Đồ án Xây dựng chương trình quản lý khách sạn Phương Đông

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN i

MỤC LỤC ii

DANH MỤC HÌNH VẼ v

DANH MỤC BẢNG BIỂU vi

MỞ ĐẦU 1

PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN 3

1.1. Giới thiệu về tổ chức 3

1.2. Khảo sát hiện trạng 4

1.3. Đặt tả yêu cầu 8

1.3.1. Yêu cầu chức năng 8

1.3.2. Yêu cầu phi chức năng 9

1.3.3. Yêu cầu hệ thống 9

1.4. Giới thiệu về ngôn ngữ và công cụ 9

1.4.1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu 9

1.4.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET 14

1.4.2.1. Lịch sử ra đời 15

1.4.2.2. Các toán tử và lệnh cơ bản 15

1.4.2.2.1. Các toán tử 15

1.4.2.2.2. Các hàm toán học 17

1.4.2.2.3. Cấu trúc điều khiển 18

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 19

2.1. Mô hình hóa chức năng 19

2.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) 19

2.1.2. Biểu đồ dòng dữ mức ngữ cảnh của hệ thống 20

2.1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD cấp 0 21

2.1.4. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản trị hệ thống 23

2.1.5. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý danh mục 25

2.1.6. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tác nghiệp 26

2.1.7. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tìm kiếm 27

2.1.8. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng thống kê báo cáo 28

2.1.9. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng trợ giúp 29

2.1.10. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 2 : chức năng hiệu chỉnh 30

2.2. Mô hình dữ liệu 31

2.2.1. Biểu đồ thực thể liên kết 31

2.2.2. Mô hình quan hệ (RDM) 33

2.2.3. Từ điển dữ liệu 34

2.2.4. Thiết kế CSDL 38

2.3. Chương trình ứng dụng 39

2.3.1. Giao diện đăng nhập hệ thống 39

2.3.2. Giao diện chính của chương trình 39

2.3.3. Giao diện đặt phòng 40

2.3.4. Giao diện thuê phòng 41

2.3.5.Giao diện trả phòng 42

2.3.6. Giao diện sử dụng dịch vụ 42

2.3.7. Giao diện danh mục nhân viên 43

2.3.8. Giao diện danh mục phòng 43

2.3.9. Giao diện danh mục dịch vụ 44

2.3.10. Giao diện danh mục loại phòng 44

2.3.11. Giao diện danh mục đoàn khách 45

2.3.12. Giao diện tìm kiếm 45

KẾT LUẬN 46

TÀI LIỆU THAM KHẢO 47

 

 

