Giáo án Đại số 8, học kì I - Tuần 15

I. MỤC TIÊU:

+ Kiến thức: - Học sinh biết nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân 2 phân thức.

+ Kỹ năng: - Học sinh biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân.

+ Thái độ: - Biết vận dụng vào bài toán cụ thể.

 - Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: bảng phụ ghi nội dung tính chất, thước kẻ, phấn màu.

- HS : + Ôn tập quy tắc phân số và các tính chất của phép nhân phân

 

doc9 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 8, học kì I - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15: Ngày soạn: 1/12/2018 Ngày dạy : 4/12 Tiết 30: Luyện tập I. Mục tiêu: + Kiến thức:- Củng cố quy tắc phép trừ phân thức và phân thức đối. + Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện phép trừ phân thức, đổi dấu phân thức, thực hiện một dãy phép tính cộng, trừ phân thức. - Biểu diễn các đại lượng thực tế bằng 1 biểu thức chứa x, tính giá trị biểu thức. + Thái độ: - Thực hiện phép toán cẩn thận, chính xác. - Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình II. phương tiện dạy học: - GV Bảng phụ ghi bài kiểm tra 15p, phấn màu, thước kẻ. - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà, đồ dùng học tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Ghi bảng Hoạt động 2: Luyện tập GV: Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính. Bài tập 34(T50 -SGK) Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính GV: em có nhận xét gì về mẫu của 2 phân thức này? - có (x - 7) và ( 7 - x) là 2 đa thức đối nhau. a, GV: Vậy ta nên thực hiện phép tính như thế nào? - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện. - Học sinh phép trừ thành phép cộng đồng thời đổi dấu mẫu thức - Lên bảng thực hiện - Tương tự phân thức ở câu b có mẫu thức chung là gì? - Y/c 1 hs lên bảng làm câu b. MTC: x(1 - 5x)(1 + 5x) - HS thực hiện câu b trên bảng. b, Gv: Lưu ý hs rút gọn đến tối giản. - Tử thức 1 - 10x + 25x2 có dạng ? - Đưa về dạng tổng là gì? GV: Kiểm tra bài làm trên bảng của học sinh và 1 số bài làm ở vở học sinh - Học sinh: dạng khai triển hằng đẳng thức thứ 2 1 - 10x + 25x2 = ( 1-5x)2 Học sinh: theo dõi nhận xét bài bạn và chữ - Cho học sinh làm bài tập 35 (T 50 - SGK) - Bảng phụ Bài tập 35 (T 50 - SGK) - Y/c hs hoạt động nhóm làm bài 35/50/sgk Học sinh tự làm theo bàn trao đổi, làm vào a, - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày còn các nhóm khác quan sát để nhận xét. GV: Cho học sinh làm bài tập 36 (T51 - SGK). Trong bài toán có đại lượng nào? - Gv: Hướng dẫn hs phân tích bài toán bằng bảng. Học sinh: trong bài toán có các đại lượng: - Số sản phẩm - Số ngày - Số sản phẩm làm trong ngày - HS làm theo sự hướng dẫn của Gv. Bài tập 36 (T51 - SGK) Số sản phẩm làm trong ngày là: Với x = 25 Số sản phẩm làm trong thêm trong 1 ngày là: = 420 - 400 = 20 (SP/ ngày) Số sản phẩm Số ngày Số SP làm 1 ngày Kế hoạch 10.000 SP x( ngày) SP/ngày Thực tế 10.080 SP (x - 1) ngày SP/ngày Vậy số sản phẩm làm thêm 1 ngày được biểu diển bởi phân tthức nào? - Gọi 1 hs lên bảng trình bày bài toán. - Một hs lên bảng trình bài toán. *) Hướng dẫn về nhà: - Ôn quy tắc cộng, trừ phân thức. - Bài tập về nhà: 32, 37 (T 50, 51 - SGK). - Ôn quy tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. - Đọc trước bài" Phép nhân các phân thức đại số IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: Rèn cho học sinh kỹ năng đổi dấu. Ngày soạn: 1/12/2018 Ngày dạy : 5/12 Tiết 31: Phép nhân các phân thức đại số I. Mục tiêu: + Kiến thức: - Học sinh biết nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân 2 phân thức. + Kỹ năng: - Học sinh biết các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân. + Thái độ: - Biết vận dụng vào bài toán cụ thể. - Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình. II. phương tiện dạy học: - GV: bảng phụ ghi nội dung tính chất, thước kẻ, phấn màu. - HS : + Ôn tập quy tắc phân số và các tính chất của phép nhân phân III. Tiến trình dạy học: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ. - GV: Nhắc lại quy tắc nhân 2 phân số. Nêu công thức tổng quát. - Phép nhân hai phân số có những t/ccơ bản nào? Viết công thức tổng quát? - Gv trong chương trình táon ta đã biết cách nhân hai phân sốvà các t/c cơ bản của phân số. Vậy còn phép nhân hai phân thức thì sao, phép nhân hai phân thức có được những t/c cơ bản nào? => Bài mới.... - 2hs lên bảng ttả lời. a, Giao hoán b, Kết hợp: c, Phân phối của phép nhân và phép cộng: Hoạt động 2 : quy tắc. - Tương tự như phép nhân hai phân số. Cho hai phân thức lấy tử nhân tử, lấy mẫu nhân mẫu. - Y/c 1 hs lên bảng làm còn các hs khác làm vào vở. - HS lên bảng thực hiện. 1. Quy tắc ?1 Rút gọn phân thức: = - là tích của hai phân thức . Vậy muốn nhân hai phân thức thì ta làm như thế nào? - Muốn nhân hai phân thức thì ta lấy tử nhân tử và lấy mẫu nhân mẫu. * Quy tắc (SGK - T51) - - Đó là nội dung phần quy tắc và công thức tổng quát. Công thức: (B, D là các đa thức khác 0) GV: Lưu ý: kết quả của phép nhân 2 phân thức được gọi là tích. Ta thường viết tích này dưới dạng rút gọn - 1 số học sinh nhắc lại quy tắc. - Học sinh làm ví dụ SGK vào vở VD: Thực hiện phép nhân phân thức: Yêu cầu học sinh làm ví dụ. - Nhắc học sinh có thể dùng bút chì để rút gọn. GV: Yêu cầu học sinh làm tiếp ?2 và ?3 Lưu ý cho học sinh dấu của tích học sinh làm ?2 và ?3 vào vở Học sinh 1: lên bảng ?2 ?2 :Làm tính nhân (T32) Hướng dẫn học sinh biến đổi 1 - x = - (x - 1) theo quy tắc dấu ngoặc. Kiểm tra bài làm của học sinh Học sinh 2: lên bảng ?3 Học sinh nhận xét bài giải và chữa bài bạn ?3 * Hoạt động 3:Tính chất của phép nhân phân thức. 2. Tính chất của phép nhân phân thức - Tương tự như vậy phép nhân phân thức cũng có tính chất sau(Giáo viên treo bảng phụ). - HS quan sát các tính chất của phép nhân phân thức trên bảng phụ. a, Giao hoán b, Kết hợp: c, Phân phối của phép nhân và phép cộng: - Nhờ áp dụng các tính chất của phép nhân phân số, ta có thể tính nhanh giá trị 1 biểu thức. Tính chất của phép nhân phân thức cũng có ứng dụng như vậy. ?4 Tính nhanh - Yêu cầu học sinh làm ?4. Sử dụng tính chất gì vào bài - Học sinh thực hiện ?4 - Học sinh sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp * Hoạt động 4: Luyện tập - củng cố Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập. Chú ý dấu của tích; - Học sinh lên bảng thực hiện Bài tập 1: Tính = - Cho học sinh làm Bài tập 2 - Treo bảng phụ Yêu cầu học sinh làm 2 cách. C1: Học sinh nửa lớp sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối phép cộng. C2: Học sinh nửa lớp còn lại làm theo thứ tự phép toán trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau Bài tập 2. Rút gọn C1: C2: *) Hướng dẫn về nhà: - Quy tắc nhân 2 phân thức. - Vận dụng linh hoạt tính chất của phép nhân vào bài tập. - Chú ý đặc biệt ở quy tắc đổi dấu, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Bài tập về nhà: 38, 39, 41 (T 52, 53 - SGK) - Ôn tập định nghĩa hai số nghịch đảo, quy tắc phép chia phân số. - Đọc trước bài 8 và làm ? 1-> ?4/53 SGK. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: - Lưu ý cho học sinh sử dụng các tính chất để vận dụng trong bai ftoán tính nhanh. Ngày soạn: 1/12/2018 Ngày dạy : 6/12 Tiết 32: Phép Chia các phân thức đại số I. Mục tiêu: + Kiến thức: - Học sinh hiểu được nghịch đảo của phân thức là phân thức - Biết thực hiện phép chia phân thức đại số. + Kỹ năng: - Học sinh vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số. + Thái độ: - Nắm vững thứ tự thực hiện phép tính khi có 1 dãy những phép chia, phép nhân. - Suy luận lô gíc, thực hiện theo quy trình II. phương tiện dạy học: -GV bảng phụ ghi bài tập, quy tắc. -HS: phiếu học tập; bút dạ III. Tiến trình dạy học: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV : Y/c hs lên bảng làm bài tập. HS1 làm bài 39a/52/sgk Học sinh 2: làm bài 38c/52/sgk - Gọi các hs khác nhận xét bài làm của bạn.Sau đó ghi điểm. Học sinh lên bảng làm bài tập. Bài 38c/52 Bài 39a/52 * Hoạt động 2: Quy tắc - Muốn chia hai phân số thì ta làm như thế nào ?: Học sinh 1. Phân thức nghịch đảo -Chia phân số cho phân số ( 0) ta phải nhân với nghịch đảo của Tương tự để thực hiện phép chia phân thức đại số ta cần hiểu thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau - Y/c hs làm ?1 Học sinh làm ?1 ?1: tính nhân Ta nói: là 2 phân thức nghịch đảo của nhau. - Tích 2 phân thức bằng 1đ đó là 2 phân thức nghịch đảo của nhau. - Vậy thế nào là 2 phân thức nghịch đảo của nhau? - 2 phân thức nghịch đảo của nhau là 2 phân thức có tích bằng 1 Định nghĩa: SGK/53 - Những phân thức nào có phân thức nghịch đảo - Những phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo Tổng quát:SGK/53 - Tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau. Gọi 2 hs lên bảng làm còn các hs khác làm vào vở. - Học sinh làm bài vào vở. Còn 2 hs lên bảng thực hiện. ?2: Tìm phân thức nghịch đảo b, Phân thức nghịch đảo của là - Với điều kiện nào của x thì phân thức 3x + 2 có phân thức nghịch đảo - Phân thức ( 3x+ 2) có phân thức nghịch đảo khi 3x+2 0 => x c, Phân thức nghịch đảo của là x - 2 Gv: Chú ý chỉ cần tìm điều kiện của biến đối với các phân thức khác 0 d, Phân thức nghịch đảo của 3x + 2 là ĐK: 3x + 2 ạ 0; e, Phân thức nghịch đảo của -3y là * Hoạt động 3: Phép chia 2. Phép chia - Quy tắc chia phân thức ương tự như phép chia phân số. Vậy muốn chia 2 phân thức thì ta thực hiện như thế nào ? - Gv đó chính là nội dung phần quy tắc. - Ta lấy phân thức thứ nhất nhân nghịch đảo với phân thức thứ hai. Quy tắc :(SGK - T54) ?3: - áp dụng nội dung quy tắc làm ?3 - 1 em lên bảng làm ?3 - (Học sinh chuẩn bị 2') Gọi học sinh lên bảng làm. - 1 học sinh lên bảng làm bài tập 42a. - Yêu cầu học sinh làm ?4 Nêu cách thực hiện - Vì biểu thức là 1 dãy phép chia nên ta phải theo thứ tự từ trái sang phải. Bài tập 42a (T54 - SGK) Tính chia ?4 ?4 Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố - Yêu cầu học sinh làm bài tập 42b/ 54 Gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn và ghi điểm. - Gv: tìm biểu thức Q, biết: - Làm thế nào tìm được Q? - Gọi 1 hs lên tìm bt Q? - Học sinh làm bài vào vở. 2 học sinh lên bảng - HS nhận xét bài làm của bạn - HS lên bảng thực hiện Bài tập 42b b) BT 44 (trang 54 - SGK) Tìm đa thức Q biết: *) Hướng dẫn về nhà:- Thuộc các định nghĩa, quy tắc /SGK - 54. - Bài tập về nhà: 43b, 45 (T 54, 55 - SGK) - Đọc trước bài 9 "Biến đổi các biểu thức hữu tỉ - giá trị của biểu thức" HD Bài 45 (trang 55 - SGK) (1) (2) Vậy phải điền vào dãy (2) là: Và phải điền vào dãy (1) là: IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án: - Lưu ý cho HS khi thực hiện xong phép chia hai phân thức phải rút gọn phân thức vừa tìm được.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 15.doc