Đồ án Xây dựng Tài liệu kỹ thuật công nghệ triển khai sản xuất sản phẩm Veston nam trong may công nghiệp

MỤC LỤC

1.Lời nói đầu trang 3

 

2. Sơ đồ mô hình công nghệ . trang 3

 

3.Nghiên cứu mẫu trang 5

 

4 Sơ đồ lắp giáp trang 6

 

5 Quy trình trước đồng bộ trang 9

 

6.Bảng định mức. .trang 12

 

7.Yêu cầu kỹ thuật . .trang 18

 

8.Lựa chọn hình thức tổ chức chuyền. .trang 20

 

9.Quy trình sau đồng bộ. .trang 24

 

10.Biểu đồ phụ tả sau đồng bộ. .trang 28

 

11.Mặt bằng dây chuyền . .trang 35

 

 

 

 

 

 

 

doc40 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1900 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng Tài liệu kỹ thuật công nghệ triển khai sản xuất sản phẩm Veston nam trong may công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sót. Em rất mong được các thầy cô và các bạn góp ý để đồ án của em được hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cảm ơn! Hưng yên , ngày.. tháng.. năm 2008. Sinh viên thực hiện Nghiên Cứu Mẫu Nghiên cứu mẫu để lấy đó là cơ sở xác định co các khâu trong quá trình sản xuất, đồng thời xem xét về kiểu dáng đã phù hợp với người sử dụng chưa. Khi nghiên cứu mẫu người ta nghiên cứu các yếu tố sau đẻ đảm bảo cho chất lượng sản phẩm : -Về kiểu dáng, kết cấu sản phẩm có phù hợp với độ tuổi từ 30- 45 tuổi không? có phù hợp với môi trường làm việc không? Kết cấu sản phẩm có phù hợp thiết bị hiện có trong nhà xưởng không? - Chất liệu : Có giữ ấm cho cơ thể về mùa đông không?chất liệu có bền không? hay có dễ bảo quản không? - Chi phí cho NPL đó phải phù hợp với yêu phù hợp với yêu cầu đòi hỏi của người tiêu dùng mà doanh nghiệp sau khi tung sản phẩm ra thị trường mà vừa đảm bảo có lãi, tính kinh tế cao - Thông số kích thước : sau khi may xong mẫu chế thử phải kiểm tra lại thông số xem có phù hợp với thông số kích thước ban đầu không?Nếu như có sai lệch hoặc kích thước của các chi tiết chưa đạt thì phải điều chỉnh cho phù hợp. - Quy trình công nghệ may: Xem xet lại quy cách may , quy trình may cách bố trí chuyền, tính toán số công nghân tại các vị trí làm việc sao cho phù hợp với trình độ tay nghề công nhân, để đảm bảo chất lượng và năng suất của chuyền may . - Thiết bị gia công: Thiết bị có trong xưởng có đủ số lượng đẻ đảm bảo sản xuất đúng số lượng sản phẩm theo đúng định mức thời gian không? có đảm bảo an toàn cho người lao động khi làm việc, cả vị trí làm việc… - Tình độ tay nghề của công nhân: Dựa vào trình độ tay nghề của công nhân đẻ phân công đoạn may cho từng người , với trình độ tay nghề hiện tại, công nghân trong xưởng có thể may sản phẩm đạt chất lượng và số lượng , thời gian kết thúc hàng có đúng ngày hay không? - Định mức nguyên phụ liệu: Từ sản phẩm chế thử qua cắt may ,giác để định mức cho đơn hàng sẽ tiêu hao bao nhiêu nguyên phụ liệu. - Dự đoán giá thành: Có thể tính toán được các loại chi phí cho 1 sản phẩm: chi phí về nguyên phụ liệu, chi phí hao mòn máy móc, điện nước, tiền lương trả cho công nhân… để cuối