Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 20 năm 2017 - 2018

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Hiệu nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú , độc đáo , là niềm tự hào của người Việt Nam . ( trả lời được các CH trong sgk )

2. Kĩ năng: - Bước đầu biết được diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi .

3. Thái độ: : GD HS lòng tự hào dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

- Ảnh trống đồng SGK phóng to.

- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc36 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 20 năm 2017 - 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước? Bài hôm nay giúp các em hiểu là bài: “Chiến thắng Chi Lăng” Tìm hiểu bài: HĐ 2: Nguyên nhân khởi nghĩa Chi Lăng: (5p) Mục tiêu: Học sinh biết bối cảnh làm sao lại sảy ra cuộc chiến ở Chi Lăng. - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại(1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng.Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn(Thanh Hóa), cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan (Thăng Long).Vương Thông, tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hòa, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn (đây là nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi lăng) HĐ 3: Diễn biến cuộc khởi nghĩa: (6p) Mục tiêu: Nắm được diễn biến kết quả cuộc chiến: - Cho hs quan sát ải Chi Lăng - Tại sao chọn ải Chi Lăng làm trận địa? - Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh ta đã hành động như thế nào? - Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta? - Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao? - Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào? HĐ 4: Kết quả cuộc khởi nghĩa: Mục tiêu: Học sinh nêu được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa: (5p) - Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả, ý nghĩa của trận Chi Lăng: + Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào? + Trận Chi Lăng đã mạng lại kết quả và ý nghĩa như thế nào? HĐ 4: Củng cố - Dặn dò: (4p) - Nêu ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng. - Nhận xét tiết học. - Hát + HS lên bảng nêu bài học 1. Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa - HS đọc mục chữ nhỏ - Theo dõi. GV trình bày + HS nêu lại ý chính về nguyên nhân dẫn đến trận chiến Chi Lăng. 2. Diễn biến của cuộc khỡi nghĩa - Các nhóm thảo luận: + Địa hình hiểm trở, 2 bên là núi cao đường hẹp, giữa khe sâu, cây cối um tùm + Kị binh của ta ra nghênh chiến rồi bỏ chạy. + Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi nên đã bỏ xa hàng vạn quân bộ chạy theo sau. + Khi ngựa của chúng lội bì bõm giữa đầm lầy, lúc đó quân từ 2 bên ải bắn tên xuống như mưa không có đường tháo chạy. Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết + Quân bộ theo sau cũng bị phục kích 2 bên sườn núi và lòng khe nhất tề xông ra tấn công, quân địch hoãng loạn hàng vạn quân Minh bị chết số còn lại tháo chạy + HS thuật lại toàn bộ diễn biến của trận đánh. 3. Kết quả và ý nghĩa: + Chọn địa hình hiểm trở, khiêu chiến, đánh úp. + Âm mưu chi viện cho Đông Quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh đầu hàng rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng đế 1428. Nhà Hậu Lê bắt đầu từ đây. - Vài em đọc bài học. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ ba, ngày 16 tháng 1 năm 2018 Toán Tiết 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. 2. Kĩ năng: -HS áp dụng làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: -Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Hình vẽ SGK; phiếu bài tập. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng viết các phân số do GV đọc. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) và phân số có liên quan với nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Phân số và phép chia phân số” Tìm hiểu bài: HĐ 2: Ví dụ: (12p) Mục tiêu: Biết được phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên (khác 0), không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên và thương có thể viết dưới dạng 1 phân số. Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. 1.Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0: a) Trường hợp có thương là 1 số tự nhiên: - Nêu: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? - Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: - Nêu tiếp: 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được không? - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn. => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. Vậy 3: 4 =? - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = - Thương trong phép chia 3: 4 = có khác gì so với thương trong phép chia 8: 4 = 2 không? - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của thương và số bị chi, số chia trong phép chia 3: 4? => GV nhận xét, kết luận. Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Cho hs nêu vài ví dụ Luyện tập – Thực hành: HĐ 3: Luyện tập: (14p) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức Bài 1: Viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số - Gọi 1HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét, sửa bài. => GV nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu - Gọi 1HS lên bảng làm bài. => GV nhận xét. Bài 3: a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? => GV nhận xét, kết luận. HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (4p) - Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. - Dặn HS về nhà làm trong VBT. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát + HS lên bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét. + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) + Là một số tự nhiên. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS thảo luận và nêu: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được cái bánh. + Vậy 3: 4 = - HS đọc: 3 chia 4 bằng + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3: 4 = là một phân số. + Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. 7: 9 = 5: 8 = 6: 19 = 1: 3 = - HS lần lượt nhận xét bài làm trên bảng. - 1HS đọc - Lớp làm bài vào vở. 36: 9 = = 4 ; 88: 11 = = 8 0: 5 = = 0 ; 7: 7 = = 1 - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - 1HS đọc yêu cầu và mẫu. - Lớp làm bài. 6 = ; 1 = ; 27 = ; - HS nhận xét chữa bài. + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành 1 phân số có mẫu số là 1. - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). RÚT KINH NGHIỆM: .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai lam gì ? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1)xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT2). 2. Kĩ năng: -Viết được đoạn văn có dung kiểu câu Ai làm gì ? (BT3). 3. Thái độ: -GV giáo dục HS vận dụng dùng đúng mẫu câu khi nói viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - SGK, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - 1 em làm lại BT1, tiết trước. - 1 em đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 - Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn, xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể. Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Luyện tập về câu kể Ai làm gì?” Tìm hiểu bài: HĐ 2: Luyện tập – thực hành: (27p) Mục tiêu: Giúp HS tìm được các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn. Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Bài 1: Tìm câu kể trong đoạn văn sau + Tìm câu kể trong bài tập? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu trên. - Gọi từng hs tự đặt câu hỏi tìm chủ ngữ, vị ngữ rồi gạch chéo giữa chủ ngữ và vị ngữ vừa tìm được. - Hát - Lớp theo dõi và nhận xét. - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. - Các câu kể trong bài tập: Câu 3,4,5,7. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng. C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. C5: Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. - Bài 3: Viết đoạn văn có khoảng 5 câu kể Ai làm gì? Để kể lại việc trực nhật của lớp em. + Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em. Em cần viết ngay vào thân bài, kể công việc cụ thể của từng người; không cần viết hoàn chỉnh cả bài.Đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì?. HĐ 3: Củng cố- Dặn dò: (3p) - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt. - HS về nhà viết đoạn văn chưa đạt hoàn chỉnh lại vào vở. Nhận xét tiết học. - Đọc yêu cầu BT. + Cả lớp viết đoạn văn. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. - Cả lớp nhận xét. - Những em làm bài trên giấy có đoạn văn viết tốt đọc mẫu – khen - HS nêu lại ghi nhớ SGK. RÚT KINH NGHIỆM: .. TIẾNG VIỆT (*) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức về: + Tìm và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? . + Nghĩa của từ khoẻ thuộc chủ điểm Sức khoẻ. + Biết tả chiếc đồng hồ - bài viết có đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. - Qua việc làm bài tập, HS viết đúng chính tả & trình bày bài sạch, đẹp. II. Bài tập: Bài 1: Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn trích sau. Dùng gạch chéo để tách chủ ngữ và vị ngữ của từng câu tìm được. Cá Chuối mẹ lại bơi về phía bờ, rạch lên rìa nước, nằm chờ đợi. Bỗng nhiên, nghe như có tiếng bước rất nhẹ, Cá Chuối mẹ nhìn ra, thấy hai con mắt xanh lè của mụ Mèo đang lại gần. Chuối mẹ lấy hết sức định nhảy xuống nước. Mụ Mèo đã nhanh hơn, lao phấp tới cắn vào cổ Chuối mẹ. Ở dưới nước, đàn cá chuối con chờ đợi mãi không thấy mẹ. Cá Chuối Út bơi tách đàn ra và oà lên khóc Bài 2: Nghĩa của từ khoẻ trong các tập hợp từ dưới đây khác nhau thế nào? a) Một người rất khoẻ. - Cơ thể có sức khoẻ trên mức bình thường, trái với yếu. b) Uống cốc nước dừa thấy khoẻ cả người. - Ở trạng thái cảm thấy khoan khoái, dễ chịu. c) Chúc chị chóng khoẻ. - Trạng thái khỏi bệnh, không còn ốm đau. Bài 3: Tả chiếc đồng hồ treo tường (hoặc đồng hồ để bàn, đồng hồ đeo tay, ) mà em từng quan sát kĩ. + Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS. RÚT KINH NGHIỆM: ..................