Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý kho hàng ở sunflower

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 2

CHƯƠNG 1 3

HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHO HÀNG 3

1.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG 3

1.1.1. Hiện trạng quản lý 3

1.2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ 4

1.2.1. Quy trình quản lý hàng trong kho 4

1.2.2. Quy trình quản lý hàng giao thẳng 5

1.2.3. Quy trình lập đề nghị thanh toán tiền hàng 6

1.2.4. Quy trình lập báo cáo 7

1.2.5. Toàn tiến trình quản lý kho hàng 8

CHƯƠNG 2 9

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 9

2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 9

2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh 9

2.1.3. Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ 10

2.1.4. Danh sách hồ sơ, tài liệu sử dụng 11

2.1.5. Ma trận thực thể chức năng 12

2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 13

2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 13

2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 14

2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 18

2.3.1. Xây dựng mô hình liên kết thực thể E-R 18

2.3.2. Mô hình quan hệ 23

2.3.3. Một số bảng dữ liệu vật lý 24

2.4. THIẾT KẾ CÁC GIAO DIỆN 25

2.4.1. Giao diện chính chương trình 25

2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu 25

2.4.3. Các giao diện xử lý dữ liệu 30

CHƯƠNG 3 31

CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 31

3.1. GIAO DIỆN CHÍNH 31

3.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CẬP NHẬT 32

3.3. MỘT SỐ GIAO DIỆN TÌM KIẾM VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU 33

KẾT LUẬN 35

 

 

