Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 27 năm 2013

TOÁN

THỜI GIAN

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :

 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.

 - Thực hành tính thời gian của một chuyển động.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV : Bảng phụ ghi ví dụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ1 (2) Bài cũ : 1 Hs nhắc lại quy tắc tính quãng đường. Lớp nhận xét.

HĐ2 (1): Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học

HĐ3(12) Hình thành cách tính thời gian.

a/ Bài toán1:

 - GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK.

 - 1,2 HS (K) nêu yêu cầu và cách giải bài toán.

 - HS làm bài cá nhân, 1 HS (K-G) lên bảng thực hiện.

 - HS, GV nhận xét kết quả.

 - Gọi 2,3 HS (K-G) nêu nhận xét cách thực hiện và rút ra qui tắc .

 - Yêu cầu HS viết công thức. 1 HS lên bảng trình bày.HS (TB-Y) nhắc lại.

b/ Bài toán2:

 - 1 HS nêu yêu cầu bài toán và cách thực hiện.

 - HS làm bài vào giấy nháp; 1 HS (K-G) lên bảng thực hiện.( Yêu cầu HS đổi kết quả số đo thời gian về cách nói thông thường 1 giờ 10 phút )

 

doc30 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 27 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: HS chuẩn bị nội dung tư liệu đã sưu tầm. - Gọi HS lần lượt lên giới thiệu trước lớp nội dung tranh ảnh, câu chuyện,..về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - HS,GV nhận xét khen ngợi . - GV giới thiệu thêm 1 số tranh ảnh đã chuẩn bị, kết luận. KL: Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. HĐ4(10’): Vẽ cây hoà bình. Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho học sinh. Các tiến hành: GV chia lớp thành 4 nhóm,giao nhiệm vụ,hướng dẫn: + Vẽ rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình,chống chiến tranh,các việc làm thể hiện yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. + Hoa,quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã đem lại cho trẻ em. - Các nhóm thực hành vẽ tranh trên giấy khổ to. - Đại diện các nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình,các nhóm khác n/xét. - GV khen ngợi các tranh vẽ đẹp và kết luận. KL: HĐ5(10’): Triển lãm nhỏ về chủ đề em yêu hoà bình. Mục tiêu: Củng cố bài. Cách tiến hành: Cho HS lên trình bày trước lớp về mẫu chuyện bài hát,về chủ đề Em yêu hoà bình - HS,GV nhận xét; khen ngợi. KL: Các em cần tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng. Hoạt động 6: (2’) - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tập đọc đất nước I/ Mục đích yêu cầu 1/ Biết đọc lưu loát diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước. 2/ Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về đất nước tự do, 3/ Học thuộc lòng 3 khổ thơ cuối. II/ Đồ dùng dạy học GV:Tranh minh họa bài đọc SGK để giới thiệu bài. III / Các hoạt động dạy – học. HĐ1 (4’) Bài cũ : 1-2 HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung của bài. Lớp nhận xét, GV ghi điểm. HĐ2(1’) : Giới thiệu bài : quan sát tranh. HĐ3(12’): Luyện đọc : 1 HS khá giỏi đọc toàn bài - HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ(2 lượt). - Hướng dẫn HS đọc tiếng khó: phù sa, rì rầm ...HS phát âm, GV sửa lỗi, HS đọc lại. - 1 HS đọc phần chú giải Đọc theo cặp. ( HS: Lần lượt đọc theo cặp ) Đọc toàn bài ( HS : K-G đọc ) GV đọc mẫu . HĐ4(10’): Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu trả lời câu hỏi 1 SGK. - Giảng từ : hương cốm, xao xác. - Học sinh (K-G) nêu ý chính, học sinh ( TB-Y ) nhắc lại sau kết quả đúng. ý 1: Kí ức về những ngày thu đẹp đã xa của tác giả . - Học sinh đọc, đọc thầm khổ thơ 3 trả lời câu hỏi 3 SGK. - Giảng từ : Trời thu thay áo mới, phấp phới. - Học sinh (K-G) rút ra ý chính, Học sinh (Y) nhắc lại . ý 2 : Những cảnh đẹp của đất nước trong mùa thu mới. - Học sinh đọc 2 khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 3 SGK. - HS khá giỏi rút ý chính, HS yếu và TB nhắc lại . ý 3 : Lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của DT của tác giả. - Bài học giúp em hiểu điều gì?