Giáo án dạy Lớp 1 Tuần 10

TOÁN

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4

I/ Yêu cầu cần đạt

-Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.

-Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4

-Biết làm tính trừ trong phạm vi 4.

II/ Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng học toán.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc18 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Lớp 1 Tuần 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ -hs nghe -3 HSHT đọc lại -hs đọc:iêu, diều, diều sáo, yêu, yêu quý -Đọc từ ừng dụng: D, CN, ĐT -hs làm việc nhóm đôi, sau đó trình bày. -Tú hú .đã về. -Hs đọc CN, D, ĐT -Hs viết bài vào vở tập viết theo hd. -HSHT: Em tự giới thiệu -hs qs ,thảo luận nhóm đôi rồi trả lời: -3 hs lên thi tìm -hs đọc ĐT, 2 hs đọc CN Toán LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu cần đạt Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 3. Củng cố về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính trừ. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: -Gọi hs đọc bảng trừ trong phạm vi 3. -Nhận xét. 2/ Bài mới: a/ GTB: Luyện tập b/ Thực hành: Bài 1: Cho hs nêu y/c BT? (Giảm tải cột 4 tr, 55) -Cho hs nêu cách làm bài, y/c hs tự làm vào sgk. -Gọi hs đọc kết quả -Nhận xét, chữa bài. -GV viết bảng: 1 + 2 = 3 3 – 2 = 1 3 – 1 = 2 -Y/c hs NX các phép tính trên? Bài 2: Gọi hs nêu y/c BT? -Cho hs làm ở bảng con .NX, chữa bài Thư giãn Bài 3: BT 3 y/c gì? -HD hs cách làm: 2 +1 = 3 nên viết dấu + để 2 + 1 = 3, viết 2 - 1 = 3 không được vì 2 – 1 = 1 -Y/c hs làm bài vào sgk, gọi 3 hs lên bảng làm ở bảng lớp. -Nhận xét, chữa bài. Bài 4: GV nêu y/c Bt? -Câu a:Y/c hs thảo luận nhóm đôi nêu bài toán cho nhau nghe. -Gọi hs đọc bài toán trước lớp. -Hãy nêu phép tính thích hợp. -Câu b: thực hiện tương tự câu a nhưng cho hs thi đua viết phép tính thích hợp . -NX, khen ngợi. 3/ Củng cố, dặn dò: -Gọi hs đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3. -Dặn hs về xem lại bài. -Nhận xét tiết học. -3 hs đọc. -Tính -hs làm bài vào sgk. -3 HSCHT đọc( mỗi hs đọc 1 cột), NX. -HSHT: Dựa vào phép cộng tìm kết quả của phép trừ. -Số? -hs làm vào b/c. -Viết phép tính ( + hoặc -) -Hs nghe hd, sau đó làm bài vào sgk. - 3 HSHT lên làm ở bảng lớp.NX. -Viết phép tính thích hợp -Thảo luận nhóm đôi nêu bài toán cho nhau nghe, chẳng hạn: Hùng có 2 quả bóng, Hùng cho Lan 1 quả bóng.Hỏi Hùng còn lại mấy quả bóng? - 2 – 1 = 1 -1 hs nam và 1 hs nữ thi đua viết phép tính. 3 – 2 = 1 - 2, 3 hs đọc Thứ ba, 3 tháng 11 năm 2015 Học vần Bài 42: ưu - ươu I/ Yêu cầu cần đạt: -Hs đọc và viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. -Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối.Nó thấy hươu nai đã ở đấy rồi. -Luyện nĩi từ-4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa ở sgk. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: -GV mời hs đọc SGK. -Mỗi hs đọc Gv nx. -B : Gv đọc cho hs viết bảng con. -Nhận xét. 2/ Bài mới: a/ GTB:Hôm nay, chúng ta học bài 44: ưu - ươu b/ Bài dạy: TIẾT 1 ưu: Nhận diện vần: -Vần ưu được tạo nên từ những âm gì? -Gọi hs phát âm: ưu Đánh vần: -Vần ưu đánh vần ntn? -Y/c hs cài ưu. -Có vần ưu, muốn có tiếng lựu thêm âm và dấu gì? -Y/c hs cài :lựu -Phân tích tiếng lựu -Tiếng lựu đánh vần ntn? -GV đưa trái lựu và hỏi: Đây là trái gì? -Cho hs đọc lại: ư – u – ưu lờ – ưu – lưu – nặng – lựu trái lựu ươu: ( Quy trình tương tự) -Vần ươu được tạo nên từ ươ và u -SS vần ươu với iêu? -Đánh vần: ươ – u – ươu hờ – ươu – hươu hươu sao Thư giãn HD viết: -Hd hs viết ưu, lựu, ươu, hươu vào b/c . -GV theo dõi, uốn nắn. Đọc tiếng ứng dụng: -GV ghi bảng:chú cừu, mưu trí, bầu rượu, bướu cổ -GV chỉ y/c hs đọc thầm. -Gọi hs lên tìm và gạch dưới tiếng có vần vừa học. -Gọi hs đọc câu ứng dụng. -GV đọc mẫu và gọi hs đọc lại. TIẾT 2 Luyện đọc: Luyện đọc lại ND mới học ở tiết 1. -Gọi hs đọc các từ ứng dụng. Đọc câu ứng dụng: - Cho hs thảo luận nhóm đôi, y/c các em qs tranh và cho biết tranh vẽ gì? -Gọi hs đọc câu ứng dụng. -GV NX đọc mẫu, gọi hs đọc lại. Luyện viết: -HD hs viết vào VTV:ưu, trái lựu, ươu, hươu sao vào VTV. -GV theo dõi, uốn nắn hs viết. Thư giãn ( GV thu một số vở chấm, nx) Luyện nói: -Gọi hs đọc tên bài luyện nói. -Cho hs qs tranh và TLCH: + Trong tranh vẽ gì? + Những con vật này sống ở đâu? +Trong những con vật này con nào ăn cỏ? +Con nào thích ăn mật ong? +Con nào to xác nhưng rất hiền lành? +Con còn biết các con vật nào ở trong tranh nữa? +Con có biết bài hát nào nói về những con vật này? Con đọc hay hát cho mọi người cùng nghe. 3/Củng cố ,dặn dò: -GV đọc bài ở sgk, y/c hs dò và đọc lại. -Về học lại bài. -Nhận xét tiết học. -HSCHT đọc: iêu, diều, diều sáo, yêu, yêu quý. -HSCHT: đọc từ ứng dụng có pt. -HSHT: đọc câu ứng dụng. -HSHT: đọc cả 2 trang. -Hs viết: Dãy1: hiểu bài, Dãy 2: yêu cầu, Dãy 3:già yếu -HSCHT: ư và u -hs đọc Đt -HSHT: ư – u –ưu ( CN, D, ĐT) -cả lớp cài ưu -HSHT thêm l và dấu nặng -cả lớp cài lựu -HSHT: l đứng trước, ưu đứng sau, dấu nặng dưới ư. -HSHT: lờ- ưu-nặng- lựu( CN, D, ĐT) -HSCHT: trái lựu( hs đọc ĐT) -2 hs đọc ,lớp ĐT -giống nhau: u -Khác nhau: ưu / iê -hs qs và nghe hd -hs luyện viết bảng con theo Hd. -hs đọc thầm -2 HSCHT lên tìm và gạch -hs đọc CN, D, ĐT -3 HSHT đọc lại -hs ll đọc. -hs đọc D, CN, ĐT -hươu mẹ, hươu con ở ngoài bờ suối -hs đọc CN, D, ĐT -3 HSHT đọc lại. -Hs mở VTV và viết bài vào vở TV theo hd. -HSHT: Hổ, bào, gấu, hươu, nai, voi -hs qs và trả lời: -trong rừng hoặc sở thú -hươu, nai, voi -gấu -voi -sói, hổ, -hs đọc ĐT Tự nhiên xã hội Bài 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ Yêu cầu cần đạt -Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể cà các giác quan. -Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vệ sinh cá nhân hằng ngày để có sức khỏe tốt. -Tự giác thực hiện nếp vs, khắc phục những hành vi có hại cho sức khỏe. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: -Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào? -Nếu không nghỉ ngơi đúng lúc sẽ có hại gì? Nhận xét. 2/ Bài mới: a/ GTB: Hôm nay học TNXH bài:Oân tập: Con người và sức khỏe. b/ Bài dạy: Hoạt động 1:Thảo luận cà lớp Mục tiêu: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan Cách tiến hành: -GV nêu câu hỏi, gọi hs trả lời: + Hãy kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. +Cơ thể người gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? +Chúng ta nhận biết thế giới xq bằng những bộ phận nào của cơ thể? ( Gợi ý hs: Nhận biết về màu sắc, hình dáng, mùi, vị, nóng lạnh, bằng bộ phận nào?) + Nếu thấy bạn chơi súng cao su, con sẽ khuyên bạn ntn? -GVNX. Thư giãn Hoạt động 2: Nhớ và kể lại các việc làm vệ sinh cá nhân trong 1 ngày. Mục tiêu: Khắc sâu hiểu biết về các hành vi vs cá nhân hằng ngày để có sức khỏe tốt. -Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh, khắc phục những hành vi có hại cho sức khỏe. Cách tiến hành: -Y/c hs hãy nhớ và kể lại trong 1 ngày ( từ sáng đến khi đi ngủ) mình đã làm những gì? -Gọi hs trình bày. -GVKL: GV nhắc lại các việc vệ sinh cá nhân nên làm hằng ngày để hs khắc sâu và có ý thức thực hiện. 3. Củng cố, dặn dò: -Dặn hs thực hiện ý thức giữ VS và CBBS: Gia đình. -Nhận xét tiết học. -HSHT: khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức -HSCHT: sẽ có hại cho sức khỏe, bị bệnh, -mắt, mũi, tay, tai, tóc, miệng, rốn. -3 phần: đầu, mình và tay, chân - bằng mắt, mũi, lưỡi, tai, tay. -không nên chơi vì rất nguy hiểm -hs kể cho nhau nghe trong nhóm đôi. - vài hs trình bày, nx. Thứ tư, 4 tháng 11 năm 2015 Học vần Bài 43: ÔN TẬP I/ Yêu cầu cần đạt -Đọc được các vần kết thúc bằng u hay o -Đọc và viết đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng. -Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Sói và Cừu II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa ở sgk. -Bảng ôn III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: -GV mời hs đọc SGK. -Mỗi hs đọc Gv nx. -B : Gv đọc cho hs viết bảng con. -Nhận xét. 2/ Bài mới: a/ GTB:Oân tập -Cho hs xem tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? +Phân tích tiếng cau? +Phận tích tiếng cao? -GV ghi lên khung ở đầu bài. +Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì mới? -GV ghi ở góc bảng -GV gắn bảng ôn và gọi hs KT xem bảng ôn với những vần GV ghi bảng có khớp chưa? b/ Oân tập: TIẾT 1 -GV đọc âm -Gọi hs chỉ và đọc âm. Ghép chữ thành vần: -HD hs ghép chữ ở cột dọc với âm ở hàng ngang. -Gọi hs đọc lại vần vừa ghép. Thư giãn Đọc tiếng ứng dụng: -GV ghi bảng:ao bèo, cá