Đồ án Xây dựng website bán hàng linh kiện máy tính

MỤC LỤC

 

MỤC LỤC 1

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ 2

DANH MỤC CÁC BẢNG 4

MỞ ĐẦU 5

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 6

1.1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 6

1.2 CÁC CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG 7

1.2.1 Ngôn ngữ lập trình PHP 7

1.2.2 Cơ sở dữ liệu MySQL 8

1.2.3 Ngôn ngữ mô hình hóa hướng đối tượng UML. 9

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE 10

2.1 PHA PHÂN TÍCH 10

2.1.1 Xây dựng biểu đồ Use case 10

2.1.2 Xây dựng biểu đồ lớp phân tích 21

2.1.3 Biểu đồ trạng thái 22

2.2 PHA THIẾT KẾ 24

2.2.1 Các biểu đồ tuần tự 24

2.2.2 Biểu đồ lớp chi tiết 28

2.2.3 Biểu đồ hoạt động 34

2.2.4 Biểu đồ thành phần 36

2.2.5 Biểu đồ triển khai 37

CHƯƠNG III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ CÀI ĐẶT WEBSITE 38

1.1 THIẾT KẾ GIAO DIỆN 38

3.1.1 Giao diện khách hàng 38

3.1.2 Giao diện quản trị 43

1.2 CÀI ĐẶT WEBSITE 46

KẾT LUẬN 47

TÀI LIỆU THAM KHẢO 48

PHỤ LỤC: 49

PHỤ LỤC 1: CÁC BIỂU ĐỒ USE CASE VÀ KỊCH BẢN. 49

PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ GIAO DIỆN CỦA HỆ THỐNG 55

 

 