( HS khá giỏi rút nội dung) Nội dung : (như mục 1) HĐ5(11’): Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS khá giỏi nêu cách đọc . GVHD cách đọc diễn cảm ; HS thi đọc diễn cảm. - HS yếu và TB đọc tốt hơn . Hoạt động 6(2’) - Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thể dục (Tiết 53) Môn thể thao tự chọn trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” I- Mục tiêu: - Ôn một số nội dung môn thể thao tự chọn, học mới tâng cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng (150g) trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II- Đồ dùng dạy học: 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi. iiI- các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Mở đầu 10 phút - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. * Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai: 1 phút (do cán sự điều khiển). - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. * Trò chơi khởi động. * Kiểm tra bài cũ: . Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn : 15phút - Đá cầu: Học tâng cầu bằng mu bàn chân: . Tập theo đội hình vòng tròn hoặc hàng ngang. Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc theo thứ tự như sau: Nêu tên động tác, giáo viên hoặc cán sự bộ môn làm mẫu, giải thích động tác; chia tổ cho học sinh tự quản tập luyện, giáo viên giúp đỡ các tổ ổn định tổ chức sau đó kiểm tra, sửa sai cho học sinh Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: 4 - 5 phút. Đội hình tập luyện như trên Giáo viên nêu tên động tác, cho một nhóm làm mẫu, giáo viên hoặc 1 học sinh nhắc lại những điểm cơ bản của động tác, chia tổ cho học sinh tự quản tập luyện. Hoạt động 3: Trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”: 5 phút. Đội hình tập chơi và phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc như hướng dẫn ở các bài 51, 52. Hoạt động 4: Kết thúc 5 phút - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Đi thường theo 2 - 4 hàng dọc và hát. * Trò chơi hoặc một số động tác hồi tĩnh. - Giáo viên nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học. Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2013 Toán luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường thời gian. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(3’) Bài cũ : 2 HS nhắc lại quy tắc tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian. Lớp theo dõi nhận xét. HĐ2(1;): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(34’): Thực hành. Bài 1: Củng cố về tính quãng đường. - GV treo bảng phụ ghi bài tập. HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân; 3 HS lên làm bài trên bảng phụ( HS: K-G làm cột 3) - Gọi 1 số HS (K-G) nêu kết quả và cách thực hiện . - HS ,GV nhận xét chốt kết quả đúng. 2 HS (TB) nhắc lại công thức tính quãng đường. GV đàm thoại để củng cố về tính quãng đường. Bài 2: Rèn kĩ năng tính quãng đường. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân , - GV lưu ý HS đổi đơn vị đo ở cột 3 trước khi tính. 1 HS (K-G) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS , GV nhận xét chốt kết quả đúng. GV củng cố kĩ năng tính quãng đường. Hoạt động 4(2’) - GV hệ thống kiến thức toàn bài. Lịch sử : Lễ kí hiệp định pa-ri I/ Mục tiêu : HS biết: -Biết ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam. - Những điều khoản quan trọng nhất của hiệp định Pa-ri. - ý nghĩa của hiệp định Pa –ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tời giành thắng lợi toàn cầu. II/ Đồ dùng dạy học: GV: ảnh tư liệu về lễ kí hiệp định Pa-ri. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(5’) Bài cũ: 1-2 HS đọc ghi nhớ của tiết trước. Lớp nhận xét. GV ghi điểm HĐ2 (1’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề HĐ3(17’): Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa-ri ? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri - HS làm việc cá nhân, đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi : + Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu ? Vào ngày nào ? ( Hiệp định Pa-ri được kí tại Pa-ri thủ đô nước Pháp vào ngày 27-1-1973 ) + Vì sao Mĩ lai buộc phải kí hiệp định Pa-ri ? ( Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam, Bắc ) + Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri. ( HS mô tả như SGK ) - HS, GV nhận xét kết luận. HĐ4(15’): Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa-ri. - Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời : + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa-ri.( Mĩ phải ...