Giáo án các môn khối 4 - Tuần 8

 

I. Mục tiêu:Giúp HS :

- Có biểu tượng và nhận biết về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

- Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

- Rèn kĩ năng sử dụng ê-ke, vẽ hình

II. Đồ dùng dạy học:

- Ê ke (cho GV và cho HS).

- Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt như dưới đây (lưu ý không vẽ ê ke ở mỗi góc) :

 

doc19 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn khối 4 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác đoạn “Ngày mai, các em có quyền to lớn, vui tươi" trong bài Trung thu độc lập. - Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r, d, gi để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. -Rèn ý thức giữ gìn VSCĐ II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ giấy khổ to - Bảng lớp viết sẵn nội dung BT3a. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Đọc cho HS biết các từ sau: trung thực, chung quanh, trợ giúp, họp chợ - 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vở nháp-NX B. Bài mới:32’ Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả a.Tìm hiểu nội dung - GV giới thiệu - GV cho đọc đoạn văn 1 lần -Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? - 1 HS đọc -Mơ đất nước tươi đẹp với thác nước làm chạy máy phát điện b. Hướng dẫn viết từ khó - GV nêu 1 số từ HS dễ nhầm lẫn, viết sai - GV đọc nêu 1 số từ khó cho HS viết: quyền mơ tưởng, mươi mười năm lăm, nông trường - Gọi HS đọc từ khó - 3 HS lên viết lên bảng, lớp viết vở nháp-NX c. Viết chính tả -Bài viết này thuộc thể loại nào? - Cách trình bày bài viết ? - Đọc cho HS viết bài - HS nghe đọc, viết bài d.Chấm bài và chữa lỗi -Đọc soát lỗi chính tả -HS đổi vở -Soát lỗi Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Đáp án : Điền vào chỗ trống r hay d/gi a, Dạn dày sương gió. b, Giấy rách phải giữ lấy lề. - HS đọc yêu cầu bài 2 ( trang 18 vở chính tả mới tập 2 ) HS làm bài Chữa bài NX - 1 HS đọc - 1 HS làm bài- Nhận xét - 2 HS đọc C. Củng cố dặn dò:1’ - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau HS nghe * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : LỊCH SỬ ÔN TẬP I. Mục tiêuGiúp HS biết: - Nắm được từ bài 1 đến bài 5 học 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục bằng thời gian. - Kể lại bằng lời hoặc hình vẽ một trong ba nội dung, đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang; Khởi nghĩa Hai Bà Trưng; Chiến thắng Bạch Đằng. - Giáo dục lòng am hiểu lịch sử. II. Đồ dùng dạy học: - Băng trục thời gian, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - -Thuật lại diễn biến trận Bạch Đằng? - Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào với nước ta thời bấy giờ? - 2 HS -NX B. Bài mới:32’ Giới thiệu bài - Giới thiệu bài Hoạt động 1 - Gọi HS đọc yêu cầu 1 SGK - HS đọc yêu cầu Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân tộc - GV yêu cầu HS làm bài, GV vẽ bằng thời gian lên bảng - Từng cá nhân vẽ bằng thời gian vào vở và điền tên giai đoạn lịch sử vào chỗ . Buổi đầu dựng nước và giữ nước Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập Khoảng 700 năm Năm CN Năm 938 179 - Gọi HS lên bảng điền: - Chúng ta đã học những giai đoạn nào? nêu thời gian của từng giai đoạn? - 1 HS lên bảng điền Hoạt động 2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu - GV gọi HS đọc yêu cầu 2, SGK - 1 HS đọc - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận - GV vẽ thời gian và ghi các mốc thời gian tiêu biểu lên bảng Nước Văn Lang Nước Âu Lạc rơi Chiến thắng ra đời vào tay Triệu Đà Bạch Đằng Năm 939 Năm 179 CN Khoảng 700 năm Hoạt động 3: Thi hùng biện - Gv gọi đại diện HS báo cáo kết quả - Gv chia lớp thành 3 nhóm phổ biến yêu cầu:Mỗi nhóm chuẩn bị một bài thi theo chủ đề - 1 nhóm lên bảng báo cáo, HS cả lớp theo dõi nhận xét. - HS chia nhóm theo yêu cầu. - Các nhóm chuẩn bị theo hướng dẫn *Nhóm 1: Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang -cần nêu đủ các mặt sản xuất, ăn ngủ, ở, ca hát, lễ hội *Nhóm 2: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng -Cần nêu rõ thời gian, nguyên nhân, diễn biến ,kết quả, ý nghĩa *Nhóm 3: Kể về chiến thắng Bạch Đằng -Cần nêu rõ thời gian, nguyên nhân, diễn biến, kết quả của chiến thắng Bạch Đằng - GV tổ chức cho HS thi nói trước lớp. - Nhận xét tuyên dương C. Củng cố dặn dò:1’ - GV tổng kết giờ học - Chuẩn bị bài sau. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu: -Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép. -Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. -Rèn kĩ năng ghi nhớ và ý thức giữ gìn VSCĐ II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 (phần Nhận xét). Bảng nhóm viết nội dung BT1, 3 (phần Luyện tập). Tranh, ảnh con tắc kè (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. Bài 1: Bài 2 Bài 3: 3. Phần ghi nhớ 4. Phần luyện tập. Bài tập 1: “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa” Bài tập 2: Không thể viết xuống dòng Bài tập 3: a. “vôi vữa” b. “trường thọ”,“trường thọ”,“đoản thọ” C. Củng cố dặn dò:1’ - Gọi HS viết 3tên người tên địa lý nước ngoài -GV giới thiệu-ghi bảng. - GV đưa bảng phụ ghi sẵn nội dung BT, hướng dẫn cả lớp trả lời. - Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? - Những từ ngữ và câu đó là lời của ai? - Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì? Gọi đọc yêu cầu bài 2: - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? -HS đọc Y/c - GV nói về con tắc kè -Từ lầu chỉ cái gì? -Từ lầu trong khổ thơ dùng với nghĩa gì?Dấu “” trong trường hợp này dùng làm gì? - GV nhắc các em đọc phần Ghi nhớ. - GV gắn bảng phụ Y/c HS làm bài, tìm và gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa 2người không? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - GV gợi ý cho HS những từ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn văn a,b đặt những từ đó trong “”. -HS làm bài- GV nhận xét -Đọc ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS lên bảng-NX - HS đọc yêu cầu bài Thảo luận cặp đôi-Trả lời câu hỏi -“Người lính vâng lệnh mặt trận”,“Đầy tớ. nhân dân” - Đó là câu nói của Bác Hồ - Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bác Hồ. - Khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ như: “Người lính vâng. mặt trận”. - Dấu ngoặc kép phối hợp khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn ,1đoạn văn - 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Nhà cao, to, đẹp đẽ. -Đề cao giá trị của cái tổ-đánh dấu từ lầu dùng với nghĩa đặc biệt. - 2, 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - HS đọc yêu cầu –thảo luận cặp đôi. -HS đọc bài làm-NX - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - HS trả lời-NX - HS đọc yêu cầu của bài tập 3. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài. - HS trả lời. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. Mục tiêu:Giúp HS : Có biểu tượng và nhận biết về góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Rèn kĩ năng sử dụng ê-ke, vẽ hình II. Đồ dùng dạy học: Ê ke (cho GV và cho HS). A O B M O C N O D Bảng phụ vẽ các góc: góc nhọn, góc tù, góc bẹt như dưới đây (lưu ý không vẽ ê ke ở mỗi góc) : III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Dạy bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài 2. Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt: a) Giới thiệu góc nhọn: b) Giới thiệu góc tù: c.Giới thiệu góc bẹt 2. Thực hành: Bài 1: Góc nhọn: MAN, VD: Góc vuông: ICK, Góc tù: PBQ, GOH Góc bẹt: XEY B C N P G E D 1 2 3 M A Bài 2: chọn 1trong 3 ý Giải: Hình tam giác BAC có 3 góc nhọn Hình tam giác MNP có 1góc tù Hình tam giác DEG có 1góc vuông C. Củng cố dặn dò:1’ Gọi HS chữa bài2 - GVNhận xét -GV giới thiệu-ghi bảng - GV vẽ góc nhọn AOB lên bảng. -Hãy đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc này? - GV vẽ lên bảng một góc nhọn khác-HS đọc tên góc. -Y/c HS dùng e ke kiểm tra độ lớn của góc.Cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông? -GV KL Góc nhọn bé hơn góc vuông. -Hướng dẫn tương tự như hướng dẫn góc nhọn. -GV KL góc tù lớn hơn góc vuông, góc bẹt bằng hai góc vuông. -NêuY/c - GV quan sát giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - Gọi HS đọc đề bài 2 - GV hướng dẫn HS vẽ hình vào vở. - Gọi HS chữa bài-NX Thảo luận nhóm tìm xem hình tam giác nào có góc nhọn, góc tù, góc vuông? -Chúng ta đã học những loại góc nào? -NX giờ học - 1 HS lên bảng-NX - HS đọc: “Góc nhọn đỉnh