doc52 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7555 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng chương trình quản lý khách sạn Phương Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh năng phù hợp với việc quản lý khách sạn như: quản lý phòng, giá phòng, các dịch vụ khách sạn, quản lý đặt phòng, thuê phòng, trả phòng, các chức năng tìm kiếm, báo cáo thống kê. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối Tượng: Nghiên cứu qui trình nghiệp vụ của người quản lý. Tìm hiểu về cách thức đặt phòng của khách hàng. Nghiên cứu qui trình làm việc của nhan viên lễ tân. Tìm hiểu các cách thức thực hiện việc thuê trả phòng và quản lý sử dụng các dịch vụ. Phạm Vi: Phân tích thiết kế hệ thống, xây dựng ứng nhằm quản lý khách sạn Phương Đông và các khách sạn có cách quản lý tương tự. C. Phương pháp nghiên cứu - Khảo sát để tìm hiểu quy trình nghiệp vụ tại khách sạn như thuê, trả, đặt phòng và sử dụng dịch vụ… - Nghiên cứu thông tin trên mạng internet, tài liệu xuất bản về ngôn ngữ lập trình vb.net và hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Sever 2005. - Phân tích thiết kế hệ thống - Cài đặt ứng dụng sử dụng “Chương trình quản lý khách sạn Phương Đông” D. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Việc ứng dụng hệ thống quản lý khách sạn vào trong thực tiễn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý khách sạn. Sử dụng phần mềm vào trong quản lý sẽ làm cho người quản lý có được phong cách làm việc chuyên nghiệp, quản lý hiệu quả các hoạt động kinh doanh khách sạn, hướng tới hình ảnh, phong cách phục vụ văn minh - lịch sự - hiện đại đến khách hàng, tạo một ưu thế cạnh tranh trong kinh doanh. PHẦN I : CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Giới thiệu về tổ chức Khách sạn Phương Đông Đà Nẵng (Orient Hotel Danang) nằm ở trung tâm thành phố Đà Nẵng, cách sân bay quốc tế Đà Nẵng khoảng 3km. Khách sạn cũng gần các điểm mua sắm, cảng biển, Bảo tàng Chăm, sông Hàn…Khách sạn Phương Đông gồm 70 phòng ngủ đạt tiêu chuẩn quốc tế 3 sao phân làm 3 loại : - Phòng đơn - Phòng đôi - Phòng Vip Các phòng với trang thiết bị hiện đại : Điều hòa nhiệt độ trung tâm, TV màu vệ tinh 21 inches màn hình phẳng, wi-fi, điện thoại nộ hạt và quốc tế IDD, salon phòng khách, bồn tắm massege, máy nước nóng, tủ lạnh, máy sấy tóc, tủ áo quần, két đựng tiền, hệ thống PCCC tự động, bàn làm việc, sàn gỗ, bãi đậu xe miễn phí… và các thiết bị sang trọng khác. Ngoài ra khách sạn còn có dịch vụ nhà hàng, tổ chức hội nghị, hội thảo, hệ thống thể dục dụng cụ… 1.2. Khảo sát hiện trạng - Qui trình đặt phòng trước Hình 1.1: Qui trình đặt phòng - Qui trình thuê phòng Hình 1.2 : Qui trình thuê phòng - Qui trình trả phòng Hình 1.3 : Qui trình trả phòng - Qui trình cung cấp dịch vụ Hình 1.4 : Qui trình cung cấp dich vụ 1.3. Đặt tả yêu cầu 1.3.1. Yêu cầu chức năng Các chức năng chính của hệ thống quản lý khách sạn : Chức năng quản trị hệ thống + Đăng nhập hệ thống + Hiệu chỉnh ( Tạo tài khoản, phân quyền, tạo tài khoản ) + Đăng xuất Chức năng quản lý tác nghiệp + Đặt phòng : Nhập và lưu các thông tin về phòng, mã khách, ngày đến….. + Thuê phòng : Thực hiện lưu thông tin thuê phòng như : Mã thuê, mã khách, mã phòng, ngày thuê… + Trả phòng : Thực hiện hiển thị thông tin trả phòng : Ma phòng, số ngày ỏ, tổng tiền thanh toán… + Cung cấp dịch vụ : Thực hiện lưu thông tin về sử dụng dịch vụ khách sạn :mã dịch vụ, Mã thuê phòng, số lượng dịch vụ … Chức năng quản lý danh mục + Danh mục phòng : Thực hiện lưu thông tin phòng :Mã phòng, số điện thoại… + Danh mục loại phòng : Thực hiện lưu thông tin loai phòng : Tên loại phòng, đơn