Giáo án Công nghệ 10 cả năm

Tiết 28: BÀI 42 + 44: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM

I. MỤC TIÊU

 Sau khi học xong bài này HS phải:

1.Kiến thức:

- Biết được các loại kho và phương pháp bảo quản lúa, ngô,rau, hoa, quả tươi.

- Biết được qui trình bảo quản lúa, ngô, khoai lang, sắn và rau, hoa, quả tươi.

- Biết được các phương pháp chế biến gạo từ thóc.

- Biết được qui trình công nghệ chế biến tinh bột từ củ sắn.

- Biết được công nghệ chế biến rau, quả.

2.Kĩ năng:

- Rèn luyện ý thức bảo quản và sử dụng hợp lý lương thực, thực phẩm.

- Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế sản xuất và đời sống.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích khi nghiên cứu từng bước trong qui trình chế biến.

- Phát triển kĩ năng tư duy lôgic qua giải thích các bước trong qui trình chế biến.

- Kĩ năng hợp tác với bạn trong học tập.

- Kĩ năng trình bày trước lớp.

 

doc149 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công nghệ 10 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an tâm: NPV 2. Quy trình SX chế phẩm trừ sâu NUÔI SÂU GIỐNG Nuôi sâu hàng loạt Nhiễm bệnh vi rút cho sâu Pha chế chế phẩm: + Thu thập sâu, bệnh + Nghiền, lọc + Li tâm +Thêm chất phụ gia Kiểm tra chất lượng Sấy khô CHẾ BIẾN THỨC ĂN NHÂN TẠO Dóng gói - GV cho vd về sự xâm nhập của vi rút làm sâu hại chết và hỏi: Vì sao khi nhiễm vi rút, cơ thể sâu trở nên mềm nhũn? - GV hỏi: Em hãy mô tả quá trình sản xuất chế phẩm vi rút trừ sâu? - GV hỏi: Nêu sự khác nhau giữa thành phần và phương thức diệt trừ sâu bệnh giữa chế phẩm Bt và NPV? - HS: Do vi rút làm các mô tan rã - HS: * Bt: protein độc của vk Bt NPV: vi rút * Phương thức diệt trừ + Bt làm sâu tê liệt sâu gây chết + NPV: phá huỷ tế bào sâu hại Hoạt động 3: Tìm hiểu chế phẩm nấm trừ sâu III. Chế phẩm nấm trừ sâu Nấm trừ sâu - Nấm túi và nấm phấn trắng - Triệu trứng gây hại: + Nấm túi: TB chứa khuẩn ti của nấm căng ra làm cơ thể sâu trương lên ® yếu, chết + Nấm phấn trắng: cơ thể sâu cứng lại, trắng như rắc bột Môi trường nhân sinh khối Rải mỏng để hình thành bào tử trong điều kiện thoáng khí - Sấy, đóng gói - Bảo quản - Sử dụng Thu sinh khối nấm Giống thuần - GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk so sánh nấm túi và nấm phấn trắng - Em hãy cho biết đặc điểm sâu nhiễm nấm? - Đối tượng + Nấm túi: rệp hại cây + Nấm phấn trắng: sâu non, đục thân 4. Củng cố: - So sánh 3 quy trình sản xuất chế phẩm vk trừ sâu, chế phẩm vi rút trừ sâu và chế phẩm nấm trừ sâu - Đặc điểm của sâu hại khi sử dụng chế phẩm bảo vệ thực vật. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - HS học bài và xem trước bài 40 V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 26: BÀI 40: MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Hiểu được mục đích ý nghĩa của bảo quản chế biến nông, lâm, thuỷ sản - Trình bày được đặc điểm cơ bản của nông, lâm, thuỷ sản và ảnh hưởng của các điều kiện môi trường đến chất lượng nông, lâm, thuỷ sản trong bảo quản và chế biến 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Đánh giá được giá trị của công tác BQ, CB nông, lâm, thuỷ sản đối với nền kinh tế và đối với đời sống, sức khỏe con người. - Có ý thức tôn trọng và tuân thủ các hướng dẫn về QB các loại thực phẩm, đồ dùng có nguồn