Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 29 năm 2013

LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU

I/ MỤC TIÊU :

1/ Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn ( BT1) ; chữađược các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy(BT2), đặt và dùng dấu câu thích hợp(BT3).

2/ Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Bút dạ và vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT 1 và phô tô nội dung mẩu truyện vui BT 2.

 Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ1(4) Bài cũ : Cho HS làm lại bài tập LTVC của tiết học trước.

Tổ chức lớp nhận xét.

HĐ2(1) Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học

HĐ2(37): Hướng dẫn luyện tập

 Bài tập1: Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng dấu chấm ,chấm hỏi và dấu chấm than để điền vào một đoạn văn .

- 1 HS đọc nội dung BT 1. Cả lớp theo dõi SGK.

- GV cho HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài vào vở BT ( GV quan tâm HS yếu )

 

doc35 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 5 - Tuần học 29 năm 2013, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thầm đoạn 2,3 và đoạn 4 trả lời câu hỏi 2SGK. (ở lớp Mơ là HS giỏi; đi học về Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ...bố đi công tác mẹ mới sinh em bé Mơ làm hết mọi việc; Mơ dũng cảm xuống ngòi nước cứu Hoan ) - Giảng từ : trằn trọc ,thủ thỉ. - HS (K-G) rút ra ý chính, HS (TB-Y) nhắc lại . ý 2 : Cô bé Mơ học giỏi ,chăm làm, dũng cảm cứu bạn . - Học sinh đọc đoạn 5 ( đoạn còn lại ) và trả lời câu hỏi 3 SGK. ( Bố ôm chặt Mơ đến ngạt thở, cả bố mẹ đều rơm rớm nước mắt,dì Hạnh nói "biết cháu tôi chưa ?"; ...dì Hạnh rất tự hào về Mơ .) - HS khá giỏi rút ý chính, HS yếu và TB nhắc lại . ý3 : Mơ đã giúp người thân trong gia đìnhthay đổi quan niệm " trọng nam khinh nữ " - HS đọc lướt toàn bài để trả lời câu hỏi 4 SGK ( Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang vừa chăm học, chăm làm, hiếu thảo ,...) - Bài học giúp em hiểu điều gì? . HS (K-G) rút nội dung, HS (TB-Y) nhắc lại . Nội dung : (như mục 1) HĐ5(10’): Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HS khá giỏi nêu cách đọc . GVhướng dẫn cách đọc diễn cảm . - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 5 hướng dẫn và đọc mẫu cho HS - HS thi đọc diễn cảm (HS khá giỏi thi đọc diễn cảm). - HS yếu và TB đọc tốt hơn . Hoạt động 6(2’) - Cho HS yếu ,TB nhắc lại nội dung bài ; HS khá giỏi liên hệ thực tế. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau Tập làm văn tập viết đoạn đối thoại I/ Mục tiêu : 1/ Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện. 2/ Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch . II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục : - Thể hiện sự tự tin (đối thoại hoạt bát, tự nhiên đúng mục đích, đúng đối thượng và hoàn cảnh giao tiếp) - Kĩ năng hợp tác có hiệu quả để hoàn chính màn kịch. - Tư duy sáng tạo. III/ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch. IV/ Các hoạt động dạy học: HĐ1 (1’): Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học . HĐ2(37’): Thực hành. Bài1: SGK. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. - 2HS nối tiếp nhau đọc hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã định trong SGK. - HS làm việc cá nhân trả lời: Nêu nhân vật chính có trong đoạn truyện và tóm tắt lại nội dung chính. - HS lần lượt trình bày. GV nhận xét kết luận. Bài2: SGK. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập 2 . - 1 HS (K) đọc to 4 gợi ý về lời đối thoại ( ở màn 1 ). Một HS khá đọc to 5 gợi ý về lời đối thoại ( ở màn 2 ) - GV chia lớp thành 4 nhóm : + Nhóm 1 và nhóm2 viết màn 1 + Nhóm 3 và nhóm4 viết màn 2 - GV cho các nhóm thảo luận để viết bài vào giấy A4 - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS, GV nhận xét, khen những nhóm viết được màn kịch hay hấp dẫn . Bài3 : SGK - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV tổ chức cho HS tự phân vai đóng kịch theo nhóm 4. - Các nhóm lên biểu diễn kịch trước lớp. - HS, GV nhận xét khen ngợi những nhóm biểu diễn tốt. Hoạt động 3(2’) - GV hệ thống lại kiến thức toàn bài . - Dặn về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 4 ngày 27 tháng 3 năm 2013 Toán ôn tập về số thập phân ( tiếp ) I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng số thập phân, tỉ số phần trăm ; viết các số đo dưới dạng số thập phân ; so sánh số thập phân . - Rèn luyện kĩ năng tính toán. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ1:(37’) Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: Củng cố cách viết số thập phân thành phân số thập phân - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV : Nêu đặc điểm của phân số thập phân ? ( Những phân số có mẫu số là 10, 100 1000,...) - HS làm bài cá nhân; 4 HS lên bảng làm bài . GV quan tâm HS yếu . - HS ,GV nhận xét chốt kết quả đúng . Bài 2: : Củng cố cho HS cách viết STP dưới dạng tỉ số phân trăm và ngược lại . (cột 2,3) - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi. - 1,2 HS (K-G) nêu cách viết số TP dưới dạng tỉ số phần trăm ;cách viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài ,3 HS khá lên bảng làm. (GV quan tâm HS yếu ). - HS , GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS yếu ,TB nhắc lại cách làm Bài tập 3.(cột 3,4) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS (K-G) nêu cách thực hiện - HS làm bài cá nhân; 3 HS (K) lên bảng làm. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HS (TB-Y) nhắc lại cách thực hiện. KL: Rèn kĩ năng viết các phân số dưới dạng STP . Bài tập 4 : KL: Củng cố cách xắp xếp thứ tự STP . - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài, 2 HS khá lên bảng thực hiện. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng : a/ 4,203; 4,23; 4,5; 4,505 . b/ 69,78; 69,8; 71,2; 72,1 . Hoạt động nối tiếp (2’): - GV hệ thống kiến thức toàn bài. Lịch sử : hoàn thành thống nhất đất nước I/ Mục tiêu : HS biết: - Biết tháng 4 -1976, quốc hội chung của cả nước được bầuvà họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976 +Tháng 4 năm 1976 cuộc tổng tuyể cử bầu quốc hội chung trong cả nước . + Cuói tháng 6 đầu tháng 7-1976 quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô và đổi tên Sài Gòn- Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. II/ Đồ dùng dạy học: GV: ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khóa VI III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(5’) Bài cũ: Tại sao nói ngày 30-4-1975 là mốc son quan trọng trong lịch sử dân tốc ta ? - HS trả lời, tổ chức nhận xét, GV ghi điểm HĐ2 (2’): Giới thiệu bài G V nêu mục tiêu bài học HĐ3(15’): Cuộc tổng tuyển cử ngày 25-4-1976. - HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi sau: + Quang cảnh khắp nơi trên cả nước trong ngày này như thế nào? ( Khắp nơi trên cả nước tràn ngập cờ và hoa) + Kết quả của cuộc tổng tuyển cử? ( Kết thúc tốt đẹp, 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử) - Gọi HS lần lượt trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. HĐ4(15’): Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất và ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống nhất 1976. - HS thảo luận nhóm 4, trao đổi tranh luận để Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI năm 1976 và những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI. ( + Cuộc họp thống nhất các ý: tên nước, Quốc kì, Quốc ca Quốc huy, chọn thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định , bầu Chủ tịch nước, `Chủ tịch Quốc hội ,Chính phủ . + Sự thống nhất đất nước ) - Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả . - HS, GV nhận xét. GVnhấn mạnh : Việc bầu cử Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại . Từ đây nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất ,tạo điều kiện để cả nước cùng đi chủ nghĩa xã hội. - 2,3 HS nhắc lại nội dung bài học ( SGK ) Hoạt động 5(3’) - GV hệ thống lại toàn bài . HS khá, giỏi liên hệ thực tế - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật : Lắp máy bay trực thăng (T3) I - Mục tiêu - Chọn đúng đủ số số lượng các chi tiết lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu, máy bay lắp tương đỗi chắc chắn. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II - Đồ dùng dạy học III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1 (3’): Quan sát mẫu máy bay trực thăng - Cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng. - Nêu lại các bộ phận của máy bay Hoạt động 2(4’) : Ôn lại các lắp ráp các bộ phận của xe ben - HS đọc SGK để nắm được cách lắp các bộ phận thành máy bay - Cho vài HS nhắc lại cách lắp ráp Hoạt động 3 (21’) : Học sinh thực hành Lắp ráp xe ben c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-SGK) - HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - Nhắc HS khi lắp ráp cần chú ý: + Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí. + Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt. Hoạt động 4. (5’)Đánh gía sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK). - Cử một nhóm HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS (cách đánh giá như ở các bài trên). - GV nhắc HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. Hoạt động 5(2’) - Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép máy bay trực thăng. - Nhắc HS đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “Lắp rô-bôt” - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau Thứ 5 ngày 28 tháng 3 năm 2013 Toán : ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng I/ Mục tiêu: Giúp HS : Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng. Viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . II/ Đồ dùng dạy học: GV:Bảng phụ kể sẵn bảng ĐV đo độ dài và bảng ĐV đo khối lượng như bài 1SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(37’) Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: : Củng cố về bảng ĐV đo độ dài và ĐV đo khối lượng . - GV treo bảng phụ lên bảng ( kẽ sẵn đề bài như SGK ) - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài cá nhân, lần lượt HS lên bảng điền hoàn chỉnh kết quả trên bảng phụ . GV quan tâm HS yếu - HS , GV nhận xét kết quả . - Gọi 1 HS (K) nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.HS (TB-Y) nhắc lại. Bài 2 :Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài ; các đơn vị đo KL thông dụng. (Làm bài 2a) - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 3 Học sinh lên bảng làm ( GV quan tâm HS yếu ). - HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng . Bài 3: Củng cố về cách viết các số đo độ dài và đo KL dưới dạng STP (làm bài a, b, c mỗi vâu 1 dòng) - 1HS đọc yêu cầu bài 3. - GV cho HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài , 3HS (K-G) lên bảng làm bài . GV quan tâm HS (Y). - HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng . Củng cố về cách viết các số đo độ dài và đo KL dưới dạng STP Hoạt động nối tiếp (2’) - GV hệ thống lại kiến thức toàn bài . Luyện từ và câu : ôn tập về dấu câu I/ Mục tiêu : 1/ Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn ( BT1) ; chữađược các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy(BT2), đặt và dùng dấu câu thích hợp(BT3). 2/ Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên . II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bút dạ và vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẩu chuyện vui ở BT 1 và phô tô nội dung mẩu truyện vui BT 2. Bút dạ và 5 tờ giấy khổ to để HS làm BT3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(4’) Bài cũ : Cho HS làm lại bài tập LTVC của tiết học trước. Tổ chức lớp nhận xét. HĐ2(1’) Giới thiệu bài GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(37’): Hướng dẫn luyện tập Bài tập1: Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng dấu chấm ,chấm hỏi và dấu chấm than để điền vào một đoạn văn . - 1 HS đọc nội dung BT 1. Cả lớp theo dõi SGK. - GV cho HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài vào vở BT ( GV quan tâm HS yếu ) - Gọi 4 HS (K-G) làm bài vào giấy khổ to. - GV gọi lần lượt HS nêu kết quả của mình. HS làm vào giấy khổ to lên dán kết quả và trình bày. - HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài tập 2:SGK - Yêu cầu 1HS đọc nội dung của bài tập - HS thảo luận làm bài theo nhóm 4 vào giấy khổ to. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS, GV nhận xét chốt kết qủa đúng. - 2,3 HS yếu ,TB nhắc lại kết quả đúng trên bảng . +Bài tập 3 Rèn cho HS sử dụng 3 loại dấu câu trên phân biệt được các dấu câu vận dụng làm BT . - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu chuyện. - GV chia lớp thành 4 nhóm phát giấy khổ to cho các nhóm yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài ( GV quan tâm HS yếu.) - Gọi đại diện các nhóm trình bài kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng. *Hoạt động 3(2’) - GV hệ thống kiến thức toàn bài. Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả nhớ – viết đất nước I/ Mục tiêu : - Nhớ- viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng trong bài tập 2,3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương,danh hiệugiải thưởng và 3-4 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (1’) : Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học. HĐ2( 22’)Hướng dẫn HS nhớ- viết. a/ Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Gọi 2,3 HS đọc thuộc lòng bài thơ. + Cảnh đất nước trong mùa thu mới được tả đẹp ntn ? ( Rừng tre phấp phới ,trời thu thay áo mới,trời thu trong biếc) b/ Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ khó : phù sa,rừng tre,tiếng đất, rì rầm , HS viết vào giấy nháp; 2HS lên bảng viết; HS (TB-Y) đọc lại tiếng khó trên. - GV hướng dẫn cách trình bày. c/ Viết chính tả: HS nhớ viết chính tả, đổi bài soát lỗi. d/ Thu chấm : 12 bài. HĐ3(15’): Hướng dẫn HS làm BT chính tả . Bài tập 2: - GV treo bảng phụ lên bảng .Một HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp theo dõi SGK. - HS làm bài cá nhân , 3 HS (K-G) lên làm bài trên bảng . dưới lớp làm vào VBT - Gọi một số HS giải thích cách viết hoa các từ ở BT - HS,GV nhận xét chốt lời giải đúng. - GVtreo bảng phụ ghi sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; gọi 2-3 HS đọc lại ghi nhớ . KL :Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó . Bài tập3 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn . cả lớp theo dõi SGK - HS thảo luận theo nhóm 4, trình bày vào giấy khổ to. - Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng trình bày. - HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng . Củng cố về so sánh số thập phân . Hoạt động 4(2’) - 2 HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên các huân chương ,danh hiệu ,giải thưởng. - GV nhận xét giờ học . Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Khoa học : sự sinh sản và nuôi con của chim I/ Mục tiêu: HS biết: - Biết chim là động vật đẻ trứng - Nói về sự nuôi con của chim. - GD HS ý thức bảo vệ các laòi chim. II/ Đồ dùng dạy học: Các hình 118, 119SGK; Bảng phụ ghi KL như trong SGV sử dụng ở HĐ1 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(5’) Bài cũ: HĐ2(1’): Giới thiệu bài :GV nêu mục tiêu bài học HĐ3(17’): Quan sát. + Mục tiêu: Giúp HS hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng . + Cách tiến hành : - Cho HS làm việc theo cặp đôi , trao đổi trả lời các câu hỏi sau: + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c và 2d ? + Chỉ vào hình 2a : Đâu là lòng đỏ, lòng trắng của quả trứng ? + So sánh quả trứng H2a và H2b , quả nào có thời gian ấp lâu hơn ? Tại sao ? - Gọi lần lượt HS trình bày kết quả, lớp lắng nghe nhận xét bổ sung. - GV nhận xét kết luận. KL: ( GV treo bảng phụ đã ghi sẵn KL) HĐ 4(14’): Thảo luận. + Mục tiêu: + Cách tiến hành: - Chia lớp thành 4 nhóm . Yêu cầu các nhóm quan sát các hình tr119 SGK và thảo luận câu hỏi : Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở . Chúng đã tự kiếm mồi được chưa ? Tại sao ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả , các nhóm khác nhận xét bổ sung . - GV nhận xét kết luận KL : ( như SGK ) Hoạt động 5 (3’) GV hệ thống lại nội dung bài học . HS (K-G) liên hệ thực tế - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật: (Bài 29): Đề tài ngày hội I- Mục tiêu: - HS hiểu được nội dung và các hoạt động của một số ngày lễ hội. - HS biết cách nặn dáng người đơn giản - Nặn dược một hai dáng người đang hoạt động tham gia lễ hội. - HS yêu mến quê hương và trân trọng các phong tục tập quán. II- Đồ dùng: Sưu tầm tranh ảnh về ngày hội. - Sưu tầm một số hình nặn của nghệ nhân. - Đất nặn hoặc giấy màu, hồ dán... III- Các hoạt động dạy - học: HĐ1(1’) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(3’)Tìm, chọn nội dung đề tài. - GV yêu cầu HS kể về những ngày hội ở quê hương hoặc những lễ hội mà em biết. - GV gợi ý để HS nhớ lại các hoạt động trong dịp lễ hội. - GV yêu cầu HS xem tranh ảnh về lễ hội do GV chuẩn bị. - GV yêu cầu một số HS chọn nội dung và nêu các hình ảnh sẽ nặn hoặc xé, dán. HĐ3(4’): Cách nặn. - GV yêu cầu HS chọn nội dung và tìm các hình ảnh chính, phụ để nặn. - GV nhắc HS nhớ lại cách nặn đã học và nặn mẫu một hình nặ cho HS quan sát các thao tác: + Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại hoặc nặn từ một thỏi đất. + Nặn thêm các hình ảnh phụ và chi tiết. + Tạo dáng và sắp xếp theo đề tài. HĐ4(22’): Thực hành. - GV có thể tổ chức hoạt động