giá… + Danh mục khách hàng : Thực hiện lưu thông tin về khách hàng : Mã khách, tên khách, địa chỉ … + Danh mục nhân viên : Thực hiện lưu thông tin về nhân viên : Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ … + Danh mục dịch vụ : Thực hiện lưu thông tin về dịch vụ : Mã dịch vụ, tên dịch vụ, đơn giá … Chức năng tìm kiếm + Tìm kiếm theo số phòng + Tìm kiếm theo tên khách hàng + Tìm kiếm theo dịch vụ Chức năng thống kê báo cáo + Thống kê tình hình sử dụng dịch vụ + Thống kê phòng trống + Thống kê tình hình thuê trả Chức năng giúp đỡ + Hướng dẫn sử dụng phần mềm + Liên hệ 1.3.2. Yêu cầu phi chức năng - Chương trình phải có giao diện thân thiện, dễ sử dụng - Tốc độ xử lý chương trình nhanh và chính xác - Hệ thống phải dể dàng nâng cấp và sửa chữa nếu xảy ra sự cố - Xử lý được khối lượng lớn thông tin một cách nhanh chóng và chính xác - Sử dụng ít dung lượng bộ nhớ máy tính - Không yêu cầu cao về trình độ tin học đối với người sử dụng 1.3.3. Yêu cầu hệ thống - Hệ quản trị CSDL SQL server 2005 - Máy chạy hệ điều hành windows xp trở lên - Ngôn ngữ lập trình Visual Basic.net 1.4. Giới thiệu về ngôn ngữ và công cụ 1.4.1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu 1.4.1.1. Hệ cơ sở quản trị cơ sở dữ liệu là gì ? Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu là hệ thống các chương trình hỗ trợ các tác vụ quản lý, khai thác dữ liệu theo mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ có khả năng: - Lưu trữ dữ liệu - Tạo ra các duy trì cấu trúc dữ liệu - Cho phép nhiều người dùng truy cập đồng thời - Hỗ trợ tính bảo mật và riêng tư - Cho phép xem và xử lý dữ liệu lưu trữ - Cho phép nhập dữ liệu và lưu trữ dữ liệu - Cung cấp tính nhất quán giữa các bản ghi khác nhau - Bảo vệ dữ liệu khỏi mất mát bằng các quá trình sao lưu và phục hồi. - Một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu phổ biến hiện nay như : Microsoft Access, Microsoft SQL server, My SQL… 1.4.1.2. Giới thiệu về hệ cở sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2005 a) Các thành phần của Microsoft SQL Server 2005 Database: Cơ sở dữ liệu SQL Server. The Transaction log: tập tin lưu trữ những chuyển tác của SQL. Data type: Kiểu dữ liệu User-defined data types: Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa. Filegroups: Tập tin nhóm. Diagrams: Cơ sở quan hệ. Tables: Bảng dữ liệu. Views: Khung nhìn số liệu dựa trên bảng. Indexes: Tìm kiếm dữ liệu trên Table và Views Stored Procedure: Thủ tục nội tại. Funtions: Hàm User-defined Function: Hàm do người dùng định nghĩa Triggers: Hoạt động trên Table, là các đoạn code logic được kích hoạt khi có các hành động thích hợp xảy ra như INSERT, UPDATE, DELETE… Users: Người sử dụng cơ sở dữ liệu Roles: các quy định và vai trò của SQL Server. Rules: Các giá trị mặc nhiên. Full-text catalogs: Tập phân loại dữ liệu text. b) Đối tượng cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu trong SQL Server chia thành 2 loại: cơ sở dữ liệu hệ thống (do SQL Sever sinh ra khi cài đặt) và cơ sở dữ liệu người dùng (do người dùng tạo ra) Cơ sở dữ liệu hệ thống gồm: - Cơ sở dữ liệu Master: Đây là cơ sở dữ liệu chính để chạy SQL Server. Cơ sở dữ liệu này chứa một con trỏ chỉ đến file dữ liệu cơ sở về các cơ sở dữ liệu và được cài đặt trên hệ thống, cũng như thông tin dịch vụ chính. Các thông tin dịch vụ bao gồm các mục như các thông báo lỗi hệ thống, các thông tin được cập nhật vào, các thủ tục được lưu trữ của hệ thống, và các máy chủ được kết nối hay liên kết. Cơ sở dữ liệu Master chỉ có thể truy cập lại khi gặp tình huống tai hoạ nhờ các kỹ thuật đặc biệt. - Cơ sở dữ liệu Model: Được sử dụng như một mẫu