gốc từ N, L, TS. II. Phương tiện: - SGK công nghệ 10. - Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan. - Hình ảnh về bảo quản nông lâm thủy sản III. Phương pháp dạy học: - Diễn giảng, hỏi đáp. IV. Tiến trình bài giảng: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - CH1: Thê nào là chế phẩm vi khuẩn trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ SX chê phẩm vi khuẩn trừ sâu? - CH2: Thê nào là chế phẩm nấm trừ sâu? Nêu quy trình công nghệ SX chế phẩm nấm trừ sâu? 3. Vào bài: Các sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản thường được thu hoạch theo thời vụ và chúng phải được tích trữ cho tiêu dùng. Do đó chúng phải được bảo quản và chế biến phù hợp. Vậy mục đích của bảo quản và chế biến là gì? Trong quá trình bảo quản và chế biến có những yếu tố nào ảnh hưởng? Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản I. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản 1. Mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, nông, lâm, thuỷ sản - Duy trì những đặc tính ban đầu của sản phẩm - Hạn chế tổn thất về số lượng và chất lượng sản phẩm. 2. Mục đích, ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm, thuỷ sản - Duy trì và nâng cao chất lượng, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản nông, lâm, thuỷ sản. - Làm đa dạng sản phẩm và có giá trị cao. - Các nông sản: lúa, ngô, khoai... sau khi thu hoạch con người có sử dụng hết ngay được không? - Bằng cách nào có thể sử dụng các sản phẩm đó trong thời gian dài? - Mục đích và có ý nghĩa của việc làm đó là gì? - Trong đời sống hằng ngày các em gặp các hình thức bảo quản nào ? - Để có được các sản phẩm: nước ép trái cây, thịt hộp, cá hộp, bàn , ghế... con người cần phải làm gì? - Mục đích của công tác trên là gì? Hs: Không. - Bảo quản các sản phẩm đó. - Sử dụng lâu mà không bị hư - Để trong nhà kho, tủ lạnh - Chế biến Hoạt động 2: Đặc diểm của nông, lâm, thuỷ sản II. Đặc diểm của nông, lâm, thuỷ sản 1. Nông, thuỷ sản: - Chứa nhiều loại chất dinh dưỡng khác nhau. - Chứa nhiều nước. - Dễ bị vi sinh vật xâm nhiễm gây thối hỏng. 2. Lâm sản: - Chứa nhiều chất xơ - Là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác. - Kể tên một số sảm phẩm của nông, lâm, thuỷ sản mà em biết? - GV liệt kê các sản phẩm hs kể tên lên bảng theo từng nhóm. - Các sản phẩm nông, thuỷ sản có chung những đặc điểm gì? - Hãy xác định các chất dinh dưỡng chủ yếu trong các sản phẩm nông, thuỷ sản? - Kể tên một số hình thức bảo quản mà em biết? - Lâm sản có đặc điểm gì? - Biết được đặc điểm của nông lâm, thuỷ sản có ý nghĩa gì trong việc chế biến và bảo quản sản phẩm? - Lúa, ngô, thịt, cá, gỗ - Chứa nhiều nước, dễ bị hư, - Đạm, vitamin, khoáng, sơ, - Để trong tủ lạnh, nhà kho - Chứa nhiều sơ, Hoạt động 3: Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến nông, lâm, thuỷ sản trong quá trình bảo quản III. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến nông, lâm, thuỷ sản trong quá trình bảo quản 1. Độ ẩm không khí - Độ ẩm không khí cao làm cho nông lâm thủy sản khô bị ẩm trở lại → tạo điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật, côn trùng phá hại. 2. Nhiệt độ: - Nhiệt độ tăng lên thì hoạt động của vi sinh vật tăng, các phản ứng sinh hoá cũng tăng lên→ nông, lâm, thủy sản bảo quản nóng lên→ chất lượng của chúng bị giảm. 3. Sự phá hại của các loại vi sinh vật và côn trùng, sâu bọ, gặm nhấm. . . - Những yếu tố môi trường nào ảnh hưởng mạnh đến chất lượng nông, lâm, thuỷ sản trong quá trình bảo quản? - Các điều kiện đó ảnh hưởng như thế nào? - Khi độ ẩm không khí và nhiệt độ môi trường tăng lên, các lương thực, thực phẩm khô như: cá khô, sắn lát khô, hạt gạo, ngô.. có hiện tượng gì? - Kể tên những sinh vật phá hại sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản ở gia đình và địa phương em? - Nhiệt độ, độ ẩm, vi sinh vật. - Ảnh hưởng xấu. - Độ ẩm không khí cao làm cho nông lâm thủy sản khô bị ẩm trở lại. 4. Củng cố: - GV hệ thống hóa lại kiến thức - Hs vận dụng trả lời câu hỏi cuối bài - GV nhận xét, đánh giá giờ học. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - HS học bài và xem trước bài 41 V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 27 - BÀI 41: BẢO QUẢN HẠT CỦ LÀM GIỐNG I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này HS phải: 1. Kiến thức: - Hiểu được mục đích và phương pháp bảo quản hạt giống, củ giống. - Giải thích được cơ sỏ khoa học của phương pháp BQ hạt và củ giống. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, liên hệ thực tế. 3.Thái độ - Có ý thức bảo quản củ, hạt làm giống ở gia đình đúng khoa học. - Vận dụng được các kiến thức về bảo quản hạt, củ giống vào thực tế sản xuất II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Sách giáo khoa, hình vẽ SGK III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp tìm tòi. - Nghiên cứu SGK tìm tòi. - Thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Hãy nêu mục đích, ý nghĩa của công tác bảo quản, nông, lâm, thuỷ sản? CH2: Trong việc bảo quản cần chú ý đặc điểm gì của nông lâm thủy sản? Tại sao phải phơi khô trước khi bảo quản? 3. Dạy bài mới: Các nông sản : hạt lúa, hạt ngô, hạt kê, củ khoai, củ gừng, củ nghệ...sau thu hoạch cần giữ lại một ít làm giống. Bằng cách nào có thể bảo quản nó tốt để làm giống cho vụ sau? Tìm hiểu qua bài học hôm nay. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phương pháp bảo quản hạt giống I- BẢO QUẢN HẠT GIỐNG 1. Tiêu chuẩn hạt giống: - Chất lượng cao - Thuần chủng - Không sâu bệnh 2. Các phương pháp bảo quản hạt giống: - Phương pháp truyền thống: bảo quản chum, vại, bao, túi→ bảo quản ngắn hạn - Phương pháp hiện đại: kho mát, kho lạnh với các thiết bị tự điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm thích hợp + Bảo quản trung hạn: nhiệt độ 0oC, độ ẩm 35- 40% + Bảo quản dài hạn: nhiệt độ là – 10oC, độ ẩm 35 – 40 % 3. Quy trình bảo quản hạt giống Thu hoạch → Tách hạt → Phân loại và làm sạch → Làm khô → Xử lí bảo quản → Đóng gói → Bảo quản → Sử dụng - Em hãy nêu ý nghĩa của hoạt động bảo quản hạt giống là gì? - GV bổ sung: Muốn đạt năng suất cao cần phải có giống tốt. Vậy hạt giống như thế nào là đạt tiêu chuẩn? Nông sản bảo quản tốt trong điều kiện nào? - GV: Hạt giống sau bảo quản phải có đặc điểm gì? - GV: dựa vào các yếu tố nào để xây dựng phương pháp bảo quản hạt giống? + Yêu cầu sản xuất: 1 năm, 20 năm, lâu hơn + Đặc điểm của hạt giống: độ ẩm, khả năng nảy mầm + Điều kiện kĩ thuật : thô sơ, hiện đại - GV: Em hãy nêu các biện pháp bảo quản hạt giống mà em biết? - GV: giải thích - GV: Em hãy nêu tóm tắt quy