Giáo án Công nghệ 8 - Nguyễn Xuân Khiêm

A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

 - Học sinh hiểu được tại sao phải truyền chuyển động

 - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động

 - Có ý thức tìm hiểu khoa học về các động cơ máy móc

B. PHƯƠNG PHÁP:

 - Nêu và giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 - GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ phóng to hình 29.1, 29.2, 29.3 SGK, mô hình bộ truyền chuyển động.

 - HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật theo bài.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định tổ chức. (1 )

 - Kiểm tra sĩ số.

 II. Kiểm tra bài cũ. (5)

 

doc104 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Công nghệ 8 - Nguyễn Xuân Khiêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiểu mối ghép không tháo được. (20’ ) GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm tìm hiểu về mối ghép bằng đinh tán. HS: Tiến hành làm việc theo nhóm, quan sát, tìm hiểu về mối nối. ?. Cấu tạo của mối ghép như thế nào ?. ?. Đặc điểm của mối ghép ?. ?. Mối ghép được ứng dụng ở đâu ? cho ví dụ minh hoạ ?. HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung của các nhóm. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. GV: Giải thích, hướng dẫn HS tìm hiểu mối ghép bằng hàn. HS: Quan sát, tìm hiểu. ?. Nêu sự giống nhau và khác nhau của các loại kiểu hàn. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. đưa ra kết luận. GV: Hợp thức hoá các câu trả lời của HS. HS: Ghi nhớ. II. Mối ghép không tháo được. 1. Mối ghép bằng đinh tán. a. Cấu tạo mối ghép. - Đinh tán và chi tiết được ghép + Đinh tán: gồm thân và mũ, làm bằng kim loại dẻo: nhôm. + Chi tiết được ghép: dạng tấm. b. Đặc điểm và ứng dụng. - Được dùng khi mối ghép: + Không hàn được. + Chịu nhiệt độ cao. + Chịu lực lớn. VD: Nồi, cách quạt trần. 2. Mối ghép bằng hàn. a. Khái niệm. - Hàn nóng chảy: Kim loại ở chổ tiếp xúc được nung nóng chảy. - Hàn áp lực: Kim loại ở chổ tiếp xúc được nung tới trạng thái dẻo. - Hàn thiếc: Chi tiết ở thể rắn. b. Đặc điểm và ứng dụng. - Đặc điểm: sgk. - ứng dụng: sgk. IV. Củng cố. (2’ ) - HS: Đọc ghi nhớ, trả lời đặc điểm của mối ghép đinh tán và mối ghép hàn. V. Dặn dò. (2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trang 91 sgk. - Chuẩn bị bài sau: Mối ghép tháo được. Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................... Tiết 24 mối ghép tháo được a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tài liệu, bulông, chốt. - HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’ ) II . Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: ? Thế nào là mối ghép cố định ? Chúng có mấy loại ? Nêu sự khác biệt cơ bản của các loại mối ghép đó ?. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren. (20’ ) GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm tìm hiểu về mối ghép bằng ren. HS: Tiến hành làm việc theo nhóm, quan sát, tìm hiểu về mối nối. ?. Cấu tạo, đặc điểm của mối ghép như thế nào ?. ?. Nêu sự khác và giống nhau của 3 loại mối ghép bằng ren ?. HS: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung của các nhóm. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. ?. Mối ghép được ứng dụng ở đâu ? cho ví dụ minh hoạ ?. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. GV:Điều chỉnh, thống nhất. HS: Ghi nhớ. I.Mối ghép bằng ren. a. Cấu tạo mối ghép. - Có ba loại mối ghép chính. + Mối ghép bulông. + Mối ghép vít cấy. + Mối ghép đinh vít. - Mối ghép bulông các chi tiết có lổ trơn. - Mối ghép vít cấy chi tiết 3 có lổ trơn, chi tiết 4 có ren. - Mối ghép đinh vít không cần đai ốc. b. Đặc điểm và ứng dụng. - Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp. - Mối ghép bulông: Ghép các chi tiết có chiều dày không lớn, có thể tháo, lắp được. - Chi tiết có bề dày quá lớn: vít cấy. - Chi tiết ghép chịu lực nhỏ: đinh vít. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then chốt (15’ ) GV: Cho Hs quan sát hình 26.2 sgk. HS: Quan sát, tìm hiểu và hoàn thành điền vào chổ trống. GV: Gọi HS lên bảng trả lời và chỉ cấu tạo của mối ghép. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Thống nhất, kết luận. ?. Mối ghép bằng then và chốt có đặc điểm gì ? ứng dụng của chúng ?. HS: Tìm hiểu trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. II.Mối ghép bằng then và chốt. a. Cấu tạo mối ghép. - Cấu tạo: sgk. Then được đặt trong rãnh then của hai chi tiết. - Chốt được đặt trong lỗ xuyên qua hai chi tiết ghép. b. Đặc điểm và ứng dụng. - Đơn giản, dễ tháo lắp và thay thế. - Chịu lực kém. - Ghép trục với bánh răng. - Chốt: hãm chuyển động tương đối giữa các chi tiết. IV. Củng cố. (2’ ) - HS: Đọc ghi nhớ, trả lời đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren và mối ghép bằng then chốt. V. Dặn dò. (2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trang 91 sgk. - Chuẩn bị bài sau: Mối ghép động. Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................... Tiết 25: mối ghép động a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh hiểu được khái niệm về mối ghép động. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép động. - Rèn luyện khả năng quan sát, nhận xét. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, các khớp động . - HS: Nghiên cứu bài, sưu tầm các mối ghép. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’ ) II . Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: ? Nêu cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng ren ?. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là mối ghép động ?. (10’ ) GV: Tổ chức cho HS quan sát tranh. HS: Quan sát hình 27.1 sgk và trả lời các câu hỏi của GV. ? Xác định các chi tiết và mối ghép có trong hình 27.1 ?. ? Nêu khái niệm về mối ghép động ?. ? Nêu ứng dụng của mối ghép động ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. GV: Giải thích cơ cấu bản lề, cơ cấu tay quay thanh lắc. HS: Ghi nhớ. I. Thế nào là mối ghép động? - Trong mối ghép động các chi tiết ghép có sự chuyển động tương đối với nhau. - Mối ghép động chủ yếu để ghép các chi tiết thành cơ cấu: khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu. - VD: + Cơ cấu tay quay - thanh lắc: xe lăn... + Cơ cấu trục - ổ trục: máy quạt... Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại khớp động. (25’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu các loại khớp quay. HS: Quan sát hình 27.3 a, b. ? Nêu các bộ phận của khớp pittông - xi lanh ?. ? Nêu các bộ phận của khớp sống trượt - rãnh trượt ?. GV: Gọi HS trả lời, nhận xét. HS: Trả lời, nhận xét và đưa ra kết luận. ? Nêu đặc điểm của khớp tịnh tiến ?. ? Cho ví dụ minh họa ?. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. GV: Giới thiệu một số sơ đồ vật sử dụng khớp quay. HS: Quan sát, tìm hiểu, trả lời. ? Mối ghép như thế nào được gọi là khớp quay ?. ? Cho ví dụ minh họa ?. GV: Gọi HS trả lời. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. ? Nêu ứng dụng của khớp quay ?. HS: Tìm hiểu, trả lời. GV: Nhận xét, điều chỉnh, kết luận. II. Các loại khớp động. 1. Khớp tịnh tiến. a) Cấu tạo. Mối ghép pittông - Xi lanh có mặt tiếp xúc là mặt trụ. Mối ghép sống trượt - Rãnh trượt có mặt tiếp xúc là mặt phẳng. b) Đặc điểm. - Mọi điểm trên vật tịnh tiến chuyển động giống hệt nhau. - Bề mặt tiếp được làm nhẳn bóng, chịu mài mòn và được bôi trơn để giảm ma sát. c) ứng dụng. - Sgk. 2. Khớp quay. a) Cấu tạo. - Trong khớp quay mỗi chi tiết chỉ có thể quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia. - ở khớp quay, mặt tiếp xúc thường là mặt trụ tròn - Chi tiết có mặt trụ trong là ổ trục - Chi tiết có mặt trụ ngoài là trục c) ứng dụng. - Sgk. IV. Củng cố. (2’ ) - HS: Đọc ghi nhớ SGK/95 và trả lời câu hỏi: ? Thế nào là khớp động? Nêu công dụng của khớp động ? Cho ví dụ ?. V. Dặn dò. (2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi trang 95 sgk. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành ghép nối chi tiết.(Mỗi nhóm chuẩn ổ trục trước, trục sau xe đạp, giẻ lau sạch ). Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................... Chương V. Truyền và biến đổi chuyển động Tiết 26: Truyền chuyển động a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh hiểu được tại sao phải truyền chuyển động - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động - Có ý thức tìm hiểu khoa học về các động cơ máy móc b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ phóng to hình 29.1, 29.2, 29.3 SGK, mô hình bộ truyền chuyển động. - HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật theo bài. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. (5’) - Trả bài thu hoạch thực hành. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tại sao cần phải truyền chuyển động (10’ ) GV: Tổ chức cho HS đọc sgk tìm hiểu. HS: Đọc sgk và quan sát tranh 29.1, trả lời theo yêu cầu của GV. ? Tại sao phải truyền chuyển động quay từ trục giữa đến trục sau ?. ?. Tại sao số răng của đĩa nhiều hơn số răng của líp ?. GV: Gọi HS trả lời, nhận xét. HS: Trả lời, nhận xét, đưa ra kết luận theo yêu cầu của GV. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ, nêu ví dụ. I. Tại sao cần truyền chuyển động ?. - Máy, thiết bị do nhiều bộ phận hợp thành và đặt ở các vị trí khác nhau. - Cần phải truyền chuyển động vì: + Các bộ phận máy thường đặt xa nhau và dẫn động từ một chuyển động ban đầu. + Các bộ phận có tốc độ quay khác nhau. => Truyền và biến đổi tốc độ quay cho phù hợp. - VD: Xe máy, xe đạp.... Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ truyền chuyển động (30’ ) GV: Cho HS quan sát mô hình bộ truyền chuyển động. HS: Quan sát, tìm hiểu. ? Tại sao bộ truyền chuyển động này gọi là truyền động ma sát - truyền động đai. ? Cấu tạo của bộ truyền động đai. GV: Gọi HS trả lời. HS: Quan sát, trả lời, nhận xét. GV: Bổ sung, thống nhất. GV: Cho mô hình bộ truyền động đai hoạt động, hướng dẫn HS đưa ra hệ thức tỉ số truyền. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ và nêu ứng dụng. GV: Bổ sung. HS: Quan sát hình 29.3, trả lới các câu hỏi. ? Nêu cấu tạo truyền động ăn khớp ?. ? Ưu điểm của truyền động ăn khớp so với bộ truyền động đai ?. GV: Gọi HS trả lời. HS: Tìm hiểu, trả lời, kết luận. ? Nêu công thức tính tỉ số truyền và giải thích kí hiệu, đơn vị tính của bộ truyền động ăn khớp ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. ? Nêu các ứng dụng trong thực tế về bộ truyền động đai ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. II. Bộ truyền chuyển động. 1. Truyền động ma sát - truyền động đai. - Truyền chuyển động nhờ lực ma sát giữa các mặt tiếp xúc của vật dẫn và vât bị dẫn. a) Cấu tạo bộ truyền động đai. - Gồm 3 bộ phận chính. + Bánh dẫn: làm bằng kim loại, nhựa. + Bánh bị dẫn: làm bằng kim loại, nhựa. + Dây đai: làm bằng da thuộc, vải dệt nhiều lớp. b) Nguyên lí làm việc. - Tỉ số truyền: i = nbd / nd = D1 / D2 = n2 / n1. ị nbd = D1/D2 . n1. - Tốc độ quay tỉ lệ nghịch với đường kính. c) ứng dụng. - Sgk. 2. Truyền động ăn khớp. - Truyền động bánh răng. - Truyền động xích. a) Cấu tạo. - Bộ truyền động bánh răng: Bánh dẫn và bánh bị dẫn. - Bộ truyền động xích: Đĩa dẫn, đĩa bị dẫn, xích. b) Tính chất. i = nbd / nd = Z1/Z2 = n2 / n1. ị nbd = n1 .Z1/Z2 c) ứng dụng. - Truyền động bánh răng: hộp số xe máy. - Truyền động xích: xe máy, xe đạp. IV. Củng cố. (2’ ) - HS: Đọc ghi nhớ, nêu công thức tính tỉ số truyền của bộ truền động đai và truyền động ăn khớp. V. Dặn dò. (2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài sau: Biến đổi chuyển động. Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................... Tiết 27: Biến đổi chuyển động a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Học sinh hiểu được tại sao phải biến đổi chuyển động. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số cơ cấu biến đổi chuyển động. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ, mô hình bộ truyền chuyển động. - HS: Sgk, vở ghi, nghiên cứu bài, sưu tầm mẫu vật. d. tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. (5’ ) Câu hỏi: ? Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay ? Phạm vi ứng dụng của các bộ truyền chuyển động ? làm bài tập 4 sgk ?. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến đổi chuyển động. (10’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu sgk. HS: Đọc nội dung phần I, quan sát tranh, mô tả hoạt động của máy khâu đạp chân. GV: Gọi HS trả lời. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. ? Có mấy cơ cấu biến đổi chuyển động ?. ? Nêu một số ví dụ minh hoạ ?. HS: Trả lời, nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. I. Tại sao cần biến đổi chuyển động? - Các bộ phận trong máy có nhiều dạng chuyển động khác nhau. - Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn có các dạng chuyển động khác nhau thì cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động. + Cơ cấu biến chuyển động quay tịnh tiến. + Cơ cấu biến chuyển động quay lắc. - VD: Trong máy khâu, máy tuốt lúa. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi chuyển động. (25’ ) GV: Phát dụng cụ và tổ chức cho HS tìm hiểu các cơ cấu biến đổi chuyển động. HS: làm việc theo nhóm, quan sát, tìm hiểu, lắp cơ cấu biến chuyển động, trả lời các câu hỏi của GV. ? Nêu cấu tạo của cơ cấu?. ? Cơ cấu hoạt động như thế nào ?. ? Khi nào con trượt đổi hướng ?. GV: Gọi các nhóm HS trình bày kết qủa của nhóm mình. HS: Trình bày, nhận xét, đưa ra kết luận theo hướng dẫn của GV. GV: Bổ sung thống nhất. HS: Nêu ứng dụng của cơ cấu. GV: Nhận xét, bổ sung. HS: Ghi nhớ. GV: Giới thiệu cơ cấu tay quay thanh lắc. HS: Quan sát, tìm hiểu, đưa ra nhận xét. ? Cấu tạo của cơ cấu tay quay thanh lắc ?. ? Nêu nguyên lý hoạt động của cơ cấu tay quay thanh lắc ?. ? ứng dụng của cơ cấu trong thực tế ?. GV: Gọi HS trả lời. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Thống nhất và giải thích thêm các ứng dụng trong thực tế của các cơ cấu để cho HS khắc sâu. HS: Ghi nhớ. II. Một số cơ cấu biến đổi chuyển động. 1. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến. a) Cấu tạo - Gồm các bộ phận chính: + Tay quay. + Thanh truyền. + Con trượt. + Giá đỡ. b) Nguyên lí làm việc. - Tay quay: Chuyển động quay. - Con trượt: Chuyển động tịnh tiến. c. ứng dụng. - Sgk. 2. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc. a) Cấu tạo. + Tay quay. + Thanh truyền. + Thanh lắc. + Giá đỡ. b) Nguyên lí làm việc. - Tay quay chuyển động quay => thanh lắc chuyển động lắc (qua lại ). c) ứng dụng. + Máy dệt. + Máy khâu đạp chân. + Xe tự đẩy. IV. Củng cố. (2’ ) - HS: Đọc ghi nhớ, phân biệt các loại cơ cấu. - GV: Cho HS quan sát một số mẫu vật: đồng hồ. V. Dặn dò. (2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành truyền chuyển động. Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................... Tiết 28: THỰC HÀNH: truyền và biến đổi chuyển động A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số bộ truyền và biến đổi chuyển động. - Tháo lắp được và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền động. - Rèn luyện tác phong làm việc theo đúng quy trình. b. phương pháp: - Phương pháp hướng dẫn luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, dụng cụ thực hành. - HS: Nghiên cứu bài, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. III.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướngdẫn ban đầu. (10’ ) GV: Nêu mục tiêu bài học. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. HS: Báo cáo sự chuẩn bị. GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua các thao tác mẫu, giải thích. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo đúng quy trình và an toàn. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS ghi báo cáo kết qủa thực hành. HS: Ghi nhớ các hướng dẫn của GV và chuẩn bị thực hành theo nhóm. I. Mục tiêu. - Sgk. II. Nội dung. 1. Đo đường kính bánh đai, đến số răng của bánh răng và đĩa xích. - Dùng thước đo. - Đếm số răng. 2. Lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động. - Bộ truyền động đai. - Bộ truyền động ăn khớp. 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ 4 kỳ. 4. Báo cáo. - Mẫu báo cáo: sgk. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập. (30’ ) GV: Tổ chức cho các nhóm HS thực hiện. HS: Nhận dụng cụ, thực hiện theo hướng dẫn và yêu cầu của GV. GV: Quan sát, kiểm tra, uốn nắn quá trình thực hiện của các nhóm HS. HS: Trình bày bản báo cáo, đánh giá, nhận xét chéo giữa các nhóm. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhơ. IV. Luyện tập thực hành. 1. Lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động. - Bộ truyền động đai. - Bộ truyền động ăn khớp. 2. Trả lời câu hỏi trong sgk. 4. Báo cáo, nhận xét. - Các nhóm báo cáo kết qủa. - Đánh giá, nhận xét kết qủa đạt được. IV. Củng cố. (2’ ) - GV: Đánh giá, nhận xét tiết học thực hành của học sinh. V. Dặn dò. (2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Tiếp tục tìm hiểu cách truyền và biến đổi chuyển động. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập. Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................... PHẦN III: KĨ THUẬT ĐIỆN Tiết 29: vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kiến thức: Sau khi học song giáo viên phải làm cho học sinh. - Biết được quá trình sản xuất và truyền tải điện năng. - Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và trong đời sống. b. phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ các nhà máy điện, đường dây truyền tải cao áp, hạ áp, tải tiêu thụ điện năng. - HS: Đọc và tìm hiểu bài học trước ở nhà. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện năng. (25’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu về điện năng. ? Điện năng là gì ?. HS: Tìm hiểu, trả lời, đưa ra kết luận theo yêu cầu của GV. GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm tìm hiểu quá trình sản xuất điện năng. ? Chức năng của các thiết bị chính của các nhà máy điện (như lò hơi, lò phản ứng hạt nhân, đập nước, tua bin, máy phát điện) là gì? HS: Tìm hiểu, thảo luận, đại diện nhóm lên bảng ghi sơ đồ tóm tắt các nhà máy điện, nhận xét, kết luận. GV: Thống nhất, nêu một số cách sản xuât điện năng từ các dạng năng lượng khác. HS: Ghi nhớ. GV: ? Các nhà máy điện thường được xây dựng ở đâu ?. Vì sao cần phải truyền tải ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Giải thích, thống nhất. HS: Ghi nhớ. I. Điện năng. 1. Điện năng là gì? - Là năng lượng của dòng điện. 2. Sản xuất điện năng. - Các dạng năng lượng -> điện năng. a. Nhà máy nhiệt điện. - Sơ đồ: sgk. b. Nhà máy thuỷ điện. - Sơ đồ: sgk. c. Nhà máy điện nguyên tử. - Dùng các năng lượng của các nguyên tố phóng xạ như: urani. - Ngoài các nhà máy điện trên, điện năng còn được sản xuất từ năng lượng mặt trời, năng lượng gió. 3.Truyền tải điện năng. - Được truyền theo các đường dây dẫn điện đến các nơi tiêu thụ điện. - Cao áp như đường dây 500KV, 220 KV. - Hạ áp là đường dây truyền tải điện áp thấp: 220V - 380V. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện năng. (15’ ) GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò của điện năng. ?. Nêu các ví dụ về sử dụng điện năng trong các ngành ?. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét. GV: ?. Vì sao nói điện năng có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống ?. HS: Trả lời, kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. II. Vai trò điện năng. - Được sử dụng rộng rải trong sản xuất và đời sống. - VD: sgk. - Điện năng là nguồn động lực, nguồn năng lượng cho các máy, thiết bị trong sản xuất và đời sống. - Nhờ có điện năng, quá trình sản xuất được tự động hoá. IV. Củng cố. (2’ ) GV: Yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ và nêu sơ đồ tóm tắt sản xuất điện năng ở các nhà máy điện. V. Dặn dò. (2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài: An toàn điện. Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................... Tiết 30: an toàn điện a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể con người. - Biết được một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và trong đời sống. - Có ý thức tốt trong việc sử dụng điện năng. b. Phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, tranh ảnh về các nguyên nhân gây ra tai nạn điện và một số biện pháp an toàn điện trong sử dụng và sửa chữa. Găng tay,kìm điện, bút thử điện. - HS: Đọc và xem trước bài học ở nhà. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. (5’ ) Câu hỏi: ? Em hãy cho biết chức năng của nhà máy điện và đường dây dẫn điện ?. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao xẩy ra tai nạn điện. (15’ ) GV: Cho học sinh quan sát hình 33.1 a,b,c và tìm hiểu các nguyên nhân gây tai nạn điện, điền vào chỗ trống cho thích hợp. HS: Tìm hiểu, trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Cho học sinh quan sát hình 33.2 và đặt câu hỏi. ?. Em thấy trên hình vẽ thể hiện những gì ? tại sao lại như vậy ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: ?. Nghị định của chính phủ về khoảng cách bảo vệ an toàn lưới điện như thế nào ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Giải thích nguyên nhân tai nạn dây điện bị đứt rơi xuống đất. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. I. Vì sao xảy ra tai nạn điện. 1. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. - Chạm vào dây dẫn điện(h.33.1c ). - Sử dụng các đồ dùng điện bị rò điện ra vỏ (h33.1b ). - Sửa chữa điện không cắt nguồn điện, dụng cụ bảo vệ không đảm bão an toàn (h33.1a). 2. Do phạm vi khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. - Do đến gần đường dây điện cao áp. - Bảng 33.1 SGK. 3. Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt dơi xuống đất. - Những khi có mưa, bão to dây điện bị đứt rơi xuống đất, khi đến gần bị tai nạn điện. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp an toàn điện. (17’ ) GV: Cho học sinh quan sát hình 33.4 a, b, c, d và trả lời các câu hỏitheo nhóm. HS: Thực hiện trả lời theo nhóm, thảo luận, trình bày, nhận xét và đưa ra kết luận. GV: Bổ sung, thống nhất. HS: Ghi nhớ. GV: ?.Trước khi sửa chữa điện ta phải làm gì ?. HS: Trả lời, nhận xét, kết luận. GV: Khi sửa chữa cần phải có những thiết bị gì để bảo vệ tránh bị điện giật ?. HS: Trả lời, kết luận. GV: Cho HS quan sát một số dụng cụ an toàn điện. HS: Quan sát, ghi nhớ. II. Một số biện pháp an toàn điện. 1. Một số nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện. - Thực hiện tốt cách điện (h33.4a ) - Kiểm tra. (h33.4c ) - Thực hiện nối đất. (h 33.4b ) - Không vi phạm khoảng cách an toàn lưới điện. (h 33.4 d ) 2. Một số nguyên tắc an toàn khi sửa chữa điện. - Trước khi sửa chữa điện cần phải cắt nguồn: cắt cầu dao, rút phích cắm... - Sử dụng các dụng cụ bảo vệ an toàn điện đúng kĩ thuật như: kìm điện, thảo cao su, găng tay, bút thử điện... IV. Củng cố. (5’ ) - HS: + Làm bài tập 3. + Đọc phần ghi nhớ và nêu các nguyên nhân, biện pháp tránh các tai nạn điện trong khi sử dụng, sửa chữa. V. Dặn dò. (2’ ) Giáo viên hướng dẫn học sinh học bài ở nhà: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài: Thực hành. Dụng cụ bảo vệ an toàn điện. Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................... Tiết 31: THỰC HÀNH: dụng cụ bảo vệ an toàn điện a. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Sử dụng được một số dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Có ý thức thực hiện nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện. b. phương pháp: - Phương pháp luyện tập thực hành. c. Chuẩn bị: - GV: Giáo án bài giảng, chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành. - HS: Đọc và xem trước bài học. d. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức. (1’ ) - Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Hướngdẫn ban đầu. (10’ ) GV: Nêu mục tiêu bài học. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm HS. HS: Báo cáo sự chuẩn bị. GV: Hướng dẫn HS cách thực hiện thông qua các thao tác mẫu, giải thích tìm hiểu về các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ. GV: Lưu ý cho HS khi thực hiện cần đảm bảo đúng quy trình và an toàn, đặc biệt khi sử dụng bút thử điện để kiểm tra day pha và sự rò điện. HS: Tìm hiểu, ghi nhớ. GV: Hướng dẫn HS ghi báo cáo kết qủa thực hành. HS: Ghi nhớ các hướng dẫn của GV và chuẩn bị thực hành theo nhóm. I. Mục tiêu. - Sgk. II. Chuẩn bị. - Sgk. III. Nội dung. 1. Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện. - Đặc điểm về cấu tạo. - Phần cách điện. - Cách sử dụng. - Ghi báo cáo. 2. Tìm hiểu bút thử điện. a. Quan sát mô tả cấu tạo. b. Nguyên lý làm việc. c. Sử dụng. - Kiểm tra dây pha. - Kiểm tra rò điện. IV. Báo cáo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12505316.doc