sấu, kì diệu -Gọi hs đọc. -Tìm các vần vừa học trong các từ ứng dụng trên. -GV đọc mẫu và gọi hs đọc lại. HD viết chữ: -GV vừa viết vừa hd quy trình viết từng chữ: cá sấu, kì diệu -Cho hs luyện viết vào bảng con. -Cho hs viết từ cá sấu vào VTV. -GV theo dõi, uốn nắn. TIẾT 2 Luyện đọc: Luyện đọc lại ND mới học ở tiết 1. -Gọi hs đọc các từ ứng dụng. Đọc câu ứng dụng: - Cho hs thảo luận nhóm đôi, y/c các em qs tranh và cho biết tranh vẽ gì? -Hãy đọc những câu ứng dụng đó. -GV NX đọc mẫu, gọi hs đọc lại. Luyện viết: -HD hs viết từ còn lại ( kì diệu) vào VTV. -GV theo dõi, uốn nắn hs viết. Thư giãn ( GV thu một số vở chấm, nx) Kể chuyện:Sói và Cừu -GV kể lần 1. -GV kể tiếp lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa. -Cho hs thảo luận nhóm, kể chuyện theo tranh. -Gọi đại diện các nhóm thi kể. -NX, khen ngợi. Nội dung các tranh: -Tranh 1: Một con chó sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn. Bỗng gặp Cừu.Nó chắc mẩm được 1 bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói: Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi.Trước khi chết mày có mong ước gì không? -Tranh 2:Sói nghĩ con mồi này không thể nào chạy thoát được. Nó liền hắn giọng rồi cắt tiếng sủa lên thật to. -Tranh 3:Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của Sói .Anh liền chạy nhanh đến .Sói vẫn đang ngửa mặt lên rống ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho nó 1 gậy -Tranh 4: Cừu thoát nạn. -Ý nghĩa câu chuyện: Sói chủ quan và kiêu căng nên đã phải đền tội. Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. 3/Củng cố ,dặn dò: -GV chỉ bảng cho hs đọc lại. -Về học lại bài. -Nhận xét tiết học. -HSCHT: đọc:ưu, lựu, trái lựu, ươu, hươu, hươu sao -HSCHT: đọc từ ứng dụng có pt. -HSHT: đọc câu ứng dụng. -HSHT: đọc cả 2 trang. -Hs viết: Dãy 1:chú cừu, Dãy 2: mưu trí, Dãy 3:bướu cổ -HSCHT: cây cau -HSCHT: c đứng trước, au đứng sau -HSCHT: c đứng trước, ao đứng sau -HSHT: eo, au, ao, âu, êu, iu, ưi, iêu,yêu, ưu, ươu -hs KT phát biểu -hs chỉ chữ -1 HSHT chỉ, 1 HSCHT đọc và đổi lại -1 em ghép 1 âm cho đến hết bảng ôn - hs đọc CN, D, lớp ĐT -hs theo dõi -Hs đọc CN, D, ĐT -HSCHT: ao, eo, âu, iêu -3 HSHT đọc lại -hs qs và nghe hd -hs luyện viết bảng con theo Hd. -hs lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng ( Đọc CN, D, ĐT) -Hs thảo luận rồi trình bày:tranh vẽ sáo sậu, châu chấu -Hs đọc CN, D, ĐT -3 hs đọc. -Hs mở VTV và viết bài vào vở TV theo hd. -hs nghe -hs thảo luận nhóm 4. sau đó cử đại diện lên thi kể trước lớp. -hs đọc CN, ĐT TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 I/ Yêu cầu cần đạt -Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. -Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4 -Biết làm tính trừ trong phạm vi 4. II/ Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: -KT dụng cụ HT của hs, nhận xét. -Cho hs làm bảng con: 3 3 3 – 1 - 1 =? 