Đồ án tốt nghiệp tổng đài alcatel 1000 e10 (ocb-283)

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔNG ĐÀI ĐIỆN TỬ SỐ SPC 2

I. Hệ thống viễn thông điện tử ngày nay. 2

II. Tổng quan về tổng đài điện tử số SPC. 2

1. Khái niêm cơ bản. 2

1.1. Khái niệm. 2

1.2. Ưu điểm của tổng đài điện tử số SPC. 3

2. Sơ đồ khối của tổng đài SPC và chức năng của các khối. 3

2.1. Khối giao tiếp. 4

2.1.1. Khối giao tiếp thuê bao tương tự. 4

2.1.2. Khối giao tiếp trung kế tương tự. 5

2.1.3. Khối giao tiếp trung kế số. 5

2.2. Khối chuyển mạch. 6

2.2.1. Chuyển mạch không gian số (chuyển mạch S). 6

2.2.2. Chuyển mạch thời gian số (Chuyển mạch T). 7

2.2.3. Các loại chuyển mạch kết hợp. 8

2.3. Khối điều khiển. 12

2.3.1. Khối xử lý trung tâm. 13

2.3.2. Các bộ nhớ. 13

2.4. Khối giao tiếp Người – Máy. 13

2.5. Khối thiết bị ngoại vi báo hiệu. 14

2.5.1. Hệ thống báo hiệu thuê bao. 14

2.5.2. Hệ thống báo hiệu liên đài. 14

 