doc55 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 9606 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đồ án Xây dựng website bán hàng linh kiện máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ux – Apache – MySQL - PHP). MySQL là phần mềm ổn định, an toàn. Hiện nay trong số các Website có lưu lượng truy cập lớn trên Internet, có rất nhiều Website sử dụng LAMP và LAMP đang được coi là một đối trọng với các sản phẩm mã đóng của Microsoft (Windows, IIS, SQL Server, ASP/ASP.NET). Một số đặc điểm của MySQL: MySQL là một phần mềm quản trị CSDL dạng server-based (gần tương đương với SQL Server của Microsoft). MySQL quản lý dữ liệu thông qua các CSDL, mỗi CSDL có thể có nhiều bảng quan hệ chứa dữ liệu. MySQL có cơ chế phân quyền người sử dụng riêng, mỗi người có thể được quản lý một hoặc nhiều CSDL khác nhau, mỗi người dùng có một tên truy cập và mật khẩu tương ứng để truy xuất đến CSDL. Khi ta truy vấn tới CSDL MySQL, ta phải cung cấp tên truy cập và mật khẩu của tài khoản có quyền sử dụng CSDL đó. 1.2.3 Ngôn ngữ mô hình hóa hướng đối tượng UML. UML (Unified Modelling Language) là ngôn ngữ mô hình hóa tổng quát được xây dựng để đặc tả, phát triển và viết taiflieuej cho các khía cạnh trong phát triển phần mềm hướng đối tượng. UML giúp người phát triển hiểu rõ và ra quyết định liên quan đến phần mềm cần xây dựng. UML bao gồm một tập các khái niệm, các ký hiệu, các biểu đồ và hướng dẫn. UML hỗ trợ xây dựng hệ thống hướng đối tượng dựa trên việc nắm bắt khía caanhj cấu trúc tĩnh và các hành vi động của hệ thống. Các cấu trúc tĩnh định nghĩa các kiểu đối tượng quan trọng của hệ thống, nhằm cài đặt và chỉ ra mối quan hệ giữa các đối tượng đó. Các hành vi động (dynamic behavior) định nghĩa các hoạt động của các đối tượng theo thời gian và tương tác giữa các đối tượng hướng tới đích. Các mục đích của ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất UML: Mô hình hóa các hệ thống sử dụng các khái niệm hướng đối tượng. Thiết lập sự liên hệ từ nhận thức của con người đến các sự kiện cần mô hình hóa. Giải quyết vấn đề về mức độ thừa kế trong các hệ thống phức tạp với nhiều ràng buộc khác nhau. Tạo một ngôn ngữ mô hình hóa có thể sử dụng được bởi người và máy. UML quy định một loạt các ký hiệu và quy tắc để mô hình hóa các pha trong quá trình phát triển phần mềm hướng đối tượng dưới dạng biểu đồ. CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG WEBSITE Chương này trình bày quá trình phân tích, thiết kế hệ thống website. Nội dung cụ thể gồm: - Thực hiện pha phân tích - Thực hiện pha thiết kế 2.1 PHA PHÂN TÍCH Trong pha phân tích, em sẽ xây dựng các biểu đồ bao gồm: - Biểu đồ Use case - Biểu đồ lớp phân tích - Biểu đồ trạng thái 2.1.1 Xây dựng biểu đồ Use case Trong mục này em trình bày các biểu đồ và kịch bản của Use case: - Use case tổng quát. - Use case đăng nhập/đăng xuất. (*) - Use case cập nhật - Use case cập nhật danh mục sản phẩm (*) - Use case cập nhật sản phẩm - Use case đặt hàng - Use case quản lý đơn hàng (*) (*) : Xem Phụ lục 1 trang… a, Biều đồ Use case tổng quát: Từ các yêu cầu về chức năng của hệ thống, ta có thể mô hình hóa các chức năng của hệ thống bởi biểu đồ Use case tổng quát sau: Hinh 2.1: Biểu đồ Use case tổng quát của hệ thống - Mô tả Usecase tổng quát: Ở mức tổng quát, Hệ thống có những chức năng như hình 2.1. Người quản trị có thể thực hiện đăng nhập, đăng xuất hệ thống (trang Quản trị) để quản lý thông tin cho hệ thống. Gồm có Cập nhật các thông tin và thực hiện chức năng quản lý đơn hàng. Còn khách hàng thì có thể truy cập hệ thống , thực hiện tìm kiếm sản phẩm, tạo và gửi giỏ hàng ( Chức năng đặt hàng). b, Phân rã biểu đồ Use