trình bảo quản hạt giống? - GV : Em hãy nêu ý nghĩa của các hoạt động trên? - Làm khô: + Thóc: sấy ở 40 - 45 0C đến khi độ ẩm đạt 13% + Hạt có dầu; sấy ở 30 - 400C đến khi độ ẩm đạt 8 - 9% - Xử lí bảo quản: Chú ý: Phương tiện bảo quản phải sạch - Hạt giống nẩy mầm tốt, không bị sâu bệnh - HS: Chất lượng tốt, thuần chủng, không sâu bệnh - HS: TL ĐK khô thóang, không có sinh vật gây hại xâm nhập - HS: TL Hạt phải có khả năng nẩy mầm Tùy vào yêu cầu sản xuất, đặc điểm của hạt giống, điều kiện kĩ thuật mà có các biện pháp bảo quản Bảo quản trong điều kiện bình thường, trong điều kiện lạnh, lạnh khô - HS: Thu hoạch → Tách hạt → Phân loại và làm sạch → Làm khô → Xử lí bảo quản → Đóng gói → Bảo quản → Sử dụng - HS: + Thu hoạch: Đúng thời điểm + Tách hạt: Tách, tuốt, tẽ cẩn thận + Phân loại và làm sạch: loại bỏ các hạt không đạt yêu cầu, tạo môi trường sạch không cho VSV và côn trùng xâm nhiễm + Làm khô: Phơi, sấy. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hoạt động bảo quản củ giống II- BẢO QUẢN CỦ GIỐNG 1. Tính chất của củ giống - Có chất lượng cao - Đồng đều, nguyên vẹn, nẩy mầm tốt. - Không bị sâu, bệnh. 2. Quy trình bảo quản củ giống: Thu hoạch → Làm sạch, phân loại Xử lí phòng chống VSV hại → Xử lí ức chế nảy mầm→ Bảo quản→ Sử dụng - Những loại cây nào trồng bằng củ? - GV: Về mặt bảo quản, củ giống có gì khác so với hạt giống? - GV: Tại sao củ giống thường được bảo quản ngắn ngày? - GV: Để có được củ làm giống tốt thì củ phải đảm bảo những tính chất gì? - GV: Tính chất củ giống có thể tóm tắt trong 3 tiêu chuẩn: + Có chất lượng cao + Đồng đều, nguyên vẹn, nẩy mầm tốt. + Không bị sâu, bệnh - GV: Em hãy nêu tóm tắt quy trình bảo quản củ giống? - GV: + Theo em có những biện pháp nào để bảo quản củ giống? + Khi bảo quản củ giống cần chú ý điều gì? Phải xử lí ức chế nẩy mầm, không bảo quản trong bao, túi kín vì hô hấp sẽ làm nhiệt độ tăng, VSV dễ xâm nhập - Gừng, khoai ngọt, , nghệ, - HS: Củ giống được bảo quản trong thời gian ngắn - HS: Chứa nhiều nước, vỏ mỏng - HS: + Có chất lượng cao + Đồng đều,không quá già,không quá non + Không bị sâu, bệnh + Không bị lẫn các giống khác + Còn nguyên vẹn + Khả năng nảy mầm cao - Thu hoạch → Làm sạch, phân loại Xử lí phòng chống VSV hại → Xử lí ức chế nảy mầm→ Bảo quản→ Sử dụng - HS -Trong điều kiện bình thường. -Trong kho lạnh(T0:00-50 C, A0: 85%-90%) -Nuôi cấy mô tế bào. 4. Củng cố: - GV hệ thống hóa lại kiến thức - Hs vận dụng trả lời câu hỏi CH1: Để kéo dài thời gian ngủ nghỉ của hạt, củ giống người ta thường làm gì? CH2: Trong quá trình BQ hạt, củ giống cần chú ý điều gì? - GV nhận xét, đánh giá giờ học. 5. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - HS học bài và xem trước bài 42 + 44. V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 28: BÀI 42 + 44: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này HS phải: 1.Kiến thức: - Biết được các loại kho và phương pháp bảo quản lúa, ngô,rau, hoa, quả tươi. - Biết được qui trình bảo quản lúa, ngô, khoai lang, sắn và rau, hoa, quả tươi. - Biết được các phương pháp chế biến gạo từ thóc. - Biết được qui trình công nghệ chế biến tinh bột từ củ sắn. - Biết được công nghệ chế biến rau, quả. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện ý thức bảo quản và sử dụng hợp lý lương thực, thực phẩm. - Vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế sản xuất và đời sống. - Rèn luyện kĩ năng phân tích khi nghiên cứu từng bước trong qui trình chế biến. - Phát triển kĩ năng tư duy lôgic qua giải thích các bước trong qui trình chế biến. - Kĩ năng hợp tác với bạn trong học tập. - Kĩ năng trình bày trước lớp. 3.Thái độ - Có ý thức phổ biến các phương pháp bảo quản đã được học trong phạm vi gia đình và cộng đồng. - Có ý thức áp dụng những phương pháp bảo quản lương thực, hoặc rau, hoa, quả tươi đã được học trong phạm vi gia đình. - Có ý thức thực hiện các bước trong qui trình chế biến đồ hộp cũng như tuân thủ các hướng dẫn sử dụng đồ hộp để đảm bảo an toàn. - Quan tâm và tham gia vào chế biến rau , hoa, quả bằng các phương pháp đơn giản trong gia đình. II. CHUẨN BỊ 1. Đối với giáo viên a. Chuẩn bị nội dung Nghiên cứu Sách giáo khoa và các tài liệu khác có liên quan. b. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị một số hình ảnh liên quan tới bảo quản lương thực, thực phẩm. - Chuẩn bị một số sản phẩm chế biến từ gạo: 1 túi nhỏ gạo lức, 1 túi nhỏ gạo xát. - Phiếu học tập cho học sinh. 2. Đối với học sinh - Tham khảo Sách giáo khoa. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Vấn đáp tìm tòi - Thảo luận nhóm. - Diễn giảng, hỏi đáp. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: CH1: Trình bày các phương pháp BQ và quy trình BQ hạt giống? CH1: Trình bày các phương pháp BQ và quy trình BQ củ giống? phơi khô trước khi bảo quản? 3. Dạy bài mới: Các nông sản : hạt lúa, hạt ngô, hạt kê, củ khoai, củ gừng, củ nghệ...sau thu hoạch cần giữ lại một ít làm giống. Bằng cách nào có thể bảo quản nó tốt để làm giống cho vụ sau? Tìm hiểu qua bài học hôm nay. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phương pháp bảo quản hạt giống I- BẢO QUẢN CHẾ BIẾN LÚA, NGÔ 1. Bảo quản lúa, ngô a. Các dạng kho bảo quản: - Kho thường: +Dưới sàn kho có gầm thông gió. +Tường bằng gạch, mái ngói. +Mái che bằng gạch ngói và có trần để cách nhiệt. +Thuận tiện cho việc nhập, xuất hàng hóa - Kho silo: +Xây bằng gạch, bê tông cốt thép. +Qui mô lớn và được cơ giới hóa, tự động hóa b. Một số phương pháp bảo quản - Bảo quản trong kho: + Đổ rời, có cào đả + Đóng bao. - Phương pháp truyền thống: bảo quản trong chum, vại, bao tải,chú ý chuột phá hoại c. Quy trình bảo quản lúa, ngô Thu hoạch→ Tuốt, tẽ hạt→ Làm sạch và phân loại→ Làm khô→ Làm nguội → Phân loại→ Bảo quản→ Sử dụng. 2. Chế biến gạo từ lúa Qui trình chế biến gạo từ thóc Làm sạch thóc → Xay→ Tách trấu → Xát trắng → Đánh bóng → Bảo quản → Sử dụng - Hãy kể tên các loại lương thực, thực phẩm mà em biết. - Các loại mà các em vừa kể thì chúng có đặc điểm gì chung? - Bổ sung khi thu hoạch được bảo quản trong kho dự trữ hoặc trong kho khi chờ xuất ra thị trường. - lúa ngô thường được bảo quản bằng phương tiện nào? - Quan sát hình 42.1 và kiến thức của bài 40 cho biết những loại kho nào? - Quan sát hình 42.1 cho biết đặc điểm của từng loại kho. - GV: nhà kho xây bằng gạch nhăm mục đích gì? - Giảng giải làm rỏ. - GV: Quan sát h.42.2 cho biết lúa được bảo quản bằng phương pháp nào? -Hãy cho biết ở các nước phát triển, lương thực được bảo quản ở đâu, còn ở nông thôn nước ta lúa, ngô được bảo quản trong những phương tiện nào? - Giải thích làm rỏ vấn đề và bổ sung them - Dựa vào bài cũ hãy sắp xếp theo trình tự các bước trong qui trình bảo quản lúa, ngô.