doc35 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 15997 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng hệ thống quản lý kho hàng ở sunflower, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay việc ứng dụng công nghệ thông tin vào trong kinh doanh, sản xuất đã đem lại lợi nhuận vô cùng to lớn cho các doanh nghiệp. Nó giúp cho việc quản lý hồ sơ dữ liệu và tra cứu thông tin được nhanh chóng, đem lại hiệu quả cao nhất. Trong thời gian qua, em đã tìm hiểu, khảo sát các hoạt động kinh doanh của công ty liên doanh Sunflower đặc biệt là công việc quản lý kho hàng, một công việc không thể thiếu trong chuỗi hoạt động của công ty. Kho hàng là nơi trung chuyển hàng hóa giữa nhà cung cấp và các bộ phận tiêu dùng của công ty. Số lượng, chủng loại hàng rất đa dạng, phong phú. Tuy nhiên hệ thống quản lý kho hàng hiện tại của công ty chưa ứng dụng được công nghệ mới, chưa đáp ứng được yêu cầu về độ chính xác và tính tự động hóa chưa cao. Do đó tốn nhiều thời gian, việc lưu trữ cồng kềnh, hi ệu quả công việc chưa cao. Để giải quyết các khó khăn của công việc trên và ứng dụng những thành quả của tin học đã cung cấp cho chúng ta các phương pháp và các công cụ để xây dựng các chương trình ứng dụng đó và việc có được một chương trình gần như tự động hoá được các công việc trên cho nhân viên. Trong đề tài này đã thể hiện tương đối đầy đủ những chi tiết đề ra. CHƯƠNG 1 HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHO HÀNG 1.1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG 1.1.1. Hiện trạng quản lý - Kho hàng là một bộ phận không thể thiếu của công ty để phục vụ các loại hình dịch vụ đáp ứng cho việc kinh doanh của công ty một cách nhanh chóng, tiện lợi. - Công việc quản ký kho hàng của công ty tương đối phức tạp. Đã áp dụng công nghệ thông tin tuy nhiên mới chỉ dừng lại ở việc sử dụng công cụ đơn thuần là Exel. Hiện nay phương pháp quản lý hàng hóa tại kho hàng của công ty chủ yếu dựa vào phương pháp thủ công: Hầu hết các hồ sơ tài liệu của kho đều được ghi chép, lưu trữ bằng giấy tờ. Vì vậy lượng sổ sách lưu trữ rất lớn, cồng kềnh. Khi nhập hàng với số lượng lớn sẽ bị ùn tắc và sẽ khó tránh khỏi sai lệch, phải sử dụng nguồn nhân lực lớn đòi hỏi chi phí đầu tư cao. Việc tìm kiếm thông tin về một loại hàng hóa nào đó rất mất thời gian vì người quản lý phải trực tiếp xuống tận nơi để kiểm tra sổ sách. Việc thêm bớt hay chỉnh sửa gặp rất nhiều khó khăn vì khi thay đổi cần phải huỷ toàn bộ hồ sơ cũ thay bằng bộ hồ sơ mới. Khó khăn trong việc sao lưu khi gặp sự cố về chất lượng giấy hoặc hoả hoạn. 1.2. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ Hình 2.1 Sơ đồ tiến trình quản lý hàng trong kho Bộ phận yêu cầu Nhà cung cấp Quản lý kho Lãnh đạo Gọi hàng Tiếp nhận yêu cầu Nhận thông tin phản hồi Kiểm tra hàng và hóa đơn Giao hàng và hóa đơn Nhận thông tin phản hồi Lập phiếu đề nghị Tiếp nhận phiếu đề nghị Nhận thông tin phản hồi Lập phiếu nhập kho Gửi yêu cầu lấy hàng đã qua ký duyệt Kiểm tra hàng trong kho Lập biên bản báo hỏng Nhận thông tin phản hồi Kiểm tra, lưu trữ để theo dõi Gửi thông báo huỷ Thực hiện huỷ Lập phiếu xuất 1.2.1. Quy trình quản lý hàng trong kho 1.2.2. Quy trình quản lý hàng giao thẳng Tiếp nhận phiếu đề nghị Gửi phiếu đề nghị mua hàng đã qua ký duyệt Nhận yêu cầu Giao hàng và hóa đơn Kiểm tra hàng và hóa đơn Nhận hàng Xác nhận hóa đơn Cập nhật sổ nhập hàng Nhận thông tin phản hồi Nhận thông tin phản hồi Bộ phận yêu cầu Quản lý kho Nhà cung cấp Hình 2.2 Sơ đồ tiến trình quản lý hàng giao thẳng 1.2.3. Quy trình lập đề nghị thanh toán tiền hàng Nhận thông tin phản hồi Xác nhận phiếu chi Tiếp nhận HĐTC Tổng hợp các hóa đơn bán hàng Đối chiếu hóa đơn tài chính Lập đề nghị thanh toán Nhận đề nghị thanh toán Lập giấy uỷ quyền Nhận phiếu chi Gửi hóa đơn tài chính Gửi thông tin phản hồi Nhận thông tin phản hồi Kiểm tra đối chiếu hóa đơn Nhận thông tin phản hồi Lập báo cáo Nhận thông tin phản hồi Ngân hàng Lãnh đạo Nhà cung cấp Bộ phận kế toán Quản lý kho Hình 2.3 Sơ đồ tiến trình lập đề nghị thanh toán 1.2.4. Quy trình lập báo cáo Lập báo cáo nhập - xuất Yêu cầu báo cáo nhập xuất Nhận báo cáo Yêu cầu báo cáo hàng ngày Tổng hợp sổ giao-nhận hàng Lập báo cáo bán lẻ ngày Lập thẻ kho Nhận báo cáo ngày Lập báo cáo tồn kho Yêu cầu báo cáo tồn kho Nhận báo cáo nhập xuất Yêu cầu báo cáo tổn thất Lập báo cáo tổn thất Tập hợp biên bản báo hỏng Tổng hợp phiếu nhập, phiếu xuất Bộ phận kế toán Quản lý kho Ban lãnh đạo Hình 2.4 Sơ đồ tiến trình lập báo cáo 1.2.5. Toàn tiến trình quản lý kho hàng Quản lý hàng giao thẳng Lập đề nghị thanh toán Quản lý hàng nhập kho Lập báo cáo Hình 2.5 Sơ đồ toàn tiến trình quản lý kho hàng CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 2.1. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ 2.1.2. Biểu đồ ngữ cảnh Giấy uỷ quyền BỘ PHẬN YÊU CẦU 0 HỆ THỐNG QUẢN LÝ KHO HÀNG BAN LÃNH ĐẠO NHÀ CUNG CẤP BỘ PHẬN KẾ TOÁN Đề nghị báo cáo Báo cáo Thông tin đặt hàng Hóa đơn giao hàng HĐTC Order hàng Thông tin đáp ứng Giấy đề nghị thanh toán Giấy uỷ quyền Hình 3.1: Biểu đồ ngữ cảnh hệ thống 2.1.3. Sơ đồ phân rã chức năng nghiệp vụ 4. Báo cáo thống kê 4.1. Lập báo cáo bán lẻ ngày 4.2. Lập thẻ kho 4.5. Lập báo cáo tồn kho 4.3. Lập báo cáo nhập - xuất 4.4. Lập báo cáo tổn thất QUẢN LÝ KHO HÀNG 1.4. Cập nhật sổ giao - nhận hàng 1. Nhập hàng 1.1. Lập phiếu đề nghị mua hàng 1.2. Kiểm tra hàng và hoá đơn 1.3. Lập phiếu nhập kho 2. Xuất kho 2.1. Tiếp nhận order hàng 2.2. Kiểm tra hàng trong kho 2.3. Lập biên bản báo hỏng 2.4. Lập phiếu xuất kho 3.3. Lập đề nghị thanh toán 3.1. Tổng hợp HĐ bán hàng 3. Lập đề nghị thanh toán 3.2. Đối chiếu HĐTC Hình 3.2 Sơ đồ phân rã chức năng 2.1.4. Danh sách