case và kịch bản (scenario): Phân rã Use case Cập nhật: Hình 2.2: Phân rã Use case Cập nhật - Mô tả Use case Cập nhật: Chức năng cập nhật bao gồm Cập nhật danh mục sản phẩm và cập nhật sản phẩm. Gồm các thao tác thêm, xóa, sửa thông tin danh mục (hoặc sản phẩm). Với sản phẩm thi người quản trị có thể tìm kiếm sản phẩm. Phân rã Use case Cập nhật sản phẩm Hình 2.3: Phân rã Use case cập nhật sản phẩm Mô tả Use case Cập nhật sản phẩm: Người quản trị thực hiện chức chăng cập nhật sản phẩm trong trang quản trị. Bao gồm các chức năng con là Thêm hàng, Sửa thông tin sản phẩm, Xóa sản phẩm. Các thông tin của sản phẩm sẽ được hiển thị trên trang người dùng cho khách hàng xem. Trong quá trình cập nhật sản phẩm, chức năng Tìm kiếm sản phẩm được sử dụng trong quá trình thực hiện các chức năng trên. Kịch bản Use case Thêm sản phẩm Tên Usecase Thêm Sản phẩm Tác nhân chính Người quản trị Mức 3 Người chịu trách nhiệm Người quản trị Tiền điều kiện Tác nhân đang trong phiên làm việc của mình, đang ở trang Quản lý Sản phẩm Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã thêm và quay lui lại bước trước Đảm bảo thành công Thông tin về Sản phẩm mới được bổ xung vào CSDL Kích hoạt Người quản trị chọn chức năng “Thêm Sản phẩm” Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống hiển thị form thêm Sản phẩm và yêu cầu người quản trị đưa vào thông tin Sản phẩm. Người quản trị nhập thông tin về Sản phẩm mới và nhấn “Lưu” Hệ thống kiểm tra thông tin Sản phẩm và xác nhận thông tin hợp lệ Hệ thống nhập thông tin Sản phẩm mới vào CSDL Hệ thống thông báo đã nhập thành công Người quản trị thoát khỏi chức năng thêm Sản phẩm Ngoại lệ: 3.a Hệ thống thông báo Sản phẩm đã có trong CSDL 3.a.1 Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập lại thông tin 3.a.2 Người quản trị nhập lại thông tin Sản phẩm 3.b Hệ thống thông báo thông tin Sản phẩm không hợp lệ 3.b.1 Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập lại thông tin 3.b.2 Người quản trị nhập lại thông tin Sản phẩm Kịch bản Use case Sửa sản phẩm Tên Usecase Sửa Sản phẩm Tác nhân chính Người quản trị Mức 3 Người chịu trách nhiệm Người quản trị Tiền điều kiện Tác nhân đang trong phiên làm việc của mình, đang ở trang Quản lý Sản phẩm Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã thêm và quay lui lại bước trước Đảm bảo thành công Thông tin về Sản phẩm mới được cập nhật vào CSDL Kích hoạt Người quản trị chọn chức năng “Sửa Sản phẩm” Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống hiển thị form sửa Sản phẩm và yêu cầu người quản trị đưa vào thông tin Sản phẩm. Người quản trị nhập thông tin về Sản phẩm cần thay đổi và nhấn “Lưu” Hệ thống kiểm tra thông tin Sản phẩm và xác nhận thông tin hợp lệ Hệ thống nhập thông tin Sản phẩm mới vào CSDL Hệ thống thông báo đã cập nhật thành công Người quản trị thoát khỏi chức năng sửa Sản phẩm Ngoại lệ: 3.a Hệ thống thông báo Sản phẩm đã có trong CSDL 3.a.1 Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập lại thông tin 3.a.2 Người quản trị nhập lại thông tin Sản phẩm 3.b Hệ thống thông báo thông tin Sản phẩm không hợp lệ 3.b.1 Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập lại thông tin 3.b.2 Người quản trị nhập lại thông tin Sản phẩm Kịch bản Use case Xóa sản phẩm Tên Usecase Xóa Sản phẩm Tác nhân chính Người quản trị Mức 3 Người chịu trách nhiệm Người quản trị Tiền điều kiện Tác nhân đang trong phiên làm việc của mình, đang ở trang Quản lý Sản phẩm Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ các thông tin đã thêm và quay lui lại bước trước Đảm bảo thành công Thông tin về Sản phẩm mới được cập nhật vào CSDL Kích hoạt Người quản trị chọn chức năng “Xóa Sản