(2 HS thảo luận trong 1 phút) - Trong các khâu qui trình bảo quản thóc, ngô khâu nào là quan trọng nhất? - Bổ sung và làm rõ qui trình bảo quản lúa, ngô. - GV: Em hãy cho biết ở địa phương em gạo được chế biến như thế nào? - GV bổ sung câu trả lời: tùy vào mỗi địa phương mà có những phương pháp chế biến gạo khác nhau. - GV: Dựa vào kiến thức mà em biết hãy sắp xếp thứ tự từng bước trong qui trình chế biến gạo từ lúa. (Thảo luận nhóm 4 HS/1 phút) - Hướng dẫn cho HS về gạo lức(gạo lật) và yêu cầu HS phân biệt gạo lức và gạo trắng. - GV: Theo em giữa gạo lức và gạo trắng thì gạo nào nhiều dinh dưỡng hơn. Tại sao? - Giảng giải làm rõ vấn đề. - Cho HS xem hình 44.1 SGK và tranh ảnh liên quan +Có những loại máy xay xát gạo mà nào em biết? + Nêu ưu và nhược điểm của phương pháp chế biến gạo truyền thống. - Giảng giải. - Lúa, ngô, khoai, rau, củ quả. - Chứa nhiều nước - Kho, chum, vại - HS trả lời - HS trả lời - HS: hạn chế sự tác động của sinh vật, hạn chế sự tác động của đk nhiệt độ, độ ẩm. - HS - Quan sát hình và trả lời - Học sinh liên hệ thực tế và những gì được biết để trả lời. - HS Trả lời. - HS Dựa vào kiến thức được học và sự hiểu biết để trả lời. - HS Lắng nghe và ghi lại. - Dùng cối xay để xay thóc Dùng sàng để loại trấu Gạo lật được giã trong cối Cuối cùng giần để loại tấm cám - HS: Trả lời - Lắng nghe và ghi bài. - HS Trả lời. Quá trình xát và đánh bóng làm mất đi nhiều chất dinh dưỡng trong hạt gạo (chất béo trong cám, các vi chất như vitamin, muối khoáng) - HS: Nhược điểm: gạo bị nát nhiều và tỉ lệ gẫy cao. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hoạt động bảo quản và chế biến khoai, sắn. II. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN KHOAI , SẮN HS xem sgk - Hướng dẫn HS về nhà xem SGK (Lý do: HS chủ yếu ở những địa phương chủ yếu là trồng lúa và rau, hoa và quả) - GV bổ sung: axit cyanhydric, một chất độc mạnh có thể gây tử vong nếu nạn nhân không được can thiệp đúng cách và kịp thời Để đề phòng ngộ độc sắn, nên chọn loại sắn ít độc để trồng (thường là loại cuống lá không có màu tía), không trồng sắn gần cây xoan... Củ sắn sau khi dỡ về cần chế biến ngay; nếu chế biến không kịp thì phảo vùi xuống đất. Trước khi chế biến, cần lột hết vỏ sắn rồi ngâm vào nước (là nước vo gạo càng tốt). Khi luộc, nên mở vung nhiều lần để chất độc bay hơi bớt. Tốt nhất là ăn sắn luộc với các loại đường, mật để trung hòa axit độc trong sắn (nếu còn). Không nên ăn sắn luộc vào buổi tối vì nếu bị ngộ độc, nạn nhân đang ngủ sẽ không phát hiện được. - HS Lắng nghe HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về bảo quản và chế biến rau, hoa quả tươi III. BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN RAU, HOA VÀ QUẢ 1- Bảo quản rau, hoa và quả tươi vNguyên tắc bảo quản rau, hoa, quả tươi: - Giữ rau, quả luôn ở trạng thái ngủ nghỉ - Tránh sự xâm nhiểm của VSV. - Giữ được chất lượng ban đầu của rau, quả. a- Một số phương pháp bảo quản rau, hoa và quả tươi: - Bảo quản ở điều kiện bình thường: đưa vào phòng mát, thoáng khí và giữ ẩm để hạn chế sự thoát hơi nước. - Bảo quản trong môi trường khí biến đổi: O3, CO2, O2, - Bảo quản bắng hóa chất( sử