ở Việt Nam) + Nội dung hiệp định Pa-ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì ? ( Thừa nhận sự thất bại của chúng, công nhận Việt Nam hoà bình, độc lập, chủ quyền) + Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử của dân tộc ta ? ( HS trả lời như SGK) - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét kết luận. Hoạt động 5(2’) - 2 HS (K) nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. kỹ thuật : Lắp máy bay trực thăng Tiết 1) I - Mục tiêu - Chọn đúng và đủ các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Lắp từng bộ phận và lắp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II - Đồ dùng dạy học III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1(1’) Giới thiệu bài: Thuyết trình. Hoạt động 2(4’). Quan sát, nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. Hoạt động 3(28’). Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a)Hướng dẫn chọn các chi tiết -Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào lắp hộp theo từng loại. Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn. - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thành bước chọn chi tiết. b) Lắp từng bộ phận * Lắp thân và đuôi máy bay (H.2-SGK) * Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3- SGK). * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3-SGK) * Lắp ca bin (H.4-SGK) * Lắp cánh quạt (H. 5 –SGK) * Lắp càng máy bay (H. 6–SGK) - GV nhận xét, uốn nắn thao tác của HS. Sau đó hướng dẫn thao tác nói hai càng máy bay bằng 2 thanh thẳng 6 lỗ. c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK) - GV lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - Trong các bước lắp, GV cần chú ý: + Bước lắp thân máy bay bào sàn ca bin và giá đỡ: Lắp lỗ thứ nhất và lỗ thứ ba của thanh chữ U ngắn vào lỗ thứ hai và lỗ thứ tư ở hàng lỗ cuối của tấm nhỏ. Đây là bước lắp khó, GV thao tác chậm để HS theo dõi. + Bước lắp cánh quạt vào trần ca bin, GV gọi 1 HS thực hiện bước lắp. (Dùng vòng hãm để giữ trục cánh quạt với trần ca bin). + GV lắp tấm sau của ca bin máy bay. +Bước lắp giá đỡ sàn ca bin vào càng máy bay, GV lưu ý để HS biết vị trí lỗ lắp ở càng máy bay, mối ghép giữa cánh quạt và trần ca bin. - Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay. d) Hướng dẫn tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp Cách tiến hành như các bài trên. HĐ 4(2’) Chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật để tiết sau thực hành Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2013 Toán Thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ ghi ví dụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (2’) Bài cũ : 1 Hs nhắc lại quy tắc tính quãng đường. Lớp nhận xét. HĐ2 (1’): Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(12’) Hình thành cách tính thời gian. a/ Bài toán1: - GV treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. - 1,2 HS (K) nêu yêu cầu và cách giải bài toán. - HS làm bài cá nhân, 1 HS (K-G) lên bảng thực hiện. - HS, GV nhận xét kết quả. - Gọi 2,3 HS (K-G) nêu nhận xét cách thực hiện và rút ra qui tắc . - Yêu cầu HS viết công thức. 1 HS lên bảng trình bày.HS (TB-Y) nhắc lại. b/ Bài toán2: - 1 HS nêu yêu cầu bài toán và cách thực hiện. - HS làm bài vào giấy nháp; 1 HS (K-G) lên bảng thực hiện.( Yêu cầu HS đổi kết quả số đo thời gian về cách nói thông thường 1 giờ 10 phút ) - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS (TB-Y) nhắc lại cách thực hiện. HĐ4(22’): Thực hành. +Bài 1: Củng cố vận dụng công thức tính thời gian.(Cột 1,2) - GV treo bảng phụ ghi bài tập 1 ; 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm . Gọi 1 số học sinh nêu kết quả. - HS , GV nhận xét kết quả . HS ( TB-Y) nhắc lại cách thực hiện. GV đàm thoại để củng cố vận dụng công thức tính thời gian. Bài 2: Củng cố tính thời gian của một chuyển động đều. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 2 Học sinh lên bảng làm . - HS , GV nhận xét. KL: Củng cố tính thời gian của một chuyển động đều. Bài 3: Củng cố về tính thời gian của một chuyển động. (Dành cho HS khá giỏi) Hoạt động 5(3’) - 2 HS nhắc lại qui tắc tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc. Luyện từ và câu : Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối I/ Mục tiêu : Giúp HS : Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ dùng để nối các câu và bước đầu sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của BT ở mục III. II/ Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ viết đoạn vă bài tập 1 ( phần nhận xét ) Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to phô tô đoạn văn bài Qua những mùa hoa. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1 (4’) Bài cũ: Mỗi em nối tiếp nhau đọc lại các câu tục ngữ ca dao ở bài tập 2 tiết trước. Lớp theo dõi nhận xét. HĐ2(1’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học va ghi tựa đề. HĐ3(10’): Phần nhận xét + Bài tập1: SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS trao đổi theo cặp trả câu hỏi SGK. - Gọi 1 số HS trình bày kết quả, HS cả lớp nhận xét bổ sung. ( Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo. Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2.) GVKL: Các từ ngữ in đậm ở trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau nó được gọi là từ nối. + Bài tập 2: SGK. - HS làm bài cá nhân . - Gọi 1 số HS (K-G) lần lượt trình bày kết quả. HS,GV nhận xét kết luận. KL: Các từ ngữ tìm được có tác dụng nối các câu trong bài. - HS (K-G) rút ra ghi nhớ (SGK), HS (TB-Y) nhắc lại. - 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. * HĐ4(22’): Luyện tập +Bài tập 1:SGK - Yêu cầu 1HS đọc nội dung của bài tập và đoạn văn, cả lớp theo dõi. - HS thảo luận làm bài theo nhóm 4 vào giấy khổ to. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. - 2,3 HS (TB-Y) nhắc lại. +Bài tập 2: SGK - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu chuyện. - HS làm bài cá nhân. 2HS (K) lên bảng làm. GV quan tâm HS yếu. - Gọi lần lượt 1 số HS nêu từ dùng sai và từ thay thế. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng.( Thay từ nhưng bằng các từ: vậy, vậy thì, thế thì, nếu vậy, nếu thế thì.) - 2,3HS (TB-Y) đọc lại mẫu chuyện khi đã thay từ dùng sai. Hoạt động 5(3’) - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả nhớ- viết Cửa sông I/ Mục tiêu : - Nghe- viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối cảu bài Cửa sông - Tìm được các tên eiwng trong hai đoạn trích trong SGK củng cố quy tắc viết hao tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2) II/ Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(4’) Bài cũ: 2 HS lên bảng, cả lớp viết và nháp các từ : Ơ-gien Pô - chi- ê, Pi-e Đơ- gây-tê, công xã Pa – ri. HĐ2 (1’) : Giới thiệu bài Gv nêu mục tiêu bài học. HĐ3(22’)Hướng dẫn HS nghe- viết. a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết - Gọi 1-2 HS (K-G) đọc thuộc lòng bài thơ. - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như thế nào ? ( Cửa sông là nơi tìm về với đất, nơi nước ngọt hoà lẫn nước mặn, nơi cá vào đẻ trứng.). - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó : con sóng, nông sâu, đẻ trứng.. - GV hướng dẫn cách trình bày. b/ Viết chính tả: HS nhớ viết chính tả, đổi bài soát lỗi. c/ Thu chấm : 7-8 bài HĐ4 (10’): Hướng dẫn HS làm BT chính tả . Bài tập 2: Củng cố cách viết tên riêng nước ngoài - Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài cá nhân , 2 HS (K) lên bảng gạch chân các từ chỉ tên riêng trong đoạn văn trên bảng phụ và giải thích cách viết tên riệng - Gọi 1 số HS nêu kết quả. - HS,GV nhận xét chốt lời giải đúng. ( Tên người và tên địa lí : Cri-xtô-phô-rô; A-mê-gi-gô; Cô-lôm-bô; Ve-xpu-xi;.. Tên địa lí : I-ta-li-a; Lo-ren; a-mê-ri-ca; Ê-vơ-rét; Hi-ma-lay-a; Niu-Di-Lân. Giải thích cách viết : Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.Các tiếng trong mỗi bộ phận của tên riêng được ngăn cách bắng dấu gạch nối.) - HS (TB-Y) nhắc lại . Hoạt động 5(3’) - 2 HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người,tên địa lí nước ngoài. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Khoa học cây non có thể mọc lên Từ một số bộ phận của cây mẹ I/ Mục tiêu: HS biết: - Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. - Kể tên một số cây con có thể mọc từ thân cành, lá rễ của cây mẹ. - Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. II/ Đồ dùng dạy học + Phóng to hình 110, 111 SGK + Vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(1’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(17’): Quan sát. Mục tiêu: Giúp HS : + Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. + Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. Cách tiến hành : - HS làm việc theo nhóm 4. Các nhóm quan sát hình vẽ, kết hợp quan sát vật thật các em mang đến lớp để : + Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng... + Nêu cách trồng của mỗi loại. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét kết luận. KL: ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ. HĐ3(20’): Thực hành. Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thực hành ở vườn trường. - Chia lớp thành 4 nhóm, phân khu vực cho từng nhóm. - HS thực hành trồng, GV quan sát hướng dẫn. - Kiểm tra đánh giá, nhận xét. Hoạt động 4(2’) Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau. Thể dục (Tiết 54) Môn thể thao tự chọn trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” I- Mục tiêu: - Học mới phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng 150g trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II- Đồ dùng dạy học: 1 còi, mỗi học sinh 1 quả cầu, kẻ sân để tổ chức trò chơi. iiI- các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Mở đầu 10 phút - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. * Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 120 – 150m. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác 2 x 8 nhịp (do giáo viên hoặc cán sự điều khiển). * Kiểm tra bài cũ. Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn : 15 phút - Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi: . Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau Phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo hoặc có thể như sau: Nêu tên, làm mẫu và giải thích động tác; cho học sinh tập theo sân đã chuẩn bị và khẩu lệnh thống nhất “chuẩn bị, ... bắt đầu!” (hoặc phát lệnh bằng còi), xen kẽ có nhận xét, sửa sai cho học sinh, có thể do một số học sinh thực hiện tốt động tác lên trình diễn cho các bạn xem. Hoạt động 3: Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”: 5 phút. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị. Phương pháp dạy theo kinh nghiệm của giáo viên hoặc như sau: Nêu tên trò chơi, cùng học sinh nhắc tóm tắt lại cách chơi, cho học sinh chơi thử 1 lần, giáo viên cùng học sinh có thể giải thích bổ sung hoặc nhấn mạnh những điểm cơ bản để tất cả học sinh nhớ lại cách chơi, cho học sinh chơi chính thức có sử dụng phương pháp thi đua trong trò chơi Hoạt động 4: Kết thúc 5 phút - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Đi thường theo 2 - 4 hàng dọc và hát. - Một số động tác hồi tĩnh. - Giáo viên nhận xét giờ học và đánh giá kết quả bài học Mĩ thuật: Đề tài môi trường (Mức độ tích hợp GDBVMT: toàn phần) I- Mục tiêu: Giúp HS : - HS hiểu biết thêm về môi trường và ý nghĩa của môi trường với cuộc sống. - HS biết cách vẽ và vẽ được tranh có nội dung về môi trường. -GD HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. II- Đồ dùng: Tranh ảnh minh hoạ. III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1 (1’) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(3') Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV giới thiệu tranh ảnh về môi trường và gợi ý để HS nhận ra: + Không gian sống xung quanh ta có đồi núi... + Môi trường xanh - sạch - đẹp rất cần cho cuộc sống con người. + Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của mọi người. HĐ3(4’): Cách vẽ tranh. - GV gợi ý HS tìm chọn các hình ảnh chính, phụ làm rõ nội dung đề tài để vẽ tranh. - Gợi ý HS cách vẽ thông qua hình gợi ý hoặc vẽ lên bảng. + Vẽ hình ảnh chính trước, sắp xếp cân đối với phần giấy quy định. + Vẽ hình ảnh phụ cho tranh thêm sinh động. + Vẽ màu theo ý thích. HĐ4(22’): Thực hành. - GV có thể tổ chức cho HS thực hành như sau: + Vẽ theo cá nhân: Vẽ vào giấy vẽ hoặc vở thực hành. + Vẽ theo nhóm. HĐ5(4’): Nhận xét, đánh giá. - GV gợi ý HS nhận xét. + Cách chọn nội dung. + Cách sắp xếp hình ảnh. + Cách vẽ hình + Cách vẽ màu. HĐ 5: (1’) Gv nhận xét giờ học Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2013 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp Học sinh : - Biết cách tính thời gian của chuyển động đều - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(3’) Bài cũ : 2 HS nhắc lại công thức