2 1 -Nhận xét. 2/ Bài mới: a/ GTB: Tiết toán hôm nay ,chúng ta học bài: Phép trừ trong phạm vi 4. b/ Bài dạy: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 4: Bước 1: Giới thiệu phép trừ 4 – 1 = 3 -Gv đính 4 quả cam lên và hỏi: Có mấy quả cam? -GV lấy đi một quả và hỏi:Còn lại mấy quả cam? -Gv nêu bài toán: Có 4 quả cam lấy đi 1 quả. Hỏi còn lại mấy quả cam? + Ta làm phép tính gì? +Nêu phép tính? -Gv ghi bảng và gọi hs đọc. Giới thiệu phép trừ 4 – 2 = 2; 4 – 3 = 1( Thực hiện tương tự 4 – 1 = 3) Bước 2: Cho hs đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 4. Bước 3:HD hs nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: -GV đính lên bảng 3 chấm tròn và hỏi: Trên bảng có mấy chấm tròn? -Đính thêm 1 chấm tròn và nói:Thêm 1 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy chấm tròn? -Hãy nêu phép tính? -GV bớt đi 1 chấm tròn và hỏi: Bốn chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? -Hãy nêu phép tính thích hợp? -GV chốt lại: 3 + 1 = 4 ngược lại 4 – 1 = 3 Hình thành 2 phép tính 1 + 3 = 4 và 4 – 3 = 1 cũng tương tự như trên. -Cho hs đọc lại 4 phép tính. -GVKL: Đó là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Thư giãn Thực hành: Bài 1: GV nêu y/c : Tính.( Giảm tải bài:4 – 1; 4 - 3; 3 – 1; 3 – 2) -HD hs cách làm bài rồi cho hs làm vào sgk. -Gọi hs đọc kq chữa bài. Bài 2: Cho hs nêu y/c của bài. -Nhắc hs viết số thẳng cột rồi làm tính. -Cho hs làm ở b/c. Nx ,chữa bài. Bài 3: Gv nêu y/c Bt: Viết phép tính thích hợp -HD hs qs tranh rồi nêu bài toán. -Cho hs viết phép tính tương ứng với BT đã nêu vào ô trống. 3. Củng cố, dặn dò: -Cho hs thi đua đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 4 -Dặn hs về xem lại bài. -Nhận xét tiết học. -hs để dụng cụ Ht lên bàn -hs làm vào bảng con, nx. -HSCHT: có 4 quả cam -HSCHT: còn 3 quả cam -HSHT nêu lại bài toán và trả lời: còn 3 quả cam. -HSHT: phép trừ -HSHT: 4 – 1 = 3 -HS đọc CN, ĐT: Bốn trừ một bằng ba -hs đọc ĐT, CN: 4 – 1= 3 4 – 2 = 2 4 – 3 = 1 -HSCHT: 3 -HSCHT: có tất cả 4 chấm tròn -HSHT: 3 + 1 = 4 -còn 3 chấm tròn -HSHT: 4 – 1 = 3 -HS đọc ĐT: 3 + 1 = 4 4 – 1 = 3 1 + 3 = 4 4 – 3 = 1 -Tính -Hs tự làm vào sgk. Mỗi HSCHT đọc kq một cột, chữa bài. -Tính -Cả lớp làm ở bảng con, nx -HSHT qs tranh nêu bài toán: có 4 bạn đang chơi nhảy dây, 1 bạn chạy đi. Hỏi còn lại mấy bạn? 4 – 1= 3 -3 hs thi đua đọc. Thứ năm, 5 tháng 11 năm 2015 Học vần Bài 44: on - an I/ Yêu cầu cần đạt -Đọc và viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn. -Đọc được từ, câu ứng dụng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. -Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè. II/ Đồ dùng dạy học: Bộ chữ trong bộ đồ dùng TV. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: -Gọi hs đọc: Sau mỗi hs đọc, nx. -GV đọc cho hs viết b/c: ao bèo, cá sấu, kì diệu -Nhận xét. 2/ Bài mới: TIẾT 1 a/ GTB: Hôm nay, ta học bài: on - an b/ Bài dạy: on: Nhận diện vần: -Vần on được tạo nên từ những âm nào? Đánh vần: -Cho hs nhìn bảng phát âm :on -Vần on đánh vần ntn? -C: Y/c hs cài vần on -Đã có vần on, muốn có tiếng con ta thêm âm gì? -C: Y/c hs cài tiếng con -Hãy pt tiếng con? -Tiếng con đánh vần ntn? -Cho hs xem tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? -Đánh vần và đọc trơn từ khóa: o – n - on cờ – on - con mẹ con an: ( Quy trình tương tự) -Vần an được tạo nên từ a và n -So sánh an với on ? -Đánh vần: a – n – an sờ – an – san – huyền - sàn nhà sàn Thư giãn. HD viết: -Hd hs viết on, con, an, sàn vào bảng con ( GV vừa viết vừa Hd quy trình viết) -Nhận xét. Đọc tiếng, từ ứng dụng: -GV viết lên bảng từ ứng dụng:rau non thợ hàn hòn đá bàn ghế -Y/c hs đọc nhẩm. -Gọi hs lên tìm và gạch chân tiếng có vần vừa học. -Gọi hs đọc từ ngữ ứng dụng. -Gv đọc mẫu từ ứng dụng và gọi hs đọc lại. TIẾT 2 Luyện đọc: -Luyện đọc lại vần mới ở tiết 1. -GV chỉnh sửa cho hs. Đọc câu ứng dụng: -Cho hs làm việc theo nhóm đôi, y/c các em qs tranh và cho biết tranh vẽ gì? -Hãy đọc câu ứng dụng đó? -GVNX, rút ra câu ứng dụng đúng và đọc mẫu. Sau đó cho hs luyện đọc. Luyện viết: -HD hs viết :on, mẹ con, an, nhà sàn vào vở tập viết. -GV theo dõi, uốn nắn. Thư giãn ( Thu 1 số vở chấm, nx.) Luyện nói: -Gọi hs đọc tên bài luyện nói. -Y/c hs qs tranh ở sgk và TLCH: + Trong tranh vẽ mấy bạn ? +Các bạn ấy đang làm gì? +Bạn của em là những ai? Họ ở đâu? +Em và các bạn thường chơi những trò gì? +Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? -Trò chơi: thi tìm nhanh tiếng, từ có vần vừa học. 3/ Củng cố, dặn dò: -Gv đọc bài ở sgk – hs dò và đọc theo. - -Dặn hs về học bài. -Nhận xét tiết học. -HSCHT đọc :bảng ôn 1 -HSCHT đọc từ ứng dụng có pt. -HSHT đọc câu ứng dụng. -HSHT đọc cả 2 trang. -Hs viết b/c ( mỗi dãy viết 1 từ) -HSCHT: o và n -Hs đọc ĐT -HSHT: o – n - on( hs đv CN, D, ĐT) -Cả lớp cài on -HSCHT: thêm c -hs cài con -HSCHT: c đứng trước, on đứng sau -HSHT: cờ – on - con (CN, D, ĐT) -HSHTvẽ mẹ con ( Hs đọc CN, ĐT) -Hs đọc CN, D -giống nhau: kết thúc bằng n -Khác nhau: an bắt đầu bằng a -hs qs và nghe Gv hd. -Cả lớp viết theo hd. -hs theo dõi -hs đọc D, CN, ĐT -hs đọc nhẩm từ ứng dụng -2 HSCHT lên tìm và gạch -hs đọc CN, D, Đ -3 HSHT đọc lại -hs ll đọc: on, con, mẹ con, an, sàn, nhà sàn -Đọc từ ừng dụng: D, CN, ĐT -hs làm việc nhóm đôi, sau đó trình bày. -Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa. -Hs đọc CN, D, ĐT -Hs viết bài vào vở tập viết theo hd. -HSHT: Bé và bạn bè -hs qs rồi trả lời: -3bạn - trò chuyện -hs kể -3 hs lên thi tìm -hs đọc ĐT, 2 hs đọc CN Toán LUYỆN TẬP I/ Yêu cầu cần đạt -Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp. II/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: -KT dụng cụ HT của hs . Nhận xét. -Gọi hs đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 4 -B/c: Cho hs làm BT: 4 – 2 = ?; 3 – 1 = ? 