hồ sơ, tài liệu sử dụng Ký hiệu Tên hồ sơ D1 Order hàng D2 Phiếu đề nghị mua hàng hóa dịch vụ D3 Báo cáo bán lẻ ngày D4 Hóa đơn giao hàng D5 Phiếu nhập kho D6 Sổ theo dõi giao-nhận hàng D7 Biên bản báo hỏng D8 Phiếu xuất kho D9 Giấy đề nghị thanh toán D10 Báo cáo nhập-xuất D11 Báo cáo tổn thất D12 Thẻ kho D13 Báo cáo tồn kho D14 Hóa đơn tài chính 2.1.5. Ma trận thực thể chức năng Các thực thể dữ liệu D1. Order hàng D2. Phiếu đề nghị mua hàng D3. Báo cáo bán lẻ ngày D4. Hoá đơn giao hàng D5. Phiếu nhập kho D6. Sổ giao-nhận hàng D7. Biên bản báo hỏng D8. Phiếu xuất kho D9. Giấy đề nghị thanh toán D10. Báo cáo nhập-xuất D11. Báo cáo tổn thất D12. Thẻ kho D13. Báo cáo tồn kho D14. Hoá đơn tài chính Chức năng nghiệp vụ D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10 D11 D12 D13 D14 T1. Nhập hàng R C R C U T2. Xuất kho R C C R T3. Lập đề nghị thanh toán R C R T4. Báo cáo C R R R R C C U C Hình 3.3 Ma trận thực thể chức năng 2.2. SƠ ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU 2.2.1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 BỘ PHẬN YÊU CẦU Ttin đáp ứng Ttin đáp ứng Order hàng Order hàng D2 Phiếu đề nghị mua hàng D7 Biên bản báo hỏng D4 HĐ giao hàng D12 Thẻ kho Thông tin đặt hàng 1.0 Nhập hàng 2.0 Xuất kho NHÀ CUNG CẤP HĐ giao hàng Order hàng D1 D6 Sổ giao-nhận hàng D8 Phiếu xuất kho Giấy đề nghị thanh toán D9 D5 Phiếu nhập kho 3.0 Lập đề nghị thanh toán HĐTC NHÀ CUNG CẤP Giấy đề nghị ttoán HĐ giao hàng D4 D3 Bcáo bán lẻ ngày Y/c thanh toán D12 Thẻ kho 4.0 Báo cáo D10 Bcáo nhập xuất Giấy uỷ quyền D7 Biên bản báo hỏng D14 HĐ tài chính D11 Bcáo tổn thất Giấy báo uỷ quyền Thông tin y/c báo cáo Các báo cáo D13 Bcáo tồn kho BỘ PHẬN KẾ TOÁN BAN LÃNH ĐẠO 2.2.2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1 a) Biểu đồ tiến trình “1.0. Nhập hàng” D1 Order hàng D2 Phiếu đề nghị mua hàng 1.1 Lập phiếu đề nghị nhập hàng Order hàng Thông tin đặt hàng NHÀ CUNG CẤP BỘ PHẬN YÊU CẦU 1.2 Kiểm tra hàng và hóa đơn HĐ giao hàng “Hàng không đạt” Hàng và HĐ “Hàng đạt y/cầu” T.tin hàng nhập kho HĐ giao hàng D4 1.3 Lập phiếu nhập kho D5 Phiếu nhập kho D6 Sổ giao-nhận hàng 1.4 Cập nhật sổ giao - nhận hàng b) Biểu đồ tiến trình “2.0. Xuất kho” 2.0 Xuất kho BỘ PHẬN YÊU CẦU D7 Bbản báo hỏng D8 Phiếu xuất kho Order hàng D1 Order hàng Ttin đáp ứng D12 Thẻ kho 2.1 Tiếp nhận order hàng D1 Order hàng Thông tin y/c hàng BỘ PHẬN YÊU CẦU Thông tin hàng yêu cầu 2.2 Kiểm tra hàng trong kho “Hết hàng” D12 Thẻ kho “Hàng hỏng” 2. Xuất kho 2.1. Tiếp nhận order hàng 2.2. Kiểm tra hàng trong kho 2.3. Lập biên bản báo hỏng 2.4. Lập phiếu xuất kho 2.3 Lập biên bản báo hỏng “Hàng đạt yêu cầu” D7 Biên bản báo hỏng 2.4 Lập phiếu xuất kho Thông tin đáp ứng D8 Phiếu xuất kho c) Biểu đồ tiến trình “3.0. Lập đề nghị thanh toán” 3.3. Lập đề nghị thanh toán 3.1. Tổng hợp HĐ bán hàng 3. Lập đề