doc113 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1198 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án tốt nghiệp tổng đài alcatel 1000 e10 (ocb-283), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng : ACMCS. - Bộ nối ghép xử lý tín hiệu tiếng : ICTSH. - Bộ nối ghép đồng hồ : ICHOR - Bộ nối ghép cảnh báo : ACALA. - Chọn lựa nhánh : ICID. + Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ SMA(cực đại có 20 bảng mạch in +2 bảng nguồn). + Tiêu thụ cực đại 5v , < 120w. II.2.5. Chức năng. II.2.5.1. Chức năng do ML ETA thực hiện. + Xử lý gọi : - Nhận và xử lý các tần số (báo hiệu ghi phát ). - Quản trị các nguồn thu phát tần số . - Phát trạng thái của các nguồn thu phát đa tần . - Quản trị các mạch in (ICTSH). - Thiết lập thoại hội nghị . - Xử lý thứ tự gửi các tần số (báo hiệu ghi phát ). + Quản trị đồng hồ. + Quản trắc lưu lượng tải (tải của các nguồn ICTSH). + Bảo dưỡng. - Quản trị sự liên tục của đường xâm nhập (LA). - Kiểm tra tự động bảng ICTSH và ICHOR. - Kiểm tra module thông báo . II.2.5.2. Chức năng do bảng ICTSH thực hiện. a) Chức năng thông tin đồng thời giữa các thuê bao cho phép 4 thuê bao có thể thông tin với nhau. Chức năng này cho phép: + Thêm vào thoại hội nghị, đặc tính nghe trộm (bí mật). + Đưa thêm dịch vụ chờ gọi. Có thể thiết lập gọi do người điều hành. Chức năng này áp dụng thêm vào trong các mẫu tín hiệu tiếng mà không cần thiết bị ổn định mức tiếng cung cấp cho các loa khác nhau. Một bảng ICTSH có thể thiết lập được 8 mạch thoại hội nghị 4 người. b) Chức năng của bộ tạo tone GT. Thiết bị tạo tone để tạo ra các tần số âm thanh, các tín hiệu này thường là đơn tần, 2, 3 hoặc 4 tần số có thể là tổ hợp cực đại 8 tần số . Các đơn vị sử dụng cho bộ tạo tone: + Tần số (Hz) + Mức âm thanh (dB) + Nhịp thời gian (ms). c) Chức năng tạo và thu tần số (RGF). Các đầu cuối RGF phân tích và phát các tín hiệu nằm trong giải tần âm thanh. Trong OCB-283 một đầu cuối RGF được sắp đặt động bên trong một mã báo hiệu bằng các phần tử lệnh. Nó nhận biết sự hiện diện của các tín hiệu nhận được và truyền đi đến các trạm điều khiển tổ hợp của các tín hiệu này. d) Chức năng nhận biết điều chế. Chức năng này cho phép vận hành các thông báo đã được ghi và giám sát chung. II.2.5.3. Chức năng của ML PUPE. Giao tiếp mạng báo hiệu số 7 của CCITT: + Phát và thu bản tin báo hiệu số 7 (MTP). + Tạo tuyến cho các bản tin báo hiệu số 7 (MTP). + Quản trị riêng các kênh báo hiệu (MTP). + Quản trị riêng lưu lượng báo hiệu (MTP) Xử lý cuộc gọi: + Xử lý các cuộc gọi điện thoại thông qua mạng chuyển mạch kênh (bằng UTC). + Xử lý các cuộc gọi analog (TUP) và ISDN các tín hiệu khác nhau được nạp trong UTC. Việc lựa chọn được thực hiện thông qua một mã báo hiệu cho từng nhóm trung kế: + Quản trị các kênh báo hiệu số 7 + Xử lý các cuộc gọi thuê bao CSN (Xem UTC). Vận hành và bảo dưỡng: + Quản trị các file UTC. + Giám sát trung kế báo hiệu số 7. + Xử lý lỗi, cảnh báo, đo kiểm do trạm thực hiện. II.2.5.4. Chức năng của ACHIL. Bảng này thực hiện chức năng xử lý (mức 2) cho 16 kênh báo hiệu HDLC và chức năng kiểm tra khung như sau: + Với ý nghĩa của HDLC + Với ý nghĩa của báo hiệu số 7. II.2.5.5. Chức năng của ICHOR. ICHOR có chức năng giữ thời gian chính xác cho tổng đài và bảo đảm độ ổn định thời gian, tin tức về thời gian được phân bố kép trong mạng chuyển mạch. + Nó cần các bản tin phải được xác nhận có nhãn và phải có nhãn. + Nó phải nhận biết được sự trôi pha để tránh được việc điều chỉnh lại thời gian, để