4 – 1 = ? -Nhận xét. 2/ Bài mới: a/ GTB: Luyện tập b/ Bài dạy: Bài 1: Gọi hs nêu y/c của bài. -Khi viết số phải viết như thế nào? -Cho hs làm ở bảng con, nx. Bài 2:Gọi hs nêu y/c BT. -Gọi hs nêu cách làm. -Y/c làm vào sgk. Sau đó gọi hs lên bảng chữa bài. Bài 3: Cho hs nêu y/c BT? -Cho hs làm bài vào sgk. Sau đó gọihs đọc kết quả bài làm và giải thích cách làm. Thư giãn Bài 4: Gọi hs nêu y/c bt? -Cho hs làm việc theo nhóm. GV phát bảng phụ cho các nhóm, y/c các nhóm thảo luận làm vào bảng phụ. - Sau đó cho hs trình bày kq bài làm, nx, chữa bài. Bài 5: Viết phép tính thích hợp vào ô trống. Y/c hs qs tranh vẽ nêu bài toán? -Cho hs thi đua viết phép tính, NX, khen ngợi. -Cho hs thi đua viết phép tính, NX, khen ngợi. 3/ Củng cố, dặn dò: -Dặn hs về xem lại bài và xem trước bài: Phép trừ trong phạm vi 5. -Nhận xét tiết học. -hs để dụng cụ lên bàn cho Gv KT. -3 hs đọc -cả lớp làm vào b/c. -HSCHT: Tính? -1 HSHT nêu: phải thẳng cột -Cả lớp làm ở b/c( mỗi dãy 2 cột) -HSCHT: Số -lấy số trong ô vuông thực hiện phép tính với số trên mũi tên rồi điền kết quả vào hình tròn. -Hs tự làm vào sgk, 3 HSHT lên bảng chữa bài -HSCHT: Tính -hs tự làm vào sgk, 3 hs đọc kq bài làm và nêu cách làm, chẳng hạn: 4 – 1 =3, 3 trừ 1 bằng 2,vậy 4 – 1 – 1 = 2. -HSCHT: Điền ,=? -Hs nhận phiếu thảo luận, làm bài. Sau đó cử đại diện lên trình bày, nx. -HS nhìn tranh vẽ và nêu: +HSHT Tranh 1: Có 3 con vịt đang bơi, có 1 con nữa chạy tới .Hỏi có tất cả mấy con vịt? 3 + 1 = 4 +HSHT Tranh 2: Lúc đầu có 4 con vịt đang bơi dưới ao, sau đó có 1 con chạy lên bờ.Hỏi còn lại mấy con vịt? -2 HSHT lên thi đua: 4 – 1= 3 Thứ sáu, 6 tháng 11 năm 2015 Học vần Bài 45: ân – ă, ăn I/ Yêu cầu cần đạt -HS đọc và viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn. -Đọc được từ, câu ứng dụng :Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. -Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi. II/ Đồ dùng dạy học: -Bộ chữ Học vần. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: -Gọi hs đọc bài ở sgk. -Sau mỗi hs đọc, GV NX. -Đọc cho hs viết bảng con: rau non, hòn đá, thợ hàn. -Nhận xét. 2/ Bài mới: Tiết 1 a/ GTB: Hôm nay, ta học bài 45: ân, ă, ăn b/Bài dạy: ân: Nhận diện vần: -Vần ân được tạo nên từ những âm nào? Đánh vần: -Cho hs phát âm vần ân? -Vần ân đánh vần ntn? -C: Y/c hs cài vần ân -Có vần ân muốn có tiếng cân ta thêm âm gì? -C: Y/c hs cài tiếng cân - Hãy pt tiếng cân? -Tiếng cân đánh vần ntn? -Đánh vần và đọc trơn từ khóa: â – n - ân cờ – ân - cân cái cân ăn: ( Quy trình tương tự) -Vần ăn được tạo nên từ ă và n -So sánh vần ăn với ân ? -Đánh vần: á – nờ - ăn trờ – ăn - trăn con trăn Thư giãn Viết: -HD hs viết :ân, cân, ăn, trăn vào bảng con ( GV vừa viết vừa Hd quy trình viết) -GV theo dõi, uốn nắn. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV ghi bảng 4 từ ứng dụng. -GV chỉ bảng từ ứng dụng, y/c hs đọc thầm. -Gọi hs lên gạch dưới tiếng có vần vừa học. -Gọi hs đọc. -GV giải nghĩa từ gần gũi, khăn rằn -Gv đọc mẫu và gọi hs đọc lại. TIẾT 2 Luyện đọc: Luyện đọc lại phần đã học ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng: -Y/c hs thảo luận nhóm đôi: Hãy qs tranh ở sgk cho biết: Tranh vẽ cảnh gì? -Cho hs đọc câu ứng dụng dưới tranh. -Khi đọc câu này, ta chú ý điều gì? -GV đọc mẫu câu ứng dụng và gọi hs đọc lại. Thư giãn Luyện nói: -Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? -Cho hs qs tranh và TLCH: + Tranh vẽ các bạn đang làm gì? +Các bạn ấy nặn những con vật gì? +Thường đồ chơi được nặn bằng gì? +Con đã nặn được những đồ chơi gì? +Con có thích nặn đồ chơi không? +Trong lớp mình ai nặn đồ chơi đẹp giống như thật +Sau khi nặn đồ chơi con phải làm gì? Trò chơi: Tìm nhanh tiếng và từ có chứa vần vừa học 3/ Củng cố, dặn dò: -GV đọc SGK, hs theo dõi đọc theo. -Dặn hs về nhà học lại bài. -Nhận xét tiết học. -HSCHT: on, con, mẹ con, an, sàn, nhà sàn -HSCHT: đọc từ ứng dụng + pt -HSHT: Đọc câu ứng dụng + pt -HSHT: Đọc cả 2 trang. -Dãy 1 viết:rau non, dãy 2: hòn đá, dãy 3: thợ hàn -HSCHT: â và n. -CN, ĐT -HSHT: â – n - nờ ( Hs đv CN, D, ĐT) -cả lớp cài ân -HSCHT: thêm c -cả lớp cài cân -HSHT đứng trước , ân đứng sau -HSHT: cờ – ân – cân ( Hs đv CN, D, ĐT) -hs đọc CN, D, ĐT -giống nhau: n -khác nhau: ă/ â -cả lớp viết b/c theo hd. -hs theo dõi -hs đọc thầm -2 HSCHT lên tìm và gạch -hs đọc CN, D, ĐT -hs nghe -3 HSHT đọc. -hs lần lượt đọc:ân, cân, cái cân, ăn, trăn, con trăn -Đọc từ ngữ ứng dụng: D, CN, ĐT -hs qs, trả lời -hs đọc: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. -Nghỉ hơi sau dấu chấm. -3 HSHT đọc, lớp Đt -HSHT : Nặn đồ chơi. -nặn đồ chơi -chim, trâu, người, -bằng đất -vài hs chơi. -hs đọc CN, ĐT Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I/ Yêu cầu cần đạt -Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ -Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 5. -Biết làm tính trừ trong phạm vi 5. II/Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KTBC: -KT dụng cụ HT của hs. -Gọi 2 hs lên bảng làm BT sau: + Hs 1: Tính? 3 + 1 =; 4 - 1 = ; 4 -3 = + Hs 2: 2 + 2 =; 4 – 1 = ; 4 – 2 = -Nhận xét. 2/ Bài mới a/ GTB: Hôm nay ,ta học bài Phép trừ trong phạm vi 5 b/ Bài dạy: Giới thiệu phép trừ , bảng trừ trong phạm vi 5 : -GV lần lượt giới thiệu các phép trừ 5 – 1 = 4, 5 – 2 = 3; 5 – 3= 2; 5 – 4 = 1: mỗi phép trừ theo 3 bước , tương tự như phép trừ trong phạm vi 3. -Sau khi hình thành giữ lại các công thức trên bảng, gọi hs đọc vài lượt cho thuo

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 10 Lop 1_12541329.doc
Tài liệu liên quan