phẩm” Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống đưa ra thông báo yêu cầu người quản tri xác nhận xem có thực sự muốn xóa Sản phẩm hay không Người quản trị nhấn vào nút “Yes”. Hệ thống loại bỏ thông tin Sản phẩm đã chọn xóa khỏi CSDL Hệ thống thông báo xóa thành công Ngoại lệ: 2.a Người quản trị nhấn vào nút “No” 2.a.1 Hệ thống tiếp tục phiên làm việc hiện tại Kịch bản Use case Tìm kiếm Sản phẩm Tên Usecase Tìm kiếm Sản phẩm Tác nhân chính Người quản trị Mức 3 Người chịu trách nhiệm Người quản trị Tiền điều kiện Tác nhân đang trong phiên làm việc của mình, đang ở trang Quản lý Sản phẩm hoặc khách hàng đang ở giao diện người dùng Đảm bảo tối thiểu Hệ thống loại bỏ thông tin tìm kiếm và quay lui lại bước trước Đảm bảo thành công Các sản phẩm được tìm kiếm tương ứng được hiển thị ra màn hình Kích hoạt Người quản trị nhập từ khóa tìm kiếm và nhấn vào nút “Tìm” Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống thực hiện truy vấn tìm kiếm trong CSDL những sản phẩm phù hợp với từ khóa truyền vào Hệ thống hiển thị kết quả sản phẩm được tìm thấy ra form kết quả tìm kiếm Ngoại lệ: 2.a Hệ thống không tìm thấy kết quả nào phù hợp 2.a.1 Hệ thống đưa ra thông báo tìm kiếm thất bại Phân rã use case Đặt hàng Hình 2.4: Phân rã Use case Đặt hàng Mô tả Use case Đặt hàng: Khách hàng truy cập trang web thực hiện chức năng đặt hàng Quá trình tìm sản phẩm để thêm vào giỏ, khách hàng có thể sử dụng chức năng Tìm kiếm hàng. Sau khi chọn được sản phẩm muốn mua, khách hàng sẽ thực hiện Thêm hàng . Sau khi thêm hàng thì sản phẩm được câp nhật và hiển thị trong giỏ hàng. Khi chọn xong những sản phẩm muốn mua, khách hàng có thể thực hiện Cập nhật giỏ hàng để cập nhật số lượng hàng của mỗi sản phẩm. Nếu khách hàng không muốn mua sản phẩm nào thì có thể Xóa hàng. Cuối cùng, khách hàng sẽ thực hiện Gửi đơn hàng . Trong đó khách hàng sẽ điền thêm các thông tin các nhân của mình để người quản trị hệ thống có thể liên lạc lại. Thông tin giỏ hàng được gửi vào email của người quản trị và được lưu lại vào cơ sở dữ liệu. Sau đó hệ thống sẽ tạo đơn hàng mới trong trường hợp khách tiếp tục đặt hàng. Kịch bản cho Use case Thêm hàng Tên Usecase Thêm Hàng Tác nhân chính Khách hàng Mức 2 Người chịu trách nhiệm Khách hàng Tiền điều kiện Khách hàng đang ở trang Sản phẩm Đảm bảo tối thiểu Hệ thống giữ nguyên thông tin giỏ hàng và chuyển tới trang chi tiết giỏ hàng Đảm bảo thành công Sản phẩm vừa chọn được thêm vào giỏ hàng Kích hoạt Người quản trị nhấn vào nút “Chọn hàng” Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống kiểm tra Thông tin sản phẩm và xác nhận có sản phẩm trong CSDL Hệ thống kiểm tra Sản phẩm trong giỏ hàng Nếu sản phẩm chưa có trong giỏ hàng thì Thêm sản phẩm vào giỏ hàng với số lượng là 1 Nếu sản phẩm đã có trong giỏ hàng thì Cộng số lượng của sản phẩm trong giỏ hàng đó thêm 1 Hệ thống hiển thị giao diện chi tiết giỏ hàng Ngoại lệ: 1.a Hệ thống kiểm tra không có sản phẩm trong CSDL 1.a.1 Hệ thống đưa thông báo sản phẩm không có, không thể thêm vào giỏ hàng 1.a.2 Hệ thống quay lui lại trang trước Kịch bản Use case Xóa hàng Tên Usecase Xóa Hàng Tác nhân chính Khách hàng Mức 2 Người chịu trách nhiệm Khách hàng Tiền điều kiện Khách hàng đang ở trang chi tiết giỏ hàng Đảm bảo tối thiểu Thông tin giỏ hàng được giữ nguyên Đảm bảo thành công Sản phẩm được chọn xóa sẽ bị xóa khỏi giỏ hàng hiện tại trong CSDL Kích hoạt Người quản trị chọn chức năng “Xóa hàng” Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống đưa ra thông báo yêu cầu người quản tri xác nhận xem có thực sự muốn xóa Sản phẩm khỏi giỏ hàng hay không Người quản trị nhấn vào nút “Yes”. Hệ thống loại bỏ thông tin Sản phẩm