tránh sự mất mát thời gian đột ngột khi bị hỏng phần cứng. II.2.5.6.Chức năng của bảng kết nối ACAJA/ ACAJB. Bộ kết nối ACAJA/ACAJB đấu nối trạm SMA với mạch vòng thông tin MAS để trao đổi thông tin 2 chiều với các đơn vị điều khiển. Các thông tin sau đây sẽ được trao đổi giữa MAS và SMA: + Báo hiệu kênh riêng (CAS) từ các bảng ICTSH. Nhận biết các tín hiệu tần số và âm thanh. + Các bản tin vào và ra, các phần áp dụng trong các bộ xử lý của SMA (các bản tin định vị, các bản tin báo hiệu số 7 ). II.2.5.7. Chức năng của ACALA. Bảng này thực hiện chức năng thu thập cảnh báo, nó có nguồn riêng và cảnh báo do các bộ cung cấp nguồn trong SMA sinh ra. II.2.5.8. Chức năng của bảng ICID. ICID là bảng mạch giao tiếp với các đườngLR. Nó cung cấp các chức năng sau: + Nhận 8 đường LR và cơ số thời gian có liên quan từ ma trận chuyển mạch chính SMX (một phía của SMX). + Phát 8 đường xâm nhập LA và 8 cơ sở thời gian đến đơn vị đấu nối (SMA-SMT). + Xen thời gian có liên quan bằng 8 LR nhận được từ phía còn lại của SMX. + Đồng bộ 8 đường ma trận từ SMX với các đường xen thêm này. + Thêm các bit vào LR . + Tạo ra tín hiệu để thích ứng với các LA. + Tạo ra các tín hiệu xen vào. + Xử lý các đường xâm nhập vào LAE và tạo các đường LRE. II.3. Trạm điều khiển trung kế SMT. II.3.1. Vai trò của trạm điều khiển trung kế SMT. SMT thực hiện chức năng giao tiếp giữa PCM và trung tâm chuyển mạch. Các PCM đến trung tâm chuyển mạch từ: + Trung tâm chuyển mạch khác + Từ đơn vị xâm nhập thuê bao ở xa (CSND). + Từ Bộ Tập trung thuê bao xa (CSED). + Từ thiết bị thông báo số đã được ghi sẵn. Trạm SMT gồm các bộ điều khiển PCM còn gọi là đơn vị đấu nối ghép kênh (URM), nó gồm các chức năng chính sau đây: + Hướng từ PCM vào trung tâm chuyển mạch: - Biến đổi mã HDB3 thành mã cơ số 2 - Tách báo hiệu kênh riêng từ khe 16 - Quản lý báo hiệu truyền trong khe thứ 16 - Đấu nối các kênh giữa PCM và LR + Hướng từ trung tâm chuyển mạch đến PCM: - Biến đổi mã cơ số 2 thành HDB3 - Chèn báo hiệu vào khe thứ 16 - Quản lý kênh báo hiệu mạng truyền trong khe thứ 16 - Đấu nối giữa các kênh LR và PCM. II.3.2 Vị trí của trạm SMT. SMT được đấu nối với: + Các phần tử bên ngoài: Đơn vị xâm nhập thuê bao số ở xa CSND còn gọi là hệ thống vệ tinh, bộ tập trung thuê bao xa CSED, các trung kế từ các tổng đài khác... một trạm có tối đa là 32 PCM. + Ma trận đấu nối gồm cực đại 32 LR tạo thành 4 nhóm GLR để mang nội dung của các kênh báo hiệu số 7 và các kênh tiếng. + MAS để trao đổi thông tin giữa SMT và các trạm điều khiển. + Mạch vòng cảnh báo MAL. II.3.3. Cấu trúc tổng thể. SMT quản lý 32 đường PCM các đường này được phân chia thành 8 nhóm mỗi nhóm gồm 4 PCM do một đơn vị điều khiển URM (đấu nối với tổng đài khác) hoặc URS (Đấu nối với chuyển mạch vệ tinh) quản lý. Cả 8 modul này đều do một phần mềm điều khiển đơn vị đấu nối điều khiển và quản trị gọi là LOGUR. Một SMT gồm hai mặt: + Mặt hoạt động điều khiển các chức năng chuyển mạch và nhận biết các liên quan đến chuyển mạch. + Mặt dự phòng để cập nhật, giám sát mặt hoạt động và thực hiện chức năng sửa chữa theo lệnh từ trạm đa xử lý bảo dưỡng (SMM). Logic B Logic A Logic điều khiển Bộ phối hợp dồn kênh chính (CMP) Các modul thu nhận 8 Giao diện PCM bên ngoài 32 Giao diện ma trận chuyển mạch chính 4 Tuyến nối PCM Tới ma trận chuyển mạch chính Bộ dồn kênh thâm nhập trạm đa xử lý (MAS) Thiết bị cơ sở Hình 19: Cấu trúc tổng quát của trạm SMT II.3.4. Dạng vật lý của trạm SMT. 1 SMT được lắp đặt trong 2 ngăn Có 12 kiểu