cùng tính được giá thành của sản phẩm. - Xây dựng các tiêu chuẩn cho sản phẩm: tieu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công nghệ cắt , là, kiểm tra chất lượng sản phẩm… → Dựa vào tài liệu kỹ thuật, mẫu mỏng, sản phẩm chế thử để tổng hợp những phát sinh về: + Sự bất hợp lý về thông số mẫu. +Độ khớp đường may khi lắp giáp sản phẩm. + Sự không phù hợp của đường may trong kết cấu của sản . Dựa vào tổng hợp các phát sinh để ta điều chỉnh mẫu mỏng cho chính xác đẻ sớm tiến hành làm bộ mẫu sản xuất. Bộ mẫu sản xuất gồm : Mẫu mỏng, mẫu cứng, mẫu thành khí , mẫu phụ trợ như(mẫu cắt gọt, mẫu may , mẫu là…) Mô tả mẫu,lập bảng thông số kích thước thành phẩmvà bán thành phẩm. Mô tả mẫu: Aó veston nam 2 ve xuôi đểm mang đặc điểm sau: → Là loại áo khoác ngoài, có dựng lót ( canh tóc ). → Cổ bẻ, ve dài, gót nẹp tròn, có môt túi cơi bên thân trước trái. → Thân trước có chiết ngực, phía dưới 2 túi bổ, có nắp → Thân sau nhỏ hơn thân trước, có đường may sống lưng và xẻ ở sườn. → Tay 2 mang . → Bên trong áo có lần lót và bổ túi trên thân bên trái khi mặc. Mặt Ngoài Mặt Trong Kết cấu một số bộ phận chủ yếu mã hàng vn-283 1 B A 2 A: Thân áo B: Viền túi C: Lót túi D: Nắp túi 1,2 : May sợi viền vào thân 3: May chặn miệng túi dưới 4: May chân viền vào lót túi 5: May lộn nắp túi 6: May chặn miệng túi trên C D 3 6 4 5 1. Túi viền 2. Túi cơi C A 1 B 2 3 4 5 A: Thân áo B: Viền túi C: Lót túi 1: May lót túi vào miệng túi 2: May cơi vào miệng túi 3: May rẽ chân cơi 4: May chân cơi vào lót 5: Chặn miệng túi 3. Túi viền lần lót A: Thân áo B: Viền túi C: Lót túi 1,2 : May sợi viền vào thân 3: May chặn miệng túi dưới 4: May chân viền vào lót 5: May đáp vào lót 6: May chặn miệng túi trên 1 B A 2 C 3 6 4 5 bảng thông số thành phẩm (Các số đo tính theo đơn vị cm) STT Vị trí do Kí hiệu Cỡ Dung sai(±) S M L 1 Dài áo A1 70 72 74 1 2 Rộng vai A2 42 43 44 0.5 3 Vòng ngực cài khuy A3 82 86 90 1 4 Vòng mông A4 86 90 94 1 5 Dài tay B1 56 58 60 1 6 Vòng nách B2 52 54 56 1 7 Rộng cửa tay B3 15 15 15 0.5 8 Rộng miệng túi viền C1 15 15 15 0.5 9 Dài miệng túi C2 1 1 1 0.1 10 Dài miệng túi cơi C3 9,5 9,5 10 0.2 11 Rộng miệng cơi C4 2,4 2,4 2,4 0,1 12 Dài bản cổ D1 25 25,5 26 0.5 13 Rộng bản cổ D2 6 6 6 0.2 14 Dài ve D3 23,5 24 24,5 0.2 15 Dài nắp túi E1 15 15 15 0 16 Rộng nắp túi E2 5 5 5 0.2 Sơ đồ xác định vị trí đo Mặt Trước Mặt Sau A1 A2 A3 A4 B1 B2 B3 C1 C2 C3 C4 D3 E1 E2 D2 Bảng Thông Số Kích Thước BTP STT Vị trí đo KTTP Δ 0,5 Δ 0,2 Δ 0,1 Δ 0,1 Δ KTBTP I Thân sau 1 Dài áo 72 0,36 0.14 0 0,1 0,8+4 77.4 2 Dài eo 41 0.2 0.08 0 0,1 0,8 42018 3 Hạ nách sau 23,5 0.11 0.04 0 0,1 0,8 24.55 4 Hạ xuôi vai 2,5 0.01 0.005 0 0,1 0,8 3.41 5 Ngang cổ sau 7,5 0.03 0.01 0.1 0,1 0.8 8.54 6 Rộng Vai 22 0.11 0.04 0.1 0.1 0,8+1 24.15 7 Vai con thân sau 15 0.07 0.03 0.2 0.1 0,8+0,8 17 8 Rộng thân sau 21 0.1 0.04 0 0.1 1+1 23.24 9 Rộng ngang eo 20 0.1 0.04 0 0.1 1+1 22.24 10 Rộng ngang gấu 20,5 0.1 0.04 0 0.0 1+1 22.74 11 Dài xẻ sườn 25 0.12 0.05 0.1 0,1 4 