đã chọn khỏi CSDL Hệ thống chuyển về trang chi tiết giỏ hàng Ngoại lệ: 2.a Người quản trị nhấn vào nút “No” 2.a.1 Hệ thống tiếp tục phiên làm việc hiện tại Kịch bản Use case Gửi đơn hàng Tên Usecase Gửi đơn hàng Tác nhân chính Khách hàng Mức 2 Người chịu trách nhiệm Khách hàng Tiền điều kiện Khách hàng đang ở trang chi tiết giỏ hàng Đảm bảo tối thiểu Thông tin giỏ hàng được giữ nguyên Đảm bảo thành công Đơn hàng được gửi đi, hệ thống khởi tạo 1 phiên làm việc mới. Kích hoạt Người quản trị chọn chức năng “Gửi giỏ hàng” Chuỗi sự kiện chính: Hệ thống chuyển về form Gửi giỏ hàng với thông tin giỏ hàng hiện có. Khách hàng nhập các thông tin liên hệ của mình và nhấn nút “Gửi giỏ hàng” Hệ thống kiểm tra thông tin giỏ hàng, xác nhận thông tin hợp lệ Hệ thống gửi thông tin giỏ hàng vào email của người quản trị Hệ thống thông báo giỏ hàng đã gửi thành công Hệ thống khởi tạo phiên làm việc mới ứng với giỏ hàng mới cho khách hàng Ngoại lệ: 3.a Hệ thống thông báo thông tin giỏ hàng không hơp lệ 2.a.1 Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin giỏ hàng 2.a.2 Khách hàng nhập lại thông tin giỏ hàng. 2.1.2 Xây dựng biểu đồ lớp phân tích Biểu đồ lớp thể hiện các lớp đối tượng cần có đại diện cho các nhóm đối tượng khác nhau cấu thành nên hệ thống. Hoạt động của hệ thống được biểu hiện qua trạng thái và sự tương tác giữa các nhóm đối tượng này. Hình 2.5: Biểu đồ lớp phân tích của hệ thống Biểu đồ lớp trên hình 2.6 thể hiện thuộc tính và phương thức của các lớp chính trong hệ thống và mối quan hệ giữa chúng. Biểu đồ lớp thể hiện gồm 5 lớp chính: - Lớp nguoiquantri - Lớp danhmuc - Lớp sanpham - Lớp hangban - Lớp donhang Chi tiết của các thuộc tính, phương thức và mối quan hệ giữa các lớp được trình bày chi tiết trong mục: 2.2.2 Biểu đồ lớp chi tiết (trang 26 ). 2.1.3 Biểu đồ trạng thái Dưới đây là 2 biểu đồ trạng thái tiêu biểu: - Biểu đồ trạng thái lớp Đơn hàng trong chức năng đặt hàng - Biểu đồ trạng thái lớp Đơn hàng trong chức năng quản lý đơn hàng. a, Biểu đồ trạng thái lớp Đơn hàng trong chức năng đặt hàng. Hình 2.6: Biểu đồ trạng thái lớp Đơn hàng – Chức năng Đặt hàng Hình 2.6 thể hiện biểu đồ trạng thái của lớp Đơn hàng xét riêng trong chức năng đặt hàng. Trong biểu đồ này ta có các trạng thái không có hàng - chưa gửi, có hàng - chưa gửi, có hàng – đã gửi b, Biểu đồ trạng thái lớp Đơn hàng trong chức năng quản lý đơn hàng Hình 2.7: Biểu đồ trạng thái lớp Đơn hàng – Chức năng Quản lý đơn hàng Hình 2.7 thể hiện biểu đồ trạng thái của lớp Đơn hàng xét riêng trong chức năng quản lý đơn hàng. Trong biểu đồ này ta có các trạng thái chờ xử lý, đang xử lý, đã xử lý 2.2 PHA THIẾT KẾ 2.2.1 Các biểu đồ tuần tự Các biểu đồ tuần tự nhằm mô tả lại các scenario (kịch bản) của các Use case tương ứng dựa trên các lớp đã được xác định trong pha phân tích. Ngoài ra với mỗi chức năng còn có thêm một hoặc nhiều lớp giao diện và lớp điều khiển cho chức năng đó. Mục này sẽ trình bày các biểu đồ tuần tự gồm: - Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập - Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm sản phẩm - Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa sản phẩm - Biểu đồ tuần tự cho chức năng Tìm kiếm sản phẩm - Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đặt hàng. a, Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập Các đối tượng tham gia gồm: Người quản trị, Form đăng nhập, Đối tượng điều khiển đăng nhập và đối tượng Nguoiquantri Hình 2.8: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập b, Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm sản phẩm Các đối tượng tham gia gồm: Người quản trị, Form quản lý sản phẩm, Form Thêm sản phẩm, đối