bảng mạch in + Coupler (CMP): ACAJA, ACAJB. + 6 bảng kiểu bảng tự thích nghi với bộ điều khiển PCM: ICPRO, ICDIM, ICSDT, ICMEC, ICCTM, ICCLA. + Logic nhận biết ICMOD. + Kết cuối PCM: ICTR1. + Coupler cảnh báo: ACALA. + Chọn lựa nhánh: ICID. Có thể lắp đặt cực đại 49 bảng + 4 bảng nguồn (cho 32 PCM). MAS ACAJ B ACAJ A I C D I M I C P R O I C M E C I C S D T I C C T M I C P R O I C P R O I C T R 1 I C T R 1 I C T R 1 I C T R I I C T R 1 I C T R 1 I C T R 1 I C T R 1 I C T R 1 I C T R 1 I C T R 1 I C T R 1 I C T R 1 I C T R 1 I C T R 1 I C T R 1 I C MO D 3 I C MO D 2 I C MO D 1 I C MO D 0 CV CV ALA 5V 5V B A (B) (A) LOGUR 0 CMP Mạch vòng cảnh báo B A ICID ICID 8 LR 8 LR 16 PCM Đến LAC của Modul 4-7 Đến LAC của Modul 0-3 Tiêu thụ cực đại <170W nếu trạm sử dụng cả 32PCM. Hình 20: Cấu trúc vật lý của trạm SMT II.4. Trạm đồng bộ cơ sở thời gian STS (Synchronization and Time Base Station). II.4.1. Vai trò của STS. Trạm cơ sở thời gian và đồng bộ STS có 3 chức năng: + Giao tiếp với các đồng hồ tham khảo ngoài (HIS). + Bộ tạo cơ sở thời gian có cấu trúc bội 3 (BTT). + Giao tiếp với vòng cảnh báo. II.4.1.1. Vai trò của các giao tiếp với các đồng hồ đồng bộ ngoài HIS. Các giao tiếp đồng bộ ngoài là các đơn vị đồng bộ được thiết kế cho các mạng đồng bộ sử dụng phương thức chủ/ tớ với nhiều đầu vào và được quản trị theo ưu tiên. Nếu một hoặc nhiều đầu vào có sự cố thì việc thiết lập lại chúng được thực hiện một cách tự động theo nguyên lý đã được định trước. Chúng sử dụng các đồng hồ được tái tạo từ các trung kế, từ các trạm đầu cuối PCM. Chúng thực hiện chức năng quản trị các đường đồng bộ bằng quản trị các tín hiệu cảnh báo trên các PCM tương ứng. Chúng bảo đảm chất lượng tần số với độ chính xác cao nhất theo yêu cầu. Tránh mất đồng bộ bằng cách sử dụng một bộ tạo sóng có độ ổn định rất cao. II.4.1.2. Vai trò của cơ sở thời gian (BTT). Phân bố các tín hiệu thời gian cần thiết đến các trạm đấu nối của hệ thống OCB- 283. Sử dụng thuật toán "Majority logic" để phân bố thời gian và nhận biết sai lỗi để đảm bảo có độ tin cậy cao. II.4.1.3. Phòng vệ. Chức năng này cho phép STS phát các cảnh báo do các giao tiếp đồng bộ ngoài và BTT tạo ra vào mạch vòng cảnh báo. II.4.2. Cấu trúc của STS. STS gồm: + 1 bộ tạo cơ sở thời gian đồng bộ có cấu trúc nhân 3 (BTT). + 1 giao tiếp đồng bộ ngoài HIS có thể cấu tạo kép. + Đơn vị đồng bộ có thể nhận 4 đồng hồ PCM. BTT được tạo ra từ 3 bảng mạch in RCHOR(OSC ). HIS được tạo ra từ 1 đến 2 bảng RCHIR(HIS). Hình 21: Tạo và phân phối tín hiệu thời gian MCXA: Nhánh A của ma trận chuyển mạch chính. MCXB: Nhánh B của ma trận chuyển mạch chính. HIS : Giao diện đồng bộ bên ngoài. OSC: Bộ dao động. CSNL: Đơn vị truy nhập thuê bao số gần. SMA: Trạm điều khiển thiết bị phụ trợ. SMT: Trạm điều khiển trung kế. II.4.3. Các vùng hoạt động STS tạo ra một cách tự động 4 điều kiện hoạt động để đảm bảo: + Hoạt động tự trị. + Chống lại mọi tác động nguy hiểm mà các tác động này có thể làm giảm chất lượng các tần số được truyền và để đảm bảo sự an toàn cho hoạt động của tổng đài. * Vùng hoạt động đồng bộ bình thường: Khi STS hoạt động với ít nhất một đồng hồ đồng bộ ngoài. * Vùng tự trị bình thường: + STS không còn đồng bộ với đồng hồ đồng bộ ngoài. + Các tần số được truyền do HIS định ra (nhờ giá trị tấn số trước khi mất đồng bộ ngoài còn được lưu trong bộ nhớ). + Độ ổn định tần số đồng hồ vào khoảng 4.10-10 được duy trì trong vòng 72 giờ. * Vùng BTT ở trong giao động tự do: + 2 giao tiếp đồng bộ ngoài không