choc ho tất cả các cơ sỡ dữ liệu được tạo ra trong một thể hiện của sql sever. - Cơ sở dữ liệu Msdb : Được sử dụng bởi SQL Sever, Management Studio và SQL Sever Agent để lưu trữ dữ liệu, bao gồm các thông tin lập lịch và thông tin quá trình backup restore hệ thống - Cơ sở dữ liệu Tempdb: Cơ sở dữ liệu Tempdb là một trong những cơ sở dữ liệu chính trong SQL Server. Cơ sở dữ liệu cho phép người sử dụng tạo những ứng dụng tham khảo hay thực tập trước khi bạn bắt đầu với cơ sở dữ liệu thật.Cơ sở dữ liệu Tempdb là nơi các sắp xếp, kết nối và các hoạt động khác đòi hỏi vị trí tạm thời được thực hiện. cơ sở dữ liệu này có kích thước 2,5 MB. Nhưng nó có thể tăng thêm khi bạn cần thêm khoảng trống. Nó sẽ được khởi tạo lại mỗi khi SQL Server được khởi động lại. - Cơ sở dữ liệu Pubs: Chứa hầu hết nội dung và hướng dẫn, trợ giúp và sách tham khảo về SQL Sever. - Cơ sở dữ liệu Northwind: Cũng giống cơ sở dữ liệu Pubs đây cung là một cơ sở dữ liệu mẫu cho người dùng tham khảo, hoặc các lập trình Visual Basic hay Access dùng để truy cập SQL Server. Cơ sở dữ liệu này được cài đặt như một phần của SQL Server, nếu cần dùng cấu trúc của hai cơ sở dữ liệu này bạn có thể sử dụng hai file kịch bản Script mang tên Inspubs.sql và insnwnd.sql. - Tập tin chuyển tác log: chứa những hoạt độnghay cả những chuyển tác của cơ sở dữ liệu theo thời gian. Thông thường khi tìm sự cố xẩy ra với cơ sở dữ liệu, người dùng chỉ cần tham khảo tập tin log sẽ biết được nguyên nhân. c) Một số đối tượng của SQL server 2005 - Bảng Trong cơ sở dữ liệu, bảng (Table) là thành phần chính của chúng. Do đó bảng là đối tượng lưu trữ dữ liệu thực, khi cần giao tiếp với cơ sở dữ liệu khác, bảng là đối tượng căn bản nhất trong bất kỳ loại cơ sở dữ liệu nào, chúng được coi như một miền dữ liệu. Bảng dùng để lưu trữ tất cả dữ liệu và được tổ chức thành nhiều hàng và nhiều cột. Mỗi cột trong bảng có thể lưu một loại thông tin nhất định gọi là kiểu dữ liệu, dữ liệu nhập vào có thể chấp nhận hoặc từ chối tuỳ thuộc vào nguyên tắc ràng buộc dữ liệu hoặc dữ liệu tương thích do hệ thống hay người dùng định nghĩa. Khi định nghĩa cơ sở dữ liệu ta cần quan tâm đến các thông số sau: Column Name: Tên các cột của bảng sẽ tạo. Data type: Chỉ ra kiểu dữ liệu cho cột. Allow nulls: Nếu được chọn thì cột này chấp nhận giá trị rỗng (null). - Ràng buộc SQL Sever 2005 hỗ trợ 5 kiểu ràng buộc: NOT NULL: Khi ràng buộc không rỗng được chỉ ra, cột bắt buộc phải có giá trị khi bạn thêm dữ liệu vào bảng. CHECK: Ràng buộc kiểm tra chỉ ra cột giá trị được phép. UNIQUE: Ràng buộc duy nhất chỉ ra rằng giá trị nhập vào một cột phải duy nhất. PRIMARY KEY: Ràng buộc khóa chính dùng để xác định duy nhất một dòng dữ liệu. FOREIGN KEY: Ràng buộc khóa ngoại dùng để tham chiếu tới một nhận dạng duy nhất trong một bảng khác trong cơ sở dữ liệu. - Khung nhìn Là khung nhìn hay một bảng ảo của bảng. Cũng giống như bảng nhưng View không thể chứa dữ liệu, bản thân View có thể tạo thêm trường mới dựa vào những phép toán, biểu thức của SQL Server. Bên cạnh đó View có thể kết nối nhiều bảng lại với nhau theo quan hệ nhất định cùng với những tiêu chuẩn, nhằm tạo ra một bảng theo nhu cầu của người dùng. Mục đích của View là kiểm soát tất cả những gì mà người sử dụng muốn thấy, nó bao gồm hai ảnh hưởng chính đó là bảo mật và dễ sử dụng. d) Kiểu dữ liệu Các kiểu dữ liệu trong SQL Sever 2005 được chia thành 4 nhóm: System Data Types User-defined Data Types User-defined Type XML Schema Collections Trong đó nhóm kiểu dữ liệu thường dùng là System Data Types và User-defined Data Types. Nhóm kiểu dữ liệu System Data Types được chia thành nhiều nhóm con