29.74 12 Rộng xẻ sườn 4 0.02 0.008 0.1 0.1 0 4.22 II Thân trước 13 Rộng thân trước 23,7 0.11 0.04 0 0.1 1+1 25.95 14 Ngang cổ trước 10,2 0.05 0.02 0.1 0.1 0.8 11.27 15 Ngang cổ sau 7,5 0.03 0.01 0.1 0,1 0,8 8.54 16 Vai con thân trước 14,5 0.07 0.02 0.2 0.1 0,8+0,8 16.49 17 Rộng ngang gấu 22,2 0.1 0.04 0 0,1 1+1 24.44 18 Dài áo thân trước 73,5 0.36 0.14 0 0,1 0,8+4 78.9 19 Túi cơi cách hong cổ 24 0.12 0.04 0 0.1 1 25.26 20 Túi viền cách gấu 23 0.11 0.04 0 0,1 4 27.25 21 Tâm chiết cách nẹp 10,3 0.05 0.02 0 0.1 1 11.37 22 Dài sườn thân trước 48,5 0.24 0.04 0 0.1 4 52.88 23 Độ rộng ly 1,4 0 0 0 0 0 1,4 III Túi dưới 24 Rộng nắp túi 5 0.02 0.01 0 0,1 1+1 7.13 25 Dài nắp túi 15 0.07 0.03 0 0,1 1+1 17.2 IV Đề cúp 26 Rộng đề cúp 9,5 0.04 0.01 0.1 0,1 1+2 12.75 27 Dài đề cúp trong 48,5 0.24 0.09 0.1 0,1 0,8+4 53.83 28 Dài đề cúp ngoài 51,5 0.25 0.1 0.1 0,1 0,8+4 56.85 V Tay áo Mang lớn 29 Dài tay 61,5 0.3 0.12 0 0,1 4 66.82 30 Hạ mang tay 16,6 0.08 0.03 0 0,1 0 17.61 31 Hạ khuỷu tay 35 0.17 0.07 0 0,1 0 36.14 32 Rộng bắp tay 18,5 0.09 0.03 0 0,1 1+1 20.72 33 Rộng Cửa tay 15 0.07 0.03 0 0,1 1+1 17.2 Mang nhỏ 34 Dài tay 57,5 0.28 0.11 0 0,1 4 62.79 35 Rộng bắp tay 17,5 0.08 0.03 0 0,1 1+1 19.71 36 Rộng cửa tay 13.5 0.06 0.02 0 0,1 1+1 15.68 VI Cổ áo 37 Dài cổ 36 0.18 0.07 0 0,1 1+1 38.35 38 Rộng cổ 6 0.03 0.01 0.1 0,1 1+1 8.24 39 Rộng cơ túi 8 0.04 0.01 0 0,1 0 8.15 40 Dài cơi túi 18 0.09 0.03 0 0,1 0 18.22 VII Ve nẹp 41 Dài nẹp 72,5 0.36 0.14 0 0,1 0.8+4 77.9 42 Rộng nẹp ngang chân ve 10 0.05 0.02 0 0,1 1+1 12.17 43 Rộng nẹp ngang gấu 9 0.04 0.01 0 0,1 1+1 11.16 VIII Thân sau lót 44 Dài áo 71 0.35 0.14 0 0,1 0,8+4 76.39 45 Rộng vai con thân sau 16,5 0.08 0.03 0 0,1 0,8+0,8 18.31 46 Rộng thân sau 21 0.1 0.06 0 0,1 1+1 23.26 47 Rộng ngang eo 20 0.1 0.06 0 0,1 1+1 22.26 48 Rộng ngang gấu 20,5 0.1 0.06 0 0,1 1+1 22.76 49 Ngang cổ sau 7 0.03 0.02 0.1 0,1 0,8 8.05 50 Dài xẻ sườn 25 0.12 0.07 0.1 0,1 3 28.39 51 Rộng xẻ sườn 4 0.02 0.01 0 0,1 0 4.13 Thân trước lót 52 Dài thân trước 72,5 0.36 0.4 0 0,1 0,8 + 4 78.16 53 Vai con thân trước 16.5 0.08 0.04 0 0,1 0.8+1 18.52 54 Ngang ngực 22.7 0.11 0.06 0 0,1 1+1 24.97 Đề cúp 55 Dài đề cúp trong 47,5 0.23 0.14 0 0,1 0,8 + 4 52.77 56 Dài đề cúp ngoài 50,5 0.25 0.15 0 0,1 0,8 + 4 55.8 57 Rộng đè cúp 9,5 0.04 0.03 0 0.1 1 + 1 11.67 Tay áo Mang lớn 58 Dài tay 60 0.3 0.18 0 0,1 0,8 + 4 65.38 59 Hạ mang tay 16,6 0.08 0.04 0 0,1 0.8 17.62 60 Hạ khuỷu tay 35 0.17 0.1 0 0,1 0.8 36.17 61 Rộng bắp tay 18.5 0.09 0.05 0 0.1 1+1 20.74 62 Rộng cửa tay 11 0.05 0.03 0 0,1 1+1 13.18 Mang nhỏ 63 Dài tay 56,5 0.28 0.16 0 0.1 0,8+4 61.84 64 Rộng bắp tay 17,5 0.08 0.05 0 0,1 1+1 19.73 65 Rộng cửa tay 9 0.04 0.02 0 0,1 1+1 11.16 Cổ lót 66 Dài cổ lót 37 0.18 0.11 0 0,1 1+1 39.39 67 Rộng cổ 6 0.03 0.01 0 0,1 1+1 8.14 Sơ Đồ Lắp Giáp Quy Trình Công Nghệ Trước Đồng Bộ STT Bước công việc Bậc thợ Thời gian (s) Thiết bị 1 Sửa, sang dấu lớp chính, lót 2 310 Kéo , phấn,bàn, mẫu 2 Bổ túi, sửa lộn đường may 2 102 