hoạt động. + BTT không có đồng bộ ngoài. + BTT sử dụng tần số do bản thân nó tạo ra (nó nhờ tần số trước khi mất HIS và đó chính là tần số của RCHOR). + Độ ổn định tần số khoảng 1.10-6 và duy trì trong khoảng 72 giờ. * Vùng giao động tự do: + Trạm được sử dụng mà không cần đường đồng bộ. + Độ chính xác tần số do nhà máy sản xuất định ra. + Thông thường độ ổn định khoảng 10-9. II.5. Phân hệ trung tâm đấu nối SMX-LR-SAB. II.5.1. Hệ thống ma trận chuyển mạch CCX. II.5.1.1. Vai trò của CCX. CCX thiết lập đấu nối giữa các kênh ghép theo thời gian của các đơn vị đấu nối thuê bao nội hạt (CSNL) và các trạm điều khiển trung kế, các trạm điều khiển thiết bị phụ trợ. CCX thực hiện các chức năng sau: + Đấu nối đơn hướng giữa bất kỳ một kênh vào nào (VE) với bất kỳ một kênh ra nào (VS). Số lượng các cuộc nối đồng thời bằng số lượng các kênh ra. + Đấu nối bất kỳ một kênh vào nào với m kênh ra. + Đấu nối N kênh vào có cùng cấu trúc khung với N kênh ra cùng cấu trúc khung. Chức năng này gọi là đấu nối N x 64 Kb/s. + Đấu nối 2 hướng giữa phía chủ gọi (A) và bị gọi (B) sử dụng 2 cuộc nối đơn hướng. Ngoài ra CCX đảm bảo: + Chuyển mạch giữa thiết bị phụ trợ và các kênh tiếng để chuyển các tín hiệu báo hiệu tần số âm thanh. + Phân bố đồng thời các tone và các thông báo đến các kênh ra. Chuyển mạch cố định các kênh số liệu hoặc các kênh báo hiệu số 7 giữa trung kế và trung kế hoặc giữa trung kế và trạm điều khiển thiết bị phụ trợ. II.5.1.2. Tổ chức của CCX. CCX gồm: + Ma trận chuyển mạch chủ: - Chuyển mạch 16 bit trong đó có 3 bit dự phòng. - Chuyển mạch 1 tầng T gồm cực đại 2048x2048 LR. - Module chuyển mạch 64 LR. + Chức năng lựa chọn khuếch đại nhánh: - Chọn lựa. - Khuếch đại. - Giao tiếp với các trạm đấu nối (CSNL, SMT, SMA). - Giao tiếp phân bố thời gian. + Các đường ma trận: - Tốc độ 4 Mb/s. - Đấu nối theo module gồm 8 LR LA LA SMT SMA CSNL SAB LA LA SMT SMA CSNL SAB MCXB MCXA STATION or CSNL HOST SWITCHING MATRIX (Ma trận chuyển mạch chính ) STATION or CSNL LRB LRA LRB Hệ thống ma trận chuyển mạch (CCX) LRA Tất cả đều có cấu trúc kép. Hình 22: Tổ chức tổng quát của CCX II.5.2. Chọn lựa và khuếch đại chọn lựa nhánh SAB. II.5.2.1. Giới thiệu. SAB được lắp đặt trong các ngăn máy của các đơn vị đấu nối, để đấu nối với hệ thống ma trận chuyển mạch. Các đơn vị này trong OCB gồm các trạm CSNL, SMA, SMT có tên gọi là các đơn vị đấu nối UR. Chức năng chính của SAB là giao tiếp giữa UR với hai phía của ma trận chuyển mạch chủ (phía A và phía B). SAB thực hiện và xử lý các chức năng sau: 1- Khuếch đại các đường ma trận trên hướng phát và thu. 2- Thích ứng 8 bit/ 16 bit. 3- Xử lý 3 bit điều khiển. 4- Chọn lựa phía chuyển mạch. 5- Giao tiếp phân bố thời gian giữa các UR và ma trận chuyển mạch chủ. 6- Giao tiếp đường xâm nhập trên hướng phát và thu.Tính module hoạt hoá thiết bị cho chức năng này có dạng: + 16 LR đối với SMT 2G và CSN. M C X A COMP CAL LRSA LREA rECEPTion (Thu ) Transmission ( Phát ) LAE CAL CAL P/R LAE SAB A SAB A LRSB LAS + DISPO LREB SAB A Modul 2 So sánh từng bit Kiểm tra chẵn lẻ Tính toán chẵn lẻ Modul 1 SAB B M C X B SAB A COMP COMP LAS + DISPO + 8LR đối với SMT 1G và SMA. Hình 23: Lựa chọn và khuếch đại chọn lựa nhánh II.5.2.2. Đấu nối với các thiết bị phụ trợ. POLAR ICTSH/ACHIL ICID (A) ICID (B) MCX đ SMA SMA đ MCX SAB (b) LAE LAE SAB (a) LRE (a) SDT LRE (b) SDT ICTSH/ACHIL ICID (A) ICID (B) SAB (b) LAS (a) DT (a) DT (a) DISPO SAB (a) LAS (b) DT (b) DISPO LRS (a) DT (b) LRS (b) Hình 24: Đấu nối SMA->MCX , MCX ->sma Mỗi bảng ICID quản trị 8 đường mạng (1 nhóm đường mạng + 1 DT) từ cùng một phía của ma trận chuyển mạch chủ. + DT: phân bố cơ sở thời gian (đồng hồ 4 Mhz+ đồng bộ 8 Khz). + SDT: Cơ sở đồng bộ thời gian (8 Khz). II.5.3. Ma trận chuyển mạch chủ MCX. MCX gồm 2 phía A và B được tạo thành từ các trạm điều khiển đấu nối SMX. Mỗi phía MCX gồm từ 1 đến 8 trạm điều khiển đấu nối SMX. Mỗi một SMX nhận các tín hiệu cơ sở thời gian (8MHz và đồng bộ khung). Mỗi trạm điều khiển ma trận điều khiển 256 đường mạng vào và 256 đường mạng ra bên trong các giao tiếp đường mạng (ILR) của nó. Các đường LCXE với những con số đồng nhất được phép vào cùng vị trí của mọi SMX. Mỗi ma trận chuyển mạch theo thời gian có khả năng điều khiển và chuyển mạch bất kỳ một khe thời gian nào từ 2048 đường ma trận vào với bất kỳ của khe thời gian nào của 256 đường ma trận ra. Trang bị theo kiểu modul với: + 64 đường ma trận cho chuyển mạch thời gian. + 16 đường ma trận cho giao tiếp đường mạng. ILR SMX 1 MAT 2 3 2048 4 x 5 256 6 7 8 0 COUP. MATR. CMP ILR 256 LRS 256 LRE M A S BSM 0-255 0-255 SMX8 1 MAT 2 3 2048 4 x 5 256 6 7 8 7 COUP. MATR. CMP 256 LRS ILR 256 LRE M A S BSM 1792-2047 1792-2047 ILR 1 MAT 2 3 2048 4 x 5 256 6 7 8 1 COUP. MATR. CMP 256 LRS 256 LRE M A S BSM 256-511 256-511 SMX1 SMX2 Hình 25: Cấu trúc một phía của ma trận chuyển mạch chủ II.5.4. Trạm điều khiển ma trận SMX. II.5.4.1. Cấu trúc tổng thể. SMX gồm: + 1 coupler chính CMP để thông tin hai chiều với MAS và thực hiện chức năng là bộ xử lý cho phần mềm chức năng điều khiển ma trận chuyển mạch MLCOM. + 1 coupler đấu nối với ma trận chuyển mạch thời gian. + Các giao tiếp đường ma trận (ILR) cho cực đại 256 đường ma trận vào và 256 đường ma trận ra. 256 LCXE BSM Giao tiếp đường ma trận (ILR) Ma trận phân thời gian 2048LRE (Max) 2048LRS (Max) Bộ nối ghép chính (CMP) Giao tiếp đường ma trận (ILR) Bộ nối ma trận Tới SMX khác Lên tới 1792 LCXE tới từ SMX khác MAS 256 LRE 256 LRS BSM + Một ma trận chuyển mạch theo thời gian có dung lượng cực đại là 2048 đường ma trận vào và 256 đường ma trận ra. Hình 26: Cấu trúc chức năng của SMX BSM : Bus trạm điều khiển (đa xử lý). LCXE : Liên kết nội bộ tới MCX và đầu nối tới 2 SMX. LRE : Đường ma trận vào (theo quan điểm của MCX). LRS : Các đường ma trận ra (theo quan điểm của MCX). II.5.4.2. Giao tiếp lệnh. Vai trò : + Nhận qua MAS các lệnh do các trạm SMC chuyển tới. + Viết và đọc các bộ nhớ lệnh ma trận đấu nối. + Điều khiển xử lý. + Phát các đáp ứng đến trạm SMC. + Giao tiếp với STS. Có 3 kiểu bảng mạch in : + Coupler chính CMP : ACAJA, ACAJB. ACA J B ACA J B ACA J B MAS CMP BSM Bus nối tiếp tới RCMT và RCID + Coupler ma trận : RCMP. Hình 27: Giao tiếp lệnh a) Phần giao tiếp đường ma trận RCID . Thực hiện chức năng sau : + Giao tiếp với đường ma trận đi đến hoặc đi từ thiết bị chọn lựa nhánh SAB. + Xử lý các bit kết quả kiểm tra từ các bộ khuếch đại UR đến. + Hoạt hoá đo kiểm theo yêu cầu cho đấu nối và truyển dẫn. + Phân bố các đường đồng hồ đến UR + Trang bị theo kiểu modul : 16 đường ma trận. Ma trận phân kênh theo thời gian SMX bao gồm các khối chuyển mạch phân kênh theo thời gian với 64 đường ma trận. Cấu trúc gồm 32 cột mỗi cột gồm 4 khối cơ sở tạo ra ma trận phân kênh theo thời gian của SMX vì dung lượng tối đa 2048 đường vào (LRE) và 256 đường ra (LRS). Tất cả mọi sự kết nối của các khe thời gian đều thông qua một khối cơ sở và thời gian truyền chung bình (125ms) 32x64LRE = 2048 LRE Khối cơ sở 1.1 Khối cơ sở 2.1 Khối cơ sở 3.1 Khối cơ sở 4.1 Khối cơ sở 1.2 Khối cơ sở 3.2 Khối cơ sở 4.2 Khối cơ sở 2.2 Khối cơ sở 1.32 Khối cơ sở 2.32 Khối cơ sở 3.32 Khối cơ sở 4.32 64 64 64 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 64 64 64 64 256LRS Hình 28: Ma trận phân kênh theo thời gian LRE: Tuyến đi vào ma trận LRS: Tuyến đi ra khối ma trận b) Bảng ma trận RCMT. Bảng ma trận này gồm 4 ma trận vuông 64x64. Nó được cấu thành từ 2 bảng dấu xen nhau. Xâm nhập vào bảng này với tốc độ 4 Mb/s. Hoạt động nội với tốc độ 16 Mhz. Việc đấu xen được thực hiện tại phía trước bảng mạch. II.6. Trạm vận hành bảo dưỡng SMM (Maintenance Station). II.6.1.Vai trò của SMM. Giám sát và quản trị hệ thống Alcatel 1000E10 - OCB283. Lưu trữ số liệu hệ thống. Điều khiển phòng vệ trạm. Giám sát các vòng thông tin. Xử lý thông tin người - máy. Khởi tạo tổng thể và khởi tạo lại. II.6.2. Vị trí của SMM. Trạm SMM được đấu nối với các thiết bị thông tin sau đây: + Mạch vòng thông tin MIS: Điều khiển trao đổi số liệu với trạm điều khiển chính SMC. + Mạch vòng cảnh báo MAL: Thu thập các cảnh báo nguồn. SMM có thể được đấu nối với mạng quản trị viễn thông (TMN) qua các đường X25. II.6.3. Cấu trúc chức năng của SMM. II.6.3.1. Mô tả tổng thể. SMM gồm các phân hệ sau đây: + Hai trạm đa xử lý đồng nhất (SM) mỗi một trạm được xây dựng dựa trên một hệ thống xử lý và một bộ nhớ riêng do hệ thống A8300 cung cấp và được đấu nối với MIS. + Một bộ nhớ thứ cấp được đấu nối với các bus giao tiếp máy tính nhỏ(SCSI). Nó được SMMA và SMMB xâm nhập. Bộ nối MIS A8300 Bộ nối MIS A8300 Các giao tiếp với bên ngoài Bộ nhớ phụ Liên kết giữa 2SM (A và B) SMMB MIS SMMA + Các giao tiếp ngoại vi do trạm hoạt động đảm nhiệm. Hình 29: Mô tả tổng thể Trong cấu trúc hình kép SMM gồm 2 trạm điều khiển hoàn toàn đồng nhất về cấu trúc vật lý và được phân định là SMMA và SMMB. Một trạm trạng thái hoạt động còn trạm kia ở trạng thái dự phòng. II.6.3.2. Tổ chức chức năng. X Bus Bộ nối COM Bộ nối J64 Bộ nối cảnh báo Bus đầu Các tuyến X25 Các vòng cảnh báo (MAL) Các tuyến không đồng bộ Bộ nối LAS MIS Thiết bị nhớ dự phòng BL BL BUS SCSI Bộ nối bus giao tiếp máy tính nhỏ SCLI Bộ nối kép MC2 Bộ nhớ chung UC2 Bộ xử lý MC1 Bộ nhớ chung UC1 Bộ xử lý CMS Hình 30: Tổ chức chức năng II.6.4. Cấu trúc vật lý của SMM. Có 2 đơn vị xử lý đồng nhất SMMA và SMMB, tại từng thời điểm chỉ một đơn vị ở trạng thái hoạt động và đó là đơn vị điều khiển tại thời điểm đó. Đơn vị xử lý gồm các bảng mạch in sau: + Hai cặp bảng xử lý ACUTG-ACMCS và bộ nhớ được đấu nối với nhau bằng bus BL 32 bit. + Một cặp bảng kết nối với MIS ACAJA / ACAJB. + Một bảng kết nối ACFTD để quản trị giao tiếp bus SCSI . + Một bảng hệ thống ACCSG. Mỗi đơn vị xử lý có một giao tiếp với MIS và một giao tiếp với bộ nhớ thứ cấp (ổ đĩa, băng từ, streamer (thiết bị nhớ dự phòng)). Hai đơn vị xử lý mỗi đơn vị xử lý giao tiếp với 1 bus ngoại vi thông qua kết nối ACFTD. Bus ngoại vi thực hiện các kết nối thông tin trên đường đồng bộ, không đồng bộ và các coupler ngoại vi. Mỗi đơn vị xử lý có một bảng ACCSG: Hai bảng hỗ trợ hệ thống điều khiển chuyển đổi giữa 2 đơn vị xử lý hoạt động kép, chúng hội thoại với nhau thông qua một đường HDLC nối tiếp và trao đổi các tín hiệu trạng thái (hoạt động / dự phòng / bảo dưỡng). X BUS Bus nội bộ Bus nội bộ SMMA Bus đầu cuối A A C U T G A C M C S A C U T G A C C S G AC F T D A C M C S Local Bus Local bus X BUS Bus đầu cuối B A C U T G A C M G S A C U T G A C C S G A C F T D A C M G S SMMA A C B S G A C B S G B Bus