Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần 13 năm 2012

I. MỤC TIÊU

 - HS tự lập được và học thuộc bảng nhân 9.

 - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng hai phép tính nhân

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tấm bìa có 9 chấm tròn

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ

- Chữa bài về nhà.

B. Bài mới

1. Hướng dẫn lập bảng nhân 9

a) HS quan sát và thực hành trên các thẻ chấm tròn

 * Lấy 1 tấm bìa 9 chấm tròn

+ 9 chấm tròn được lấy 1 lần được mấy chấm tròn ?

 * Lấy 2 tấm bìa có 9 chấm tròn.

 

doc21 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần 13 năm 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i ý nghĩa truyện. GV động viên, khen ngợi HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tiết 4: Toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. II. Đồ dùng dạy học: SGK, Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ HS đọc bảng chia 8 - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu câu của tiết học. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. a. Nêu ví dụ: Đoạn thẳng AB dài 2 cm. Đoạn thẳng CD dài 6cm.Hỏi đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? GV hướng dẫn HS làm. + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? HS thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 ( lần) Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD. * Kết luận: + Thực hiện phép chia: Lấy độ dài của đoạn thẳng CD chia cho dài đoạn thẳng AB 6 : 2 = 3 (lần) + Trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD b. Giới thiệu bài toán Phân tích bài toán: Thực hiện theo 2 bước + Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con 30 : 6 = 5 (lần) Trình bày SGK 3. Thực hành Bài 1: HS thực hiện theo mẫu 8 : 2 = 4 HS trả lời 8 gấp 2 là 4 lần HS viết số 4 vào ô trống cột 3 HS nêu 2 bằng của 8. HS viết vào ô trống tương ứng cột 4 Bài 2: Thực hiện 2 bước * Bước 1: Phải tìm số sách ở ngăn dưới gấp mấy lần số sách ở ngăn trên? * Bước 2: Phải tìm số sách ở ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ở ngăn dưới? . HS trả lời rồi viết Bài 3: + Học sinh thực hiện theo 2 bước ( theo mẫu ) + Có thể thực hiện bằng cách sau : tính 6 : 2 = 3( lần) viết Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Mĩ thuật (GV Mĩ thuật dạy) Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS: Rèn kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có lời văn (2 bước tính) II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu câu của tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: HS đọc đề bài: Viết vào ô trống( theo mẫu) Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Thực hiện theo 2 bước Chia 12 : 3 = 4. Trả lời: 12 gấp 4 lần 3. Viết 4 vào ô tương ứng ở cột 2 Viết . Trả lời 3 bằng của 12. Viết vào ô tương ứng ở cột 2. Củng cố bài toán 1 Bài 2: HS thực hiện theo 2 bước. GV gợi ý Muốn tìm số trâu bằng một phần mấy số bò thì ta phải biết số con trâu và số con bò Đã biết số con trâu (7 con) phải tìm số con bò ( hơn số con trâu là 28) + HS trả lời và nêu phép tính 7 + 28 = 35 (con) Có 7 con trâu và 35 con bò. Muốn tìm số trâu bằng một phần mấy số bò thì ta phải xem số bò gấp mấy lần số trâu . HS trả lời và đưa ra phép tính 35 : 7 = 5(lần) Bài 3: HS thực hiện theo 2 bước: Có 48 con vịt trong đó số đó đang bơi. Tìm số con đang bơi + HS trả lời và chọn phép tính 48 : 8 = 6(con) Có 48 con vịt trong đó có 6 con đang bơi. Hỏi trên bờ có bao nhiêu con vịt? 48 - 6 = 42 (con) Bài giải Số con vịt đang bơi ở dưới aolà: 48 : 8 = 6(con) Số con vịt đang ở trên bờ là: 48 - 6 = 42 (con) Bài 4: HS đọc đề bài và tự xếp hình 3. Củng cố, dặn dò. Tiết 2: Âm nhạc (GV nhạc dạy) Tiết 3: Đạo đức tích cực tham gia việc lớp, việc trường (Tiết 2) I. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường. Trẻ em có quyền được tham gia việc lớp, việc trường. HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm được phân công. - Các KNS cần được giáo dục: + KN nắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. + KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. + KN tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học Khởi động : Cả lớp hát bài " Em yêu trường em" Hoạt động 1: Xử lí tình huống: 1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống. (4 tình huống trong phiếu bài tập) 2. Các nhóm thảo luận 3. HS đại diện cho từng nhóm lên trình bày (đóng vai) 4. Lớp nhận xét góp ý. 5. GV kết luận. a) Là bạn của Tuấn, em nên khuyên Tuấn đừng từ chối. b) Em nên xung phong giúp các bạn học. c) Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. d) Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em. Hoạt động 2: Đăng kí tham gia việc lớp, việc trường. 1. GV nêu yêu cầu: Các em hãy suy nghĩ và ghi ra nháp những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia. 2. HS HS thảo luận cặp đôi: ghi vào giấy nhỏ bỏ vào hộp chung của lớp 3. GV đề nghị mỗi tổ cử đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp nghe. 4. GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện theo các nhóm công việc đó. 5. Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt công việc được giao. Kết luận chung Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi HS. IV. Hướng dẫn thực hành. Làm trong sách bài tập. Tiết 4: Chính tả đêm trăng trên hồ tây ( Nghe - viết) I. Mục tiêu Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/ uyu. - Làm đúng bài tập 3 phần a/ b. II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ HS đọc, 2 em lên bảng - cả lớp viết bảng con: Trung thành, chung sức, trông nom, lười nhác. GV nhận xét, chấm điểm khen HS viết nhanh, chữ đẹp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu câu của tiết học. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Hướng dẫn HS chuẩn bị * GV đọc bài viết . 2HS đọc lại. Cả lớp theo dõi. * Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài chính tả: Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? (Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ rập rình; hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.) Bài có mấy câu? (6 câu) Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? (Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mũi) .Vì là tên riêng và chữ đầu câu. - Những dấu nào được sử dụng trong đoạn văn? (Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm) * Hướng dẫn viết từ khó: HS đọc thầm bài chính tả tự viết ra nháp những tiếng khó. VD: đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió... b) GV đọc cho HS viết. c) Chấm bài, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài - học sinh làm bài 2 HS lên bảng thi làm đúng nhanh - đọc kết quả - nhận xét lỗi phát âm chốt lời giải đúng. HS đọc lại nhiều lần. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm: + ( khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay). Bài 3 a: HS đọc câu đố. HS quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố - viết nháp. HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả. Nhận xét chốt lời giải đúng: Con ruồi, quả dừa, cái giếng. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét giờ học và hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán Bảng nhân 9 I. Mục tiêu - HS tự lập được và học thuộc bảng nhân 9. - Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng hai phép tính nhân II. Đồ dùng dạy học Các tấm bìa có 9 chấm tròn III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ Chữa bài về nhà. B. Bài mới 1. Hướng dẫn lập bảng nhân 9 a) HS quan sát và thực hành trên các thẻ chấm tròn * Lấy 1 tấm bìa 9 chấm tròn + 9 chấm tròn được lấy 1 lần được mấy chấm tròn ? * Lấy 2 tấm bìa có 9 chấm tròn. GV hỏi tương tự như thế để HS lập các phép tính tiếp theo 9 x 2 = 9 + 9 = 18 Vậy 9 x 2 = 18 HS đọc các phép tính vừa lập. * Tương tự lấy 3 tấm bìa, ta được phép tính : 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27 Vậy 9 x 3 = 27 - Từ 3 phép tính của bảng nhân 9, em có nhận xét gì về kết quả của các tích liền nhau? * HS tự lập các phép tính tiếp theo. + GV chia lớp thành các nhóm đôi lập vào bảng con các công thức còn lại b) Chú ý có thể làm như sau: 9 x 3 = 27 9 x 4 = 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 c) HS học thuộc bảng nhân. 2. Thực hành Bài 1: GV gọi HS tính nhẩm các phép tính bằng cách dựa vào bảng nhân 9. Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Củng cố bài toán liên quan đến phép nhân, ta tính từ trái sang phải. Bài 3: Cho HS làm rồi chữa bài. Bài 4: HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Tiết 2: Luyện từ và câu Từ ngữ về địa phương Dấu chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu - Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam, miền Trung qua bài tập và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương. - Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, chấm than. II. Đồ dùng dạy học: Vở bài tập Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ Chữa bài về nhà. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài1: HS đọc SGK. GV giúp HS hiểu đề bài: Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ba; mẹ/má...) HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa HS làm bài tập vào vở bài tập, hai HS lên bảng thi làm bài đúng thật nhanh + Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, dứa, hoa, sắn, ngan. + Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, khóm, thơm, mì, vịt xiêm. GV: từ ngữ tiếng Việt rất phong phú. Cùng một sự vật, đối tượng mà mỗi miền có những cách gọi khác nhau. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi theo cặp để tìm từ cùng nghĩa với các từ in đậm. Viết kết quả ra giấy nháp. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. - Bốn HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã thay thế. * GV: Đây là đoạn thơ nhà thơ Tố Hữu viết để ca ngợi người mẹ anh hùng Nguyễn Thị Suốt quê ở Quảng Bình . * Lới giải: gan chi/gan gì, gan rứa/gan thế, mẹ nờ/mẹ à. Chờ chi/chờ gì, tàu bay hắn/tàu bay nó, tui/tôi. Bài 3: HS đọc yêu cầu của đề và đọc đoạn văn - HS nối tiếp đọc các đoạn văn, nói rõ dấu câu cần được điền vào ô trống. - 3 HS lên bảng dưới lớp làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS chữa bài trong vở bài tập. 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Tiết 3: Thể dục ôn động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu Ôn 8 đ/t vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và đ/t nhảy của bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi " Chim về tổ". Biết cách chơi và chơi chủ động. II. Địa điểm, phương tiện Sân bãi sạch sẽ III. Các hoạt động dạy học 1. Phần mở đầu GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân. Đứng tại chỗ khởi động các khớp Chơi trò chơi "Kết bạn" HS đi chậm thành vòng tròn.Khi nào GV hô "hai" thì 2 em nắm tay nhau (cả 2 tay), nếu hô "ba" thì 3 em nắm tay nhau, nếu em nào bị thừa sẽ phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh sân. 2. Phần cơ bản a. Ôn 8 động tác: vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. Tập luyện theo đội hình 2 - 4 hàng ngang. + GV chia tổ ôn luyện 8 động tác + GV đi đến từng tổ nhắc nhở kết hợp sửa chữa đ/ t sai khi các tổ tập 8 động tác. HS có thể đổi chỗ nhau hô cho các bạn tập. * Các tổ thi đua tập luyện 8 động tác của dưới sự điều khiển của GV * Nhắc HS chú ý nhịp 1, 5 của động tác nhảy: đưa 2 tay lên cao, nâng lên vuông góc với thân người, chân nhảy xạng ra. Nhịp 2, 6: hai tay hạ xuống từ từ và chân thu về b. Chơi trò chơi " Chim về tổ ". GV nhắc tên trò chơi và phổ biến luật chơi GV cho HS chơi theo tổ theo nhóm. Nhận xét những nhóm , cá nhân thực hiện trò chơi tốt. 3. Phần kết thúc Tập một số động tác hồi tĩnh, sau đó vỗ tay theo nhịp và hát bài tuỳ thích. - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Tiết 4-5: Tiếng Anh (GV Tiếng Anh dạy) Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Tập đọc Cửa tùng I. Mục tiêu - Đọc đúng các từ ngữ: Lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, nước biển, chiến lược. - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng, một cửa biển miền Trung nước ta. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ở SKG III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: HS đọc bài Cảnh đẹp non sôn.g B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện đọc a) GV đọc bài. b) Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu Đọc từng đoạn trước lớp + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, kết hợp nhắc ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm. - GV giúp HS nắm được các từ ghi lại dấu ấn lịch sử trong bài? + Thế nào là: Bến Hải, Hiền Lương. - Đọc từng đoạn trong nhóm - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Đoạn1-2: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Cửa Tùng ở đâu? (Nơi dòng sông Bến Hải gặp biển) + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có cảnh gì đẹp? Em hiểu thế nào là bà chúa của bãi tắm? ( Đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm) Đoạn 3: HS đọc thầm Sắc màu nước biển có gì đặc biệt? Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? (chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của song biển) 4. Luyện đọc lại GV hướng dẫn HS luyện đọc lại. 3HS đọc nối tiếp cả bài, 1HS đọc cả bài. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. 5. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Tiết 2: Tự nhiên và xã hội Một số hoạt động ở trường (tiếp) I. Mục tiêu Sau bài học: HS kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của môn đó. Biết hợp tác giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường. - Các KNS được giáo dục trong bài: + KN hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. + KN giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia xẻ với người khác. II. Đồ dùng dạy học Các hình trong SGK, câu hỏi thảo luận III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Quan sát theo cặp Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và trả lời câu hỏi của bạn Kể một số hoạt động diễn ra trong giờ học? Bước 2: Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp VD HS có thể hỏi bạn: Hình 1 có hoạt động gì? Hoạt động đó diễn ra trong giờ học nào? Trong hoạt động đó GV và HS làm gì ? GV và HS nhận xét và hoàn thiện phần trả lời Bước 3: GV và HS thảo luận câu hỏi thực tế - Em thường làm gì trong giờ học? - Em có thích học theo nhóm không? - Em thường làm gì trong giờ học nhóm? - Em có thích được đánh giá bài của bạn không? Tại sao? * Kết luận: ở trường các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: Làm việc cá nhân, phiếu học tập, thảo luận, thực hành,quan sát thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn .... Tất cả các hoạt động đó giúp em học tập có hiệu quả Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập Bước 1: HS thảo luận theo gợi ý - Từng HS nêu + Công việc chính của HS ở trường là làm gì? + Kể tên các môn học ở trường? Từng HS nêu: + Kể tên những việc mình đã làm để giúp đỡ các bạn? Cả tổ nhận xét xem ai học tốt, ai cần cố gắng Cùng suy nghĩ để giúp đỡ các bạn yếu kém Bước 2: Đại diện lên báo cáo kết quả Nhận xét bổ sung *. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Tiết 3: Thể dục Ôn bài thể dục phát triển chung Trò chơi "đua ngựa" I. Mục tiêu Ôn bài thể dục phát triển chung, yêu cầu thực hiện tương đối chính xác Chơi trò chơi "Đua ngựa" biết tham gia chơi và chơi chủ động II. Địa điểm: Sân bãi sạch sẽ, còi. III. Nội dung và phương pháp 1. Phần mở đầu GV: phổ biến nội dung yêu cầu giờ học Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong, khởi động các khớp. * Chạy chậm theo địa hình tự nhiên 2. Phần cơ bản a. Ôn các động tác đã học trong bài thể dục chung GV chia tổ tập luyện và quan sát từng tổ, nhắc HS sửa động tác sai Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn cùng tập Lần lượt các tổ thực hiện bài thể dục phát triển chung dưới sự điều khiển của GV Biểu diễn thi bài thể dục phát triển chung giữa các tổ: 1 lần. Tổ nào tập đúng, đều, đẹp được biểu dương, tổ nào kém nhất sẽ phải chạy một vòng xung quanh sân * Mỗi tổ thực hiện liên hoàn một lần bài thể dục với 2 X 8 nhịp b. Chơi trò chơi "Đua ngựa" GV cho HS khởi động kỹ các khớp của chân, đầu gối, cổ chân và hướng dẫn cách cầm ngựa, phi ngựa để tránh chấn đông mạnh. GV hướng dẫn thêm cách chơi và nêu những trường hợp phạm quy, sau đó cho chơi chính thức có phân thắng bại. Khi HS chơi, GV cần giám sát các đội và nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi, có thể phân công cán sự làm trọng tài để giám sát cuộc chơi. Cho các tổ thi đua với nhau để chơi trò chơi. Chú ý nhắc HS thực hiện theo đúng quy định của trò chơi và đảm bảo an toàn, chơi vui vẻ. 3. Phần kết thúc: ( 5 phút) Tập một số động tác hồi tĩnh, vỗ tay theo nhịp và hát. GV và HS cùng hệ thống lại bài. Giao bài tập về nhà: Ôn 68động tác thể dục của bài thể dục phát triển chung. Tiết 4: Toán Luyện tập i. Mục tiêu Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9. Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán. II. Đồ dùng dạy học: SBT III. Hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ Kiểm tra bài 2. HS đọc bảng nhân 9. HS lên bảng giải bài - GV gọi nhận xét cho điểm. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Luyện tập Bài 1: Phần a: HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm. Phần b: Giới thiệu không tường minh tính chất giao hoán của phép nhân. Bài 2: HS đọc đề bài làm rồi chữa bài HS viết 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 Có thể nói cách khác: 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 + 9 Nên: 9 x 3 + 9 = 9 x 4 = 36 GV củng cố bài toán: đó là một cách hình thành bảng nhân 9. Bài 3: HS đọc bài toán - Tóm tắt và giải bài toán. Gợi ý: Muốn tìm số xe của 4 đội, đã biết số xe của đội số 1, phải tìm số xe của 3 đội kia. HS tìm số xe của 3 đội kia: 9 x 3 = 27 (xe) Tìm số xe của 4 đội: 10 + 27 = 37 (xe) Bài giải Số xe của 3 đội kia là: 9 x 3 = 27 (xe) Số xe của 4 đội là: 10 + 27 = 37 (xe) Đáp số: 37 (xe) Bài 4 : Bài tập này vừa củng cố kỹ năng học bảng nhân 9, vừa chuẩn bị cho việc học các bảng nhân ở bài sau. Mẫu: 6 x 1 = 6, viết 6 vào bên phải dưới 1 Nhẩm: 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 (1 ô) cách dưới 2 (1 ô) Dóng hàng ngang là các số: 6 ... 9 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Tiết 5: Chính tả Vàm cỏ đông (nghe - viết) I. Mục tiêu Rèn kỹ năng viết chính tả, trình bày đúng thể thơ 7 chữ Luyện đọc viết đúng một số chữ có vần khó (it, uyt) làm đúng các bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu dễ lẫn II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ: HS 2 em lên bảng cả lớp viết nháp các từ: khúc khuỷu, khuỷu tay, khẳng khiu - GV nhận xét, chấm điểm khen HS viết nhanh chữ đẹp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Chuẩn bị GV đọc hai khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông; HS đọc bài. Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ. Hướng dẫn nhận xét chính tả. + Nhận xét các trình bày: + Bài chính tả có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? + HS trả lời: Vàm Cỏ Đông, Hồng, các chữ đầu dòng thơ HS viết nháp những chữ các em dễ viết sai: + Ví dụ: dòng sông, xuôi dòng, nước chảy, soi .... b) GV đọc cho HS viết c) Chấm bài, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả HS đọc bài tập 2 HS làm bài cá nhân 2 HS lên bảng, làm xong đọc lại kết quả Chốt lời giải đúng, sau đó đọc lại. Cả lớp ghi nhớ chính tả. Lời giải: Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi, ... Giá: giá đỗ, giá sách, giá bát đĩa ... Rụng: rơi rụng, rụng xuống ... Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng ... 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét giờ học, Rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết chính tả và làm bài tập. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán gam I. Mục tiêu Giúp HS nhận biết về gam ( một đơn vị đo khối lượng) và sự liên kết giữa gam và ki lô gam. Biết cách đọc kg khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ Biết cách thực hiện các phép tính +, - x, : với số đo khối lượng và vận dụng vào giải toán. II. Đồ dùng dạy học: SGK và vở bài tập III. Hoạt động dạy học chủ yếu 1. Giới thiệu về gam. GV nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học. GV để đo khối lượng các đơn vị nhỏ hơn kg thì ta nên dùng đơn vị gam. Gam là đơn vị đo khối lượng. Gam viết tắt là: g 1000g = 1kg GV cho HS nhắc lại một vài lần để ghi nhớ đơn vị đo này. GV giới thiệu các quả cân thường ding. GV giới thiệu đĩa cân, cân đồng hồ. Cân mẫu cho HS qua sát (bằng 2 loại) đều ra cùng kg. 2. Thực hành Bài 1: GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường : Hộp đường này có 200g. GV: cho HS tự làm với 2 tranh vẽ: gói mì chính nặng210g và quả lê là 400g. Bài 2: GV cho HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. GV lưu ý chiều quay của kim đồng hồ. HS có thể đếm nhẩm: 200, 400, 600, GV cho HS tự làm bài, rồi kiểm tra chéo và chữa bài. Bài 3: GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa chung ở lớp 2 câu: + 100g + 45g - 26g = 119g + 96 : 3 = 32g Bài 4: GV cho HS đọc kĩ bài toán rồi phân tích: Số gam cả hộp sữa gồm số gam vỏ hộp và số gam sữa chứa trong hộp. GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 5: HS đọc đề bài và tự làm bài Bài giải Cả bốn túi cân nặng là: 210 x 4 = 840 ( g) Đáp số: 840 g 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Tiết 2: Tập viết Ôn chữ hoa I I. Mục tiêu. Củng cố cách viết hoa chữ I thông qua các bài tập ứng dụng. Viết tên riêng: Ông ích Khiêm bằng chữ cỡ nhỏ Viết câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ viết hoa và từ ứng dụng III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ GV đọc cho HS viết bảng con, 3 em trên bảng lớp viết chữ : Hàm Nghi , Hòn Hồng, Hải Vân Nhận xét củng cố kĩ năng viết chữ hoa B. Bài mới 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn luyện viết bảng con a) Luyện viết chữ hoa HS tìm các chữ hoa có trong bài : Ô, I, K GV viết mẫu các chữ hoa, kết hợp nhắc lại cách viết HS tập viết bảng con. + HS viết trên bảng con lần 2 - nhận xét uốn nắn sửa chữa. b) Luyện viết từ ứng dụng HS đọc từ ứng dụng: Ông ích Khiêm GV giới thiệu ý nghĩa của từ này: HS viết bảng con, bảng lớp 2 lần. GV nhận xét sửa chữa cho HS c) Luyện viết câu ứng dụng HS đọc câu ứng dụng: ít chắt chiu hơn nhiều phung phí GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm (có ít mà biết dành dụm còn hơn có nhiều nhưng hoang phí) HS nêu cách viết hoa chữ: ít. Sau đó luyện viết các chữ đó. Hướng dẫn những chữ viết hoa trong câu tục ngữ. 3. Hướng dẫn viết vở tập viết GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết theo cỡ chữ nhỏ. GV giúp đỡ những HS yếu kém. 4. Chấm chữa bài GV chấm 5 – 7 bài và nhận xét chung. 5. Củng cố nhận xét - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Tiết 3: Tập làm văn Viết thư I. Mục tiêu Rèn kĩ năng viết cho HS: a) Biết viết một bức thư cho bạn cùng lứa tuổi thục tỉnh miền Nam (Trung) theo gợi ý SGK trình bài đúng thể thức một bức thư. b) Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Bộc lộ tình cảm thân ái với bạn mình trong thư. c) Các kĩ năng sống: Giao tiếp: ứng xử văn hoá; Thể hiện sự thông cảm; Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: phiếu học tập III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ Kiểm tra bài tập về nhà. HS đọc đoạn văn tả cảnh đẹp đất nước tuần 11 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn a) GV hướng dẫn phân tích đề bài để viết được lá thư cho bạn đúng yêu cầu: Bài tập yêu cầu viết thư cho ai? + ( Cho một bạn HS ở tỉnh thuộc miền khác với miền em đang ở) Việc đầu tiên là cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên là gì? ở tỉnh nào? + Mục đích viết thư là gì? ( làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt). + Những nội dung cơ bản của bức thư là gì? ( Nêu lí do viết thư- Tự giới thiệu - Hỏi thăm - và hứa hẹn thi đua học tốt) + Hình thức một lá thư thế nào? ( Như mẫu trong bài Thư gửi bà) 3 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn gửi thư. b) Hướng dẫn HS làm mẫu- nói về nội dung theo gợi ý GV mời 1 HS khá, giỏi nói mẫu phần lí do viết thư - tự giới thiệu VD: Bạ Hương thân mến! c) HS viết thư HS viết thư vào vở - GV giúp đỡ những em kém HS viết xong 5 em đọc lá thư- chấm điểm những lá thư đủ ý. Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất 3. Củng cố, dặn dò - GV hệ thống bài học và dặn dò HS. Tiết 4: Tự nhiên và xã hội Không chơi các trò chơi nguy hiểm I. Mục tiêu - Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ chơi cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. - Nhận biết trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường. - Lựa chọn và chơi những trò chơi an toàn để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường. * Các KNS cần giáo dục: + Kĩ năng tìm kiếm ứng xử thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. + Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động: Nhắc lại mục đích yêu cầu Nhắc lại các hoạt động giờ trước đã học 2. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp Bước 1: GV hướng dẫn q

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 13 lop3.doc