Giáo án các môn khối 5 - Tuần 10 năm 2016

KĨ THUẬT

BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH

I. Mục tiêu :

- Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.

- Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình

II. Đồ dùng dạy học :

 Sưu tầm tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn khối 5 - Tuần 10 năm 2016, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. - HS quan sát hình trong SGK. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS trình bày kết quả làm việc. - HS trả lời. MÔN: ĐẠO ĐỨC TÌNH BẠN (tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải có đoàn kết ,thân ái ,giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn ,hoạn nạn - Rèn kĩ năng cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày - Biết được ý nghĩa của tình bạn II. Đồ dùng dạy - học: - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân. III.Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV ghi đề b. Hoạt động 1 : Đóng vai ( bài tập 1, SGK. ) * Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai. - Rèn kĩ năng cö xöû toát vôùi baïn beø trong cuoäc soáng haèng ngaøy * Caùch tieán haønh: - GV chia nhoùm 4, giao nhieäm vuï cho caùc nhoùm thaûo luaän vaø ñoùng vai caùc tình huoáng cuûa baøi taäp. - Sau khi ñoùng vai xong, GV cho HS thaûo luaän: + Vì sao em laïi öùng xöû nhö vaäy khi thaáy baïn laøm ñieàu sai? Em coù sôï baïn giaän khi em khuyeân ngaên baïn khoâng? + Em nghó gì khi baïn khuyeân ngaên khoâng cho em laøm ñieàu sai traùi? Em coù giaän , coù traùch baïn khoâng? + Em coù nhaän xeùt gì veà caùch öùng xöû trong khi ñoùng vai cuûa caùc nhoùm? Caùch öùng xöû naøo laø phuø hôïp (hoaëc chöa phuø hôïp)? Vì sao? - GV gọi HS trình bày kết quả làm việc. KL: GV kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt c. Hoạt động 2: Tự liên hệ (bài tập 4, SGK) * Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS tự liên hệ. - GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - GV rút ra kết luận. Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn d. Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (bài tập 3, SGK) * Mục tiêu: Củng cố bài. * Cách tiến hành: - GV để HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em ở nhà. GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện ,bài thơ, bài hát,. . . về chủ đề trên. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài học sau. - HS nhaéc laïi ñeà. - Caùc nhoùm thaûo luaän vaø leân ñoùng vai. - HS thaûo luaän caû lôùp. - HS trình bày - HS lắng nghe - HS làm việc cá nhân. - HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - HS trình bày - HS theo dõi - 4 tổ, mỗi tổ cử 2 HS lên trình bày. - 2HS. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2016 MÔN: TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I Đề bài: Phần 1 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Bài 1: (1 điểm) Câu a: Viết dưới dạng số thập phân được : a. 0,23 b. 0,023 c. 2,3 Câu b: Số thập phân Ba trăm linh năm đơn vị, mười hai phần nghìn viết là : a. 305,12 b. 305,102 c. 305,012 Bài 2 (1 điểm) Phân số chuyển thành phân số thập phân là : a. b. c. Phần 2 : Tự luận ( 8điểm ): Bài 1: (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm cho thích hợp : 6km 23dam = . . . . . . . . . . . . km 4 tấn 25kg = . . . . . . . . . . kg 2m2 7dm2 = . . . . . . . . . . . .. dm2 69 km = . . . . . . . . . . m Bài 2: (1 điểm) Điền dấu > ; < ; = vào chỗ chấm cho thích hợp : 34,5 . . . . . 34,05 61,34 . . . . . 613,4 Bài 3: (2 điểm) Tính: a) b) 448 : 32 Bài 4: (3điểm) Vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 18 m và chiều rộng bằng chiều dài. Tính chiều dài và chiều rộng vườn hoa đó? Bài giải : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . ... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . ... MÔN: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỉ năng đọc như ở Tiết 1 - Nghe – viết đúng bài CT ,tốc độ khoảng 95 chữ trong một phút, không mắc qua 5 lỗi II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1). III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - GV tiến hành tương tự như tiết 1. - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài trong SGK. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm theo yêu cầu . * Hướng dẫn HS viết chính tả. - GV đọc mẫu bài viết. - Giải thích cho HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó. - Hướng dẫn HS hiểu nội dung của bài. * BVMT Em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đất nước. - Luyện viết các từ dễ viết sai chính tả. - GV đọc cho HS viết như các tiết chính tả trước. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại các lỗi sai ở bài chính tả. - HS nhắc lại đề. - HS bốc thăm kiểm tra đọc. - HS lắng nghe. - Luyện viết từ khó. - HS lắng nghe MÔN: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học BT2. - HS khá, giỏi nêu được những cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1). - Tranh, ảnh minh hoạ nội dung các bài văn miêu tả đã học (nếu có). III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Kiêm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới:30’ a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - GV tiến hành kiểm tra đọc như tiết 1. - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài trong SGK. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm theo yêu cầu . * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Bài 2/96: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và cả lớp nhận xét. GV khen những HS biết chọn những chi tiết hay và có lời lý giải đúng, thuyết phục. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục đọc diễn cảm bài văn miêu tả đã ôn tập, hoàn thiện bảng tóm tắt nội dung chính của các truỵên; chuẩn bị ôn tập tiết 4 về từ ngữ đã học theo chủ điểm. - HS nhắc lại đề. - HS bốc thăm kiểm tra đọc. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày kết quả làm việc. - HS theo dõi KĨ THUẬT BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu : - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình II. Đồ dùng dạy học : Sưu tầm tranh ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc trên bàn ở các gia đình thành phố và nông thôn. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn - HD HS quan sát H1, đọc mục 1a, nêu mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước khi ăn. - Liên hệ cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em. - Đọc mục 1b, trả lời hai câu hỏi trong SGK. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn - YC HS tự đọc mục 2 SGK và sự hiểu biết của mình để nêu cách thu dọn sau bữa ăn. - GV nhận xét, chốt lại như SGK * Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS 3. Củng cố, dặn dò : - HD HS về nhà tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc nội trợ - Chuẩn bị bài : “Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống” - Nhận xét tiết học. - HS làm việc cá nhân, một số em nêu câu tra lời, lớp nhận xét, bổ sung. - 2-3 HS trả lời, lớp nhận xét. - HS thảo luận cặp, đại diện trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV. - HS nghe dặn MÔN: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3, BT4). - HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT2 II. Đồ dùng dạy - học: - Bút dạ và một số tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tậi 1, tờ giấy hoặc bảng phụ viết sẵn đoạn văn đã thay từ chính xác. - Bảng phụ kẻ bảng phân loại BT4. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1Kiểm tra bài cũ - Kiêm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/97: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét. - Gọi HS đọc đoạn văn đã thay từ. Bài 2/97: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV có thể tiến hành tương tự bài tập 1. Bài 4/98: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc: bài tập cho 3 nghĩa khác nhau của từ đánh. Các em đặt câu sao cho đúng với các nghĩa đã cho. - Yêu cầu HS trình bày. - GV nhận xét, khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt hay. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài 4, 5 vào vở bài tập. Chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc cá theo nhóm đôi. - HS trình bày kết quả làm việc. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài. - HS trình bày kết qủa - HS nghe Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2016 MÔN: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu: - Lập được bảng từ ngữ (danh từ ,động từ ,tính từ ,thành ngữ ,tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ và một số giấy tờ khổ to kẻ bảng từ ngữ ở bài tập 2. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiêm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới:30’ a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập 1. Bài 1/96: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV phát phiếu, yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - GV và cả lớp nhận xét. GV chốt lại những từ, ngữ HS tìm đúng. Bài 2/97: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS đọc lại 5 từ đã cho, yêu cầu HS tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ đó. - GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - GV và HS cùng sửa bài, yêu cầu HS bổ sung thêm một số từ khác mà các em tìm được. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn chỉnh bảng từ đồng nghĩa, viết lại vào vở, chuẩn bị ôn tập tiết 5. - HS nhắc lại đề. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tham gia trò chơi tiếp sức. - HS bổ sung thêm từ. - HS lắng nghe MÔN: TOÁN CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết cộng hai số thập phân. - Giải bài toán với phép cộng hai số thập phân. - BT cần làm:1(a,b ,2(a,b) 3. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/49. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét về bài kiểm tra tiết trước. 2Bài mới:30’ a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS thực hiện cộng hai số thập phân - GV nêu ví dụ 1 như SGK/49. - GV hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép cộng 1,84 + 2,45 = ? (m) - GV hướng dẫn HS đôỉ về đơn vị cm. - Thực hiện phép cộng với đơn vị đo cm, sau đó yêu cầu HS đổi lại sang đơn vị đo m. - HS làm việc ra nháp. - GV hướng dẫn HS đặt tính. - Tương tự GV nêu ví dụ 2, yêu cầu HS đặt tính sau đó tính kết quả. - GV rút ra ghi nhớ SGK/50. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. * Luyện tập Bài 1/50: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét . + + + a) 58,2 b) 19,36 c) 75,8 24, 3 ; 4, 08 ; 249,19 82,5 23,44 324,99 Bài 2/50: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS đặt tính chú ý dấu phẩy phải thẳng hàng. - HS làm việc cá nhân. Bài 3/50: - Gọi HS đọc đề bài tập. - Yêu cầu HS tự tóm tắt sau đó giải. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV chấm, sửa bài. - Muốn cộng hai số thập phân ta thực hiện như thế nào? 