gồm: Nhóm Exact Numberics gồm các kiểu dữ liệu là bit, tinyint, smallint, int, bigint, numberic, decimal, smallmoney và money. Nhóm Approximate Numbericscos hai kiểu float và real dùng để lưu số dấu chấm động trong hai khoảng khác nhau. Nhóm Date và Time bao gồm 2 kiểu dữ liệu là datetime và smalldatetime dùng để lưu dữ liệu có định dạng thời gian. Nhóm Character Strings bao gồm 3 kiểu: char, varchar và text. Nhóm Unicode Character Strings bao gồm 3 kiểu nchar, nvarchar và ntext. Nhóm Binary Strings gồm 3 kiểu Binary, Varbinary và Image Nhóm Orther Data Types: Sql_Variant, Timestamp, uniqueidentifier, xml e) Câu lệnh SQL - Câu lệnh SELECT Câu lệnh SELECT được sử dụng để truy xuất dữ liệu từ các dòng và các cột của một hay nhiều bảng, khung nhìn. Ngoài ra câu lệnh này còn cung cấp khả năng thực hiện các thao tác truy vấn và thống kê dữ liệu phức tạp khác. Cú pháp chung của câu lệnh SELECT có dạng: SELECT [ALL | DISTINCT] [ TOP n] Danh sách chọn [INTO Tên bảng mới] FROM Danh sách các bảng / Khung nhìn [ WHERE Điều kiện] [ GROUP BY Danh sách cột] [ HAVING Điều kiện] [ ORDER BY Cột sắp xếp] [ COMPUTE Danh sách hàm gộp [BY Danh sách cột]] - Câu lệnh INSERT Câu lệnh INSERT dùng để chèn dữ liệu vào bảng . Cú pháp của phát biểu INSERT như sau: INSERT INTO Tên bảng [(Danh sách cột)] VALUES (Danh sách giá trị) - Câu lệnh UPDATE Câu lệnh UPDATE dùng để cập nhật dữ liệu đã có trong bảng. Khi cập nhật dữ liệu cho một mẫu tin nào đó thường UPDATE sử dụng chung với mệnh đề WHERE. Cú pháp của mệnh đề UPDATE như sau: UPDATE Tên bảng SET Tên cột = Biểu thức [WHERE Điều kiện] - Câu lệnh DELETE Khi thực hiện xóa mẩu tin trong bảng chúng ta chỉ cần quan tâm đến tên bảng và mệnh đề WHERE để mọc mẩu tin nếu có. Cú pháp: DELETE FROM Tên bảng [FROM danh sách bảng] [WHERE Điều kiện] Trong trường hợp có ràng buộc về quan hệ dữ liệu, thì xoá mẩu tin phải tuân thủ theo nguyên tắc: Xóa mẩu tin con trước rồi mới xóa mẩu tin cha. 1.4.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Basic.NET 1.4.2.1. Lịch sử ra đời Năm 2002, tuy hơi chậm khi người khổng lồ Microsoft nhận thấy trước tầm ảnh hưởng của Internet, cách mà Internet đã đang và sẽ thay đổi cả thế giới. Microsoft đã quyết định rằng Internet là phần cốt lõi của Visual Basic trong tương lai. Microsoft định hình một hướng đi mới – xây dựng lại toàn bộ kiến trúc cho Visual Basic. Bắt đầu một bước ngoặt mới khi Microsoft quyết định làm lại từ đầu, tạo ra một môi trường phát triển ứng dụng hỗ trợ đa ngôn ngữ lập trình mới trên khuôn nền .Net Framework. Thế là Visual Basic.Net 2002 ra đời, việc phát triển ứng dụng Web bây giờ đã là một phần tích hợp của Visual Basic như phát triển ứng dụng Windows. Năm 2003, Microsoft tiếp tục nâng cấp Visual Basic.Net 2002 để cho ra đời Visual Basic.Net 2003. Phiên bản này hỗ trợ thêm cho phát triển ứng dụng Web trên Mobie như PDA hay các thiết bị thông minh như PC Pocket. Việc cải tiến cũng được thực hiện cho các dịch vụ Web và công cụ chuyển mã (Visual Basic 6.0 – VB6 sang Visual Basic.Net ). Năm 2005, Microsoft tiếp tục cho ra lò phiên bản mới Visual Basic.Net 2005. Phiên bản này chứa rất nhiều Wizard sinh mã tự động, thêm nhiều từ khóa làm tăng tốc độ viết mã và hiệu suất thực thi của ứng dụng. Cải tiến toàn bộ thư viện xử lý dữ liệu ADO.Net, đưa ra rất nhiều thành phần giao diện trực quan hiệu quả cho ứng dụng Windows lẫn Web. Hỗ trợ lập trình Web và Internet tối đa với khả năng thiết kế các ứng dụng ASP.Net trực quan. Visual Basic.Net 2005 đã đưa Microsoft lên một tầm cao mới. Nó đáp ứng hầu như mong mỏi của hàng triệu lập trình viên trên thế giới. 1.4.2.2. Các toán tử và