O; cạnh OA, OB”. - HS quan sát rồi đọc: “Góc nhọn đỉnh O; cạnh OP, OQ”. -Bé hơn góc vuông. - HS nêu ví dụ thực tế về góc nhọn, những hình ảnh thực tế xung quanh. - HS lưu ý: làm việc theo nhóm. HS có thể quan sát tổng thể để nhận dạng góc (qua biểu tượng về góc) hoặc có thể dùng ê ke để nhận biết góc -Đại diện nhóm trình bày-NX - HS nêu được hình tam giác nào là hình tam giác có 3 góc nhọn, hình tam giác có góc vuông, hình tam giác có góc tù (có thể dùng ê ke để nhận biết các góc trong mỗi hình tam giác có là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay không). * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu:Học xong bài này, HS biết : Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên : trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn. Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức. Xác lập mối quam hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh, ảnh về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm về cà phê Buôn Ma Thuột (nếu có). III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. Mục tiêu:Trình bày 1số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp trên đất ba dan. Hoạt động 2: Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ Mục tiêu: Trình bày 1số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động chăn nuôi ở Tây Nguyên. - Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? - Mô tả Nhà Rông ở Tây Nguyên? -GV giới thiệu-ghi bảng. - Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 1, cho HS các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: - Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì? - Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây? - Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp? - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. - GV KL giải thích thêm cho HS biết về sự hình thành đất đỏ ba dan. *Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột trong hình 2/SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. -Các em biết gì về Buôn Ma Thuột? - Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này? -GV KL -Quan sát H1 - Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên? - Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên? - Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò? - Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì? - GV gọi một vài HS trả lời câu hỏi - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. -GV KL * Tổng kết bài. - GV hoặc HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên. - HS trả lời - Nhận xét - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. -Cao Su, cà phê, hồ tiêu - Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều là cà phê. - Có đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu. - HS lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường. - Vùng chuyên trồng cà phê. - Tình trạng thiếu nước ở mùa khô. -Dùng máy bơm nước ngầm -Voi, trâu ,bò -Voi -Đồng cỏ xanh tốt. -Chở hàng, kéo gỗ C. Củng cố dặn dò:1’ - Nhận xét tiết học -Gọi HS đọc phần ghi nhớ * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: Sau bài này HS biết - Nhận biết khi bị bệnh cần ăn uống đủ chất chỉ 1 số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. -Biết cách ăn uống hợp lí - Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối - Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 34, 35 SGK - Một gói ô-rê-dôn, 1 cốc nước, 1 nắm gạo, 1 ít muối III. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Nêu những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh? - Khi bị bệnh em phải làm gì ? Tại sao?. - HS trả lời -NX B. Bài mới:35’ Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống khi bị bệnh *Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận - Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường? -Đối với bệnh nặng nên cho bệnh nhân ăn món ăn đặc hay loãng? Tại sao? - Hoạt động nhóm - HS tự trả lời - Thịt, cá, trứng, sữa, các loại rau, quả chín - ăn thức ăn lỏng như cháo thịt băm, súp, canh cho dễ ăn - Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? - Cho ăn nhiều bữa trong ngày - Gọi các nhóm đọc bài làm -GV Nhận xét.GV KL - Đại diện các nhóm báo cáo.Nhận