nghị thanh toán 3.2. Đối chiếu HĐTC NHÀ CUNG CẤP Giấy báo thanh toán 3.1 Tổng hợp HĐ bán hàng HĐ giao hàng D4 “Tổng tiền phải trả” “Tính lại” D14 HĐTC “Chấp nhận” NHÀ CUNG CẤP Y/c thanh toán Phiếu chi BỘ PHẬN KẾ TOÁN Giấy đề nghị ttoán Phiếu chi 3.0 Lập đề nghị thanh toán D4 D9 D15 3.2 Đối chiếu HĐTC HĐTC “HĐTC sai” HĐTC đã đối chiếu D14 HĐ tài chính 3.3 Lập đề nghị thanh toán Giấy đề nghị thanh toán D9 Giấy báo Giấy đề nghị ttoán Giấy báo uỷ quyền BỘ PHẬN KẾ TOÁN d) Biểu đồ tiến trình “4.0. Lập báo cáo” 4.1 Lập báo cáo bán lẻ ngày D6 Sổ giao-nhận hàng D3 Bcáo bán lẻ ngày D12 D10 BAN LÃNH ĐẠO D8 D6 Các báo cáo Yêu cầu báo cáo D5 D3 D13 D7 D11 Lập báo cáo 4.0 D8 Phiếu xuất kho Yêu cầu báo cáo Báo cáo 4.2 Lập thẻ kho D5 Phiếu nhập kho Yêu cầu báo cáo Báo cáo 4.0 D12 Thẻ kho Yêu cầu báo cáo 4.3 Lập báo cáo nhập-xuất Báo cáo BAN LÃNH ĐẠO D10 Bcáo nhập xuất 4. Báo cáo thống kê 4.1. Lập báo cáo bán lẻ ngày 4.2. Lập thẻ kho 4.5. Lập báo cáo tồn kho 4.3. Lập báo cáo nhập - xuất 4.4. Lập báo cáo tổn thất Yêu cầu báo cáo 4.4 Lập báo cáo tổn thất Báo cáo D11 Bcáo tổn thất D7 Biên bản báo hỏng Yêu cầu báo cáo 4.5 Lập báo cáo tồn kho Báo cáo D13 Bcáo tồn kho 2.3. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU 2.3.1. Xây dựng mô hình liên kết thực thể E-R - Các dữ liệu đầu vào, đầu ra của hệ thống được xác định từ các biểu mẫu chứng từ của kho hàng: Phiếu đề nghị mua hàng hóa dịch vụ, hóa đơn giao hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, giấy đề nghị thanh toán Những tài liệu này đã chứa dữ liệu tương đối đầy đủ, rõ ràng giúp ta xác định được các kiểu thực thể ban đầu của hệ thống và các mối quan hệ của chúng với nhau. Tuy nhiên nếu chúng ta lưu trữ luôn vào máy tính có thể sẽ dẫn đến sự dư thừ dữ liệu và không nhất quán trong cập nhật và xử lý thông tin. Vì vậy chúng cần phải được chọn lọc, chuẩn hóa. Ví dụ: + Chuẩn hóa Phiếu đề nghị mua hàng hóa, dịch vụ Các thông tin đầu vào Chuẩn hóa dữ liệu Số phiếu yêu cầu hàng Tên hàng Số lượng Đơn vị tính Đơn giá Tên NCC Tên bộ phận Người đề nghị Thời gian yêu cầu hàng Thời gian nhận hàng Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Số phiếu yêu cầu Ngày yêu cầu Đơn giá Số lượng Ngày nhận Mã NCC Tên NCC Mã bộ phận Tên bộ phận Sau quá trình chuẩn hóa ta thu được các kiểu thực thể và thuộc tính của nó như sau: HÀNG HOÁ (Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính). NHÀ CUNG CẤP(Mã NCC, tên NCC). BỘ PHẬN (Mã bộ phận, tên bộ phận) NHÂN VIÊN(Mã nhân viên, tên nhân viên) Mối quan hệ: YÊU CẦU HÀNG (Số phiếu yêu cầu, đơn giá, số lượng, ngày yêu cầu, ngày nhận) + Chuẩn hóa Hóa đơn giao hàng Các thông tin đầu vào Chuẩn hóa dữ liệu Số hóa đơn giao hàng Tên nhà cua cấp Địa chỉ Mã số tài khoản Mã số thuế Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Người giao Người nhận Ngày giao Mã hàng Tên hàng Đơn vị tính