tượng điều khiển thêm sản phẩm, đối tượng sản phẩm. Hình 2.9: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm sản phẩm c, Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa sản phẩm Các đối tượng tham gia gồm: Người quản trị, Form Quản lý sản phẩm, Form sửa sản phẩm, đối tượng điều khiển sửa sản phẩm, đối tượng sản phẩm. Hình 2.10: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Sửa sản phẩm d, Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm sản phẩm (Trang quản trị và trang người dùngi) Các đối tượng tham gia gồm: Người quản trị (hoặc Khách hàng), Form tìm kiếm, Form kết quả tìm kiếm, đối tượng điều khiển tìm kiếm, đối tượng sản phẩm. Hình 2.11: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Tìm kiếm sản phẩm e, Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đặt hàng Các đối tượng tham gia gồm: Khách hàng, Người quản trị, Form chi tiết giỏ hàng, Form gửi đơn hàng, đối tượng điều khiển khách hàng, đối tượng sản phẩm, đối tượng đơn hàng, đối tượng hàng bán. Hình 2.12: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đặt hàng 2.2.2 Biểu đồ lớp chi tiết Hình 2.13: Biểu đồ lớp thiết kế Biểu đồ lớp trên hình 2.14thể hiện thuộc tính và phương thức của các lớp chính trong hệ thống và mối quan hệ giữa chúng. So với biểu đồ lớp phân tích (xem trang 19), biểu đồ lớp thiết kế bổ xung thêm một số thuộc tính và phương thức chi tiết hơn tạo tiền đề để xây dựng hệ thống. Biểu đồ lớp thể hiện gồm 5 lớp chính: - Lớp nguoiquantri - Lớp danhmuc - Lớp sanpham - Lớp hangban - Lớp donhang Chi tiết của các lớp được trình bày dưới đây: Ghi chú: (PK) : Primary Key – Khóa chính của lớp a, Lớp Nguoiquantri Tên lớp Nguoiquantri Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi ma_nguoiquantri (PK) Mã (tên ) đăng nhập của người quản trị Varchar private password Mật mã để đăng nhập varchar private ten_nqt Họ tên của người quản trị varchar private email_nqt Email của người quản trị varchar private nickname_nqt Nickname của người quản trị varchar private Tên Phương thức Mô tả Giá trị trả về Phạm vi doimaqt() Thay đổi mã quản trị varchar public getnqt() Lấy ra thông tin người quản trị array public getnqttheoemail() Lấy ra thông tin người quản trị theo email array public Bảng 1: Lớp Nguoiquantri b, Lớp Danhmuc Tên lớp Danhmuc Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi madanhmuc (PK) Mã danh mục int private tendanhmuc Tên danh mục Varchar private motadanhmuc Mô tả danh mục varchar private madmcha Mã danh mục cha int private anhdanhmuc Ảnh danh mục varchar private Tên Phương thức Mô tả Giá trị trả về Phạm vi themdm() Thêm danh mục null public suadm () Cập nhật danh mục null public xoadmp() Xóa danh mục null public getmadm () Lấy ra mã danh mục String public gettendm() Lẩy ra tên danh mục String public Bảng 2: Lớp danhmuc c, Lớp Sanpham Tên lớp Sanpham Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi masanpham (PK) Mã sản phẩm int private tensanpham Tên sản phẩm Varchar private madanhmuc Mã danh mục int private soluoc Thông tin sơ lược về sản phẩm varchar private chitiet Thông tin chi tiết về sản phẩm mediumtext private anhsanpham Ảnh sản phẩm varchar private dongia Đơn giá int private baohanh Thời gian bảo hành int private khuyenmai Thông tin khuyến mãi varchar private ttmoi Thuộc tính – mới tinyint private ttbanchay Thuộc tính – bán chạy tinyint private ttcaocap Thuộc tính – cao cấp tinyint private Tên Phương thức Mô tả Giá trị trả về Phạm vi themsp() Thêm sản phẩm null public suasp() Cập nhật sản phẩm null public xoasp() Xóa sản phẩm null public getsp() Lấy ra thông tin sản phẩm array public getsptheodm() Lấy ra sản phẩm nhóm theo danh mục array public