xét - Gọi HS đọc mục bạn cần biết (SGK) - 2 HS đọc Hoạt động 2: Chăm sóc người bị bệnh tiêu chảy Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy . HS biết cách pha dung dịch ô - rê – dôn * Bước 1: yêu cầu HS quan sát và đọc lời thoại hình 4, 5 SGK -Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? *Bước 2: GV kiểm tra đồ dùng để pha dung dịch ô - rê – dôn và nấu cháo muối - Cho uống dung dịch ô - rê – dôn hoặc nước cháo muối - HS chia nhóm: 2 nhóm HS quan sát hình 6, 7 * Bước 3: Các nhóm thực hiện - HS các nhóm thực hiện - GV tới các nhóm theo dõi giúp đỡ - *Bước 4: Gọi mỗi nhóm 1 bạn lên trước lớp -GV NX KL - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thực hành Hoạt động 3: Đóng vai *Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn :GV yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống Hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo nhóm đã đề ra *Bước 2: Trình diễn - Gọi các nhóm lên trình diễn -GV NX - HS lên đóng vai. Các học sinh khác theo dõi C. Củng cố dặn dò:1’ -Qua giờ học này ta cần ghi nhớ điều gì? - GV nhận xét giờ học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (T3) I. Mục tiêu: -Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch ở Vương quốc Tương lai. -Bước đầu biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý của GV. -Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể (xem ở dưới - BT 1). Bảng phụ ghi bảng so sánh 2 cách kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài. Bài tập 1:Cho HS kể chuyện Ở vương quốc tương lai. Bài 2: Màn 1: Trong công xưởng xanh Màn 2: Mi-tin đến khu vườn kỳ diệu Bài 3: Kể theo trình tự thời gian, không gian. C. Củng cố dặn dò:2’ - Kể một câu chuyện mà em thích nhất -GV giới thiệu bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - GV mời 1 HS giỏi làm mẫu, kể chuyện lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất -GV NX tuyên dương. -Treo bảng phụ viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. -Treo tranh minh họa truyện “ ở Vương quốc Tương Lai”.Y/c HS kể trong nhóm theo trình tự thời gian. -Tổ chức cho HS thi kể. -Gọi đọc yêu cầu bài 2. -Trong truyện ở vương quốc tương lai Tin – tin và Mi – tin có đi thăm cùng nhau không? - Hai bạn đi thăm nơi nào trước nơi nào sau? -Y/c HS tưởng tượng hai bạn không đi thăm cùng nhau kể lại chuyện. -HS kể theo nhóm -Thi kể về từng nhân vật. -Gọi HS đọc Y/c -Treo bảng phụ Y/c HS trao đổi và trả lời câu hỏi: -Về trình tự sắp xếp? -Về từ ngữ nối hai đoạn? -Có những cách nào để phát triển câu chuyện?Những cách đó có gì khác nhau? - Nhận xét tiết học - 1 HS kể -NX -Là lời thoại trực tiếp - HS đọc yêu cầu của bài. - Từng cặp HS đọc trích đoạn. -Kể theo nhóm 2 - Hai, ba HS thi kể-NX - HS đọc yêu cầu của bài. - Hai bạn đi thăm Công xưởng xanh trước, khu vườn kỳ diệu sau - HS kể theo nhóm 2 -HS thi kể. -HS đọc yêu cầu của bài. -Kể đoạn Trong công..trước đoạn Trong khu vườn..và ngược lại -Từ ngữ nối thay bằng các từ chỉ địa điểm. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu:Giúp HS : Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành bốn góc vuông có chung đỉnh. Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không. Rèn kĩ năng sử dụng ê-ke II. Đồ dùng dạy học: Ê ke (cho GV và cho HS) III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ B. Bài mới:35’ 1.Giới thiệu bài 2. Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: C D A B 2. Thực hành: H K I 1 2 M P Q Bài 1: Hình 1:Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với nhau Hình 2: Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau Bài 2: Giải Các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình chữ nhật ABCD là: AB và BC;BC và CD;CD và DA;DA và AB Bài 3:a Hình 1 các cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau là:AE và ED;ED và DC C. Củng cố dặn dò:1’ Gọi HS chữa bài cũ – nhận xét -GV giới thiệu- ghi bảng. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. -Đọc tên hình,cho biết đó là hình gì? -Góc A,B,C,D của hình chữ nhật là góc gì? - GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường thẳng, tô màu hai đường thẳng (đã kéo dài).Khi đó ta được hai đường thẳng vuông góc với nhau tại điểm C -Tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế? -GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc. -Y/c HS thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc. -Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 -Y/c HS kiểm tra. - GVnhận xét -Vì sao em nói hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau? -Gọi HS đọc đề bài 2 -HS Quan sát hình vẽ trong SGK Ghi tên các cặp cạnh vuông góc với nhau. -GV NX sửa sai. Gọi HS đọc đề bài 3 -Quan sát hình vẽ tìm các cặp vuông góc với nhau -GV NX sửa sai. -Hai đường thằng vuông góc là hai đường thẳng như thế nào? -NX giờ học - 1 HS lên bảng, các HS khác làm nháp - HS nêu: “Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau”. - HS nhận xét: “Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C” (kiểm tra lại bằng ê ke). -HS thực hành. - HS dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. Trả lời miệng. - HS nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD. - Cả lớp làm vở. - 1 HS chữa bảng -NX - HS dùng ê ke để xác định được trong mỗi hình góc nào là góc vuông, rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó. * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2) I. Mục tiêu - Học sinh biết trân trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra - Biết thực hành tiết kiệm tiền của - Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu quan sát đã chuẩn bị ở nhà. III . Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục-các phương pháp dạy học tích cực -Kĩ năng bình luận ,phê phán việc lãng phí tiền của; lập kế hoạch sử dụng tiền của của bản thân -Tự nhủ, thảo luận nhóm,đóng vai , dự án. IV. Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:2’ - Tại sao phải tiết kiệm tiền của? - 1 HS trả lời B. Bài mới:32’ Hoạt động 1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của - GV yêu cầu HS đưa ra các phiếu quan sát đã làm - HS làm với phiếu quan sát. không? - Yêu cầu 1 số HS nêu lên một số việc gia đình mình đã tiết kiệm, 1 số việc em thấy gia đình mình chưa tiết kiệm? -GV KL - HS nêu, kể tên Hoạt động 2: Em đã tiết - Cho HS làm BT 4 (SGK) - Làm phiếu học tập kiệm chưa? -Trong các việc trên, việc nào thể hiện sự tiết kiệm? - HS trả lời: Câu a, b, g,h, k - Trong các việc làm đó, những việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm? - Các trường hợp: c, d, đ, e, i GV: những bạn biết tiết kiệm là người thực hiện cả 4 hành vi tiết kiệm. Các em phải cố gắng thực hiện tiết kiệm hơn nữa. Hoạt động 3:Em xử lý thế nào? - GV tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS chia nhóm. Chọn 1 tình huống, bàn bạc cách xử lý, đóng vai thể hiện. *Tình huống 1: Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy làm đồ chơi. Tuấn sẽ giải quyết như thế nào? - Tuấn không xé vở và khuyên Bằng chơi trò chơi khác *Tình huống 2. Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ chơi mới, khi chưa chơi hết những đồ đã có Tâm sẽ nói gì với em? - Yêu cầu các nhóm trả lời. - Tâm dỗ em chơi các đồ chơi đã có. Như thế mới đúng là bé ngoan - Các nhóm nhận xét -Tiết kiệm có lợi gì? - HS trả lời, GV chốt ý đúng. - Giúp ta tiết kiệm công sức, để tiền dùng vào việc khác. C. Củng cố dặn dò:2’ - Nếu còn thời gian đọc cho HS nghe câu chuyện “Một que diêm” - Nhận xét giờ học * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY : SINH HOẠT TUẦN 8 I. MỤC TIÊU: Tổng kết các hoạt động của tuần 8 Đề ra các phương hướng tuần 9. II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức Cả lớp hát 1 bài 2. Lớp sinh hoạt - Các tổ trưởng báo cáo các hoạt động của tổ minh trong tuần: Như vệ sinh, xếp hàng, học tập, tư trang - Cá nhân phát biểu ý kiến xây dựng lớp. - Lớp trưởng tổng kết lớp 3. Giáo viên nhận xét chung. - Khen: Những HS ngoan có ý thức: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. - Nhắc nhở những HS còn mắc khuyết điểm, góp ý cho các em: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... * Phương hướng tuần 9: - Duy trì nề nếp học tập - Tham gia đầy đủ các hoạt động của trường lớp. -Chăm sóc CTMN, lao động vệ sinh trường lớp. -Ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa kì1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUAN 8.doc
Tài liệu liên quan