Kéo 3 Là chi tiết 3 220 Bàn là 4 May chiết 3 45 M1K 5 Chắp đề cúp 3 50 M1K 6 Ghim lót túi 3 30 M1K 7 May viền túi 3 70 M1K 8 Ghim rẽ viền 4 34 M1K 9 Vê viền 4 76 M1K 10 Chặn nghạnh trê 3 20 M1K 11 Chặn chân viền 3 30 M1K 12 Quay lộn nắp túi 3 50 M1K 13 Chặn miệng túi 3 60 M1K 14 May lót 3 20 M1K 15 May lót vào túi ngực 3 15 M1K 16 May cơi ngực 3 30 M1K 17 May rẽ chân cơi 3 15 M1K 18 May lót 3 25 M1K 19 Chặn miệng túi 3 26 M1K 20 Ghim đệm ngực vào thân 3 50 M1K 21 Chắp lót tt với ve nẹp 3 50 M1K 22 Ghim lót túi 3 17 M1K 23 May viền túi 3 35 M1K 24 Vê viền túi 3 38 M1K 25 Chặn nghạnh trê 3 20 M1K 26 May chân viền 3 20 M1K 27 Chặn miệng túi 3 30 M1K 28 May lót 3 20 M1K 29 Chắp sống lưng chính, lót 3 45 M1K 30 May gấu thân sau 3 16 M1K 31 Chắp tay lót 3 40 M1K 32 Chắp tay chính 3 65 M1K 33 May xẻ tay 3 40 M1K 34 Vào cửa tay 3 38 M1K 35 Chắp chân cổ 3 12 M1K 36 Chắp sống cổ 3 12 M1K 37 Mí sống cổ 3 12 M1K 38 May mác 3 6 M1K 39 Quay lộn ve nẹp 4 70 M1K 40 Mí lé 4 40 M1K 41 Chắp sườn chính, lót 3 70 M1K 42 Đặt mác 3 50 M1K 43 May xẻ 3 30 M1K 44 Chắp cầu vai 3 20 M1K 45 May lộn lót 3 26 M1K 46 May lộn gấu 3 60 M1K 47 Tra cổ chính 3 90 M1K 48 Tra cổ lót 3 85 M1K 49 Cặp cổ 3 15 M1K 50 Chun tay 3 60 M1K 51 Tra tay chính 3 110 M1K 52 Tra tay lót 3 90 M1K 53 Đặt dây giằng 3 40 M1K 54 Tra ken 3 44 M1K 55 Chặn dây giằng 3 40 M1K 56 Mí kẹp bụng tay 3 14 M1K 57 Là hoàn thiện 3 196 Bàn là 58 Thùa khuy 3 97 Máy CD 59 Đính cúc 3 97 Máy CD 60 VSCN 2 90 Bàn 61 KCS 4 90 Bàn Thời gian gia công sản phẩm 3301 (s ) Xác định định mức nguyên phụ liệu: Việc xây dựng định mức nguyên phụ liệu là điều hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất.Xác định định mức vật tư cho phép sẽ là căn cứ để tính giá thành sản phẩm. Đối với sản phẩm may chi phí cho nguyên vật liệu sẽ chiếm 60% ~ 70% giá thành sản phẩm,vì vậy cần tính toán và đánh giá mức độ tiêu hao cho mã hàng một cách cụ thể để có thể triển khai quá trình sản xuất không bị gián đoạn. Nguyên liệu chính: _Định mức sơ bộ là định mức cho 1 sản phẩm cỡ trung bình để lấy đó làm chuẩn mực giác sơ đồ. Trong qua trình giác sơ đồ , định mức sơ bộ cò thể thêm ra hoặc bớt đi , ơ mã hàng VN -238 với khổ vả là 1m40 thì sơ bộ một sản phẩm hết 1m60. _Định mức kỹ thuật là định mức sau khi giác sơ đồ, lúc này định mức sơ bộ đã được điều chỉnh lại. Nó vừa mang tính công nghệ cao vừa rút ngắn được chiều dài sơ đồ và giảm định mức NPL. Với 4 sản phẩm /1 sơ đồ, chiều dài 1 sơ đồ là 5,97 m . Vậy 1sản phẩm hết 1,49 m. Tổng số nguyên liệu theo định mức kỹ thuật là :5500 x 1,49 =8195 m.. Hao phí trải vải là 0.6 % chiều dài sơ đồ. Một sơ đồ hết 5,97 m -> Hao phí trải vải là : 0.036 m/1 sơ đồ. Tổng số lớp vải N = 8195/ 5,97 = 1372,7 lớp . Hao phí trải vải cho 1372,7 lớp =1372,7 x 0.036 = 49,42 m. Phần trăm thay thân đổi màu cho phép từ 2,5% - 5% ở mã hàng VN -238 chúng tôi xác định là 4%. -> Số vải thay thân đổi màu = 8195 x 4 /100 = 327,8 m. Vậy tổng định mức tiêu hao nguyên liệu chính là : 8195 + 49,42 + 327,8 = 8572,22 m. _Vải lót: Ta cũng tiến hành như lần chính. Đây là loại vải polyvy nilon màu đen. Giác sơ đồ 4 sản phẩm/ 1 sơ đồ. Khổ sơ đồ : 1,5m. Dài sơ đồ 5,6 m . Một sản phẩm hết 1,4 m. Tổng số lớp vải N = 7700/ 5,6 = 1375 lớp. Hao phí trải vải cho 7700 lớp = 7700 x 0,034 = 261,8 m. Thay thân đổ màu = 4% = 7700 x 4/ 100 = 308 m. -> Vậy tổng định mức tiêu hao vải lót là : 7700 + 261,8 + 308 = 8269,8 m. _Dựng áo : Khổ dựng là 0,8 m, dài sơ đồ của 4 sản phẩm là 3,24 m. -> 1 sản phẩm dùng hết 0,81 m. -> 5500 sản phẩm dùng hết 0,81 x 5500 = 4455 m. -> Tổng số lớp dựng cần trải là :4455/ 3,24 = 1375 lớp. -> Hao phí trải dựng là 1%. Vậy 1sơ đồ là : 0,032 m. -> Với 1375 lớp thì hao phí trải vải = 1375 x 0,032 = 44 m. Vậy tổng định mức tiêu hao dựng áo là: 4455 + 44 = 4499 m. _Lót cổ: Khổ nỉ 1,2 m . Dài sơ đồ 1,15 m giác được 39 sản phẩm. -> 5500 sản phẩm hết : 1,15 x 5500 / 39 =6325 m. -> Số lớp cần trải là : 6325/ 1,15 = 5500 lớp -> Hao phí trải vải cho 1 sơ đồ là : 0, 03 m. -> Với 5500 lớp thì hao phí trảI vảI là : 5500 x 0,03 = 165 m Tổng định mức tiêu hao lót cổ là: 6325 + 165 =6490 m _ Định mức chỉ : Định mức chỉ may được tính toán dựa trên phương pháp đo chiều dài các loại đường may trên sản phẩm và tính theo hệ số máy sử dụng. Định mức chỉ được tính theo công thức sau: L = Lđm = ( Lđmtt * K) + T Trong đó : L : Định mức chỉ may cho 1 Sản phẩm Lđm : Chiều dài 1 đường may Lđmtt :Chiều dài 1 đường may thực tế đo trên sản phẩm K : Hệ số đường may (Phụ thuộc vào số lớp vải, độ dày vải, mật độ mũi may) T : tiêu hao thiết bị ( không tự động) Với đường may 1 kim, trung bình K = 3 Bảng Thống Kê Chi Tiết Đường May-Cỡ M STT Tên Đường May Số Đường cm Tổng(cm) 1 May Chiết 2 20 40 2 Chắp đề cúp 4 32 128 3 May túi viền 28 16 448 4 May túi cơi 6 10 60 5 Chắp sống lưng 2 74 148 6 Quay nắp túi 2 16 32 7 Chắp sườn 4 36 144 8 Chắp ve nẹp 2 74 148 9 Chắp bụng tay 4 49 196 10 Chắp sống tay 4 52 208 11 May cửa tay 2 35 70 12 Quay ve nẹp 4 75 300 13 May cổ 8 34 272 14 May gấu 3 39 117 15 May ghim dựng 4 30 120 Tổng 79 2431 L = Lđm = ( Lđmtt * K) + T Trong đó : Lđmtt = 2431 cm = 24.31 m K = 3 T = 5% ( Lđmtt * K) = 3.6 m. -> L = (24.31 x 3) + 3,6 = 76.53 m. Vậy một sản phẩm cỡ M dùng hết 76.53 m. -> Vậy mức chỉ may cần dùng là 5500 x76, 53 = 420915 m. _ Chỉ thùa: 1 sản phẩm thùa 3 khuyết , 1khuyết hết 0,85 m. -> 1 sản phẩm hết 0,85 x 3 = 2,55 m. -> Vậy mức chỉ thùa cần dùng là 5500 x 2,55 = 14025 m _Chỉ đính cúc : 1 sản phẩm đính 9 cúc , 1cúc hết 0,25 m. -> 1 sản phẩm hết 0,25 x 9 = 2,25. -> Vậy mức chỉ đính cần dùng là 5500 x 2,25 = 12375 m. Định mức chỉ cần dùng cho mã hàng VN-238 : 420915 + 14025 + 12375 = 447315 m. Bảng định mức nguyên phụ liệu Mã hàng : VN-238 Số lượng :5500 SP Chủng loại : Veston nam Cỡ : S - M - L TT Tên nguyên phụ liệu Khổ Đơn vị Định mức Ghi chú 1 Vải chính 1.4 m 1.49 2 Vải lót 1.5 m 1.4 3 Dựng 0.8 m 0.81 4 Nỉ 1.2 m 0.3 5 Chỉ m 447315 Giống màu vải chính 6 Cúc to cái 3 Giống màu vải chính 