Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 25

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích.

2. Kĩ năng: - HS biết dùng từ hay ,sáng tạo ,chân thực .

3. Thái độ: - HS biết ích lợi của cây xanh và có ý thức bảo vệ.

 * Điều chỉnh: Bài 49 luyện tập tóm tắt tin tức không dạy, dạy thay bai tập 1, 2 tuần 25 trang 75

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ

2. Học sinh: SGK, VBT

 

doc37 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu - Tuần 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hình kinh tế sa sút: + Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến. + Cuộc tranh giành quyền lực giữa các phe phái tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân ngày càng khổ cực: đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển. 2. Kĩ năng: :- Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài 3. Thái độ: : - GV giáo dục HS tự hào về truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. - Phiếu học tập của HS. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài mới : Giới thiệu bài: Sau gần 100 năm cai trị đất nước, triều Hậu Lê đã có nhiều công lao trong việc củng cố và phát triển nền tự chủ của đất nước. Tuy nhiên bước sang thế kỉ XVI, triều đình Hậu Lê đi vào giai đoạn suy tàn, các thế lực phong kiến họ Mạc, họ Trịnh, họ Nguyễn nổi dậy tranh giành quyền lợi gây ra chiến tranh liên miên, đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ.Bài học Trịnh- Nguyễn phân tranh hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về giai đoạn lịch sử này. GV ghi tựa Tìm hiểu bài: HĐ 2: Sự suy sụp của triều Hậu Lê (9p) Mục tiêu: HS hiểu hoàn cảnh của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI - GV dựa vào nội dung SGK và tài liệu tham khảo mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI: + GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI. - GV giải thích từ “vua quỷ” và “vua lợn”. GV: Trước sự suy sụp của nhà Hậu Lê, nhà Mạc đã cướp ngôi nhà Lê. Chúng ta cùng tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc. HĐ 3: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam triều – Bắc triều. (9p) Mục tiêu: HS biết đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều. Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên. - GV giới thiệu về nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung và sự phân chia Nam triều và Bắc triều. - Đây chính là giai đoạn rối ren, kéo dài trong lịch sử dân tộc. Bắc triều và Nam triều là những thế lực phong kiến thù địch nhau, tìm cách tiêu diệt nhau, làm cho cuộc sống của nhân dân lầm than, đói khổ. HĐ 4: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn: (9p) Mục tiêu: HS biết đất nước từ đây bị chia cắt thành Đàng Trong và Đàng Ngoài. Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên. GV cho HS trả lời các câu hỏi qua phiếu học tập. + Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? + Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? + Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh –Nguyễn ra sao? - GV nhận xét và kết luận: Đất nước bị chia làm 2 miền, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ.Đây là một giai đoạn đau thương trong lịch sử dân tộc GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi : - Chiến tranh Nam triều và Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh –Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? - Cuộc chiến tranh này đã gây ra hậu quả gì? GV: Vậy là hơn 200 năm các thế lực phong kiến đánh nhau, chia cắt đất nước ra làm 2 miền. Trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta cực khổ trăm bề. HĐ 5: Củng cố - Dặn dò: (3p) GV cho HS đọc bài học trong khung (SGK). - Do đâu mà vào đầu thế kỉ XVI, nước ta lâm vào thời kì bị chia cắt? - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: “Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong”. - Nhận xét tiết học. - HS hát. - 2 HS trả lời theo yêu cầu của GV. - HS khác nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe. 1. Nhà Hậu Lê đầu thế kỉ XVI + Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm và xây dựng cung điện, Quan lại trong triều thì chia thành phe phái, đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.Nên đất nước rơi vào cảnh loạn lạc. 2. Sự ra đời của nhà Mạc: + HS theo dõi SGK và trả lời. + Năm 1592, ở nước ta chiến tranh Nam – Bắc triều mới chấm dứt. + Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên thaybùng nổ. + Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh giới chia cắt đất nước. - HS các nhóm thảo luận và trả lời : + Vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. + Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. - Do những mâu thuẩn về quyền lợi của các tập đoàn phong kiến thù địch nhau, do sự sa đọa của vua quan cuối triều nhà Lê, đất nước ta đã rơi vào những tấm bi kịch: Đất nước bị chia cắt, nhân dân thống khổ. - HS cả lớp. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ ba, ngày 6 tháng 3 năm 2018 TOÁN Tiết 122: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số,nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. 3. Thái độ: -Có ý thức học tốt toán, biết ứng dụng trong thực tiễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ, phấn màu 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm bài tập 1. + Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào? - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: - Trong giờ học này các em sẽ được làm các bài toán luyện tập về phép nhân phân số. Hướng dẫn luyện tập HĐ 2: Luyện tập: (26p) Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hình thành kĩ năng nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân phân số tự nhiên với phân số. Bài 1: Tính. + Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. Gọi HS lên bảng. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng cách viết gọn như bài mẫu trong SGK. Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. + Nhận xét. Bài 4: Tính rồi rút gọn. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Lưu ý bài tập này có thể rút gọn ngay trong quá trình tính. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. HĐ 3: Củng cố- Dặn dò: (4p) - GV tổng kết giờ học. Dặn dò HS. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. + HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a. x 8 = = b. x 7 = = c. x 1 = = d. x 0 = = = 0 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a. 4 x b. 3 x c. 1 x d. 0 x = 0 - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a. x = = = = b. x = = = = c. x = = = 1 RÚT KINH NGHIỆM: ... LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 49: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?( ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được ( BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học( BT2); đặt được câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trước làm CN( BT3). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu đã học cho học sinh. 3. Thái độ: -GV giáo dục HS Biết vận dụng đúng mẫu câu trong khi nói hoặc viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: + GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ đã cho trong bài tập 3 (trang 62) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài Các em đã học về VN trong câu kể Ai là gì? Ở tiết LTVC trước. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được ý nghĩa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì? Các em biết tạo được câu kể Ai là gì? Từ những CN đã cho. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Nhân xét – ghi nhớ: (12p) Mục tiêu: Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - Bài tập 1+ 2+ 3: - Cho HS đọc yêu cầu BT. - Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào có dạng Ai là gì? - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa tìm được. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: . Ghi nhớ: - GV có thể chốt lại 1 lần nội dung cần ghi nhớ. Phần luyện tập: HĐ 3: Luyện tập: (15p) Mục tiêu: Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? tạo được câu kể từ những chủ ngữ đã cho. Bài tập 1: - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu của BT - Cho HS trình bày – GV đưa bảng phụ viết sẵn BT cho HS lên nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn các từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ ở cột B cho đúng). - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: Đặt câu - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại những câu HS đặt đúng, đặt hay. HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (2p) - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở các câu văn vừa đặt ở BT 3. - GV nhận xét tiết học + Hải Phòng là thành phố lớn. + Xuân Diệu là nhà thơ. - HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét, bổ sung - 1 HS đọc yêu câu BT, cả lớp đọc thầm theo. a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là: + Ruộng rẫy là chiến trường. + Cuốc cày là vũ khí. + Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông. b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh. - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS làm vào VBT. - Một số HS phát biểu ý kiến. + Câu kể Ai là gì? và VN có trong câu văn là: + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. + Hoa phượng là hoa học trò. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - HS có thể dùng viết chì nối trong SGK cũng có thể viết ra giấy nháp. - HS lên bảng làm bài. + Trẻ em là tương lai của đất nước. + Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. + Bạn Lan là người Hà Nội. + Người là vốn quý nhất. - 1 HS đọc to. Lớp lắng nghe. - HS đặt câu. a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng. b. Hà Nội là thủ đô của nước ta. c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. - Lớp nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM: .. TIẾNG VIỆT (*) Tiết 25: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng: + Nhận biết câu kể Ai là gì?+ Xác định đúng vị ngữ trong câu kể Ai là gì? + Viết đoạn văn tả một thứ quả em thích. - Qua việc làm bài tập, HS viết đúng chính tả & trình bày bài sạch, đẹp. II. Các hoạt động dạy, học: 1, HĐ1: HS làm bài tập Bài 1: Xác định câu có mô hình Ai là gì? trong đoạn sau và gạch dưới bộ phận vị ngữ của câu đó. Bố của bạn Nam là một thương binh thời kì chống Mĩ. Mặc dù bị mất cả hai chân nhưng bác ấy vẫn làm việc rất giỏi. Bác ấy là một thợ giầy da giỏi nhất ở xã em. Bài 2: Viết chỗ còn để trống để những dòng sau thành câu kể Ai là gì? a) Bà ngoại em là người hiền nhất trên đời. b) Trường em là trường tiểu học đông học sinh nhất thành phố. c) Mẹ là người em yêu quý nhất trong gia đình. d) Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất nước ta. Bài 3: Viết câu kể Ai là gì? vào chỗ trống: a) Giới thiệu về một bạn học sinh giỏi ở lớp em: Ví dụ: Bạn Hải là bạn học giỏi nhất lớp em. b) Giới thiệu về một bạn chơi thể thao giỏi ở lớp em: Ví dụ: Bạn Hùng lớp em là người chơi cầu lông giỏi nhất trường. + Chấm, sửa bài - Nhận xét kết quả làm bài của HS. RÚT KINH NGHIỆM: .. Thứ tư, ngày 7 tháng 3 năm 2018 TOÁN Tiết 123: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. 3. Thái độ: -GV giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, hình minh hoạ SGK. 2. Học sinh: SGK, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: + Nêu các bước rút gọn phân số? Bài mới: Giới thiệu bài mới và ghi bảng. HĐ 2: Giới thiệu 1 số tính chất. (11p) Mục tiêu: Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số : tính chất giao hoán, kết hợp, tính chất nhân 1 tổng hai phân số với 1phân số. Tính chất giao hoán: - HS làm bảng con theo 2 dãy A-B và rút ra kết luận. + Khi đổi chỗ các phân số trong 1 tích thì tích đó như thế nào? àTính chất giao hoán: sgk/134 Tính chất kết hợp: HS tiếp tục tính theo 2 dãy. + So sánh giá trị của 2 biểu thức? + Tìm điểm giống và khác nhau của hai biểu thức trên? àTính chất kết hợp: sgk/134 Tính chất 1 tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba. - HS tính, so sánh giá trị của 2 biểu thức. + Làm thế nào để từ biểu thức có được + Khi thực hiện nhân 1 tổng 2 phân số với phân số thứ ba làm như thế nào? àTính chất: sgk/134 - Yêu cầu HS đọc các tính chất HĐ 3: Luyện tập. (15p) Mục tiêu: Áp dụng các tính chất vào giải toán. Bài 2: - Gọi HS đọc đề toán - Yêu cầu HS tóm tắt, giải toán theo nhóm đôi. + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? (Đáp số: 44/15m) Bài 3: - Gọi HS đọc đề - Hướng dẫn HS phân tích đề - Yêu cầu HS tóm tắt và nêu lại đề toán - Yêu cầu HS là vào vở, 1 HS làm bảng phụS HS - GV chấm vở, ghi điểm – Nhận xét. HĐ 4: Củng cố, dặn dò (4p) - HS nêu lại các tính chất cơ bản của phân số - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS trả lời - HS nhắc lại. - Lắng nghe - HS thực hiện - HS trả lời - HS đọc - HS thực hiện - HS trả lời - HS đọc - HS thực hiện - HS trả lời - HS đọc - HS đọc - HS thực hiện - HS trả lời - HS đọc - HS thực hiện - HS nêu RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP ĐỌC Tiết 50: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước.( trả lời được các CH; thuộc 1, 2 khổ thơ) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc hiểu cho học sinh. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước thông qua vẻ đẹp về sự trù phú của biển cả, sự giàu đẹp của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Bài Khuất phục tên cướp biển + Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau? - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong những năm tháng kháng chiến chống Mĩ, biết bao thế hệ trẻ Việt Nam đã sẵn sàng hiến dâng tuổi thanh xuân của mình cho Tổ quốc. Những chàng trai, cô gái đã vượt qua gian khổ, đạn bom trên con đường ra trận. Bài thơ về tiểu đội xe không kính hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu về những người bộ đội lái xe Trường Sơn. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 2: Hướng dẫn luyện đọc: (11p) Mục tiêu: Ðọc trôi chảy, lưu loát toàn bài GV hoặc HS chia khổ thơ: 4 khổ. + K1: Cần đọc với giọng bình thản. + K2+ 3: Đọc với giọng vui, coi thường khó khăn gian khổ. + K4: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm Nhấn giọng những từ ngữ: chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo, - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu thơ khó. - GV giải nghĩa một số từ khó: - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ 3: Tìm hiểu bài: (12p) Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước. - Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? - Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào? - Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn. - Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? - Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. HĐ 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm: (5p) Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 3,4. + Đọc mẫu đoạn văn. + Theo dõi , uốn nắn + Nhận xét HĐ 5: Củng cố - dặn dò: (2p) - Bài thơ có nội dung gì? HS học bài và Chuẩn bị bài “Thắng biển” Nhận xét tiết học. + Hat – báo cáo sĩ số. + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như chuồng + Nêu ý nghĩa bài học. - HS lắng nghe. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - HS đọc từ khó. + HS luyện đọc câu thơ khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc thầm 3 khổ thơ đầu. - Đó là những hình ảnh: + Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. + Ung dung, buồng lái ta ngồi. + Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. + Không có kính, ừ thì ướt áo. + Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời. + Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa - HS đọc thầm khổ 4. - Thể hiện qua các câu: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi - HS đọc thầm bài thơ. + Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời - HS đọc toàn bài. + Luyện đọc theo nhóm đôi + Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Bình chọn người đọc hay. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. RÚT KINH NGHIỆM: ... KĨ THUẬT Tiết 25: CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA (t2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa 2. Kĩ năng: -Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. 3. Thái độ: -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Vật liệu và dụng cụ: + Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất). + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Dầm xới, hoặc cuốc. + Bình tưới nước. 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. Qua bài: “Chăm sóc rau, hoa”. GV ghi đề HS thực hành: HĐ 2: HS thực hành chăm sóc rau, hoa. (13p) Mục tiêu: HS biết làm cỏ, tưới nước , vun xới đất - GV tổ chức cho HS làm 1, 2 công việc chăm sóc cây ở hoạt động 1. - GV phân công, giao nhịêm vụ thực hành. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động. HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập: (13p) Mục tiêu: Đánh giá kết quả - GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Chuẩn bị dụng cụ thực hành đầy đủ. + Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật. + Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc được giao, đảm bảo thời gian qui định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. HĐ 4: Củng cố – dặn dò: (4p) - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Bón phân cho rau, hoa”. - HS hát. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc cây. - HS thực hành chăm sóc cây rau, hoa. - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên. RÚT KINH NGHIỆM: .. ĐỊA LÍ TIẾT 25: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Chỉ hoặc điền được vị trí của đb BB, đb NB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ VN. - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu của đb BB, đồng bằng NB. - Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô HN, tp HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. 2. Kĩ năng: - HS nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đb BB về khí hậu, đất đai. 3. Thái độ : - GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN * Điều chỉnh: không yêu cầu hệ thống lại địa điểm, chỉ nêu một vài địa điểm tiêu biểu của ĐBBB, ĐBNB II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: BĐ Địa lí tự nhiên, BĐ hành chính VN, SGK 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao TP Cần Thơ lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của ĐBSCL? GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng nhau nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. Qua bài: “Ôn tập”. Ghi tựa Tìm hiểu bài: HĐ 1: Ôn tập chung: (9p) Mục tiêu: Biết nêu tên và chỉ vị trí các đồng bằng và các sông lớn. - GV yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ. - GV cho HS lên điền các địa danh: ĐB Bắc Bộ, ĐB Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai vào lược đồ. - GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. HĐ 3: Đặc điểm thiên nhiên của dồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ (9p) Mục tiêu: Biết nêu vài đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. - Cho HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ vào PHT. Đặc điểm thiên nhiên Khác nhau - Địa hình - Sông ngòi - Đất đai - Khí hậu ĐB Bắc Bộ - Bằng phẳng, - Nhiều sông ngòi, ven sông có đê - Đăt phù sa màu mỡ - Mùa hạ mưa nhiều ĐB Nam Bộ - Có nhiều vùng trũng - Mạng lưới sông ngòi chằng chịt, không đắp đê ven sông - Ngoài đất phù sa còn có đất phèn, đất mặn - Khí hậu nóng ẩm - GV nhận xét, kết luận. HĐ 4: Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng bằng. (9p) Mục tiêu: Biết nêu vài đặc điểm con người và hoạt động sản xuất ở mỗi đồng bằng. - GV cho HS đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng, sai? Vì sao? a. ĐB Bắc Bộ là nơi sản xuất nhiều lúa gạo nhất nước ta. b. ĐB Nam Bộ là nơi sx nhiều thủy sản nhất cả nước. c. Thành phố HN có diện tích lớn nhất và số dân đông nhất nước. d. TPHCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. - GV nhận xét, kết luận. HĐ 5: Củng cố- Dặn dò: (3p) - GV củng cố bài học - Chuẩn bị bài tiết sau: “Dải ĐB duyên hải miền Trung”. - Nhận xét tiết học. - Nhờ có vị trí thuận lợi, Cần Thơ đã trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng. - HS đọc bài học. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lên bảng chỉ. - HS lên điền tên địa danh. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Các nhóm thảo luận và điền kết quả vào PHT. - Đại điện các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. \ - HS đọc và trả lời. + Sai. + Đúng. + Sai. + Đúng. - HS nhận xét, bổ sung. - HS cả lớp chuẩn bị. RÚT KINH NGHIỆM: .. TẬP LÀM VĂN Tiết 49: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em thích. 2. Kĩ năng: - HS biết dùng từ hay ,sáng tạo ,chân thực . 3. Thái độ: - HS biết ích lợi của cây xanh và có ý thức bảo vệ. * Điều chỉnh: Bài 49 luyện tập tóm tắt tin tức không dạy, dạy thay bai tập 1, 2 tuần 25 trang 75 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HĐ 1. Khởi động: (5p) Mục tiêu: Kiểm tra đồ dùng học tập và giới thiệu bài. - Khởi động. - Kiểm tra đồ dùng học tập. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài Các em đã làm quen với 2 cách mở bài trong một bài văn. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối. Tìm hiểu bài: HĐ 2: Ôn tập về hai kiểu mở bài: (14p) Mục tiêu: Củng cố lại hai cách mở bài trong bài văn miêu tả cây cối Bài tập 1:Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc: Các em đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 cách mở bài ấy có gì khác nhau. - GV nhận xét và chốt lại: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài là: HĐ 3: Thực hành: (13p) Mục tiêu: Giúp HS viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối . Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ 2, 3 câu. - GV nhận xét, cho điểm những bài HS viết hay. HĐ 4: Củng cố, dặn dò: (3p) - Yêu cầu HS hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài. - Xem trước tiết TLV ở b

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 25.doc