Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 20

 I. MỤC TIÊU :

 - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á :

+ Có số dân đông nhất

+ Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.

 -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á :

+ Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển.

 - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á :

+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.

+ Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.

- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á.

 

doc30 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Trường TH Dang Kang I - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ: GD HS tích cực, tự giác học toán. B.Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Học sinh: thước kẻ, êke, com pa. 2. Giáo viên: thước kẻ, êke, com pa. hình tròn . II. Phương pháp dạy- học: Kết hợp linh hoạt các PP khác. C.Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: + Nêu quy tắc và công thức đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi? - Nhận xét. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Cách tính diện tích hình tròn + Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? + Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào? - GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 cm? - Gọi Hs nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng. + Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần biết gì? 3. Luyện tập: *Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r: - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét. *Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d: - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3: - Gọi HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. III. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc SGK + Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14. - Nhiều HS nhắc lại. - HS nêu: S = r r 3,14 - HS thực hành tính ra bảng con: Diện tích hình tròn là: 2 2 3,14 = 12,56 (dm2) Đáp số: 12,56 dm2. + Bán kính của hình tròn. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con, 3 HS lên bảng. a) S = 5 5 3,14 = 78,5 (cm2) b) S = 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (dm2) c) S = 3,14 = 1,1304 (m2) - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. a) r = 12 : 2 = 6 ( cm) S = 6 6 3,14 = 113,04 ( cm2) b) r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm) S = 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 (dm2) c) r = : 2 = ( m) S = 3,14 = 0,5024 (m2) - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải: Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ gắn với chủ điểm Công dân. HS hiểu nghĩa của từ Công dân. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân để đặt câu . 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, có ý thức, trách nhiệm. B.Chuẩn bị: I. Đồ dùng dạy - học: 1. Học sinh: Từ điển từ đồng nghĩa tiếng việt,Từ điển từ hỏn việt ; Sổ tay từ ngữ tiếng việt tiểu học 2. Giaó viên + Bút dạ và 3- 4 tờ giấy kẻ sẵn bảng phân loại để HS làm bài tập 2. + Bảng lớp viết câu nói nhân vật Thành ở bài tập 4. C.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: - Nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng *Bài tập 2: - 1 Gọi HS nêu yêu cầu. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét. *Bài tập 4: - GV treo bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. - GV chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. - 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước). - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. (Có thể tra từ điển) - Một số học sinh trình bày. b) Công dân là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 5, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. Một số nhóm trình bày. a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b) Công là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. - Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh. - HS phát biểu ý kiến. Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC MỤC TIÊU: - Tìm và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh theo gợi ý của SGK và của GV; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - HS khá, giỏi kể câu chuyện ngoài SGK một cách sinh động và biết nhận xét lời kể của bạn. - HS yếu kể được một câu chuyện trong SGK. CHUẨN BỊ: - Một số sách báo có những câu chuyện về các tấm gương sống, làm việc theo pháp luật. - Truyện đọc lớp 5. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra HS Nhận xét HS trả lời 2.Bài mới: HĐ 1: GV giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện trước ,cô đã dặn dò các em về nhà chuẩn bị một câu chuyện về một tấm gương sống làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh .. Trong tiết kể chuyện hôm nay , các em sẽ kể cho cô và các bạn nghe câu chuyện mà mình đã chuẩn bị . HS lắng nghe HĐ 2 : HD HS hiểu yêu cầu của đề bài : Viết bài lên bảng lớp. Gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong bài 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - HS đọc gợi ý trong SGK Lớp đọc thầm gợi ý 1 ,2,3 Lưu ý học sinh: kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc ngoài chương trình để tạo sự hứng thú, tò mò cho các bạn. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ở nhà. Cho HS nói trước lớp về câu chuyện sẽ kể HS nói tên câu chuyện sẽ kể HĐ 3 : HS kể chuyện : Cho HS đọc lại gợi ý 2 Cho HS kể chuyện theo nhóm 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS kể chuyện theo nhóm 2,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Cho HS thi kể HS thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét theo gợi ý của GV + Nội dung câu chuyện? + Cách kể? + Khả năng diễn xuất? Nhận xét + khen những HS kể hay 3. Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà luyện kể thêm Bình chọn người kể hay. HS lắng nghe HS thực hiện --------------------------------------------------------------- Tiết 4: ĐỊA LÍ CHÂU Á ( tiếp theo) I. MỤC TIÊU : - Nêu được đặc điểm về dân cư của châu Á : + Có số dân đông nhất + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng. -Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của dân cư châu Á : + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, 1 số nước có công nghiệp phát triển. - Nêu 1 số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á : + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm. + Sản xuất được nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của người dân châu Á. II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ Các nước châu Á. - Bản đồ Tự nhiên châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: - HS TL về vị trí, giới hạn châu Á 3. Cư dân châu Á HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : - Yêu cầu HS làm việc với bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đông nhất thế giới, gấp nhiều lần dân số các châu lục khác... - HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ - HS quan sát H 4 để thấy người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau. - GV bổ sung thêm về lí do có sự khác nhau về màu da đó. Kết luận: Châu Á có số dân đông nhất thế giới. Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ. 4. Hoạt động kinh tế HĐ 3: ( làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm nhỏ) . - HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác của người dân châu Á. - Kể tên 1 số ngành sản xuất ở châu Á ? * Một số ngành sản xuất: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,... - HS làm việc theo nhóm nhỏ với H5, tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu Á. - Kể tên các vùng phân bố và các hoạt động sản xuất ? * Lúa gạo trồng ở Trung Quốc, Đông Nam Á, Ấn Độ; lúa mì, bông ở Trung Quốc, Ấn Độ, Ca-dắc-xtan; chăn nuôi bò ở Trung Quốc, Ấn Độ; khai thác dầu mỏ ở Tây Nam Á, Đông Nam Á; sản xuất ô tô ở Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. - Đại diện nhóm trả lời + chỉ bản đồ - GV nói thêm 1 số nước có nền kinh tế phát triển ở châu Á : Hàn Quốc, Nhật Bản, Sin–ga-po, ... Kết luận: Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp: khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,... 5. Khu vực Đông Nam Á : HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) Kể tên 11 nước thuộc khu vực ĐNÁ ? - HS quan sát H 3 ở bài 17 và H 5 ở bài 18. * VN, Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Sin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Đông-ti-mo,... Vì sao ĐNÁ có khí hậu nóng ẩm ? * Khu vực Đông Nam Á có đường Xích đạo chạy qua, có nhiều nước giáp biển ,.. Nêu đặc điểm kinh tế khu vực ĐNÁ ? *Sản xuất được nhiều loại nông sản, lúa gạo và khai thác khoáng sản. Vì sao ĐNÁ lại sx được nhiều lúa gạo ? * HSKGTL : Vì đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. Kết luận: Khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng, ẩm.... 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Đọc phần bài học - HS chú ý nghe. Thø t­ ngµy 17 th¸ng 1 n¨m 2018 Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tròn khi biết : - Bán kính của hình tròn. - Chu vi của hình tròn. BT: Baøi 1 ; Baøi 2. II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2: Thực hành : - Lắng nghe Bài 1: - HS tự làm, sau đó đổi vở chéo vào nhau. Hình tròn nhỏ: 7 x 7 x 3,14 = 153,86m2 Hình tròn to : 10 x10 x 3,14 = 314 m2 Bài 2: - GV hướng dẫn HS tính diện tích hình tròn khi biết chu vi của nó. Cách tính: từ chu vi tính đường kính hình tròn, rồi tính độ dài bán kính, từ đó vận dụng công thức để tính diện tích của hình tròn. - HS tự làm, sau đó đổi vở chéo vào nhau. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết, dạng d x 3,14 = 6,28. - Củng cố kĩ năng làm tính chia các số thập phân. Bài 3: - GV hướng dẫn HS tự nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài. Bài giải: 0,7m 0,3m Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích phần tô đậm (thành giếng) cần tìm là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 m2 3. Củng cố dặn dò : - 2 HS nhắc lại công htức tính diện tích hình tròn. ***************************************** Tiết 2: TẬP ĐỌC NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng - Trả lời được các câu hỏi 1, 2. - Qua câu chuyện HS khá giỏi phát biểu những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (câu hỏi 3). CHUẨN BỊ : + Bảng phụ. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra HS HS đọc + trả lời câu hỏi 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến vĩ đại của dân tộc , có những người đã trực tiếp cần súng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc . Bên cạnh đó có những người tuy không trực tiếp tham gia nhưng sự đóng góp của họ vô cùng quý báu , vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến . Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em biết một trong những người như vậy . HS lắng nghe HĐ 2 : Luyện đọc : - GV chia 5 đoạn - 1HS đọc cả bài. - HS đọc nối tiếp ( 2lần) Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai +Đọc từ khó : đồn điền, tay hòm chìa khoá... + Đọc chú giải HS đọc theo nhóm2 - HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 3 : Tìm hiểu bài : Đoạn 1 + 2: Cho HS đọc Kể lại những đóng góp to lớn của ông Thiện qua các thời kì? 1 HS đọc to, lớp đọc thầm *...ông đã có những trợ giúp to lớn về tiền bạc, tài sản cho cách mạng qua những thời kì khác nhau... Đoạn 3 + 4 + 5: - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? - Từ câu chuyện này,em suy nghĩ ntn về trách nhiệm của người công dân với đất nước? HS đọc thầm *Ông là 1 người yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình cho CM... *(Dành cho HSKG) Người công dân phải có trách nhiệm với đất nước/ Người công dân phải biết góp công , góp của vào sự nghiệp xây dựng đất nước/... HĐ 4: Đọc diễn cảm: Cho HS đọc lại toàn bài Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc đoạn 2 Phân nhóm cho HS luyện đọc Cho HS thi đọc GV nhận xét, khen HS đọc hay HS đọc - HS lắng nghe. - HS đọc đoạn 2 HS thi đọc Lớp nhận xét 3.Củng cố,dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà luyện đọc HS nhắc lại ý nghĩa của bài HS lắng nghe HS thực hiện ----------------------------------------------------------------- Tiết 1: TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (Làm văn viết) MỤC TIÊU: - Viết được bài văn tả người bố cục rõ ràng, có đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - HS khá, giỏi viết có hình ảnh, cảm xúc, thể hiện được quan sát riêng - HS yếu viết bài văn có bố cục rõ ràng, diễn đạt gọn, rõ. CHUẨN BỊ: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1.GV giới thiệu bài: - Các em đã học về văn tả người . Trong tiết Tập làm văn hôm nay, các em sẽ vận dụng những kiến thức đã học để làm một bài văn hoàn chỉnh . HĐ 2.HDHS làm bài: HS lắng nghe Cho HS đoc 3 đề bài trong SGK Cho HS chọn đề bài GV gợi ý:Nếu chọn tả 1 ai đó thì phải nêu được nét dặc trưng của người đó....làm dàn ý,sau đó viết bài văn hoàn chỉnh. - HS đọc to, cả lớp đọc thầm HS chọn một trong 3 đề HS lắng nghe HĐ 3.HS làm bài: Nhắc HS cách trình bày 1 bài tập làm văn Thu bài khi HS làm xong HS làm bài HĐ 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động HS lắng nghe ------------------------------------------------ Thư viện Tiết 4: KĨ THUẬT CHĂM SÓC GÀ MỤC TIÊU : - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) II. CHUẨN BỊ: - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: - HS trả lời HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà : - HS đọc mục 1 (SGK). Nêu mục đích và tác dụng của việc chăm sóc gà ? HĐ 3 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà * Chăm sóc gà tạo điều kiện sống thuận lợi, thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi trường. + Gà được chăm sóc tốt sẽ khoẻ mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt. Ngược lại, nếu không được chăm sóc đầy đủ, gà sẽ yếu ớt, dễ bị nhiễm bệnh, thầm chí bị chết. - HS đọc mục 2 (SGK). - HS chia nhóm, thảo luận Về mùa lạnh chúng ta cần chăm sóc cho gà như thế nào? * Giữ ấm cho gà, chuồng trại sạch sẽ,... Về mùa hè chuồng trại gà phải như thế nào? * Thoáng mát ... Ta phải làm gì để phòng ngộ độc thức ăn cho gà ? Nêu tên các công việc chăm sóc gà ? - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Kết luận: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi, mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà, không cho gà ăn những thức ăn ôi, mốc, mặn,... HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS làm bài vào phiếu. - HS làm bài vào phiếu câu hỏi trắc nghiệm. * Ghi chữ Đ hoặc S vào sau câu đúng. + Trong chuồng gà chúng ta không nên quét dọn. + Đối với chuồng trại, ta nên giữ ấm cho gà về mùa đông và thoáng mát về mùa hè. + Không nên cho gà ăn những thức ăn bị mốc, ôi thiu, thức ăn có vị mặn. + Nên sưởi ấm bằng những bóng điện cho gà về mùa đông. - GV nêu đáp án của bài tập. - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. - HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình. 3. Củng cố - dặn dò: - Gọi một số HS nêu nội dung chính của bài học. - Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS. - Hướng dẫn HS đọc trước bài học sau. Thø n¨m ngµy 18 th¸ng 1 n¨m 2018 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. BT: Baøi 1 ; Baøi 2â .baøi 3. II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Thực hành : Bài 1: Bài 1: - Nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có đường kính 7cm và 10cm. Độ dài dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm) - HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 2: Bài 2: Đọc đề, phân tích đề. Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) 60cm 15cm O Chu vi của hình tròn lớn là: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 - 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm Bài 3 : Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn. 10cm 7cm Bài 3 : Đọc đề, phân tích đề Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích của hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Bài 4: Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông trừ đi diện tích của hình tròn với đường kính là 8cm. Bài 4: Dành cho HSKG Khoanh vào A. 3. Củng cố dặn dò : ------------------------------------------------------------------- Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ MỤC TIÊU: - Nhận biết được các quan hệ từ trong câu; biết dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép. - HS khá, giỏi biết đặt câu ghép có sử dụng quan hệ từ. CHUẨN BỊ : Một số giấy khổ to đã phô tô các bài tập. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Kiểm tra HS Nhận xét HS làm lại các BT1 trong bài MRVT: Công dân. 2.Bài mới: HĐ 1 : GV giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay , các em tiếp tục được học về câu ghép . Cụ thể là học về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ . Từ đó các em sẽ biết dùng các quan hệ từ để nối các vế ghép câu . HS lắng nghe HĐ 2 : Phần Nhận xét: Hướng dẫn HS làm BT1: GV giao việc - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích -HS đọc thầm , tìm câu ghép trong đoạn văn. Làm bài + phát biểu ý kiến Lớp nhận xét Hướng dẫn HS làm BT2: Cho HS đọc yêu cầu của BT2 GV giao việc Cho HS làm bài, dán giấy BT lên bảng Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS làm bài trên bảng : Gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở giữa các vế. Lớp nhận xét bài trên bảng Hướng dẫn HS làm BT3: (Cách tiến hành tương tự BT1) HĐ 3 : Phần Ghi nhớ : HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK HĐ 4 : Phần Luyện tập : - Bài 1 : GV giao việc:Tìm câu ghép, cặp QHT Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 1 HS đọc to, lớp đọc thầm đoạn văn Làm bài + phát biểu ý kiến: + Câu 1: có 2 vế, QHT: nếu...thì Lớp nhận xét - Bài 2 Hai câu ghép bị lượt bớt QHT trong đọan văn là hai câu nào? -1 HS đọc yêu cầu + đoạn trích *Là 2 câu ở cuối đoạn văn, có dấu... Vì sao ta có thể lược bớt những từ đó? * (HSKG trả lời)...để câu văn ngắn gọn, thoáng, tránh lặp.Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ. Bài 3 : (Cách tiến hành tương tự BT2) Chốt lại kết quả đúng - 3HS lên bảng làm +Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì... + Ông đã nhiều lần can gián nhưng ( mà).. + Mình đến nhà bạn hay bạn đến ... 3.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về học thuộc nội dung ghi nhớ HS lắng nghe --------------------------------------------------------------- Tiết 3: KHOA HỌC NĂNG LƯỢNG I.MỤC TIÊU : - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ * Có ý thức tiết kiệm năng lượng. II. CHUẨN BỊ : - Chuẩn bị theo nhóm: + Nến, diêm. + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi hoặc đèn pin. - Hình trang 83 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: HĐ 1 . Giới thiệu bài: - HS HĐ 2 : Thí nghiệm : * GV chia nhóm * Làm việc theo nhóm HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. Trong mỗi thí nghiệm, HS cần nêu rõ: - Hiện tượng quan sát được. - Vật bị biến đổi như thế nào? - Nhờ đâu vật có biến đổi đó? * Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm Nhóm khác nhận xét và bổ sung. * Nhận xét: - Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao. - Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt. - Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. - Trong các trường hợp trên, ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi, hoạt động. HĐ 3 : Quan sát và thảo luận : * Cho HS làm việc theo cặp. * HS làm việc theo cặp. - Đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. * HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. HS khác nhận xét. HS trình bày vào phiếu Hoạt động Nguồn năng lượng Người nông dân cày, cấy,... Thức ăn Các bạn HS đá bóng, học bài,... Thức ăn Chim đang bay Thức ăn Máy cày Xăng ... ... * 1 số HS trình bày. Lớp theo dõi và nhận xét. * GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. * GV theo dõi và nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. - Về học bài và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết ----------------------------------------------------------------- Tiết 4: ĐẠO ĐỨC EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Hs khá, giỏi biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây đựng quê hương. * - Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương). - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm không phù hợp với quê hương). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. (Thảo luận nhóm, Động não, Trình bày 1 phút, Dự án) II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. *Cách tiến hành: - GV chia lớp nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. 2.3 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b, c 2.4 Hoạt động 3: Xử lí tình huống *Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để xử lí các tình huống của bài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 20.doc