SCSI MIS MIS DBM Đĩa B Thiết bị nhớ dự phòng Đĩa A A C B S G A C B S G B A A C A J B A C A J A A A C A J B A C A J A A A Bus SCSI B B Hình 31: Cấu trúc vật lý của trạm SMM II.6.4.1. ACTUG/ ACMGS Hỗ trợ RTOS và các phần mềm ứng dụng: + ACTU: - Bộ xử lý 68030 - Bộ nhớ riêng RAM 16 Mb + ACMCS: - 16 Mb - Có khả năng xâm nhập vào XBUS và bus nội hạt BL. II.6.4.2. ACCSG. Khởi tạo lại một đơn vị xử lý khi có sự cố điều chỉnh lại (Reset lại hoặc chuyển đổi trạng thái). Hoạt hoá như là LOCAVAR chính cho các phần tử trên XBUS. Trao đổi tin tức cầnthiết để đo kiểm hoặc hoạt động chuyển đổi với card ACCSG của đơn vị khác. II.6.4.3. ACSTD. Giao tiếp hệ thống máy tính với Bus ngoại vi. Quản trị các đường và các bộ điều khiển kết nối đường. II.6.4.4. ACBSG. Giao tiếp với bus SCSI Một phần mềm trên bus SCSI được nạp vào RAM trong quá trình khởi tạo. Mỗi bảng ACBSG quản trị 2 bus SCSI (SCSIA và SCSIB) . II.6.4.5. Coupler MIS. Cung cấp thâm nhập đến trạm SM khác của OCB - 283. Gồm 2 bảng ACAJA và ACAJB. III. Cấu trúc phần mềm của tổng đài Alcatel 1000 E10 (Hay cấu trúc chức năng). (Trạm giám sát toàn thể hệ thống) Các trung kế và các thông báo ghi sẵn Mạch vòng thông tin (Tokenring) Alarms LR LR PGS LR CSNL CSND CSED Ma trận chuyển mạch chính (SMC) com URM BT eta Pu/pe tr tx mr gx mq om pc Hình 32: Cấu trúc phần mềm của tổng đài Alcatel 1000 E10 BT : Khối thời gian cơ sở (Base de Temps). COM : Bộ điều khiển ma trận chuyển mạch chính (Gestion de Commutateur). CSED : Bộ tập trung thuê bao xa (Concentrateur Satellite Electronique Distant). CSNL : Đơn vị truy nhập thuê bao gần (Centre Satellite Numerique Local). CSND : Đơn vị truy nhập thuê bao xa (Centre Satellite Numerique Distant). ETA : Quản lý thiết bị phụ trợ (Gestion des Auxiliaires). GX : Quản lý ma trận chuyển mạch (Gestion des Connnexions). MQ : Phân phối bản tin (Distribution de messages). MR : Bộ xử lý gọi (Traitement d’ appen). OM : Chức năng vận hành và bảo dưỡng (Exploitation / Maintenance). PC : Bộ điều khiển báo hiệu số 7 (Gestion du reseau CCITT N07). PU/PE : Bộ điều khiển giao thức báo hiệu số 7. TR : Bộ phiên dịch (Base de donne’es des analyses et abonne’s). TX : Tính cước và đo lưu lường lưu thoại (Taxation). URM : Bộ điều khiển trung kế PCM (Raccordement de Multiple). PGS : Modul giám sát toàn hệ thống . III.1. Khối thời gian cơ sở BT. Bộ BT dùng để phân phối thời gian và đồng bộ các đường LR, PCM, và cả đồng hồ cho các thiết bị nằm ngoài tổng đài. Bộ phân phối thời gian được nhân 3. Đồng hồ chuẩn có thể là tự trị hoặc lấy từ bên ngoài để đồng bộ hệ thống với mạng. III.2. Ma trận chuyển mạch chính SMC. SMC là ma trận vuông với một tầng T có cấu trúc kép hoàn toàn, cho phép phát triển đấu nối đến 2048 đường mạng (LR) còn gọi là đường ma trận. Đường ma trận là đường PCM nội bộ với 16 bit trong mỗi một kênh (LR gồm 32 kênh). MCX có thể thực hiện các kiểu đấu nối sau: + Đấu nối đơn hướng giữa bất kỳ một kênh vào nào với bất kỳ một kênh ra nào. Có thể thực hiện đồng thời đấu nối số lượng của cuộc nối bằng số lượng kênh ra + Đấu nối bất kỳ một kênh vào nào với M kênh ra. + Đấu nối N kênh vào với bất kỳ N kênh ra nào có cùng một cấu trúc khung. Chức năng này đề cập đến đấu nối N x 64 Kb/s. MCX do COM điều khiển (COM gọi là bộ điều khiển chuyển mạch ma trận). Nó có nhiệm vụ: + Thiết lập, giải phóng đấu nối bằng việc xâm nhập vào bộ nhớ điều khiển ma trận. Sự xâm nhập này cho phép v

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36572.doc
Tài liệu liên quan