Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 8

I. Mục tiêu : Giúp học sinh:

 - Biết cách giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.

 - Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi 1 số đơn vị .

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc23 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Trường Tiểu học La Sơn - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
e và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 đến 3 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - 1 HSG kể lại cả câu chuyện trước lớp. - HS tự do phát biểu ý kiến theo suy nghĩ của từng em: Biết quan tâm giúp đỡ người khác. __________________________________ Toán : LUYệN TậP . I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi h/s đọc thuộc lòng bảng chia 7 + Gọi học sinh làm bài 3/35 + Nhận xét . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) luyện tập . * Bài 1: Nêu yêu cầu? + Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm phần a. + Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao? + Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại + Yêu cầu học sinh làm bài + Cho học sinh tự làm tiếp phần b * Bài 2 ( Cột 1,2,3): + Y/c học sinh tự làm bài + Học sinh lên bảng làm bài vừa làm bài vừa nói cách tính + Nhận xét, chữa bài + HSKG làm cột 4 * Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài , GV kèm HS Y + Chữa bài . * Bài 4: Bài tập y/c chúng ta làm gì? + Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo? + Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào? + Hướng dẫn học sinh khoanh tròn 3 con mèo trong hình a . + HS tự làm phần b và chữa bài . C. Củng cố, dặn dò . + Nhận xét tiết học + 2 học sinh lên bảng. + 1 học sinh. + Tính nhẩm + 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở và chữa bài . + Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia + Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + Xác định yêu cầu của bài + 3 học sinh lên làm bài, cả lớp làm vào vở + 2 HS đọc . + HS làm bài . Số nhóm chia được là 35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm + Tìm 1/7 số con mèo có trong mỗi hình sau + 21 con mèo + Lấy 21 : 7 = 3 (con mèo) ____________________________________________________________________ Ngày soạn : 23 / 10 / 2014 Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014 Toán : GIảM ĐI MộT Số LầN I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết cách giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập. - Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi 1 số đơn vị . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 7 + Gọi học sinh làm bài 3/36 + Nhận xét, tuyên dương học sinh. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) HD HS cách giảm 1 số đi nhiều lần . + GV nêu bài toán và gắn các hình minh họa + Hàng trên có mấy con gà ? + Số con gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên ? - Giáo viên hướng dẫn vẽ sơ đồ + Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên. Chia đoạn thẳng thành 3 phần bằng nhau. Khi giảm số gà hàng trên đi 3 lần thì còn lại mấy lần? + Vậy vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới là 1 phần . + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tính số gà hàng dưới * Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD . + Vậy muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào? 3) Luyện tập - thực hành . * Bài 1: Nêu y/c ? + Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trên bảng + Muốn giảm1 số đi 4 lần ta làm như thế nào? + Hãy giảm 12 đi 4 lần + Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm như thế nào? + Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm tiếp các phần còn lại + Chữa bài . *Bài 2: a) Gọi 1 HS đọc đề bài + Y/c học sinh tự tóm tắt bài toán trong SGK nêu bài toán Giáo viên ghi trên bảng và hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải dạng toán mới . b) Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải . + Chữa bài và chốt bài giải đúng. *Bài 3: + Gọi 1 học sinh đọc đề bài + Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì trước . + Y/c học sinh tính độ dài của đoạn thẳng CD và MN. + Y/c học sinh vẽ hình. + Chữa bài. C. Củng cố - dặn dò + Khi muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm như thế nào? + Nhận xét tiết học + 2 học sinh lên bảng + 1 học sinh. + Quan sát hình minh họa, đọc lại đề toán và phân tích đề + Có 6 con gà + Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì bằng số gà hàng dưới + HS vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng trên . + Số gà hàng trên đang là 3 phần, giảm đi 3 lần thì được 1 phần . + HS vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng dưới Số gà hàng dưới là: 6 : 3 = 2 (con gà) + Thực hiện yêu cầu của GV + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần + 1 HS nêu yêu cầu + 1 học sinh đọc . + Lấy số đó chia cho 4 + 12 : 4 = 3 + Lấy số đó chia cho 6 + Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau + 2 HS đọc + Học sinh làm miệng + 1 h/s lên bảng, cả lớp làm vào vở : Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ + Độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu cm? + Học sinh tính độ dài CD và MN + HS vẽ hình + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau + 2 HS nêu _________________________________ Thủ công : GấP, CắT, DáN BôNG HOA (T2) I. Mục tiêu: - Học sinh gấp. cắt, dán bông hoa 5 cánh (4 cánh, 8 cánh) nhanh, thành thạo.. II. Đồ dùng dạy học : - Giỏ hoa như SGV/210 (hoa thật nếu có). - Dụng cụ kéo, hồ, thủ công. III. Các hoạt động dạy – học : : A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Thực hành . + Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt để được hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh . + Giáo viên lưu ý: Học sinh có thể cắt các bông hoa có kích thước khác nhau để trình bày cho đẹp. + Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành và trang trí sản phẩm. Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh thực hiện thao tác gấp, cắt, dán chưa đúng kỹ thuật hoặc còn lúng túng. + Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. + Giáo viên bình chọn, đánh giá kết quả A+; A; B. Với HS khéo tay yêu cầu các cánh hoa đều nhau , có thể cắt được nhiều bông hoa , trình bày đẹp . C. Củng cố & dặn dò: + Giáo viên nhận xét giờ học + Dặn dò học sinh ôn lại các bài đã học, giờ sau mang giấy nháp thủ công, bút màu ... để kiểm tra cuối Chương I . + 2 HS nhắc lại + Học sinh thực hành gấp, cắt, dán bông hoa. + HS trưng bày sản phẩm theo tổ (nhóm) trên tờ giấy lớn . + Lớp nhận xét kết quả thực hành. Chính tả: CáC EM NHỏ Và Cụ GIà I. Mục tiêu : - Nghe-viết đúng đoạn từ Cụ ngừng lại thấy lòng nhẹ hơn trong bài Các em nhỏ và cụ già. - Tìm được các từ có tiếng âm đầu r/ d/ gi . II. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ . - Đọc cho HS viết các từ sau: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi.. - Nhận xét, tuyên dương HS. B. Bài mới. 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn viết chính tả . * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lần . - Đoạn này kể chuyện gì? - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? - Lời của ông cụ được viết như thế nào? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS viết các từ trên. - Chỉnh sửa lỗi cho HS. * Viết chính tả * Soát lỗi * Kiểm tra 1 số bài, nhận xét. 3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả . *Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng C. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc tất cả các từ khó vừa tìm được. - 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết ra giấy nháp. - Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại đoạn văn. - Cụ già nói lí do cụ buồn vì cụ bà ốm nặng phải nằm viện, khó qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ hơn. - Đoạn văn có 3 câu. - Các chữ đầu câu. - Lời của ông cụ được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào một ô li. - ngừng lại, nghẹn ngào, nặng lắm, xe buýt. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết - HS soát lỗi - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào nháp. - HS làm vào vở: giặt – rát – dọc. ________________________________ Tự nhiên và xã hội : Vệ SINH THầN KINH I. Mục tiêu : - Học sinh có khả năng nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh. Phát hiện những trạng thái tâm lý có lợi và có hại đối với cơ quan thần kinh. Kể tên một số thức ăn, đồ uống nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh. * GD KNS : - Kĩ năng nhận thức: Đánh gía được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh . - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với cơ quan thần kinh . II. Đồ dùng dạy học : - Các hình SGK/32;33. - Vở BT . III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ: - Vai trò cuả não trong hoạt động thần kinh là gì ? - Nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động1: Quan sát và thảo luận. Bước 1. Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu. + Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm thư ký ghi kết quả thảo luận. Hình 1: “Một bạn đang ngủ” - có lợi vì khi ngủ, cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi. Hình 2: “Các bạn đang chơi trên bãi biển - có lợi vì cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư giãn. - có hại vì nếu phơi nắng quá lâu, dễ bị ốm. Hình 3: “Một bạn đang thức đến 11 giờ để đọc sách” - có hại vì thức quá khuya để đọc sách làm thần kinh mệt mỏi Hình 4: “Chơi trò chơi điện tử”. - Có lợi vì nếu chơi trong chốc lát thì có tác dụng giải trí. - Có hại vì nêu chơi quá lâu mắt sẽ bị mỏi, thần kinh căng thẳng. Bước 2. + Giáo viên chốt lại ý đúng. 3) Hoạt động 2: Đóng vai. Bước 1. Tổ chức. + Giáo viên chuẩn bị 4 phiếu, mỗi phiếu ghi 1 trạng thái tâm lý. Tức giận - vui vẻ - lo lắng - sợ hãi. Bước 2.Thực hiện Bước 3. Trình diễn. + Qua hoạt động rút ra bài học gì? 4) Hoạt động 3: Bước 1.Làm việc theo cặp. Bước 2. Làm việc cả lớp. C. Củng cố – dặn dò . - GV nhận xét giờ học - Gọi HS đọc phần “ Bạn cần biết “ - 1 HS nêu + Làm việc theo nhóm. + Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát hình SGK/32. + Học sinh tự đặt câu hỏi cho từng hình, nêu lợi - hại. Hình 5: “Xem biểu diễn văn nghệ” - có lợi vì giúp giải trí, thần kinh thư giãn. Hình 6: “Bố mẹ chăm sóc bạn nhỏ trước khi đi học”- có lợi vì khi được bố mẹ quan tâm chăm sóc, trẻ em luôn cảm thấy mình được an toàn trong sự che chở điều đó có lợi cho thần kinh. Hình 7: “Một bạn nhỏ đang bị bố hoặc người lớn đánh” - không có lợi cho thần kinh. + Làm việc cả lớp. + Đại diện nhóm trình bày. + Các nhóm khác góp ý, bổ sung. + Chia lớp thành 4 nhóm. + Mỗi học sinh tập diễn đạt một vẻ mặt của người có trạng thái tâm lý theo phiếu. + Cử đại diện nhóm trình diễn . + Các nhóm khác quan sát, đoán xem bạn mình đang thể hiện trạng thái tâm lý nào? + Luôn vui vẻ với mọi người, điều đó có lợi cho cơ quan thần kinh của mình và người khác ; tức giận , lo lắng. + 2 học sinh cùng quan sát hình 9/SGK /33. + Học sinh trình bày trước lớp. Lớp nhận xét . ________________________________ thể dục : GV thể dục dạy. ___________________________________________________________________ Ngày soạn : 24 / 10 / 2014 Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014 Tập đọc : TIếNG RU I. Mục tiêu : 1. Đọc thành tiếng - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: làm mật, lúa chín, lửa tàn, núi cao, nước, - Ngắt, nghỉ hơi đúng nhịp thơ, sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. - Đọc trôi chảy và bước đầu biết đọc bài với giọng tình cảm, tha thiết. 2. Đọc hiểu - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: đồng chí, nhân gian, bồi, - Hiểu được nội dung của bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng phải đoàn kết, yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí. 3 .Thuộc 2 khổ thơ . Với HS KG thuộc cả bài thơ II. Đồ dùng dạy học : - Tranh SGK minh hoạ bài thơ. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ . - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Các em nhỏ và cụ già. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Luyện đọc . * Đọc mẫu * HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn như mục tiêu + Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - Hướng dẫn HS đọc từng khổ thơ trước lớp.(Đọc 2 lượt) - Giải nghĩa từ khó: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc một khổ thơ. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. + Y/c HS cả lớp đọc đồng thanh . 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài . - GV gọi 1 HS đọc lại bài một lượt. - Con ong, con cá, con chim yêu những gì? Vì sao? - Hãy nói lại nội dung hai câu cuối khổ thơ đầu bằng lời của em. - Đọc 2 khổ thơ cuối bài. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 2. - Em hiểu câu thơ Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng? Như thế nào? - Em hiểu câu thơ: Một người đâu phải nhân gian?/ Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi. Như thế nào? - Vì sao núi không nên chê đất thấp, biển không nên chê sông nhỏ? - Câu lục bát nào trong khổ thơ 1 nói nên ý chính của cả bài thơ? - GV: Con người sống trong cộng đồng phải biết yêu thương, đùm bọc đồng chí, anh em, bạn bè. 4) Học thuộc lòng bài thơ . - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ theo các bước đã tiến hành ở các tiết trước. C. Củng cố – dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 2 dòng tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Luyện đọc từ khó - Đọc từng khổ thơ trong bài theo hướng dẫn của GV: - Mỗi HS đọc một khổ thơ trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ. Núi cao/...bồi // Núi chê ...thấp ,/...đâu//.... - HS đọc phần chú giải trong SGK. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối bài thơ. - Cả lớp đọc cả bài. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Con ong yêu hoa vì hoa có mật ngọt giúp ong làm mật. Con cá bơi yêu nước, vì có nước cá mới sống được, bơi lội được. Con chim ca yêu trời vì chỉ có bầu trời cao rộng mới cho chim có chỗ bay nhảy, hót ca. - Con người muốn sống phải biết yêu thương đồng chí, anh em của mình. - 1 HS đọc lại 2 khổ cuối - lớp đọc thầm. - 2 HS đọc. - HS xung phong phát biểu ý kiến: + Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng. + Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa vàng. - Một người không phải là cả loài người. Người sống một mình, cô đơn giống như đốm lửa sắp tàn rụi. - Núi không nên chê đất thấp vì núi nhờ có đất bồi đắp mà cao lên được. Biển không nên chê sông nhỏ vì biển nhờ có nước của muôn dòng sông mà đầy. - HS đọc thầm lại cả bài và trả lời: Phải yêu đồng chí, yêu người anh em. - HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - HSKG xung phong đọc thuộc lòng bài thơ _________________________________ âm nhạc: GV âm nhạc dạy _______________________________ Toán : LUYệN TậP I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Củng cố về giảm đi 1 số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản. - Bước đầu liên hệ giữa giảm đi 1 số lần và tìm 1 phần mấy của 1 số . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm như thế nào? + Nhận xét . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Luyện tập . * Bài 1( dòng 2): Nêu yêu cầu của bài ? + Giáo viên viết bài mẫu lên bảng + 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu? + Vậy viết 30 vào ô trống thứ hai . + 30 giảm đi 6 lần được mấy ? + Vậy điền 5 vào ô trống thứ ba . + Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại + Chữa bài , chốt KT đúng. + HS KG làm dòng 1. * Bài 2: a) Gọi 1 học sinh đọc đề bài. + Buổi sáng cửa hàng bán đựơc bao nhiêu lít dầu? + Số lít dầu bán được như thế nào so với buổi sáng? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tính được số l dầu bán được trong buổi chiều ta làm như thế nào? + Y/c học sinh tự vẽ sơ đồ và giải b. Gọi học sinh đọc đề bài. + Y/c học sinh tự làm bài, GV kèm HS Y + Chữa bài . * Bài 3 ( HS KG): + Y/c học sinh đọc đề bài + Y/c học sinh thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB . + Vậy giảm độ dài AB đi 5 lần thì được bao nhiêu cm? + Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 2cm + Chữa bài . C. Củng cố, dặn dò. + Nhận xét tiết học + 1 HS nêu. + 1 HS nêu + Gọi học sinh TL miệng, bằng 30 . + Được 5. + 3 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở + 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. + HS đọc. + 60 lít dầu. + Giảm đi 3 lần. + Buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu + Lấy số l dầu trong buổi sáng chia cho 3 . - Làm bài theo y/c : Cửa hàng buổi chiều bán được là: 60 : 3 = 20 (lít) Đáp số: 20 lít - Thực hiện yêu cầu của GV . + 2 HS đọc + AB dài 10cm. + Giảm độ dài AB đi 5 lần là: 10 : 5 = 2 (cm) + Học sinh vẽ đoạn thẳng MN . ______________________________ Luyện từ và câu : Từ NGữ Về CộNG ĐồNG. ÔN TậP CÂU : AI LàM Gì? I. Mục tiêu : - Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng. - Ôn tập kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì? III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ . - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1, 2 của tiết Luyện từ và câu tuần 7. - Nhận xét và cho điểm HS. B. Bài mới . 1) Giới thiệu bài . 2) HD học sinh làm bài tập : *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Cộng đồng có nghĩa là gì? - Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào? - Cộng tác có nghĩa là gì? - Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào cột nào? - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tiếp. - Chữa bài . * Mở rộng bài: Tìm thêm các từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng để điền vào bảng trên. *Bài 2( HS KG): Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung của từng câu trong bài và làm bài - KL lại nội dung của các câu tục ngữ và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. *Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài . *Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. - Các câu văn trong bài tập được viết theo kiểu câu nào? - Đề bài yêu cầu Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi được đúng, chúng ta phải chú ý điều gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài . C. Củng cố – dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ điểm Cộng đồng, ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì? - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS đọc đề bài, sau đó 1 HS khác đọc lại các từ ngữ trong bài. - Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau. - Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng. - Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc. - Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ, hoạt động trong cộng đồng. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương. Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm. + Đồng chí, đồng môn, đồng khoá, + đồng tâm, đồng cảm, đồng lòng, đồng tình, - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Chung lưng đấu cật là đoàn, kết, góp công, góp sức với nhau để cùng làm việc. - Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại chỉ người ích kỉ, thờ ơ với khó khăn, hoạn nạn của người khác. - Ăn ở nhu bát nước đầy chỉ người sống có tình, có nghĩa với mọi người. + Đồng ý, tán thành với các câu a, c; - Không tán thành với câu b. - 1 HS đọc trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài (viết tên bộ phận câu vào cột thích hợp trong bảng); HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, sau đó 1 HS khác đọc lại các câu văn. - Kiểu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì? - Chúng ta phải xác định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào, Ai (cái gì, con gì) hay Làm gì? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án: a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? b) Ông ngoại làm gì? c) Mẹ bạn làm gì? ____________________________________________________________________ Ngày soạn 25 / 10 / 2014 Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014 Toán : TìM Số CHIA I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết tìm số chia chưa biết. - Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần của phép chia . II. Chuẩn bị : - 6 hình vuông bằng bìa . III. Các hoạt động dạy - học : A. Kiểm tra bài cũ: + Gọi học sinh lên bảng làm bài 2a/38 + Nhận xét, chữa bài . B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn tìm số chia . + Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK . + Có 6 hình vuông, xếp đều thành hai hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? + Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép tính 6 : 2 = 3 + Giáo viên nêu: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế + Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chưa được ? + 2 là gì trong phép chia? y/c hs nhắc lại + 6 và 3 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 + Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương . + Viết lên bảng 30 : X = 5 và hỏi : X là gì trong phép chia trên ? + Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số chia X . + Hướng dẫn học sinh trình bày như SGK + Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào? 3) Luyện tập – thực hành . * Bài 1: Bài toán yêu cầu tính gì? + Y/c học sinh tự làm bài + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: Nêu yêu cầu? + X là thành phần nào trong các phép tính ? + Y/c học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài . + GV cùng HS nhận xét và chữa bài . *Bài 3 ( HS KG): Gọi học sinh đọc đề . + Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương lớn nhất là mấy? + Vậy 7 chia cho mấy thì được 7? + Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương lớn nhất ? + Trong phép chia hết, số bị chia là 7, vậy thương bé nhất là mấy? + Vậy 7 chia cho mấy được 1. + Vậy trong phép chia hết, 7 chia cho mấy sẽ được thương bé nhất? C. Củng cố, dặn dò. + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? + Nhận xét tiết học + 1 HS học sinh lên bảng + Học sinh xếp như hình vẽ trong sgk + Mỗi hàng có 6 : 2 = 3 (hình vuông) + Trong phép chia; 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương + Chia được hai nhóm như thế . + Phép chia 6 : 3 = 2 (nhóm) + 2 là số chia + 6 là số bị chia , 3 là thương + X là số chia + HS làm và nêu - HS trình bày vào vở . + Lấy số bị chia chia cho thương . + Tính nhẩm + 4 học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp. + 2 HS nêu. + HS nêu. + 6 học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau . + 2 HS đọc. + Thương lớn nhất là 7. + Gọi hs trả lời miệng, chia cho 1. + Chia cho 1. + Là 1. + Được 7. + 7 chia cho 7. ____________________________ Mĩ thuật : GV mĩ thuật dạy _______________________________ Chính tả : TIếNG RU I. Mục tiêu : - Nhớ - viết lại chính xác khổ thơ đầu trong bài Tiếng ru . - Làm đúng các bài tập chính tả tìm từ có tiếng chứa âm đầu d/ r/ gi . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng viết sẵn nội dung bài 2a hoặc 2b. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ . - GV đọc cho HS viết các từ sau: giặc giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run. - Nhận xét bài làm của HS. B. Bài mới 1) Giới thiệu bài . 2) Hướng dẫn viết chính tả . * Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 2 khổ thơ. - Con người muốn sống phải làm gì? - Đoạn thơ khuyên chúng ta điều gì? - Yêu cầu HS mở SGK. - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Trình bày thể thơ này như thế nào cho đẹp? - Dòng thơ nào có dấu chấm phẩy? - Dòng thơ nào có dấu gạch nối? - Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi? - Dòng thơ nào có dấu chấm than? - Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được. * Nhớ - Viết chính tả * Soát lỗi * Kiểm tra 1 số bài, nhận xét. 3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả . *Bài 2a. a) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố – dặn dò . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài Quê hương ruột thịt. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - Theo dõi GV đọc, 4 HS đọc thuộc lòng lại. - Con người muốn sống phải yêu thương đồng loại. - Đoạn thơ khuyên chúng ta phải sống cùng cộng đồng và yêu thương nhau. - Mở SGK trang 64, 65. - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát. - Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề. - Dòng thơ thứ 2. - Dòng thơ thứ 7 - Dòng thơ thứ 7 - Dòng thơ thứ 8 - Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - làm mật, sáng đêm, sống chăng. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS tự nhớ lại và viết bài. - HS soát lỗi . - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm bài trong nhóm. - HS có ý kiến khác bổ sung. - HS làm vào vở : rán – dễ – giao thừa . _______________________________ Tự nhiên và xã hội : Vệ SINH THầN KINH ( T2) I. Mục tiêu: - Học sinh có khả năng nêu được vai trò của giấc ngủ đối với cơ thể. - HS KG lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn, ngủ, học tập và vui chơi ... một cách hợp lý. II. Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK/34;35. III. Các hoạt động dạy – học : A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh? - Kể tên những thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh? B. Bài mới . 1) Giới thiệu bài . 2) Hoạt động 1. T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 8.doc
Tài liệu liên quan