Giáo án các môn khối 5 - Tuần 1 năm học 2018

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được khai khái niệm từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng

nghĩa không hoàn toàn.

2. Kĩ năng:

- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, 2.

- Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa.

3. Thái độ:

- Yêu thích Tiếng việt, sử dụng phù hợp từ đồng nghĩa trong giao tiếp.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - GV: Bảng phụ ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu học tập

 - HS: SGK TV

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

docx27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 1 năm học 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập vai. - Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân vật để kể. - GV nhận xét. 3’ * Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức nhóm - Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi nộp lại cho nhóm trưởng. - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét. Người anh hùng dám quên mình vì đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh niên phải có lý tưởng. 2’ *Hoạt động 4: Củng cố: - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 2’ 5. Tổng kết - dặn dò - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. - Nhận xét tiết học ******************************************* TIẾT : 4 TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm được nội dung bài học: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. - Đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học thuộc lòng một đoạn văn. 3. Thái độ: - Biết vâng lời Bác dạy, chăm ngoan, học tập tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS: SGK TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 1. KT bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. - Giới thiệu bài trực tiếp. - HS lắng nghe 15’ 18’ b. Giảng bài * Hoạt động 1: Luyện đọc. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài . *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - Gọi 1 HS đọc - GV chia đoạn (2 đoạn) +Đọc nối tiếp: - HD HS đọc 1 số từ khó dễ lẫn - GV nhận xét - 1 HS đọc chú giải - Hướng dẫn HS đọc câu dài +Đọc cặp đôi: - Tổ chức cho HS đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc đoạn Từ đầu vậy các em nghĩ sao ? + GV nêu câu hỏi 1 ở SGk Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc : + Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ? * Giảng: cơ đồ ,hoàn cầu + HS có những nhiệm vụ gì trong công cuộc kiến thiết đất nước ? - Em hiểu kiến thiết đất nước là làm gì? Đoạn 3: Gọi 1 HS đọc phần còn lại + Cuối thư Bác chúc HSnhư thế nào? - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Từ sau tám mươi năm giời nô lệ ở công học tập của các em”. - Cho thi học thuộc lòng - 1 HS đọc toàn bài; cả lớp đọc thầm. - 3 lượt HS đọc, mỗi lượt 2 em - HS đọc nhóm đôi - Cả lớp theo dõi - 1 HS đọc - Lớp lắng nghe. - 2 cặp HS lần lượt đọc. - 1 HS đọc + Là ngày khai trường đầu tiên lập làm nô lệ cho thực dân Pháp. - 1 HS đọc + Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu + HS phải cố gắng, siêng năng học tập, sánh vai với các cường quốc năm châu. Một HS đọc + Bác chúc HS có một năm đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt đẹp. - HS đọc thuộc lòng đoạn văn - Từ 2 đến 4 HS thi đọc. 3’ 3.Củng cố-dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về nhà đọc trước bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - Lắng nghe. ********************************************** TIẾT 5 : ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - HS biết là học sinh lớp 5 cần phải cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: - Áp dụng những điều học trong bài, thực hiện ngoài thực tế. 3.Thái độ: - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: tranh ảnh, tình huống liên quan đến bài học. - HS: SGK, VBT đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1.KT bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Giảng bài. * Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận . *Hoạt động 2: HS làm bài tập 1 và 2 3. Củng cố - Dặn dò - KT đồ dùng của HS -GV giới thiệu bài - Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi. - Tranh vẽ gì ? - Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp dưới? - Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? Vì sao? - Nêu yêu cầu bài tập 1 và 2. - Cho HS thảo luận, trình bày kết quả. - Giáo viên nhận xét - Gọi HS đọc nội dung sgk. - GV nhận xét giờ học - Về học bài -HS nghe * Thảo luận nhóm. - Cô giáo đang chúc mừng các bạn học sinh lên lớp 5. - Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập và được bố khen. - Em cảm thấy rất vui và tự hào. - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. -> Năm nay em đã lên lớp Năm, lớp lớn nhất trường. Em sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Năm. * Thảo luận nhóm, động não. - HS trao đổi kết quả của mình với bạn ngồi bên cạnh. - 2 HS trình bày trước lớp - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Lắng nghe. Bổ sung : **************************************************** Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018 TIẾT : 1 TOÁN ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn luyện tính chất cơ bản của phân số. 2. Kĩ năng: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu học tập, bảng phụ - HS: SGK toán. III. Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1.KT bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Giảng bài. *Hoạt động 1: Ôn tập. 3. Luyện tập. Bài 1: Bài 2: 4. Củng cố - Dặn dò - Viết các thương sau dưới dạng phân số: 4 : 7 9 : 12 34 : 100 - GV nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài trực tiếp. -Hướng dẫn học sinh ôn tập: Ÿ Tính chất cơ bản của phân số. Cho HS nhớ và nêu lại tính chất cơ bản của phân số. 1. Điền số thích hợp vào ô trống: 5 = 5 x ¨ = .... 6 6 x ¨ .... - Tìm phân số bằng với PS - Giáo viên ghi bảng. Ÿ Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. Ÿ Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy rút gọn PS sau: - YCHS nhận xét về tử số và mẫu số của phân số mới. Ÿ Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy quy đồng mẫu số các phân số sau: và Rút gọn phân số. - Học sinh làm bảng con. - Nhận xét, sửa sai (nếu có). Quy đồng mẫu số. - HS làm nháp, gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét, đánh giá. - 2HS nêu. - Làm bài ở VBT. - Nhận xét tiết học. - 3 HS lên bảng làm bài: ; ; - HS nghe - Lần lượt HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số. - Hoạt động lớp - HS thực hiện chọn số điền vào ô trống và nêu kết quả. - HS nêu nhận xét ý 1 (SGK) - HS thực hiện (nêu phân số bằng PS ) và nêu cách làm. - Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK) - Học sinh làm bài - HS nêu PS vừa rút gọn - Nêu MSC : 35 - Nêu cách quy đồng - Nêu kết luận ta có - và - Học sinh làm ví dụ 2 - Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm MSC bé nhất) - HS làm bài. - Nêu cách quy đồng. - HS làm bài -Lắng nghe. ***************************************** TIẾT : 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được khai khái niệm từ đồng nghĩa - từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2. Kĩ năng: - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1, 2. - Đặt câu với 1 cặp từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: - Yêu thích Tiếng việt, sử dụng phù hợp từ đồng nghĩa trong giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu học tập - HS: SGK TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1. KT bài cũ. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng bài. * Hoạt động 1: Nhận xét. 3. Luyện tập Bài 1: Bài 2: Bài 3: 4. Củng cố - Dặn dò - Cho HS hát - KT sách vở của HS - GV giới thiệu bài - Yêu cầu HS đọc và phân tích ví dụ. - Yêu cầu HS đọc câu 2 và thực hiện vào vở - Yêu cầu một số HS trả lời - GV cùng HS chữa bài - Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Gọi HS đọc lại ghi nhớ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1 - Giáo viên chốt lại Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 2. - Học sinh làm bài vào vở. - Một số hoc sinh trình bày. - GV chốt lại Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh làm bài cá nhân. - Giáo viên thu bài, chấm . - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - Hát - HSKT lẫn nhau - Học sinh nghe - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm - HS lần lượt đọc yêu cầu bài 1 - Xác định từ in đậm: xây dựng; kiến thiết;vàng xuộm; vàng hoe ; vàng lịm - So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a – đoạn b. - Là từ cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất. - VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn. - VD b không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn: - Là từ có nghĩa giống nhau. - 3 HS đọc ghi nhớ sgk. - Hoạt động cá nhân, lớp 2 – 4 HS lên bảng gạch từ đồng nghĩa: nước nhà; non sông; hoàn cầu. - Học sinh nhận xét. - Đẹp đẽ; đèm đẹp; xinh xinh; to lớn; to đùng; to tướng; học hành; học hỏi. - Nêu yêu cầu. - Các tổ thi đua nêu kết quả - Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp. - Chúng em chăm chỉ học bài. - Lắng nghe. ******************************************** TIẾT : 4 TẬP LÀM VĂN CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh . 3. Thái độ: - GD học sinh yêu thích làm văn, cảm nhận cái đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”. HS: SGK TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1. KT bài cũ. 2.Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng bài. * Hoạt động 1: Nhận xét. 3. Luyện tập. 3. Củng cố - Dặn dò -Cho HS hát - KTSGK của HS - GV nhận xét - GV giới thiệu bài * Bài 1 - Giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS phân đoạn. - Nêu ý từng đoạn. Giáo viên chốt lại. *Bài 2 - Yêu cầu HS nhận xét thứ tự của việc miêu tả. Giáo viên chốt lại - Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả à cụ thể. - Khác: + Thay đổi tả cảnh theo thời gian + Tả từng bộ phận của cảnh - YCHS nêu cụ thể thứ tự miêu tả trong 2 bài. Ÿ Giáo viên chốt laị. - Cho HS rút ra ND ghi nhớ - Theo dõi hướng dẫn. - Cho HS làm bài vào VBT- chữa bài. Ÿ GV nhận xét chốt lới giải đúng. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. - Hát - HSKT lẫn nhau -HS nghe - Hoạt động lớp, cá nhân - HS đọc nội dung - HS giải nghĩa từ hoàng hôn, sông Hương. - HS đọc bài văn -Phân đoạn - Nêu ND từng đoạn. - Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn. - Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con người bên sông từ lúc hoàng hôn đến lúc Thành phố lên đèn. - Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. - “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” - HS lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận cảnh của cảnh. - Từng cặp HS trao đổi từng bài + Hoàng hôn trên sông Hương + Quang cảnh làng mạc ngày mùa. Ÿ Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh định tả à tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho nhận xét chung. Ÿ Sự khác nhau: - Bài “Hoàng hôn trên sông Hương” tả sự thay đổi cua cảnh theo thời gian. - Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận của cảnh. - Không vứt rác bừa bãi, cần phải bảo vệ và gìn giữ vẻ đẹp của sông Hương. - HS rút ra nhận xét về cấu tạo của hai bài văn - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ - Hoạt động cá nhâ - 2 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh làm cá nhân. Ÿ Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng trưa Ÿ Thân bài: Tả cảnh nắng trưa: - Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội - Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng hát ru em - Đoạn 3: Muôn vật trong nắng - Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa Ÿ Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết bao nhiêu, mẹ ơi !” (Kết bài mở rộng) - Thực hiện ở nhà. Bổ sung : *************************************************** Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2018 TIẾT : 1 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được cách miêu tả cảnh vật trong bài buổi sớm trên cánh đồng. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. 3. Thái độ: - Yêu thích làm văn, cảm nhận được cảnh vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ , tranh minh họa cảnh vật. - HS: SGK TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 13’ 20’ 3’ 1.KT bài cũ 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Giảng bài. * Hoạt động 1: Nhận xét về cách miêu tả cảnh vật . * Hoạt động 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày. 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu cấu tạo của bài văn miêu tả? - GV nhận xét. - Giới thiệu bài trực tiếp. * Bài 1: - Học sinh đọc. - Tả cảnh gì ? ở đâu?lúc nào? - Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Tìm chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. - Giáo viên chốt lại. *Bài 2: - Gọi một HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc bài tham khảo “Buổi sớm trên cánh đồng” - HS giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy - HS ghi chép lại kết quả quan sát (ý) - HS nối tiếp nhau trình bày - Lớp đánh giá - Nhắc ghi nhớ - Nêu những lưu ý khi quan sát, chọn lọc chi tiết - GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị sau - HS nêu - HS nghe - HS đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu các bài tập. - Thảo luận nhóm trả lời: + Tả cánh đồng buổi sớm + Bằng cảm giác của làn da; bằng mắt - Giữa đám mây xám đục ,vòm trời hiện ra những khoảng vực xanh vòi vọi,. - Hoạt động cá nhân -HS quan sát -MB: Giới thiệu cảnh vật yên tĩnh của công viên vào buổi sớm. TB: Tả các bộ phận của cảnh vật: cây cối; chim chóc; con đường,. KL: Em rất thích công viên vào những buổi sáng. - HS lắng nghe. ******************************************* TIẾT : 3 KHOA HỌC SỰ SINH SẢN I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu được mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng nêu ý nghĩa của sự sinh sản ở người. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phiếu học tập, bút dạ. - HS: SGK khoa học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1.KT bài cũ. 2.Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Giảng bài. * Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” * Hoạt động 2: Làm việc với SGK 3.Củng cố- Dặn dò -Cho HS hát - KT SGK của HS -GV giới thiệu bài - GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó. - GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo đều để HS chơi. - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé? - Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? à GV chốt - ghi bảng: Tất cả trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ. - Bước 1: GV hướng dẫn - Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 4, 5 SGK và trao đổi giữa các nhân vật trong hình. Ÿ Liên hệ đến gia đình mình - Bước 2: Làm việc theo cặp - Bước 3: Báo cáo kết quả Ÿ Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản. Ÿ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong gia đình, một dòng họ được kế tiếp nhau? Ÿ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét giờ học -HS hát - HSKT lẫn nhau -HS nghe - HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con à HS thực hành vẽ. - Học sinh lắng nghe - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi. - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Tất cả các trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Học sinh lắng nghe - HS quan sát hình 2, 3, 4 - Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình. - HS tự liên hệ - HS làm việc theo HD của GV - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời: - Nhờ khả năng sinh sản - Con người sẽ tuyệt chủng - Lắng nghe. ******************************************* TIẾT 4: KĨ THUẬT ĐÍNH KHUY HAI LỖ I.Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức : HS biết cách đính khuy hai lỗ. 2. Kĩ năng : HS thực hiện được các thao tác kĩ thuật đính khuy hai lỗ. 3. Thái độ : Yêu thích môn học, thích lao động, yêu thích sản phẩm mình làm ra. II. Chuẩn bị : 1.Của giáo viên : - Bộ đồ dùng dạy học kĩ thuật GV, HS. 2.Của học sinh : Vải, kim kéo, khung thêu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội Dung-Kiến Thức Các hoạt động dạy - học HĐ của thầy HĐ của trò 1p 3p 30p 4p 2p 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: *HĐ 1. Giới thiệu bài : *HĐ 2. Quan sát, nhận xét mẫu: *HĐ 2. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. *HĐ 3. Hướng dẫn thực hành. 4.Củng cố: 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS hát. - Em hãy nêu cách thực hiện đính khuy 2 lỗ? - GV cùng HS nhận xét. - Nêu mục đích, GTB-ghi đề bài. - GV giới thiệu mẫu và đặt câu hỏi. - GV đưa mẫu đính khuy hai lỗ- hướng dẫn hs quan sát mẫu kết hợp H.1b/sgk và đặt câu hỏi sgk. +Về đường chỉ đính khuy + KHoảng cách giữa các khuy trên sản phẩm. - GV tóm tắt lại nội dung như sgk. - HD hs đọc mục 1, quan sát H.2/sgk và TLCH. - Yêu cầu hs quan sát uốn nắn và hd nhanh. - Yêu cầu hs nêu cách chuẩn bị đính khuy, HD hs đặt khuy vào điểm vạch dấu. - HD hs quan sát h.5 sgk và nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - GV làm lại , gọi 1-2 hs làm lại. - Yêu cầu hs thực hành. - Gv nêu lại nội dung bài học, yêu cầu học sinh nhắc lai các bước thực hiện. -Về nhà xem bài và tập thực hành chuẩn bị tiết sau. -Nhận xét tiết học. - Quản ca bắt nhịp, cả lớp hát. -2 HS trả lời y/c của GV. -HS nhận xét. - HS quan sát khuy đính trên sản phẩm. - HS nhận xét về khoảng cách giữa các khuy so sánh vị trí. - HS đọc lướt các nội dung sgk mục II sgk và nêu tên các bước trong quy trình đính khuy. - Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên. - HS quan sát -HS cả lớp thực hành theo hướng dẫn GV. -HS nêu lại các bước thực hiện. -HS láng nghe. ************************************* TIẾT 5: TOÁN ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn luyện so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số 2. Kĩ năng: - Biết cách so sánh các phân số , rèn kĩ năng làm bài tập nhanh, chính xác. 3. Thái độ: - Học sinh yêu thích học toán; II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: Vở bài tập, SGK toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 15’ 18’ 3’ 1.KT bài cũ. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài b.Giảng bài. *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập so sánh hai phân số. 3. Luyện tập Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố - Dặn dò - Kiểm tra bài 3 - GV nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài trực tiếp. Yêu cầu HS so sánh: và Nhận xét: So sánh hai phân số cùng mẫu. Yêu cầu HS so sánh: và Ÿ GV chốt lại: so sánh hai PS bao giờ cũng có thể làm cho chúng có cùng mẫu số - Yêu cầu học sinh làm bài 1. - Yêu cầu học sinh sửa bài. GV yêu cầu HS đọc đề bài,HS nêu yêu cầu đề bài Giáo viên nhận xét. - - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS Chuẩn bị bài sau . - HS chữa bài. - HS nghe - 2 học sinh - Học sinh nhận xét - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - Học sinh làm bài - HS nhận xét và giải thích - Học sinh nhắc lại - HS kết luận: so sánh PS khác MS à quy đồng MS hai PSà so sánh - Hoạt động cá nhân - Tổ chức HS thi đua giải nhanh - Học sinh làm bài 2. - Học sinh sửa bài - Lắng nghe. - 2HS nêu lại. Bổ sung : Thứ bảy ngày 22 tháng 9 năm 2018 TIẾT : 1 TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn luyện so sánh hai phân số không cùng mẫu, so sánh phân số với 1, so sánh hai phân số có cùng tử số. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng so sánh hai phân số không cùng mẫu, so sánh phân số với 1, so sánh hai phân số có cùng tử số một cách chính xác. 3. Thái độ: - Yêu thích học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: Vở bài tập, SGK toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 13’ 10’ 10’ 3’ 1. KT bài cũ. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài b. Giảng bài. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố - Dặn dò - KT bài 2 - GV nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài trực tiếp. - YCHS làm bài tập 1 SGK. - GV gợi ý HS nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số > 1; < 1; =1 - GV chốt kiến thức - GV ghi kết quả lên bảng: - GV gợi ý HS nhận xét MS của hai PS và kết quả. - Cho HS làm vở. - Chữa bài. - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1HS lên chữa bài -HS nghe - Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. - HS làm bài tập 1. - 4 HS sửa bảng lớp: < 1 = 1; > 1; 1 > - HS làm bài tập 2 > ; - HS kết luận: so sánh PS cùng TS ta so sánh MS : PS nào có MS bé hơn thì PS đó lớn hơn,... - HS làm vào vở ; ... - Lắng nghe. TIẾT : 2 ĐỊA LÍ VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA I . Mục đích, yêu cầu : 1. Kiến thức : - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn nước Việt Nam : + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo + Những nước giáp phần đất liền nước ta: TQ, Lào,CPC + Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2 2. Kĩ năng : + Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ ( lược đồ) 3. Thái độ : - HS có thái độ học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị : 1. Của giáo viên : - Bản đồ hình 1,tranh hình 2 và 3 2. Của học sinh : - VBT,SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu : Thời gian Nội Dung-Kiến Thức Các hoạt động dạy - học HĐ của thầy HĐ của trò 1p 3p 30p 4p 2p 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: *HĐ 1. Giới thiệu bài : *HĐ 2. Tìm hiểu bài: 4.Củng cố: 5. Dặn dò: - GV yêu cầu HS hát. . Bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn - Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta. 1. Vị trí địa lí và giới hạn * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) Ÿ Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập. - Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? - Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ. - Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? Ÿ Giáo viên chốt ý Ÿ Bước 2: + Yêu cầu HS xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ. + GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Ÿ Bước 3: + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu. - Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ? Ÿ Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78) 2. Hình dạng và diện tích: * Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải. Ÿ Bước 1: + Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm. - Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ? - So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu. Ÿ Bước 2: Ÿ Giáo viên chốt ý -Gọi HS đọc phần tóm tắt. - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung. - Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc. - Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản” - Nhận xét tiết học - Quản ca bắt nhịp, cả lớp hát. -2HS lên bảng trả lời.Lớp nhận xét bổ sung. - Học sinh nghe. - Hoạt động nhóm đôi, lớp. - Học sinh quan sát và trả lời. - Đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia - Đông, nam và tây nam - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... - Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. + HS chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp + Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu - Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa có vùng biển thông với ĐD nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp + Học sinh thảo luận - Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S. - 1650 km - Chưa đầy 50 km - 330.000 km2 +So sánh: S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc + Học sinh trình bày - Nhóm khác bổ sung - Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em - Học sinh đánh giá, nhận xét HS về nhà chuẩn bị bài. **************************************************** TIẾT 4 : TẬP ĐỌC QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Qua bài tập đọc thấy được bức tranh làng quê vào những ngày mùa rất đẹp. 2. Kĩ năng: - Đọc trôi chảy toàn bài. - Đọc diễn cảm , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả màu sắc của cảnh vật . 3. Thái độ: - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. Biết cảm nhận vẻ đẹp của làng quê Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. - HS: Sgk TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 3’ 1’ 13’ 15’ 5’ 3’ 1. KT bài cũ. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b. Giảng bài. * Hoạt động 1: Luyện đọc . *Hoạt động 2: Tìm hiểu bài . *Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 3. Củng cố - Dặn dò - Kiểm tra HS đọc bài: Thư gửi các học sinh. - GV nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài trực tiếp. - YCHS đọc tiếp nối nhau theo từng đoạn. - Cho HS đọc cặp đôi. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Nêu tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? + Những

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an hoc ki 1_12453872.docx
Tài liệu liên quan