(0,5-1mm) = 19,53 % Độ tro lượng mùn còn lại trong than sạch: Amcl = = 22,34% Bảng 25: Bảng thành phần độ hạt than cám đi theo than sạch. Cấp hát (mm) g% A% 3-6 2,08 24,07 1-3 2,05 22,39 0,5-1 0,33 19,53 -0,5 1,60 20,59 Cộng 6,06 22,34 VI. Sàng khử nước lỗ lưới F 6mm: 1. Than vào sàng: g12 = 25,24% A12 = 9,18% Q12 = 80,48 t/h Chọn hiệu suất sàng E = 0,95 2. Sản phẩm dưới lưới: Thu hoạch sản phẩm dưới lưới g14 = gmcl . E = 6,06 x 0,95 - 5,76 %. Trong đó g(3-6mm) = 2,08 x 0,95 = 1,98% A(3-6mm) = 24,07 % g(0,5-1mm) = 0,33 x 0,95 = 0,31 % A(0,5-1mm) = 19,53 % g(-0,5mm) = 1,60 x 0,95 = 1,52% A(-05mm) = 20,59 % g(1-3mm) = 2,05 x 0,95 = 1,95 % A(1-3mm) = 22,39 % Độ tro sản phẩm dưới lưới bằng độ tro cấp -6mm có trong than vào sàng: A14 = Amcl = 22,34% Năng suất sản phẩm dưới lưới: = 18,37 t/h 3. Sản phẩm trên lưới: - Cám -6mm theo sản phẩm trên lưới gm = 6,06 - 5,76 = 0,30 % Trong đó: g(-0,5mm) = 1,60 - 1,52 = 0,08 % A(-0,5mm) = 20,59 % g(0,5-1mm) = 0,33 - 0,31 = 0,02 % A(0,5-1mm) = 19,53 % g(3-6mm) = 2,08 - 1,98 = 0,10 % A(3-6mm) = 24,07 % g(1-3mm) = 2,05 - 1,95 = 0,10 % A(1-3mm) = 22,39 % Thu hoạch sản phẩm trên lưới: g15 = g12 - g14 = 25,24 - 5,76 = 19,48 % Trong đó: Cấp 6-10mm có 19,18 % và 0,30 % cấp -6mm. Độ tro sản phẩm trên lưới: A15 = = 5,29 % Năng suất sản phẩm trên lưới: Q15 = Q12 - Q14 = 80,48 - 18,37 = 62,11 t/h. Bảng 26: Bảng thành phần độ hạt sản phẩm trên lưới sàng khử nước. Cấp hát (mm) g% A% 50 - 100 2,29 5,78 35-50 1,64 6,28 15-35 5,74 4,85 6-15 9,51 4,72 3-6 0,10 24,07 1-3 0,10 22,39 0,5-1 0,02 19,53 -0,5 0,08 20,59 Cộng 19,48 5,29 VII. Khâu đập than sạch nhặt tay: 1. Than vào đập: g4 = 1,67 % A4 = 5,00% Q4 = 5,33 t/h 2. Sản phẩm đập: Giả thiết trong quá trình đập xuống cấp - 100mm, những hạt có kích thước nhỏ hơn khe tháo tải của máy đập đi vào không gian sẽ không bị đập. Ngoài ra không có số liệu thực tế nên giả thiết những sản phẩm đập phân bố thành phần độ hạt giống như thành phần độ hạt than nguyên khai, với độ tro của tất cả các cấp hạt đều bằng 5%. Khi đó ta có: g13 = 1,67 % A13 = 5,00% Q13 = 5,33 t/h Bảng 26: Bảng thành phần độ hạt sản phẩm trên lưới sàng khử nước. Cấp hát (mm) Thu hoạch than nguyên khai % Sản phẩm sau đập g% A% 50 - 100 6,01 5,00 0,11 35-50 3,90 5,00 0,07 15-35 11,05 5,00 0,19 6-15 15,69 5,00 0,28 3-6 13,88 5,00 0,24 1-3 13,68 5,00 0,24 0,5-1 7,36 5,00 0,13 -0,5 23,26 5,00 0,41 Cộng 94,83 5,29 1,67 VIII. Sàng phân loại lỗ lưới 35-50mm: Chọn hiệu suất sàng E1 > E2. Chọn: E1 = 0,95 E2 = 0,94 1. Than vào sàng: g16 = g15 + g13 = 19,48 + 1,67 = 21,15 % A16 = = 5,27 % Q16 = Q15 = Q13 = 62,11 + 5,33 = 67,44 t/h Dựa vào số liệu bảng 26 và 27, lập được bảng thành phần độ hát than vào sàng phân loại 35 - 50mm: Bảng 28: Bảng thành phần hạt than vào sàng F 35-50mm. Cấp hát (mm) g% A% 50 - 100 2,40 5,74 35-50 1,71 6,23 15-35 5,93 4,86 6-15 9,79 4,73 3-6 0,34 10,61 1-3 0,34 10,11 0,5-1 0,15 6,94 -0,5 0,49 7,55 Cộng 21,15 5,27 Từ bang 28 ta có: g-6mm = 0,34 + 0,34 + 0,15 + 0,49 = 1,32 % A(-6mm) = = 8,93% 2. Sản phẩm trên lưới (Lỗ lưới 50mm): Thu hoạch sản phẩm trên lưới: g19 = g(50-100mm) + g(35-50mm) x (1-E1) = 20,40 + 1,71 x (1-0,95) = 2,49 % Độ tro sản phẩm trên lưới A19 = = = 5,75 % Năng suất than cấp hạt 50-100mm: Q19 = = 7,94 t/h 3. Sản phẩm trên lưới 35mm: g18 = g(35-50mm) x E1+ g(15-35mm) x (1-E2) = 17,71 x 0,95 + 5,93 x 0,06 = 1,98 % Độ tro sản phẩm trên lưới A18 = = = 4,98 % Năng suất than cấp hạt 35-50mm: Q18 = = 6,31 t/h 4. Sản phẩm dưới lưới 35mm: Thu hoạch sản phẩm dưới lưới 35mm g17 = g16 - (g18 + g19 ) = 21,15 - (1,98 + 2,49) = 16,68 % Độ tro sản phẩm dưới lưới 35mm A17 = = = 5,11 % Năng suất than dưới lưới: Q17 = Q16 - (Q18 + Q19 ) = 67,44 - (6,31 + 7,94) = 53,19 t/h IX. Sàng phân loại lỗ lưới 6-15mm: Chọn hiệu suất sàng E15 > E6 Chọn E3 = 0,92 E4 = 0,90 1. Than vào Sàng: g17 = 16,68 % A17 = 5,11% Q17 = 53,19 t/h 2. Sản phẩm trên lưới (Lỗ lưới 15mm): g22 = g(15-35mm) x E2 + g(6-15mm) x (1-E3) = 5,93 x 0,94 + 9,79 x (1 - 0,92) = 6,36 % Độ tro sản phẩm trên lưới (Than sạch cấp 15 - 35mm) A22 = = = 4,84 % Năng suất than cấp hạt 15-35mm: Q22 = = 20,28 t/h 3. Sản phẩm trên lưới 6mm: Thu hoạch sản phẩm dưới lưới: g20 = g(-6mm) x E4 = 1,32 x 0,9 = 1,19% Trong đó: g(-0,5mm) = 0,49 x 0,9 = 0,44% g(0,5-1mm) = 0,15 x 0,9 = 0,13% g(1-3mm) = 0,34 x 0,9 = 0,31% g(3-6mm) = 0,34 x 0,9 = 0,31% Độ tro sản phẩm dưới lưới 6mm: A20 = A(-6mm) = 8,93 % Năng suất sản phẩm dưới lưới: Q20 = = 3,79 t/h 4. Sản phẩm trên lưới 6mm: (than sạch cấp hạt 6-15mm) Thu hoạch sản phẩm trê lưới (than sạch cấp hạt 6-15mm) g22 = g17 - (g20 + g22) = 16,68 - (1,19 + 6,36) = 9,13 % Độ tro sản phẩm trên lưới (than sạch cấp hạt 6-15mm) A17 = = = 4,80 % Năng suất than sạch cấp hạt 6-15mm: Q21 = Q17 - (Q20+ Q22 ) = 53,19 - (3,79 + 20,28) = 29,21 t/h X. Hố gầu: Chọn hiệu suất cho cấp -0,5mm vào sản phẩm bùn tràn là E = 70%. 1. Bùn vào hố gầu: g23 = g11 + g14 + g20 = 4,50 + 5,76 + 1,19 = 11,45% A23 = = = 20,19 % Q23 = = 36,51 t/h Từ các sản phẩm: 11; 14 và 20 ta lập được bảng thành phần độ hạt và độ tro của sản phẩm bùn vào hố gầu: Trong đó: g(-0,5mm) = 3,72 + 1,52 + 0,44 = 5,68% A(-0,5mm) = = 19,58% Các cấp hạt khác tính tương tự: Bảng 20: Bảng thành phần độ hạt cám vào hố gầu Cấp tỷ trọng Sản phẩm 11 Sản phẩm 14 Sản phẩm 20 Sản phẩm 23 g% A% g% A% g% A% g% A% 3-6 1,98 24,07 0,31 10,61 2,29 22,25 1-3 1,95 22,39 0,31 10,11 2,26 20,70 0,5-1 0,78 19,534 0,31 19,53 0,13 6,94 1,22 18,18 -0,5 3,72 20,59 1,52 20,59 0,44 7,55 5,68 19,58 Cộng 4,50 20,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc14203.DOC