dụng hóa chất không cấm) - Bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ: ức chế VSV, côn trùng có hại, làm chậm quá trình chin sau thu hoạch. - Bảo quản bằng phương pháp lạnh: vừa an toàn vừa hạn chế hoạt động sống và giữ được dinh dưỡng và màu sắc của rau, quả. - Bảo quản bằng chế phẩm sinh học: màng bán thấm BOQ_15 và sử dụng màng Chitosan (chiết xuất từ vỏ tôm) 2- Quy trình bảo quản rau, hoa, quả tươi bằng phương pháp lạnh: Thu hái→ Chọn lựa→ Làm sạch→ Làm ráo nước→ Bao gói→ Bảo quản lạnh→ Sử dụng - Tùy mỗi loại rau, hoa và quả khác nhau sẽ được bảo quản ở những nhiệt độ thích hợp khác nhau. 2- Chế biến rau, hoa và quả a- Một số phương pháp chế biến rau, hoa và quả - Đóng hộp - Sấy khô - Chế biến các loại nước uống - Muối chua... QT chế biến theo pp đóng hộp Nguyên liệu → phân loại → làm sạch → xử lí cơ học → xử lí nhiệt → vào hộp → bài khí → ghép mí →thanh trùng →làm nguội → bảo quản → sử dụng - GV: Yêu cầu HS đóng SGK. - Cho HS thảo luận nhóm (4HS, 2’) trả lời 4 câu hỏi: +Câu 1: Theo em, những nguyên nhân nào làm rau, hoa và quả dễ bị hư sau khi thu hoạch? vNguyên nhân làm rau, hoa và quả tươi dễ bị hư sau khi thu hoạch: - Do vi khuẩn bên ngoài xâm nhập vào. - Do các biến hóa hóa học trong nội tại của rau, quả: quá trình sinh lý, sinh hóa do enzyme gây ra. - Ngoài ra còn do tác nhân vật lý cơ học: sự va chạm, làm bẩn, dập nát trong quá trình thu hoạch và vận chuyển +Câu 2: Hãy trình bày mục đích của việc bảo quản rau, hoa và quả tươi. Chúng khó hay dễ bảo quản? Tại sao? +Câu 3: Hãy nêu nguyên tắc bảo quản rau, hoa và quả tươi. +Câu 4: Hãy kể tên một số phương pháp bảo quản rau, hoa và quả tươi mà em biết. Theo em, phương pháp nào là phổ biến? - Yêu cầu đại diện từng nhóm nhận xét câu trả lời của nhóm bạn. - Nhận xét và bổ sung thêm phương pháp: Bảo quản rau, hoa và quả tươi bằng chế phẩm sinh học. - Giải thích rõ cho HS về những phương pháp bảo quản. - Yêu cầu HS đóng SGK. - Hỏi: Quy trình bảo quản rau, hoa và quả bằng phương pháp lạnh gồm những công đoạn nào? - GV: Cho HS mở SGK và tự nhận xét câu trả lời của nhóm mình. - Nhận xét và bổ sung thêm. - Cho HS xem một số loại rau, hoa và quả được bảo quản ở những nhiệt độ thích hợp. - Hỏi: Tại sao phương pháp lạnh lại phổ biến? - GV: Hãy kể một số phương pháp chế biến rau, hoa và quả mà em biết và hãy cho ví dụ những loại rau, hoa và quả nào mà em biết được chế tạo từ những phương pháp đó. - Đưa ra nhận xét: Tùy vào mục đích sử dụng mà có nhiều phương pháp để chế biến rau, quả. - GV: Quy trình bảo quản theo pp đóng hộp gồm những giai đoạn nào? - GV: Em hãy nêu ý nghĩa từng công đoạn của quy trình. - GV: Theo em, công đoạn nào là quan trọng nhất? Vì sao? - Nhận xét - Liên hệ thực tế: Ngoài ra, vệ sinh an toàn thực phẩm cũng là một vấn đề cần được quan tâm. - HS: Thảo luận nhóm - HS đại diện Nhóm trả lời vRau, hoa, quả tươi khó bảo quản: - Lượng nước trong rau, quả cao (70%-95%) + thành phần dinh dưỡng phong phú: đường, đạm, muồi khoáng và vitamin → điều kiện tốt cho vi sinh vật xâm nhập. - Sau khi thu hoạch, quá trình sinh lý và sinh hóa vẫn tiếp tục diễn ra. - Nhóm trả lời - Nhóm trả lời - Lắng nghe và ghi bài - HS: Trả lời - HS: + Đóng hộp + Sấy khô + Chế biến các loại nước uống + Muối chua... - Lắng nghe và ghi bài - HS: Trả lời - HS Trả lời - HS: Trả lời - Lắng nghe và ghi bài 4. Củng cố, dặn dò - Tóm tắt nội dung của bài - HS về học bài và xem trước bài 48 V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 29: Bài 45. THỰC HÀNH: CHẾ BIẾN XI RÔ TỪ QUẢ I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này HS có khả năng: 1. Kiến thức - Biết được quy trình làm xi rô từ quả bằng phương pháp đơn giản. 2. Kỹ năng - Làm được xi rô. 3. Thái độ - Có ý thức kĩ luật, giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm và đảm bảo an toàn lao động. - Ứng dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: nguyên liệu, dụng cụ thực hành đã ghi trong SGK. 2. Học sinh: chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên III. PHƯƠNG PHÁP: Thực hành thí nghiệm - tái hiện thông báo. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Chia nhóm - Chia lớp ra làm 8 nhóm. - Yêu cầu các nhóm ngồi đúng vị trí qui định. - Di chuyển đúng theo yêu cầu của giáo viên và giữ trật tự. Hoạt động 2: Giới thiệu bài thực hành - Phát cho học sinh các mẫu xiro, cho học sinh sử dụng. - Yêu cầu học sinh cho nhận xét về mùi, vị. => Đi vào giới thiệu bài thực hành. - Nhận mẫu. - Nếm thử mẫu được phát. Đưa ra nhận xét. Hoạt động 3: Giới thiệu qui trình chế biến xi rô từ nho - Hướng dẫn qui trình thực hành cho học sinh. - Lắng nghe và ghi nhớ. Bước 1: Quả nho tươi ngon được chọn lựa cẩn thận, loại bỏ những quả bị giập, quả bị sâu, rửa sạch để ráo nước. Bước 2: Xếp quả vào lọ thủy tinh, cứ một lớp quả một lớp đường, chú ý dành một phần đường để phủ kín lớp quả trên cùng nhằm hạn chế sự lây nhiễm của vi sinh vật. Sau đó đậy lọ thật kín. Bước 3: Sau 20 đến 30 ngày, nước quả được chiết ra tạo thành xi rô. Gạn dịch tiết vào lọ thủy tinh sạch khác để tiện sử dụng. Hoạt động 4:Thực hành Phát nguyên liệu và dụng cụ cho học sinh. Giáo viên theo dõi các nhóm làm và giải đáp thắc mắc. Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trình bày qui trình để theo dõi sự hiểu bài của học sinh. Học sinh nhận dụng cụ và và tiến hành làm theo qui trình đã được hướng dẫn. Trình bày qui trình Hoạt động 5: Đánh giá kết quả - GV đánh giá kết quả thực hành của học sinh về: + Thực hiện quy trình + Kết quả thành phẩm + Vệ sinh lớp học và khu vực thực hành. - Nộp sản phẩm cuối cùng cho giáo viên. 4. Cũng cố, dặn dò - Tóm tắt nội dung của bài - Giới thiệu thêm một số loại trái cây khác có thể chế biến xi rô. - GV nhận xét ý thức học tập và kết quả chung của học sinh - HS về học bài và xem trước bài 48 V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 30: Bài 48: CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ LÂM SẢN I. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này HS có khả năng: 1- Kiến thức - Mô tả được quy trình chế biến chè xanh - Từ quy trình chế biến, giải thích được vì sao chè xanh và chè đen khác nhau. - Trình bày 2 quy trình chế biến cà phê nhân theo phương pháp khô và ướt. 2- Kỹ năng - Phát triển được kỹ năng so sánh khi so sánh quy trình sản xuất chè xanh và chè đen, quy trình sản xuất cà phê nhân bằng phương pháp ướt và khô. - Phát triển tư duy logic khi nghiên cứu các bước trong quy trình chế biến. 3.Thái độ - Từ đặc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIÁO ÁN CẢ NĂM...doc
Tài liệu liên quan