Số hóa đơn giao hàng Đơn giá Số lượng Ngày giao Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Mã số tài khoản Mã số thuế Mã nhân viên Tên nhân viên Sau quá trình chuẩn hóa ta thu được các kiểu thực thể và thuộc tính của nó như sau: HÀNG HOÁ (Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính). NHÀ CUNG CẤP(Mã NCC, tên NCC, địa chỉ, số điện thoại, mã số tài khoản, mã số thuế). NHÂN VIÊN(Mã nhân viên, tên nhân viên) GIAO HÀNG (Số HĐGH, mã hàng, mã nhân viên, mã NCC, đơn giá, số lượng, ngày giao). + Tương tự nhu vậy cho các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Cuối cùng thu được một danh sách các kiểu thực thể và mối quan hệ tương ứng giữa chúng như sau: Danh sách các thực thể: HÀNG HOÁ (Mã hàng, tên hàng, đơn vị tính). NHÓM HÀNG (Mã nhóm, tên nhóm, quy cách). NHÀ CUNG CẤP (Mã ncc, tên ncc, địa chỉ, số điện thoại, số tài khoản). BỘ PHẬN (Mã bộ phận, tên bộ phận, số điện thoại). NHÂN VIÊN (Mã nhân viên, tên nhân viên, chức vụ, số điện thoại) KHO HÀNG (Mã kho, tên kho, địa điểm). THỦ KHO (Mã thủ kho, tên thủ kho) Các mối quan hệ: HÀNG Yêu cầu NHÂN VIÊN Số phiếu ycầu Số lượng Đơn giá Ngày ycầu n m Ngày nhận Mã nhà cung cấp n HÀNG NHÀ CUNG CẤP Số HĐ giao hàng Thuế VAT Số lượng Đơn giá Ngày giao THỦ KHO NHÂN VIÊN 1 1 Giao hàng m NHÓM HÀNG HÀNG Thuộc n 1 n THỦ KHO Tình trạng hàng nhập Nhập HÀNG KHO HÀNG Số phiếu nhập Số lượng thực nhập Đơn giá Ngày nhập m 1 SoHĐGH n 1 THỦ KHO HÀNG Xuất NHÂN VIÊN Số phiếu xuất Số lượng xuất Đơn giá Ngày xuất m Số phiếu ycầu NHÀ CUNG CẤP NHÂN VIÊN 1 n Đề nghị thanh toán Số tiền đề nghị Các khoản ttoán Ngày đề nghị Số HĐTC Số HĐGH KHO HÀNG THỦ KHO Quản lý 1 1 BỘ PHẬN NHÂN VIÊN Làm việc cho n 1 Số HĐGH Số HĐTC Lập đề nghị ttoán Số tiền đề nghị Nội dung Ngày đề nghị NHÀ CUNG CẤP Mã nhà cc Tên nhà cc Mã số TK Địa chỉ Số đthoại n n Làm việc BỘ PHẬN Mã bộ phận Tên bộ phận NHÂN VIÊN n 1 n 1 Mã nviên Họ tên 1 Điện thoại THỦ KHO Số phiếu xuất Đơn giá Số lượng xuất Xuất Ngày xuất Số phiếu yêu cầu 1 1 1 Mã thủ kho Họ tên Yêu cầu Số phiếu yêu cầu Số lượng Ngày ycầu Tên NCC Đơn giá yc Số lượng thực nhập Nhập Số phiếu nhập Tình trạng hàng nhập Đơn giá Số lượng Giao hàng Số HĐ giao hàng Thuế VAT Đơn giá Ngày giao Số HĐ giao hàng Ngày nhập Số phiếu yc 1 NHÓM HÀNG Thuộc Mã nhóm Tên nhóm Đvị tính n HÀNG m n m n Mã hàng Tên hàng KHO HÀNG 1 Mã kho Tên kho Đvị tính 2.3.2. Mô hình quan hệ 2.3.3. Một số bảng dữ liệu vật lý Bảng HANG : STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Mahang Char 10 Mã hàng, khoá chính 2 Tenhang Char 30 Tên hàng 3 Dvt Char 10 Đơn vị tính 4 Manhom Char 10 Mã số nhóm Bảng YEUCAUHANG : STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 Sopyc Char 10 2 Mahang Char 10 3 Manv Char 10 4 Ngay_yc DateTime 8 5 Soluong float 8 6 Dongia float 8 7 Nhacungcap Char 10 STT Tên trường Kiểu dữ liệu Kích cỡ Ghi chú 