7 Cúc nhỏ cái 9 Giống màu vải chính 8 Nhãn cỡ cái 1 9 Nhãn sử dụng cái 1 10 Nhãn chính cái 1 11 Ken vai cái 2 12 Canh tóc cái 2 Bảng màu: Vải chính Vải lót Dựng Nỉ Chỉ Cúc to Cúc nhỏ Nhãn cỡ Nhãn sử dụng Nhãn chính Ken vai Canh tóc Quy trình phân xưởng cắt . Xây dựng yêu cầu kỹ thuật cắt: Tiêu chuẩn cắt Mã hàng : VN-238 Số lượng : 5500 sản phẩm STT Chi tiết Ký hiệu Số lượng Vải chính Vải lót Nỉ Mùng 1 Thân sau chính TSC 2 2 Thân trước chính TTC 2 3 Tay (mang trước) MTC 2 4 Tay (mang sau) MSC 2 5 Đề cúp ĐC 2 6 Ve nẹp VN 2 7 Cổ CC 1 8 Chân cổ CCC 1 9 Nắp túi NT 2 10 Cơi túi CT 1 11 Viền túi VT 6 12 Đáp túi ĐT 1 13 Mọng tay MT 2 14 Lót thân trước LTT 2 15 Lót thân sau LTS 2 16 Lót đề cúp LĐC 2 17 Lót tay (mang trước) LMT 2 18 Lót tay (mang sau) LMS 2 19 Lót nắp túi LNT 2 20 Lót túi LT 4 2 21 Mùng thân trước MTT 2 22 Mùng đề cúp MĐC 2 23 Mùng ve nẹp MVN 2 24 Mùng nắp túi MNT 2 25 Mùng viền túi MVN 6 26 Cổ lót CL 1 - Nhận biết mặt vải: Mặt phải của vải có lỗ kim đâm xuyên xuống - Trải vải mặt phải lên trên - Quy định số lá vải trải / 1 bàn cắt Vải chính 85 – 90 lá/ 1 bàn Vải lót 150 – 155 lá/ 1 bàn Dựng 135 – 140 lá/ 1 bàn Cổ lót 69 lá/ 1 bàn Cắt phá, cắt gọt: _Cắt chính xác theo sơ đồ, theo mẫu cắt gọt _Cắt phá các chi tiết: Thân trước, thân sau, tay, nẹp, lót túi _Cắt gọt các chi tiết: sợi phối. viến túi, bao tay, can bo, đáp túi, cổ áo _Tất cả các chi tiết khi cắt xong phải đứng thành, đường cắt trơn đều, đảm bảo thông số kích thước và hình dạng bán thành phẩm. Đồng bộ, phối kiện _ Đồng bộ chính xác, đầy đủ các chi tiểt trong 1 áo, 1 cỡ. _ Phối kiện theo bàn cắt, bó buộc gọn gàng, chắc chắn, ghi phiếu phối kiện đầy đủ thông tin: Mã hàng, bàn cắt số, số bó, cỡ số, số lượng BTP Quy định đánh số mã hàng _Đánh số vào mặt trái vải, độ cao chữ số không quá 0,5cm, cách mép vải 0,1cm. Số đảm bảo dễ đọc, không còn lưu lại trên sản phẩm sau khi hoàn thiện, đánh số theo bó hàng. _Đánh số bằng phấn tiêu (màu trắng). tác nghiệp cắt Dựa vào số lượng của đơn hàng chúng tôi đã tiến hành ghép thành 3 sơ đồ với số lượng như sau Cỡ Màu S M L Đen 1375 2750 1375 Bảng tác nghiệp cắt Mã hàng : VN-238 Số lượng : 5500 sản phẩm Loại sơ đồ: M/2 – S/1 – L/1 Kích thước: 5.97*1.40(m) Số sản phẩm/sơ đồ : 4 Số lượng bàn vải: 16 Bàn vải Số lá/bàn Màu (đen) Tổng số sp Số sp căt dư 1 85 340 5500 2 85 340 3 85 340 4 85 340 5 85 340 6 85 340 7 85 340 8 85 340 9 85 340 10 85 340 11 85 340 12 85 340 13 85 340 14 90 360 15 90 360 16 90 360 Loại sơ đồ: M/2 – S/1 – L/1 Kích thước: 5.6 *1.50(m) Số sản phẩm/sơ đồ : 4 Số lượng bàn vải: 9 Bàn vải Số lá/bàn Màu (đen) Tổng số sp Số sp căt dư 1 150 600 5500 2 150 600 3 150 600 4 150 600 5 150 600 6 150 600 7 155 620 8 155 620 9 155 620 Loại sơ đồ: M/2 – S/1 – L/1 Kích thước: 3,24 * 80 (m) Số sản phẩm/sơ đồ : 4 Số lượng bàn vải: 10 Bàn vải Số lá/bàn Màu (đen) Tổng số sp Số sp căt dư 1 135 540 5500 2 135 540 3 135 540 4 135 540 5 135 540 6 135 540 7 135 540 8 140 560 9 140 560 10 140 560 Loại sơ đồ: Lót cổ Kích thước: 1.15 * 1.20 (m) Số sản phẩm/sơ đồ : 40 Số lượng bàn vải: 2 Bàn vải Số lá/bàn Màu (đen) Tổng số sp Số sp căt dư 1 69 2760 5520 20 2 69 2760 Tiêu chuẩn ép Bảng kê chi tiết ép Mã hàng : VN-238 Số lượng : 5500 sản phẩm STT Tên chi tiết Số lượng 1 Thân trước 2 2 Đề cúp 2 3 Ve nẹp 2 4 Viền túi 6 5 Nắp túi 2 Yêu cầu ép của mã hàng: _Nhiệt độ máy ép : 160 – 165 độ. _Trọng tải : 2,5 kg. _Trước khi ép chi tiết phải được kiểm tra và được mồi dấu trước khi ép . _Sau khi ép xong các chi tiết phải phẳng không được bong rộp ,ố vàng nhàu nát , đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Quy cách may sản phẩm Mặt cắt Tên đường may Hướng lật đường may Quy cách may Yêu cầu kỹ thuật A-A Đường may tra tay 1 b a - Đường chắp 0.8 cm Đường may đều, êm phẳng, không xếp ly đầu tay, mật độ mũi may 4.5mũi/cm B-B Đường may chắp đề cúp, bụng tay, sống lưng 1 b a - Đưòng chắp 1.2 cm Đường may êm phẳng, mật độ 4mũi/cm C-C Đường may gấu áo, gấu tay 1 b a - Gấu 4cm - Đường may1cm Gấu may êm phẳng, không găng lót mật độ 4.5mũi/cm D-D Đường may chắp sống cổ, tra cổ, mí lé sống cổ. 5 4 3 2 1 d c b a - Đường may chắp 1cm, - Tra cổ 0.8. - Mí lé 0,15cm. -Đường may êm phẳng - Cổ tra đối xứng - Đường chắp 4.5 mũi/cm - Đường mí 4.5mũi/cm E-E Đường may chiết ngực a b 1 1 b a - Đường may 0.7cm - May êm phẳng , đúng thông số - Đảm bảo đối xứng _Đường may 4.5mũi/cm F-F Đường may chắp sống tay, chắp sườn, chắp nẹp ve. - Đường chắp 1,2cm - Đường chắp đều, êm phẳng, đúng thông số, 4.5mũi/ cm H-H May nẹp ve a 2 1 b a 2 - Đường quay lộn ve nẹp 1cm - Đường may mí lé 0,15cm - Đường may êm phẳng , đúng thông số - Đảm bảo độ mo lé _ Đường may 4.5mũi/cm Yêu cầu kỹ thuật khác : _Đường may ghim 3mũi/cm. _Dùng kim cho mã hàng :90/14. _Nhiệt độ bàn là: 180 – 200 độ 2 1 Đường may 0,6 cm Đường may 0,8cm 1,5 cm Mặt Trước Mặt Sau _ May dựng ngực : + Đường may 1: khi may để êm thân và dựng ngực. + Đường may 2: khi may vuốt nhẹ thân về phía nách. Thiết kế chuyền Lựa chọn dây chuyền: Có 2 hình thức tổ chức dây chuyền là dây chuyền hàng dọc và dây chuyền cụm. Dựa vào ưu nhược điểm của từng loại dây chuyền và đặc điểm của mã hàng là sản phẩm có kết cấu đơn giản nên chúng tôi lựa chọn dây chuyền hàng dọc và dây chuyền cụm để sản xuất mã hàng VN -238. Số lượng lao động trong chuyền là 35 lao động, trong đógồm 1 tổ trưởng, 1tổ phó. Hệ thống dây chuyền dễ tính toán và đảm bảo sự cân bằng trong chuyền, vận chuyển bán thành phẩm theo đường zích zắc hoặc đường thẳng, bán thành phẩm được đưa vào từng cụm .Dựa vào mức độ tay nghề của công nhân và thiết bị để phân công các bước công việc phù hợp trong dây chuyền. Dây chuyền này có ưu điểm: Sản phẩm đi qua chuyền ngắn Kiểm tra chất lượng sản phẩm chặt chẽ hơn, ít sai hỏng Năng suất đạt cao hơn Chất lượng sản phẩm ổn định nhờ chuyên môn hoá, cho phép khai thác hết khả năng tay nghề của công nhân. Tiết kiệm thời gian đi lại của công nhân vì cố người đem hàng đến và lấy hàng đi Hậu quả của số vắng mặt ít bị ảnh