timkiemsp() Tìm kiếm sản phẩm array public Bảng 3: Lớp sanpham d, Lớp Donhang Tên lớp Donhang Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi madonhang (PK) Mã đơn hàng int private ngaytao Ngày tạo int private tenkhach Tên khách Varchar private sodtkhach Số điện thoại khách hàng Varchar private emailkhach Email khách hàng varchar private diachikhach Địa chỉ khách hàng varchar private motadonhang Mô tả đơn hàng mediumtext private tinhtrangdh Tình trạng đơn hàng int private tongtien Tổng tiền của đơn hàng int private tongsp Tổng sán phẩm của đơn hàng int private Tên Phương thức Mô tả Giá trị trả về Phạm vi themdonhang() Thêm đơn hàng null public suadonhang() Cập nhật đơn hàng null public xoadonhang() Câp nhật hàng null public getdonhang() Lẩy ra thông tin đơn hàng array public guidonhang() Gửi đơn hàng null public Bảng 4: Lớp donhang e, Lớp Hangban Tên lớp Hangban Tên thuộc tính Mô tả Kiểu Phạm vi madonhang (PK) Mã đơn hàng int private masanpham (PK) Mã sản phẩm int private Tên Phương thức Mô tả Trả về Phạm vi themhang() Thêm hàng null public xoahang () Xóa hàng null public suahang() Câp nhật hàng null public gethbtheomadonhang() Lấy thông tin hàng bán theo mã đơn hàng array public gethbtheomasanpham() Lẩy thông tin hàng bán theo mã sản phẩm array public Bảng 5: Lớp hangban 2.2.3 Biểu đồ hoạt động a, Biểu đồ hoạt động cho chức năng Thêm sản phẩm: Thể hiện các hành động được thực hiện trong chức năng Thêm sản phẩm: Hình 2.14: Biểu đồ hoạt động cho chức năng Thêm sản phẩm. * Giải thuật của chức năng Thêm sản phẩm: - Bước 1: Người quản trị nhập thông tin sản phẩm vào form thêm sản phẩm - Bước 2: Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập vào. Nếu không hợp lệ thì quay lại Bước 1. Nếu thông tin hợp lệ thì tiếp tục Bước 3. - Bước 3: Hệ thống lưu thông tin sản phẩm vào cơ sở dữ liệu. b, Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đặt hàng Hình 2.15 Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đặt hàng * Giải thuật cho chức năng Đặt hàng: - Bước 1: Khách hàng chọn sản phẩm vào giỏ hàng - Bước 2: Hệ thống kiểm tra trong cơ sở dữ liệu xem sản phẩm được chọn có tồn tại hay không. Nếu không tồn tại thì quay lại Bước 1. Nếu tồn tại xuống Bước 3. - Bước 3: Khách hàng cập nhật số lượng sản phẩm đã chọn trong giỏ hàng. - Bước 4: Khách hàng yêu cầu gửi giỏ hàng (Chọn nút Đặt hàng) - Bước 5: Hệ thống kiểm tra xem trong giỏ hàng có hàng hay không. Nếu không có thì quay lại Bước 1. Nếu có thì chuyển tiếp đến Bước 6. - Bước 6: Khách hàng nhập thông tin cá nhân của mình đi kèm với Giỏ hàng và chọn nút Send (Gửi giỏ hàng). - Bước 7: Hệ thống kiểm tra thông tin cá nhân của khách hàng. Nếu thông không hợp lệ thì quay lại Bước 6. Nếu thông tin hợp lệ thì chuyển sang Bước 8. - Bước 8: Hệ thống gửi thông tin giỏ hàng vào email của người quản trị đồng thời lưu thông tin và Cơ sở dữ liệu của hệ thống. 2.2.4 Biểu đồ thành phần Hình 2.16 chỉ ra các thành phần có mặt trong hệ thống bán hàng linh kiện máy tính. Hệ thống cần quản lý các thông tin về sản phẩm và đơn hàng, do vậy sẽ có 2 thành phần thực hiện các công việc Quản lý sản phẩm và Quản lý đơn hàng. Các thành phần này sẽ thao tác trên Cơ sở dữ liệu vì thế ta cũng có thêm thành phần Cơ sở dữ liệu. Ngoài ra hệ thống cũng cần các thành phần giao tiếp với người dùng gồm Giao diện người quản trị và Giao diện khách hàng được hiển thị trên các máy Client. Dưới đây là biểu đồ thành phần của hệ thống: Hình 2.16 Biểu đồ thành phần 2.2.5 Biểu đồ triển khai Hình 2.17 biểu diễn biểu đồ triển khai của hệ thống. Hệ thống sẽ được triển khai trên ba dạng máy tính khác nhau. Các máy Client dành cho người quản trị và cho khách