Giáo án Đại số 7 tiết 46: Luyện tập

Hoạt động 1: Luyện tập (37’)

Bài 12(SGK):

Gv nêu đề bài.

Treo bảng 16 lên bảng.

Yêu cầu Hs lập bảng tần số từ các số liệu trong bảng 16.

Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu?

Sau khi có bảng tần số, em hãy biểu diễn các số liệu trong bảng tần số trên biểu đồ đoạn thẳng?

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 629 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 7 tiết 46: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 46 Ngày soạn: 30/01/2018 Ngày giảng: 7a: 06/02/2018 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ đoạn thẳng để thể hiện các giá trị và tần số trong bảng tần số. Nhìn biểu đồ để đọc một số số liệu được thể hiện trên biểu dồ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện tính chính xác và cẩn thận khi học toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II/ Chuẩn bị: - GV: SGK, SGV, thước.. - HS: thước thẳng, viết màu. Biết vẽ biểu đồ, III. Phương pháp dạy học thuyết trình, học nhóm, gợi mở vấn đáp, nêu vấn đề,... IV Tiến trình bài dạy: 1/ Ổn định lớp (1’): 7a.... 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (37’) Bài 12(SGK): Gv nêu đề bài. Treo bảng 16 lên bảng. Yêu cầu Hs lập bảng tần số từ các số liệu trong bảng 16. Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? Sau khi có bảng tần số, em hãy biểu diễn các số liệu trong bảng tần số trên biểu đồ đoạn thẳng? Hs lập bảng tần số. Số các giá trị khác nhau là 8. Hs thể hiện trên biểu đồ. Cột ngang ghi các giá trị x, cột đứng ghi tần số n. II/ Luyện tập: Bài 12(SGK): a/ Bảng tần số: Giá trị (x) Tần số (n) 17 1 18 3 20 1 25 1 28 2 30 1 31 2 32 1 N = 12 b/ Lập biểu đồ đoạn thẳng: 0 x n 3 2 1 32 31 30 28 20 25 18 17 Bài 13 (SGK): Gv nêu đề bài. Gv yêu cầu hs quan sát hình 3 trong SGK. Yêu cầu Hs quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi? GV gọi hs nhận xét Gv kết luận - Giáo viên đưa nội dung bài 8 (SBT). - Giáo viên cùng học sinh chữa bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm. - GV : cho hs nhận xét đánh giá , kết quả , cách trình bày . - Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK. - Yêu cầu học sinh trả lời miệng a/ Năm 1921, số dân của nước ta là 16 triệu người. b/ 78 năm. c/ 25 triệu người. - Học sinh suy nghĩ làm bài. Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở. hs nhận xét đánh giá , kết quả , cách trình bày . Bài 13 (SGK): a/ Năm 1921, số dân của nước ta là 16 triệu người. b/ Từ năm 1921 đến năm 1999 dân số nước ta tăng từ 16 đến76 triệu người, nghĩa là trong 78 năm dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người. c/ Từ năm 1980 đến 1999, dân số nước ta tăng thêm 25 triệu người. Bài tập 8 (tr5-SBT) a/ Nhận xét: Số bài có điểm 10: 1 bài. Điểm thấp nhất là 2 điểm và có 2 bài. Số bài có điểm 7 là nhiều nhất và có 8 bài. Số bài dưới trung bình: 6 bài. Số bài có điểm khá: 12 bài. - Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8 b/ Số các giá trị: 36. Số các giá trị khác nhau: 9 b) Bảng tần số x 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 n 0 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N = 33 4. Củng cố: (2’) Nhắc lại cách lập biểu đồ đoạn thẳng. 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 8/ SBT. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTIẾT 46. LUYỆN TẬP.doc