hưởng Sử dụng thiết bị tối đa vì lượng hàng cho mỗi vị trí nhiều, không có thời gian chờ đợi vô ích. Hiện nay dạng dây chuyền này đang được tổ chức rộng rãi tại các doanh nghiệp. Thiết kế chuyền: + Tổng thời gian gia công sản phẩm là: 3301(s) + Số lao động trực tiếp trong chuyền : 33 lao động + Số lượng sản phẩm của đơn hàng : 5500 sp + Thời gian làm việc trong ngày : 28800s Từ những thông số trên tính được công suất của dây chuyền trong một ngày làm việc là: P = (33* 28800)/ 3301 = 287 (sp) Nhịp đây chuyền được tính như sau: r = Tsp / S r : Nhịp dây chuyền Tsp : Thời gian hoàn thành sản phẩm S : số công nhân trong chuyền => r = 3301/33= 100 s Vì đây là dây chuyền cụm nên dung sai của nhịp rr = ± 10% - Số công nhân của từng nguyên công được tính theo công thức: Si = Ti / r Si : số công nhân làm ở nguyên công T Ti : thời gian định mức của công đoạn T Dựa vào bảng định mức thời gian chế tạo sản phẩm , sơ đồ công nghệ may sản phẩm mã hàng VN -238 để phối hợp các nguyên công sao cho nhịp độ sản xuất của mỗi nguyên công nằm trong miền dung sai cho phép của nhịp dây chuyền. Bảng thiết kế chuyền mã hàng VN -238 Nguyên công STT Nội dung bước công việc Thiết bị Bậc thợ Thời gian (s) Tổng thời gian (s) Số công nhân % tải trọng 1 1 Sửa, sang dấu lớp chính, lót Kéo , phấn,bàn, mẫu 2 310 310 3 110% 2 2 Bổ túi, sửa lộn đường may Kéo 2 102 102 1 102% 3 3 Là chi tiết Bàn là 3 220 220 2 110% 4 4 5 May chiết Chắp đề cúp M1K 3 45 50 95 1 95% 5 6 7 Ghim lót túi May viền túi M1K 3 30 70 100 1 100% 6 8 9 Ghim rẽ viền Vê viền M1K 4 34 76 110 1 110% 7 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 Chặn nghạnh trê Chặn chân viền Quay lộn nắp túi Chặn miệng túi May lót M1K 3 20 30 50 60 20 15 30 15 25 26 291 3 97% May lót vào túi ngực May cơi ngực May rẽ chân cơi May lót Chặn miệng túi 8 20 21 Ghim đệm ngực vào thân Chắp lót tt với ve nẹp M1K 3 50 50 102 1 102% 9 22 23 24 25 26 27 28 Ghim lót túi May viền túi Vê viền túi Chặn nghạnh trê May chân viền Chặn miệng túi May lót M1K 3 17 35 38 20 20 30 20 180 2 90% 10 29 30 31 Chắp sống lưng chính, lót May gấu thân sau Chắp tay lót M1K 3 45 16 40 101 1 101% 11 32 33 Chắp tay chính May xẻ tay M1K 3 65 40 105 1 105% 12 34 35 36 37 38 Vào cửa tay Chắp chân cổ Chắp sống cổ Mí sống cổ May mác M1K 3 38 12 12 12 6 90 1 90% 13 39 40 Quay lộn ve nẹp Mí lé M1K 4 70 40 110 1 110% 14 41 42 43 Chắp sườn chính, lót Đặt mác May xẻ M1K 3 70 5 30 105 1 105% 15 44 45 46 Chắp cầu vai May lộn lót May lộn gấu M1K 3 20 26 60 106 1 106% 16 47 48 49 Tra cổ chính Tra cổ lót Cặp cổ M1K 3 90 85 15 190 2 95% 17 50 51 52 53 Chun tay Tra tay chính Tra tay lót Đặt dây giằng M1K 3 60 110 90 40 300 3 100% 18 54 55 56 Tra ken Chặn dây giằng Mí kẹp bụng tay M1K 3 44 40 14 98 1 98% 19 57 Là hoàn thiện Bàn là 3 196 196 2 98% 20 58 59 Thùa khuy Đính cúc Máy CD 3 194 194 2 97% 21 60 VSCN Bàn 2 90 90 1 90% 22 61 K

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐồ án công nghệ áo veston nam.doc
Tài liệu liên quan