lệnh cơ bản 1.4.2.2.1. Các toán tử a) Toán tử gán - Ký hiệu: dấu “=” - Trong phép toán gán, giá trị của toán hạng vế bên trái của phép toán có thể thay đổi nếu bất kỳ một toán tử nào đó của vế phải thay đổi. b) Toán tử cơ bản Bảng 1.1 : Toán tử cơ bảng c) Toán tử quan hệ Bảng 1.2 : Toán tử quan hệ d) Toán tử logic Bảng 1.3 : Toán tử logic 1.4.2.2.2. Các hàm toán học Bảng 1.4 : Các hàm toán học 1.4.2.2.3. Cấu trúc điều khiển a) Cấu trúc lựa chọn If b) Cấu trúc lựa chọn Select Case c) Cấu trúc lặp For...Next d) Cấu trúc lặp While e) Cấu trúc lặp Do…loop f) Cấu trúc duyệt đối tượng For…Each PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1. Mô hình hóa chức năng 2.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) Hình 2.1 : Biểu đồ phân rã chức năng ( BFD ) 2.1.2. Biểu đồ dòng dữ mức ngữ cảnh của hệ thống Hình 2.2 : Biểu đồ dòng dữ liệu mức ngữ cảnh Chú thích : (1) Người quản trị hệ thống đăng nhập và yêu cầu các chức năng từ hệ thống. (2) Hệ thống đáp ứng các yêu cầu của người quản trị. (3) Người quản lý sử dụng các chức năng của hệ thống . (4) Hệ thống đáp ứng lại các yêu cầu của người quản lý. (5) Nhân viên sử dụng các chức năng của hệ thống . (6) Hệ thống đáp ứng lại các yêu cầu của nhân viên lễ tân. 2.1.3. Biểu đồ luồng dữ liệu DFD cấp 0 Hình 2.3 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 0 Chú Thích : (1)(6) Người quản trị hệ thống yêu một trong các chức năng của chức năng quản trị hệ thống và chứ năng trợ giúp. (7)(2) Hệ thống yêu cầu các dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu. (8)(3) Các dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (4)(9) Hệ thống trả lời lại các yêu cầu của Người quản trị hệ thống. (10)(14)(26)(22)(18)(30) Nhân viên sử dụng một trong các chức năng của chức năng quản trị hệ thống, quản lý danh mục, quản lý tác nghiêp, thống kê báo cáo, tìm kiếm, giúp đỡ. (11)(15)(27)(23)(19)(31) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu. (12)(16)(28)(24)(20)(32) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (13)(17)(29)(25)(21)(33) Hệ thống trả lời các yêu cầu của nhân viên. (42)(38)(50)(54) (46) Người quản lý sử dụng một trong các chức năng của chức năng quản trị hệ thống,quản lý danh mục, quản lý tác nghiêp, thống kê báo cáo, tìm kiếm, giúp đỡ. (43)(39)(51)(55)(47) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu. (44)(40)(52)(56)(48) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (45)(41)(53)(57)(49) Hệ thống trả lời các yêu cầu của người quản lý. 2.1.4. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản trị hệ thống Hình 2.4 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quản trị hệ thống Chú Thích : (1)(5)(9) Người quản trị hệ thống sử dụng một trong các chức năng của chức năng đăng nhập và hiệu chỉnh, đăng xuất. (2)(6)(10) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu. (3)(7)(11) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (4)(8)(12) Hệ thống thực hiện các yêu cầu từ người quản trị hệ thống. (13)(17)(21) Nhân viên sử dụng một trong các chức năng của chức năng đăng nhập và hiệu chỉnh, đăng xuất. (14)(18)(22) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu. (15)(19)(23) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (16)(20)(24) Hệ thống thực hiện các yêu cầu từ nhân viên. (25)(29)(33) Người quản lý sử dụng một trong các chức năng của chức năng đăng nhập và hiệu chỉnh, đăng xuất. (26)(30)(34) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu. (27)(31)(35) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (28)(32)(36) Hệ thống thực hiện các yêu cầu từ người quản lý. 2.1.5. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý danh mục Hình 2.5 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quản lý danh mục Chú Thích : (1)(5)(9)(15) Nhân viên sử dụng một trong các chức năng của chức năng quản lý danh mục loại phòng, khách, phòng, dịch vụ. (2)(6)(10)(12)(16) Hệ thống nhập dữ liệu tương ứng vào kho dữ liệu loại phòng, khách, phòng, dịch vụ.. (3)(7)(11)(13)(17) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (4)(8)(12)(14)(18) Hệ thống trả về các dữ liệu tương ứng cho nhân viên. (19)(23)(29)(33)(37) Người quản lý sử dụng một trong các chức năng của chức năng quản lý danh mục loại phòng, phòng, dịch vụ, nhân viên, khách. (20)(24)(26)(30)(34)(38) Hệ thống chèn dữ liệu tương ứng vào kho dữ liệu. (21)(25)(27)(31)(35)(39) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (22)(28)(32)(36)(40) Hệ thống trả về dữ liệu tương ứng cho người quản lý 2.1.6. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tác nghiệp Hình 2.6 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quản lý tác nghiệp Chú Thích : (1)(9)(17)(25) Nhân viên sử dụng một trong các chức năng của chức năng đặt phòng, cung cấp dịch vụ, thuê phòng, trả phòng. (4)(6)(10)(12)(14)(18)(20)(22)(24)(26)(28)(30) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng và chèn dữ liệu tương ứng vào các kho dữ liệu tương ứng. (5)(7)(11)(13)(15)(19)(21)(23)(25)(27)(29)(31) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (8)(16)(24)(32) Hệ thống trả các yêu cầu tương ứng cho người quản lý . 2.1.7. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng quản lý tìm kiếm Hình 2.7 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng quản lý tìm kiếm Chú Thích : (1)(7)(13) Nhân viên sử dụng một trong các chức năng của chức năng tìm kiếm theo mã phòng, tìm kiếm theo dịch vụ, tìm kiếm theo khách hàng. (2)(4)(8)(10)(14)(16) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ các kho dữ liệu. (3)(5)(9)(11)(15)(17) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (5)(12)(18) Hệ thống trả lời các yêu cầu tìm kiếm từ nhân viên. (19)(25)(31) Người quản lý sử dụng một trong các chức năng của chức năng tìm kiếm theo mã phòng, tìm kiếm theo dịch vụ, tìm kiếm theo khách hàng. (20)(22)(26)(28)(32)(34) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ các kho dữ liệu. (21)(23)(27)(29)(33)(35) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (24)(30)(36) Hệ thống trả lời các yêu cầu tìm kiếm từ người quản lý. 2.1.8. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng thống kê báo cáo Hình 2.8 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng thống kê báo cáo Chú Thích : (1)(7)(13) Nhân viên sử dụng một trong các chức năng của chức năng thống kê phòng trống, thống kê sử dụng dịch vụ, thống kê thuê trả phòng. (2)(4)(8)(10)(14)(16)(37) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ các kho dữ liệu. (3)(5)(9)(11)(15)(17)(38) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (5)(12)(18) Hệ thống trả lời các yêu cầu tìm kiếm từ nhân viên. (19)(25)(31) Người quản lý sử dụng một trong các chức năng của chức năng thống kê phòng trống, thống kê sử dụng dịch vụ, thống kê thuê trả phòng. (20)(22)(26)(28)(32)(34) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ các kho dữ liệu. (21)(23)(27)(29)(33)(35) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (24)(30)(36) Hệ thống trả lời các yêu cầu tìm kiếm từ người quản lý. 2.1.9. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 1 : chức năng trợ giúp Hình 2.9 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 1 : Chức năng trợ giúp Chú Thích : (1)(3) Người quản lý sử dụng một trong các chức năng của chức năng hướng dẫn sử dụng, liên hệ. (2)(4) Hệ thống trả lời các yêu cầu của người quản lý. (5)(7) Nhân viên sử dụng một trong các chức năng của chức năng hướng dẫn sử dụng, liên hệ. (6)(8) Hệ thống trả lời các yêu cầu của nhân viên. 2.1.10. Biểu đồ dòng dữ liệu DFD cấp 2 : chức năng hiệu chỉnh Hình 2.10 : Biểu đồ dòng dữ liệu DFD mức 2 : Chức năng hiệu chỉnh Chú Thích : (1)(5)(9) Người quản trị hệ thống sử dụng một trong tạo tài khoản, phân quyền, xóa tài khoản. (2)(6)(10) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu. (3)(7)(11) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (4)(8)(12) Hệ thống trả lời các thực hiện yêu cầu của người quản trị hệ thống. (13)(17)(21) Người quản lý sử dụng một trong các chức năng của chức năng tạo tài khoản, phân quyền, xóa tài khoản (14)(18)(22) Hệ thống yêu cầu dữ liệu tương ứng từ kho dữ liệu. (15)(19)(23) Dữ liệu tương ứng được gửi về hệ thống. (16)(20)(24) Hệ thống thực hiện các yêu cầu của người quản lý. 2.2. Mô hình dữ liệu 2.2.1. Biểu đồ thực thể liên kết Xác định thực thể và các thuộc tính - Nhân viên ( Mã nhân viên, Tên nhân viên, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Email, chức vụ ). - Khách ( Mã khách, Tên khách hàng, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Chứng minh nhân dân, Quốc tịch, Số Điện Thoại ). - Khách cùng phòng ( Macp, Mã khách, Tên khách hàng, Ngày sinh, Giới tính, Địa chỉ, Chứng minh nhân dân, Quốc tịch, Số Điện Thoại ). - Đoàn khách ( Mã đoàn, Tên đoàn ). - Dịch vụ ( Mã dịch vụ, Tên dịch vụ, Đơn vị tính, Giá dịch vụ ). - Phiếu dịch vụ ( Mã phiếu dịch vụ, Mã dịch vụ, Mã Phiếu Thuê, Số lượng dịch vụ, Ngày sử dụng ).s - Phòng ( Mã phòng, Tình trạng, Số điện thoại, Ghi chú ). - Loại phòng ( Mã loại phòng, Tên loại phòng, Đơn giá ). - Phiếu đặt phòng ( Mã phiếu đặt phòng, Yêu cầu phòng, Số lượng phòng, Ngày đến, Ngày đi ). - Phiếu thuê phòng ( Mã phiếu thuê, Mã phòng, Mã khách , Ngày thuê , Ngày trả, số lượng người, Ngày lập, Mã nhân viên). Biểu đồ thực thể liên kết ( ERD ) Hình 2.11 : Biểu đồ thực thể liên kết (ERD) 2.2.2. Mô hình quan hệ (RDM) Hình 2.12 : Biểu đồ quan hệ ( RDM) 2.2.3. Từ điển dữ liệu Nhân viên STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu 1 MaNV Mã nhân viên Chuỗi (10) 2 TenNV Tên nhân viên Chuỗi (50) 3 Ngaysinhnv Ngày sinh Date time 4 Gioitinhnv Giới tính Chuỗi (4) 5 Diachinv Địa chỉ Chuỗi (100) 6 Sdtnv Số điện thoại Chuỗi (50) 7 Chucvu Chức Vụ Chuỗi (20) Khách STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu 1 Makhach Mã Khách Chuỗi (25) 2 Tenkhach Tên Khách Chuỗi (50) 3 Ngaysinh Ngày sinh Ngày Tháng 4 Gioitinhk Giới Tính Chuỗi (4) 5 Diachik Địa Chỉ Chuỗi (100) 6 CMND Số CMND/Hộ Chiếu Chuỗi (30) 7 Quoctichk Quốc Tịch Chuỗi (50) 8 Dienthoaik Số Điện Thoại Chuỗi (15) 9 Madoan Mã Đoàn Khách Chuỗi (10) Đoàn Khách STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu 1 Madoan Mã Đoàn Khách Chuỗi (10) 2 Tendoan Tên Đoàn Chuỗi (20) Dich Vụ STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu 1 Madv Mã Dịch Vụ Chuỗi (10) 2 Tendv Tên Dịch Vụ Chuỗi (30) 3 DVT Đơn Vị Tính Chuỗi (20) 4 Dongia Đơn Giá Số Phiếu Dich Vụ STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu 1 Maphieudv Mã Phiếu Dich Vụ Chuỗi (10) 2 Madv Mã Dich Vụ Chuỗi (10) 3 Maphong Mã Phòng Chuỗi (10) 4 Soldv Số Lượng Dịch Vụ Số 5 Ngaysd Ngày Sử Dụng Dịch Vụ Ngày Tháng Phòng STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu Dữ Liệu 1 Maphong Mã Phòng Chuỗi (10) 2 Tinhtrang Tình Trạng Chuỗi (30) 3 Sodtp Số Điện Thoại Phòng Chuỗi (11) 4 Maloaiphong Mã Loại

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây dựng chương trình quản lý khách sạn Phương Đông.DOC