tính thời gian khi biết quãng đường và vận tốc. Lớp theo dõi nhận xét, GV ghi điểm. HĐ2(1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học. HĐ3(33’): Thực hành . Bài 1: Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính thời gian của một chuyển động. - GV treo bảng phụ ghi bài tập; 1 HS nêu yêu cầu bài tập và công thức tính thời gian. - HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm trên bảng phụ. - Gọi 1 số HS nêu kết quả. - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. - 2,3 HS (TB-Y) nhắc lại công thức tính thời gian của một chuyển động. GV củng cố kĩ năng vận dụng công thức tính thời gian của một chuyển động. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân , 1 HS lên bảng làm. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu. - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. ( Đổi 1,08 m = 108 cm. Thời gian ốc sên bò hết quãng đường : 108 : 12 = 9 phút ) - Yêu cầu HS (TB-Y) nhắc lại cách tính. Bài tập 3 : - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân , 1 HS (K-G) lên bảng làm. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu. ( Lưu ý HS đổi kết quả thời gian về cách nói thông thường ) - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. - Yêu cầu HS (TB-Y) nhắc lại cách tính. Hoạt động 4 (3’) - GV hệ thống kiến thức toàn bài. . Tập làm văn : Tả cây cối ( Kiểm tra viết ) I/ Mục tiêu : Giúp HS : - HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc . II/ Đồ dùng dạy học. GV: - Tranh ảnh chụp một số loài cây trái, theo đề văn. III/ Các hoạt động dạy học. HĐ1 (1’) Giới thiệu bài. HĐ2(5’): Hướng dẫn HS làm bài. - Giáo viên treo bảng phụ ghi 5 đề bài. - 1HS đọc đề và 1HS đọc gợi ý SGK. - GV nhắc nhở HS: Từ những gì các em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Em hãy viết thàmh bài văn hoàn chỉnh, cần sử dụng các hình ảnh so sánh, nhân hoá. HĐ3(32’): HS làm bài: HS thực hành viết bài, GV theo dõi. Rèn kĩ năng tính thời gian của một chuyển động đều. Hoạt động nối tiếp (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau. Địa lí châu mĩ I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. - Nêu được một số dặc điểm về địa hình, khí hậu : - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí giới hạn lãnh hổ châu Mĩ - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ . II/ Đồ dùng dạy học Giáo viên: - Bản đồ thế giới. - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu HĐ1(4’) Bài cũ : 2 HS đọc ghi nhớ của bài trước. Lớp nhận xét, GV ghi điểm. HĐ2(1’): Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa đề. HĐ3(11’)Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ. - GV treo bản đồ thế giới, HS quan sát bản đồ kết hợp với lược đồ SGK trả lời câu hỏi mục 1 SGK. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2,3 HS ( K-G) lên chỉ vị trí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ. - GV nhận xét kết luận, HS (TB-Y) nhắc lại. KL: Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ 2 trong các châu lục trên thế giới. HĐ4(11’): Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ. - HS quan sát hình 1,2 kết hợp đọc SGK thảo luận theo nhóm 4 theo các câu hỏi gợi ý: + Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây ; hai đồng bằng lớn ; hai con sông lớn ; các dãy núi và cao nguyên. - Đại diện các nhóm trả lời trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2,3 HS (K-G) lên chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng; HS (TB-Y) nhắc lại. KL: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông : Núi cao nằm dọc theo bờ biển phía tây, trung tâm là các đồng bằng, phía đông là các cao nguyên và núi thấp. HĐ5(12’) : Khí hậu châu Mĩ. - HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi sau : + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu ? ( HS : K-G ) - Gọi lần lượt HS trả lời. HS, GV nhận xét bổ sung. KL: Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Hoạt động 6(2’) - GV hệ thống bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu : Giúp HS : - Tự nhận xét được những ưu điểm, khuyết điểm mà bản thân các em và các bạn thực hiện được trong tuần qua. - Đề ra được những biện pháp để thực

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA tuan 27 dung -2012.doc
Tài liệu liên quan