1 SoHDGH Char 10 2 Mahang Char 10 3 MaNCC Char 10 4 Sopyc 5 Ngaygiao DateTime 8 6 Soluong float 8 7 Dongia float 8 8 ThueVAT float 8 9 Manv Char 10 10 Matk Char 10 Bảng GIAOHANG : 2.4. THIẾT KẾ CÁC GIAO DIỆN 2.4.1. Giao diện chính chương trình From này không liên kết với một file dữ liệu nào. Khi một mục trong hệ thống menu được kích hoạt thì nó sẽ gọi đến một trong các form sẽ được trình bày dưới đây. 2.4.2. Các giao diện cập nhật dữ liệu a. Form cập nhật nhóm hàng Được thiết kế để cập nhật thông tin cho bảng NHOMHANG. - Nhập mới một bản ghi vào file NHOMHANG bằng cách chọn nút Nhập mới. Sau khi nhập xong chọn nút Ghi. Nếu không muốn ghi có thể chọn nút Bỏ qua. - Sửa chữa thông tin của một nhóm hàng trong một bản ghi. - Xóa một bản ghi không cần thiết. - Tìm kiếm thông tin về một nhóm hàng thông qua nút Tìm kiếm hoặc chọn các nút dịch chuyển bản ghi. - Khi nút Thoát được chọn sẽ trở về Mainform. CẬP NHẬT NHÓM HÀNG Thông tin nhóm Mã nhóm : Tên nhóm : Quy cách : Các chức năng Nhập mới Ghi Tìm kiếm Xóa Sửa Thoát Hiển thị thông tin nhóm hàng Tương tự cho các form cập nhật dữ liệu đơn thuần như: Cập nhật danh mục hàng, các bộ phận yêu cầu, cập nhật thông tin các nhà cung cấp, cập nhật kho hàng. b. Form cập nhật thông tin phiếu yêu cầu Form này liên kết đến các bảng dữ liệu: NHANVIEN, HANG, NHACUNGCAP. Chức năng của form là cập nhật các thông tin cho bảng YEUCAUHANG. Nó có thể là phiếu yêu cầu nhập hàng từ các nhà cung cấp của các bộ phận yêu cầu khác tới thủ kho, hoặc có thể là yêu cầu nhập hàng vào kho của thủ kho, yêu cầu xuất hàng từ kho cho các bộ phận có yêu cầu. Trong đó : - Combobox Người yêu cầu: Lấy thông tin nhân viên đại diện cho các bộ phận đến yêu cầu hàng từ bảng NHANVIEN. - Combobox Mã hàng: Cho phép lựa chọn các mặt hàng yêu cầu thông qua tên hàng của bảng HANG. - Combobox Mã NCC: Cho phép lựa chọn các nhà cung cấp cho từng mặt hàng yêu cầu từ bảng NHACUNGCAP. - Nút lệnh Lập phiếu mới cho phép tạo ra một phiếu yêu cầu mới. - Nút lệnh Thêm hàng giữ lại thông tin chung của phiếu phiếu yêu cầu, chỉ cho phép thêm mới thông tin các mặt hàng. Do một phiếu yêu cầu bao gồm nhiều các mặt hàng khác nhau. - Khi nút lệnh Ghi phiếu được thực hiện, chương trình kiểm tra các thông tin đầu vào. Thông tin hàng yêu cầu CẬP NHẬT THÔNG TIN PHIẾU YC Hiển thị thông tin yêu cầu hàng Lập phiếu mới Ghi phiếu Tìm kiếm Xóa Sửa phiếu Thoát Các chức năng Thêm hàng Đơn giá : Số lượng: Mã hàng : Mã NCC : Số pyc : Ngày yc : Người yc : Thông tin phiếu yc c. Form cập nhật thông tin bảng GIAOHANG - Form này sử dụng nguồn là thông tin từ các bảng YEUCAUHANG, HANG, NHACUNGCAP, NHANVIEN. - Khi lựa chọn số pyc, thông tin về người nhận (chính là người yêu cầu) ứng với số pyc đó sẽ được tự động lấy ra. Đồng thời trường mã hàng cũng được lọc theo số pyc đó. - Khi lựa chọn mã hàng thì thông tin về