hàng cơ bản là giống nhau, chỉ có mục đích sử dụng thì khác nhau. Người quản trị có thể truy cập phần quản trị và trang người dùng. Còn khách hàng chỉ truy cập được trang người dùng. Cơ sở dữ liệu được cài đặt trên Server. Hình 2.17: Biểu đồ triển khai CHƯƠNG III: THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ CÀI ĐẶT WEBSITE THIẾT KẾ GIAO DIỆN 3.1.1 Giao diện khách hàng a, Trang chủ Hình 3.1 : Giao diện trang chủ Khách hàng khi truy cập vào trang chủ của hệ thống sẽ được thấy giao diện như hình 3.1 trên. Trên cùng là Banner của công ty, bên trái là danh mục sản phẩm linh kiện máy tính của công ty. Liên kết xem thông tin giỏ hàng của khách, thống kê lượng truy cập, số khách online… Ở chính giữa trang web là thông tin sơ bộ của những sản phẩm mới và hai nút Chọn xem , chọn mua. Nút chọn xem sẽ đưa khách hàng đến trang chi tiết sản phẩm. Còn chọn mua sẽ được hệ thống thêm sản phẩm vào giỏ hàng của khách. Bên trái trang web đưa ra các sản phẩm Bán chạy, sản phẩm Cao cấp của công ty. Ngoài ra bên cạnh menu ngang trên đầu trang web là nơi khách hàng có thể nhập từ khóa tìm kiếm sản phẩm trong cơ sở dữ liệu. Trang chủ được thiết kế đơn giả và trọng tâm vào sản phẩm. Giúp khách hàng có nhiều lựa chọn trong việc tìm kiếm và xem sản phẩm mình muốn. b, Kết quả tìm kiếm: Hình 3.2: Giao diện chi tiết sản phẩm Giao diện kết quả tìm kiếm hiển thị kết quả tìm được tương ứng với từ khóa khách hàng cần tìm. b, Chi tiết sản phẩm: Hình 3.2: Giao diện chi tiết sản phẩm Giao diện chi tiết sản phẩm gồm có ảnh sản phẩm, nút Chọn mua để khách hàng chọn hàng vào giỏ. Các thông tin của sản phẩm gồm Tên sản phẩm, sơ lược, chi tiết kỹ thuật của sản phẩm, thông tin bảo hành, đơn giá của sản phẩm, thông tin khuyến mãi của sản phẩm. c, Chi tiết giỏ hàng: Hình 3.3: Giao diện chi tiết giỏ hàng Ở giao diện Chi tiết giỏ hàng trên Hình 3.3. Khách hàng có thể thay đổ số lượng sản phẩm cần mua và Cập nhật hoặc Tiếp tục mua hàng, Xóa hàng… Nếu khách hàng đã chọn xong thì nhấn nút Đặt hàng để chuyển sang giao diện đặt hàng. d, Đặt hàng Hinh 3.4: Giao diện Đặt hàng Giao diện Đặt hàng (Hinh 3.4) là nơi khách hàng điền thông tin cá nhân vào form và Gửi đơn hàng cho công ty. Nếu các trường đánh dấu (*) chưa được điền hoặc dữ liệu không hợp lệ thì hệ thống sẽ yêu cầu khách hàng nhập lại.( Xem hình 3.13 – Phụ lục 2 / trang 53). e, Liên hệ: Hình 3.5: Giao diện liên hệ Giao diện liên hệ là nơi khách hàng có thể gửi ý kiến và thông tin liên hệ của mình cho công ty. Trong trường hợp hệ thống kiểm tra dữ liệu nhập sai ,hệ thống sẽ hiển thị thông báo như Hình 3.14 – Phụ lục 2 / trang 54. 3.1.2 Giao diện quản trị a, Đăng nhập Hình 3.6: Giao diện đăng nhập Hình 3.6 là giao diện dùng riêng cho người quản trị hệ thống có usename và pass được phép đăng nhập. b, Trang chủ quản trị Hình 3.7 Giao diện trang chủ Quản trị Trong trang quản trị, Người quản trị sẽ thấy những module mình có thể quản lý. Bao gồm Admin, Banner, Sản phẩm, Báo giá, Đơn hàng, Thông tin khác, Module. c, Quản lý danh sách sản phẩm Hình 3.8: Giao diện quản lý danh sách sản phẩm Trang quản lý danh sách sản phẩm sẽ hiển thị danh sách các sản phẩm theo thứ tự chữ cái của tên sản phẩm. Ở đó, người quản trị có thể tìm kiếm, thêm mới, sửa, xóa thông tin sản phẩm. Có thể liệt kê sản phẩm theo danh mục, cập nhật Giá của nhiều sản phẩm một lần. d, Sửa sản phẩm Hình 3.9: Giao diện sửa sản phẩm Hình 3.9 là Giao diện sửa sản phẩm. Tại đây người quản trị có thể thay đổi thông tin sản phẩm tới Cơ sở dữ liệu. e, Thêm Da

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doctotnghiep3.doc
  • doc1.Bia.doc
  • docbiadoan.doc
  • docloi cam on.doc
  • mdlwebsite.mdl