thực hành cho HS như sau: + Nặn theo cá nhân. Nặn theo nhóm. - GV quan sát, gợi ý, bổ sung cụ thể cho từng cá nhân hoặc nhóm để giúp các em hoàn thành bài ở lớp. - Các nhóm, cá nhân nặn rồi sắp xếp hình nặn theo đề tài. HĐ4(4’): Nhận xét, đánh giá. - GV tổ chức cho Hs quan sát, nhận xét một số bài về: + Hình nặn. Tạo dáng. + Sắp xếp các hình nặn. HĐ 5(1’) GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 29 tháng 3 năm 2013 Toán : ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Giúp Học sinhcủng cốvề : -Biết viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân . - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng . II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ2(37’): Hướng dẫn HS ôn tập Bài 1: Rèn kĩ năng viết các số đo độ dài dưới dạng STP (Làm bài 1a) - 1 HS nêu yêu cầu bài tập ( GV có thể gợi ý và làm mẫu một bài ) - HS làm việc cá nhân ; 4 HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm . - HS, GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Rèn kĩ năng viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . - 1 HS đọc yêu cầu bài 2. cả lớp theo dõi. - GV cho HS trao đổi theo cặp đôi để làm bài , 4 HS lên bảng làm; GV quan tâm giúp đỡ HS yếu . - HS , GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng . Bài tập 3 : Rèn kĩ năng viết các số thập phân dưới dạng số tự nhiên . - 1 HS đọc yêu cầu bài 3. cả lớp theo dõi. - HS làm việc cá nhân , 4 HS khá , giỏi lên bảng làm. GV quan tâm giúp đỡ HS yếu. - HS , GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. Bài tập 4 : Rèn kĩ năng viết các số tự nhiên dưới dạng số thập phân .. Hoạt động (2’) - GV hệ thống kiến thức toàn bài. Thể dục : Bài 57 Môn thể thao tự chọn trò chơi "nhảy đúng, nhảy nhanh" I- Mục tiêu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm:. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Còi, bóng, sân chơi III- các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Mở đầu: 8phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Chạy nhẹ nhàng trên điạ hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân.: 105 - 200m. - Đi đường theo vòng tròn, hít thở sâu. * Xoay các khớp cổ chân, khớp, gối, hông, vai, cổ tay. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung hoặc bài tập do giáo viên soạn: Mỗi động tác 2x8 nhịp * Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 17’ Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng đùi: . Đội hình tập do giáo viên sáng tạo hoặc theo hàng ngang từng tổ do tổ trưởng điều khiển, hay theo một vòng tròn do cán sự điều khiển, khoảng cách giữa các em tối thiểu 1,5m. Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập và phương pháp dạy như tâng cầu bằng đùi. Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. Đội hình tập tuỳ theo địa hình thực tế trên sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy như bài 55 hoặc do giáo viên sáng tạo. - Ném bóng: Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực) Giáo viên nêu tên động tác, cho học sinh tập luyện, giáo viên quan sát và sửa chữa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho học sinh. Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay: Hoạt động 3: (5’)chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" Đội hình tập tuỳ theo địa hình thực tế trên sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Hoạt động 4: (5’) - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Đi thường theo 2 - 4 hàng dọc và hát (do giáo viên chọn). * Trò chơi hồi tĩnh (do giáo viên chọn) - Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học, Thể dục : Bài 58 Môn thể thao tự chọn trò chơi "nhảy ô tiếp súc" I- Mục tiêu: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực). Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước. - Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp súc". II- Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm:. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, bóng III- các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Mở đầu: 8phút. - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc chạy theo vòng tròn trong sân: 150 -200. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu: - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, vai, cổ tay. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển. * Trò chơi khởi động (do giáo viên chọn). Hoạt động 2: Môn thể thao tự chọn: 17phút. - Đá cầu: Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: Đội hình tập do giáo viên sáng tạo hoặc theo hàng ngang từng tổ do tổ trưởng điều khiển, hay theo một vòng tròn do cán sự điều khiển, khoảng cách giữa em nọ đến em kia tối thiểu 1,5m. Ôn phát cầu bằng mu bàn chân:. Đội hình tập theo sân đã chuẩn bị hoặc có thể tập theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau. Phương pháp dạy như bài 55 hoặc do giáo viên sáng tạo. Thi phát cầu bằng mu bàn chân: . Có thể tổ chức cho đại diện mỗi bên tổ thi với nhau hoặc cách khác do giáo viên sáng tạo. - Ném bóng: Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay (trước ngực) : . Giáo viên nêu tên động tác, cho học sinh tập luyện, giáo viên quan sát và sửa cách cầm bóng, tư thế đứng và động tác ném bóng cho đúng chung cho từng đợt ném hoặc cho một vài học sinh. Thi đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay: Hình thức và phương pháp tổ chức thi do giáo viên chọn. Hoạt động 3: (5’) Nhảy ô tiếp sức": Đội hình chơi theo sân đã chuẩn bị, phương pháp dạy do giáo viên sáng tạo. Hoạt động 4: (5’)Kết thúc: - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài: . - Đứng vỗ tay, hát (do giáo viên chọn): - Một số động tác hồi tĩnh (do giáo viên chọ. -Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả bài học. Tập làm văn : trả bài văn Tả cây cối I/ Mục tiêu: 1/ Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối ; nhận biết và sửa chữa được lỗi trong bài, viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ ghi sẵn 5 đề bài kiểm tra ;một số lỗi điển hình cần chữa chung trướclớp III/ Các hoạt động dạy học: HĐ1(1’): Giới thiệu bài ( dùng lời ). HĐ2(15’) : Nhận xét kết quả bài làm của HS - GV treo bảng phụ ghi 5 đề bài. - 1,2 HS đọc lại 5 đề bài trên bảng. - Hướng dẫn HS xác định rõ yêu cầu của đề bài . + Nhận xét chung về kết quả bài làm của lớp - Những ưu điểm chính : Đa số các em nắm được yêu cầu của đề bài, miêu tả đúng trọng tâm của đề, diễn đạt có cảm xúc như em Khánh Huyền, em Hoà, em Tuyên - Những thiếu sót còn hạn chế : Một vài em còn nắm chưa cấu tạo của đề bài tả cây cối như em Lực. - GV đọc 1 số bài văn hay. HĐ(7’): Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho HS . - Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : - GV nêu 1 số lỗi, 1 số HS lên bảng sửa lỗi. - Yêu cầu HS sửa lổi bài viết. HĐ4(15’): Viết lại đoạn văn. - HS làm cá nhân, chọn và viết lại 1 đoạn hay hơn. - Gọi 1 số HS trình bày miệng đoạn viết. - HS, GV nhận xét. Hoạt động 5 (2’) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài học cho tiết T LV tuần sau . Địa lí châu đại dương và châu nam cực I. Mục tiêu: Học xong bài này , HS : - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực . - Nêu được một số đặc điểm dân cư, hoạt động sả xuất của châu Đại Dương. - Sử dụng bản đồ đẻ nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lánh thổ châu Đại Dương, châu Nam cực. II/ Đồ dùng dạy học GV: - Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên châu châu Đại Dương và châu Nam Cực III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ1(4’) Bài cũ : 1 HS đọc ghi nhớ bài Châu Mĩ . Lớp nhận xét, GV ghi điểm. HĐ2 (1’) Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu bài học HĐ 3(8’): Vị trí địa lí và giới hạn của châu Đại Dương . - HS làm việc cá nhân, dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK để trả lời câu hỏi : + Châu Đại Dương gồm những phần đất nào ? + trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK. - HS lần lượt trình bày kết quả, lớp lắng nghe, nhận xét bổ sung . - GVgọi 1 HS (K-G) lên chỉ vị trí, giới hạn của châu Đại Dương trên bản đồ. - GV nhận xét kết luận, HS (TB-Y) nhắc lại. KL: SGK * HĐ4(9’): Đặc điểm tự nhiên châu Đại dương - GV cho HS làm việc cá nhân - HS dựa vào tranh ảnh trong SGK nêu : Khí hậu và thực, động vật của lục địa Ô-xtrây li-a; các đảo và quần đảo. - Gọi HS (K-G) lần lượt trình bày kết quả. - HS, GV nhận xét chốt kết quả đúng; HS (TB-Y) nhắc lại. KL: Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn, thực vật và động vật độc đáo . * HĐ5(8’) : Dân cư và hoạt động kinh tế - GV tổ chức làm việc cả lớp. - HS dựa vào SGK trả lời các câ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGA tuan 29-2012 dung.doc..doc..doc