số lượng và đơn giá đã nhập trong bảng YEUCAUHANG cũng được tự động lấy ra để làm căn cứ nhập hàng. - Các nút lệnh được thực hiện tương tự như ở form yêu cầu hàng. CẬP NHẬT THÔNG TIN BẢNG GIAOHÀNG Hiển thị thông tin Lập phiếu mới Ghi phiếu Tìm kiếm Xóa Sửa phiếu Thoát Các chức năng Thêm hàng Số HĐGH : Ngày giao : Tên NCC: Số pyc: Người nhận: Thông tin HĐGH Đơn giá : Số lượng: Mã hàng : Thông tin hàng giao d. Form cập nhật thông tin hàng nhập kho Form này liên kết đến các bảng dữ liệu: HANG, KHOHANG, GIAOHANG. Chức năng của form là cập nhật các thông tin cho bảng NHAPHANG dựa theo hóa đơn giao hàng. - Khi lựa chọn số phiếu yêu cầu nhập kho thì tên người nhập, tên kho sẽ được tự động lấy ra từ phiếu yêu cầu đó. Đồng thời số HĐGH cũng được lọc theo số phiếu yêu cầu tương ứng. - Khi lựa chọn số HĐGH thì tên NCC được tự động lấy ra và Mã hàng phải được lọc theo số HĐGH đó. - Khi lựa chọn Combobox Mã hàng thì số lượng hàng nhập, đơn giá nhập được tự động lấy ra từ HĐGH tương ứng. - Các nút lệnh được thực hiện tương tự như ở form yêu cầu hàng. CẬP NHẬT THÔNG TIN BẢNG NHẬP HÀNG Hiển thị ttin hàng nhập kho Các chức năng Lập phiếu mới Ghi phiếu Tìm kiếm Xóa Sửa phiếu Thoát Thêm hàng Thông tin phiếu nhập kho Đơn giá nhập Số lg nhập: Mã hàng : Mã NCC: Thông tin hàng nhập Số HĐGH: Số pn : Nhập vào kho: Người nhập : Ngày nhập: Số pyc : 2.4.3. Các giao diện xử lý dữ liệu a. Form lập báo cáo bán lẻ ngày BÁO CÁO BÁN LẺ NGÀY Tổng hợp báo cáo Lập báo cáo hàng ngày Từ ngày : Đến ngày : Ngày bcáo : Lưu báo cáo Xem bcáo In báo cáo Thoát THẺ KHO Ngày lập thẻ : Tên mặt hàng : Lưu thẻ kho Xem bcáo In báo cáo Thoát CHƯƠNG 3 CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 3.1. GIAO DIỆN CHÍNH 3.2. MỘT SỐ GIAO DIỆN CẬP NHẬT 3.3. MỘT SỐ GIAO DIỆN TÌM KIẾM VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU KẾT LUẬN Qua quá trình từ khảo sát hệ thống quản lý hàng hóa của công ty Liên doanh Làng Quốc tế Sunflower đến khi hoàn thành chương trình quản lý kho hàng em có đánh giá chung về hệ thống này như sau: Về mặt lý thuyết, đồ án đã trình bày một cách có hệ thống và tỉ mỉ cơ sở lý thuyết, cách thức xây dựng một hệ thống quản lý kho hàng hoạt động trong thực tế. Về mặt thực nghiệm, chương trình có giao diện tương đối thân thiện với người sử dụng. Cấu hình tối thiểu của hệ thống phù hợp với hệ thống máy tính của công ty. Trong thời gian tới, nếu điều kiện cho phép đồ án sẽ được áp dụng triển khai tại công ty. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc nghiên cứu và thực hiện đề tài, song do thời gian và năng lực còn hạn chế nên đồ án còn không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đồ án được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Phiếu đề nghị (D1)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBao cao tom tat.doc
  • pptMinh Phuong_Trinh chieu.ppt