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 17 tháng 1 năm 2018 TOÁN Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. 2. Kĩ năng: -HS áp dụng làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, hình minh hoạ SGK. 2. Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài mới và ghi bảng. HĐ 2: Ví dụ (12p) Mục tiêu: Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số). Bước đầu biết so sánh phân số với 1. Ví dụ 1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả thành 4 phần bằng nhau. Hà ăn 1 quả và1/4 quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Hà đã ăn? + Hà đã ăn 1 quả cam tức là đã ăn mấy phần? + Hà ăn thêm 1/4 quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa? + Hà đã ăn tất cả mấy phần? - HS nêu cách giải quyết bài toán. Ví dụ 2: An một quả cam, tức là ăn 4 phần hay 4/4 quả cam, ăn thêm 1/4 quả cam nữa tức là ăn 5 phần hay 5/4 quả cam. + Vậy sau khi chia thì phần quả cam của mỗi người là bao nhiêu?(5/4) + 5/4 và 1quả cam thì bên nào có số cam nhiều hơn? Vì sao? + So sánh 5/5 và 1? + Hãy so sánh 1/4 quả cam và 1 quả cam? + Thế nào là một phân số lớn hơn 1? Bằng 1? Nhỏ hơn 1? =>KL: Phân số lớn hơn 1 khi có tử số lớn hơn mẫu số. Phân số bé hơn 1 khi có tử số bé hơn mẫu số. Phân số bằng 1 khi có tử số bằng mẫu số. HĐ 3: Luyện tập (14p) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bảng con - Nêu mối quan hệ giữa số bị chia với tử số, số chia với mẫu số. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS thực hiện vào vở - 1 HS làm bảng phụ HĐ 4: Củng cố, dặn dò : (4p) - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS nhắc lại. - HS đọc - HS trả lời - HS đọc - HS trả lời - 5/4 > 1 vì 5/4 có tử số lớn hơn mẫu số - 5/5 = 1 vì tử số bằng mẫu số. - 1/4 < 1 vì tử số bé hơn mẫu số. - HS trả lời - HS đọc - HS đọc - HS thực hiện - HS nêu - HS đọc - HS thực hiện RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP ĐỌC Tiết 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Hiệu nội dung : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú , độc đáo , là niềm tự hào của người Việt Nam . ( trả lời được các CH trong sgk ) 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết được diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi . 3. Thái độ: : GD HS lòng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Ảnh trống đồng SGK phóng to. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bốn anh tài (tt). + Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? + Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo như thế nào? Tại sao Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của người Việt Nam? Hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ qua bài: “Trống đồng Đông Sơn” Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc: (11p) Mục tiêu: Ðọc trôi chảy, lưu loát toàn bài GV hoặc HS chia đoạn: 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. Toàn bài đọc với cảm hứng tự hào, ca ngợi. - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - GV giải nghĩa một số từ khó: + GV đọc mẫu. HĐ 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (12p) Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nà? - Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào? - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta? HĐ 4: Hướng dẫn luyện đọc: (5p) Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: đoạn 1. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi, uốn nắn + Nhận xét. HĐ 5: Củng cố – dặn dò: (2p) Qua bài học em hãy rút ra nội dung của bài học? - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể về những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe - Nhận xét tiết học. - Hát – Báo cáo sĩ số + Anh em Cẩu Khây gặp một bà cụ và được bà cụ nấu cơm cho ăn + HS nêu nội dung bài học. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu văn dài - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. + HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ cong nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc - Đọc đoạn còn lại. + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ + Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - 2 em đọc tiếp nối nhau 2 đoạn của bài. + Luyện đọc nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam. - Nêu ý chính của bài RÚT KINH NGHIỆM: .. Kĩ thuật Tiết 20: VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng ,chăm sóc rau, hoa 2. Kĩ năng: - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản . 3. Thái độ: - Yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh SGK. Vật liệu, dụng cụ trồng rau, hoa. 2. Học sinh: Bộ đồ dùng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: + Nêu lợi ích của việc trồng rau, hoa? - HS đọc bài học - Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài: “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa” Tìm hiểu bài: HĐ 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: (13p) Mục tiêu: Học sinh biết sử dụng vật liệu để gieo. - Kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? - Ở gia đình em thường bón phân nào cho rau và hoa? Theo em dùng loại phân nào tốt nhất? + Chúng ta nên trồng rau, hoa vào những nơi đất như thế nào thì cây phát triển tốt? GV kết luận theo nội dung SGK HĐ 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những dụng cụ chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng: (14p) Mục tiêu: Học sinh biết những dụng cụ nào để trồng rau, hoa. + Em hãy cho biết lưỡi và cán cuốc được bằng gì? + Dầm xới nó có mấy bộ phận, được dùng để làm gì? + Theo em cào được dùng để làm gì? + Quan sát hình 4b, em hãy nêu cách cầm vồ? + Quan sát hình 5,em hãy gọi tên từng loại bình tưới nước? GV kết luận theo SGK HĐ 4: Củng cố và dặn dò: (3p) + GV củng cố bài học – gọi HS đọc bài học SGK. + HS về nhà học bài và Chuẩn bị bài “Điều kiện” - Nhận xét tiết học. Hát + Vì rau dùng làm thực phẩm cho con người, + HS đọc bài học. 1. Vật liệu: a. Hạt giống: - HS đọc nội dung mục 1 - SGK + Hạt rau: Cải, muống, mồng tơi, + Hạt hoa: Cúc vạn thọ, cúc đại đoá, b. Bón phân: + Phân chuồng, phân xanh, vi sinh,.. + Tuỳ thuộc vào các loại cây rau, hoa mà chúng ta bón phân cho chúng c. Đất trồng: + Nên chọn đất trồng thích hợp với các loại rau, hoa. 2. Dụng cụ trồng rau, hoa. + HS đọc nội dung phần 2 – SGK a. Cuốc: + Lưỡi cuốc được làm bằng sắt, cán cuốc được làm tre hoặc gỗ. b. Dầm xới: + Nó có hai bộ phận là lưỡi và cán, thường dùng để xới đất và đào hốc cây. c. Cào: + Cào cho đất được bằng d. Vồ đập đất: + Một tay cầm gần giữa cán, tay kia cầm gần phía đuôi cán (tương tự cầm cuốc) e. Bình tưới nước: + Hình 5a: Bình có vòi hoa sen. Hình 5b: Bình xịt nước. + HS đọc bài học RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐỊA LÍ TIẾT 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn 2. Kĩ năng: -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 3. Thái độ: -GV giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên và những sản phẩm do con người làm ra . - Yêu thích lao động . *BVMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. -Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - BĐ phân bố dân cư Việt Nam. - Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì? GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Để biết được một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ chúng ta sẽ học bài: “Người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. GV ghi tựa Tìm hiểu bài: HĐ 2: Nhà ở của người dân đồng bằng Nam bộ: (13p) Mục tiêu: HS phân biệt đựơc nhà ở của người dân Nam Bộ khác với nhà của người dân ở Bắc Bộ. - GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho biết: + Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? + Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? - GV nhận xét, kết luận. - Cho HS các nhóm quan sát hình 1 và nói về nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ thường được phân bố ở đâu? GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam Bộ: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa nước. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu của người dân. Do đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt. - Gv cho HS xem tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. Nếu không có tranh, ảnh GV mô tả thêm về sự thay đổi này: đường bộ được xây dựng,các ngôi nhà kiểu mới xuất hiệnngày càng nhiều, nhà ở có điện, nước sạch, ti vi HĐ 3: Trang phục lễ hội: (14p) Mục tiêu: Giúp HS thấy được trang phục đặc trưng của người dân Nam Bộ. - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý: + Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? + Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? + Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ. - GV nhận xét, kết luận. HĐ 4: Củng cố- Dặn dò: (3p) - GV cho HS đọc bài học trong khung. - Kể tên các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. - Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì? - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”.- Nhận xét tiết học. - Hát. + Do sông Cửa Long và sông Đồng Nai + Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt... - HS khác nhận xét, bổ sung. 1.Nhà cửa của người dân: + Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa. + Dọc theo các sông ngòi, kênh, rạch.Tiện cho việc đi lại. + Xuồng, ghe. - Các nhóm quan sát và trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 20.doc
Tài liệu liên quan