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm thêm bài tập trong VBT. - HS nhắc lại đề. - HS làm việc vào nháp theo sự hướng dẫn của GV. - HS thực hiện. - 2 HS nhắc lại ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài trên bảng con. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào nháp. - 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - 1 HS trả lời. LỊCH SỬ BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. Mục tiêu: -Nêu một số nét về cuộc mít tinh ngày 2/9/1945 tại quảng trường Ba Đình + Ngày 2-9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quãng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều buổi lễ kết thúc. Ghi nhớ : đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. II. Chuẩn bị: + GV: Hình ảnh SGK: Aûnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. + HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Cách mạng mùa thu”. Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám 1945? Ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa năm 1945? Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới: Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”. Hoạt động 1: Nêu một số nét diễn biến buổi lễ “Tuyên ngôn Độc lập”. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Ngày 2/ 9/ 1945. Bắt đầu đọc bản “Tuyên ngôn Đọc lập”. - Giáo viên gọi HS thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập. ® Giáo viên nhận xét + chốt + giới thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”. * Hoạt động 2: Nội dung của bản “Tuyên ngôn độc lập”. • Nội dung thảo luận. Trình bày nội dung chính của bản “Tuyên ngôn độc lập”? Thuật lại những nét cơ bản của buổi lễ tuyên bố độc lập. - Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập , Bác Hồ thay mặt nhân dân VN khẳng định điều gì ? - Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu ý kiến về: + Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập. + Nêu cảm nghĩ, kỉ niệm của mình về ngày 2/ 9. Chuẩn bị: “Ôn tập.” Nhận xét tiết học Học sinh nêu. - Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc SGK và nêu lại cho nhau nghe đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập. 1-2 Học sinh nêu lại. Học sinh thảo luận theo nhóm 4, nêu được các ý. Gồm 2 nội dung chính. + Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN. + Dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. Học sinh thuật lại cần đủ các phần sau: + Đoạn đầu. + Bác Hồ đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”. + Buổi lễ kết thúc trong không khí vui sướng và quyết tâm của nhân dân: đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững độc lập dân tộc. - CN nêu Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành ngày lễ Quốc Khánh của dân tộc ta, đánh dấu thời điểm VN trở thành 1 nước độc lập. Học sinh nêu + trưng bày tranh ảnh sưu tầm về Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập” tại quảng trường Ba Đình. MÔN: KHOA HỌC ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về : - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội tuổi dậy thì . - Cách phòng tránh bệnh sốt rét ,sốt xuất huyết, viêm nảo, viêm gan A; nhiểm HIV/AIDS. II. Đồ dùng dạy - học: - Các sơ đồ trang 42, 43 SGK. - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng cho các nhóm. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông? * GV nhận xét . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Mục tiêu: Ôn lại các kiến thức trong bài: Nam hay nữ; từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. Tiến hành: - GV yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2, 3 SGK/ 42. - GV gọi một số HS lên trả lời. - GV và HS nhận xét. : GV chốt lại kết quả đúng: Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. Mục tiêu: HS biết vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một số bệnh đã học. Tiến hành: - GV hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A trang 43/SGK. - Sau đó, GV yêu cầu các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ. - GV yêu cầu các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét. GV chốt lại các ý đúng của HS. - GV và HS nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại đề. - HS làm bài tập SGK. - 1 số HS trình bày. - HS xem SGK. - Từng nhóm HS vẽ sơ đồ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. -HS lắng nghe - HS theo dõi MÔN: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( Tiết 5) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kỉ năng đọc như ở Tiết 1. - Nêu được một số điểm nổi bậc về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp . - HS kha, giỏi đọc thể hiện được tính cách của các nhân vạt trong vở kịch . II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1). - Một số trang phục, đạo cụ đơn giản để HS diễn vở kịch Lòng dân. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Kiêm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - GV tiến hành kiểm tra như tiết 1. - Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - GV yêu cầu HS đọc một đoạn hay cả bài trong SGK. - GV đặt câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. - GV nhận xét, cho điểm theo yêu cầu * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 Bài 2/97: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV nhắc nhở HS lưu ý 2 yêu cầu: + Nêu tính cách một số nhân vật. + Phân vai để diễn một trong hai đoạn. - GV yêu cầu HS đọc thầm vở kịch Lòng dân, phát biểu ý kiến về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch. - GV tổ chức cho HS diễn kịch theo nhóm. + Mỗi nhóm chọn diễn một đoạn kịch. + Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch hay nhất, diễn viên giỏi nhất. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Khích lệ nhóm HS diễn kịch giỏi luyện tập diễn cả hai đoạn của vở kịch Lòng dân để đóng góp tiết mục trong buổi liên hoan văn nghệ của lớp hay của trường. - HS nhắc lại đề. - Kiểm tra đọc. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thi diễn kịch. HS theo dõi bài Thư năm ngày 10 tháng 11 năm 2016 MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cộng các số thập phân. - Tính chất gíao hoán của phép cộng các số thập phân. - Giải bài toán có nội dung hình học. - BT cần làm :1,2 (a,b),3 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1/50. III.Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng. Đặt tính rồi tính: 35,92 + 58,76 ; 70,58 + 9,86 47,5 + 26,3 ; 39,18 + 7,34 - GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. * Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/50: - GV đưa bảng phụ có nội dung bài tập 1. - GV giới thiệu từng cột sau đó yêu cầu HS tính. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét. Cho so sánh các giá trị 5,7 + 6,24 = 6,24 + 5,7 = 11,94 - GV rút ra tính chất giao hoán của phép cộng phân số. Bài 2/50 ( a,b) - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: 1 HS tính và HS còn lại dựa vào tính chất giao hoán để thử. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. Bài 3/51: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp. - GV sửa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập thêm ở vở bài tập. - HS nhắc lại đề. - HS lắng nghe. - HS nêu kết quả. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trình bày kết quả làm việc. - 1 HS đọc đề. - 1 HS nêu. - HS làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. Môn : Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KỲgiữa kỳ I (Kiểm tra đọc) Đề bài: A/ Phần đọc thầm (20 phút) I. Đọc thầm bài văn sau :Những người bạn tốt Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau : Câu 1 :(1 điểm) Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ? A . Vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham cướp hết tặng vật và đòi giết ông . B . Vì ông muốn tắm cùng cá heo . C . Vì ông muốn được cá heo chở về đất liền . Câu 2 : (1 điểm) Qua câu chuyện , em thấy cá heo đáng yêu , đáng quý ở điểm nào ? A . Cá heo đáng yêu , đáng quý vì biết thưởng thức âm nhạc . B . Cá heo đáng yêu , đáng quý vì biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển . Cá heo là bạn tốt của con người . C . Cả hai ý trên . Câu 3: (1 điểm) Đặt câu để phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ “đứng” Câu 4: (1 điểm) Từ "ăn" trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc ? a. Bác Thắng lái tàu vào cảng ăn than. b. Tôi rất thích ăn cơm với bố mẹ. Câu 5: (1 điểm) Tìm 1từ đồng nghĩa và 1 từ trái nghía với từ siêng năng ? Từ đồng nghiã: Từ trái nghĩa: ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: - Nêu được một đặc điểm nỏi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta : + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp. + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên. + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng ; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè ; trâu, bò, lợn). - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp : lúa gạo ở đồng bằng ; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên ; trâu, bò ỏe vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ phân bố các cây trồng Việt Nam. + HS: Sưu tầm tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả ở nước ta. III. Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Vùng sinh sống? Mật độ dân số nước ta là bao nhiêu? Cao hay thấp? Dân cư nước ta phân bố thế nào? (chỉ lược đồ). Giáo viên đánh giá. 2. Giới thiệu bài mới: “Nông nghiệp” Ngành trồng trọt * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV nêu câu hỏi : + Dựa vào mục 1/ SGK, hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? Giáo viên tóm tắt : +Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. + Ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi Ngành chăn nuôi *Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) - Bước 1 : HD thảo luận - Bước 2 : GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó, cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều . - GV nêu câu hỏi : + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? + Nước ta đã đạt thành tích gì trong việc trồng lúa gạo? - GV tóm tắt : VN trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới ( sau Thái Lan) 3. Vùng phân bố cây trồng. *Hoạt động 3: Hoạt động chung - HD quan sát lược đồ, trả lời câu hỏi - Kết luận về vùng phân bố lúa gạo (đồng bằng); cây công nghiệp (núi và cao nguyên); cây ăn quả (đồng bằng). 5. Củng cố - dặn dò: - Liên hệ, giáo dục qua bài học. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thủy sản” Học sinh trả lời. Học sinh khác nhận xét. Nghe. - HS quan sát lược đồ/ SGK.Đọc mục 1 để trả lời câu hỏi - 2-3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. - HS quan sát H a2 và thảo luận cặp, chuẩn bị trả lời câu hỏi 1/ SGK. Trình bày kết quả thảo luận - Một số HS trả lời + Phù hợp khí hậu nhiệt đới. + Đủ ăn, dư gạo để xuất khẩu - HS quan sát lược đồ phân bố cây trồng, chuẩn bị trả lời câu hỏi 2. Trì

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN LOP 5 - TUAN 10 - Riêng.doc
Tài liệu liên quan