Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 5

ĐỊA LÍ

TIẾT 5: TRUNG DU BẮC BỘ

I, MỤC TIÊU

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ:

Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ.

+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du.

+ Trồng rừng được đẩy mạnh.

- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, nhăn cản tình trạng đất đai bị xấu đi.

- GD học sinh có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

- Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ nếu có.

- Đồi nhà dân sau trường học, vườn trường, cuốc, cây con, xô, chậu tưới.

 

doc42 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 460 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n Tóm tắt: 36 kg 38 kg 40 kg 34kg ? kg ? kg ? kg ? kg Bài giải: Trung bình mỗi em cân nặng là: ( 36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 ( kg) Đáp số: 37 kg. - HS nêu lại quy tắc. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CỦNG CỐ VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU - Củng cố vốn từ về Trung thực , tự trọng. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Hướng dẫn HS làm bài Bài tập 1: Tìm các từ cùng nghĩa và trái nghĩa với trung thực. - GVnhận xét chốt lại lời giải đúng +Từ cùng nghĩa với từ trung thực: Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng + Từ trái nghĩa với từ trung thực: Dối trá, xảo trá; gian trá; gian xảo; gian dối; ... - Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ vừa tìm. Bài tập 2: Đặt câu có sử dụng các từ trên. - Y/c HS suy nghĩ, viết vào vở. - GVnhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài tập 3: Nêu các thành ngữ, tục ngữ nói về tính trung thực ;lòng tự trọng và giải nghĩa các thành ngữ đó. - Trình bày. - Gv giải thích thêm giúp HS hiểu. Bài 4: Viết 1 đoạn văn ngắn có sử dụng thành ngữ, tục ngữ trên. - Y/c HS suy nghĩ, viết vào vở. - Chữa bài, nhận xét. -1HS nêu yêu cầu. - HS nối tiếp nêu lại các từ cùng nghĩa và trái nghĩa đã học sáng. - HS làm việc theo cặp. - HS trình bày kết quả. -1HS nêu y/c của bài. - HS suy nghĩ, mỗi em đặt 1câu với 1từ cùng nghĩa với từ trung thực, 1câu trái nghĩa với từ trung thực. - HS đọc nối tiếp nhau những câu văn đã đặt. VD: Những người ngay thẳng luôn được mọi người yêu quý. Chúng ta không nên dối trá. - 1HS nêu yêu cầu. - Làm việc theo cặp. - Đọc lại kết quả đúng. - Nêu yêu cầu. - Thực hiện vào vở. Thứ tư ngày 4 tháng 10 năm 2017 MĨ THUẬT CHỦ ĐỀ 2: CHÚNG EM VỚI THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT (TIẾT 3) ------------------ TẬP ĐỌC TIẾT 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO I, MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nhịp đúng nhịp điệu bài thơ, đoạn thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. (Trả lời được các CH, thuộc được một đoạn thơ khoảng 10 dòng). II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ nếu có. - Bảng phụ viết nội dung câu, đoạn cần luyện đọc. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Những hạt thóc giống. - Vì sao người trung thực là người đáng quý? - GV nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Gà trống và cáo. 2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - HD cho HS ngắt nghỉ một số câu thơ. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 3. - GV đọc toàn bài. b, Tìm hiểu bài: - Gà trống và cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào? - Cáo đã làm gì để dụ gà xuống đất? - Giải nghĩa từ: rày. - Tin tức cáo đưa ra là sự thật hay bịa đặt? Cáo đưa ra tin đó nhằm mục đích gì? - Giải nghĩa từ: thiệt hơn. - Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời gà nói? - Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao? - Theo em Gà thông minh ở điểm nào? - Bài thơ muốn nói điều gì? c, Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ: - GV hướng dẫn đọc đúng trên bảng phụ. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc đọc diễn cảm bài thơ. - GV nhận xét. - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. - HS đọc bài, nêu. - HS chia 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3 lượt. - HS đọc trong nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2 HS đọc cả bài. - Chú ý - Gà ở trên cây, Cáo ở dưới đất. - Cáo đon đả mời gà xuống để báo tin. - Cáo đưa tin bịa đặt nhằm dụ Gà xuống đất để ăn thịt gà. - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. - Gà khoái chí khi thấy Cáo bỏ chạy. - Gà rất thông minh, giả bộ tin lời Cáo, mừng rỡ khi Cáo báo tin * Ýnghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo. - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS tìm giọng đọc đúng. - HS luyên đọc diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích. - HS nêu lại ND bài. TẬP LÀM VĂN TIẾT 9: VIẾT THƯ (Kiểm tra viết) I, MỤC TIÊU - Viết một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối bức thư). II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết phần ghi nhớ SGK – 34. - Phong bì thư. ( mua hoặc tự chọn). III, CÁC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung của một bức thư? - Đọc lại ghi nhớ trên bảng phụ. - GVmnhận xét, bổ sung. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Tìm hiểu đề bài. - GV ghi đề bài trên bảng. - GV lưu ý: + Có thể chọn 1 trong 4 đề bài đã cho. + Lời lẽ thân mật, chân thành. + Viết xong bỏ phong bì, ghi đủ địa chỉ người nhận. - Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì? 2.3, Viết thư: - Nhắc nhở HS viết bài. - Thu bài, nx một số bài tại lớp. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung bài viết của HS. - Chuẩn bị bài sau: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. - HS nêu. - HS đọc lại. - HS đọc đề bài. - HS chú ý. - HS nêu. - HS viết bài. TOÁN TIẾT 23: LUYỆN TẬP I,MỤC TIÊU - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng. II, ĐỒ DÙNG - Bảng phụ III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số. - Tìm trung bình của các số sau: 30, 55, 35. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của bài. 2.2, Hướng dẫn luyện tập: Mục tiêu: Củng cố về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. Bài 1: Tìm số trung bình cộng của các số - Nêu cách tìm số TBC của các số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò. - Hướng dãn luyện tập thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ. - HS nêu. - HS làm bảng con. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu quy tắc tìm số TBC của các số. - HS làm bài bảng con, 2 HS lên bảng. a, (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b, (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 17 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Tóm tắt: 96 người 82 người 71 người ? người ? người ? người Bài giải: Trung bình mỗi năm số dân của xã đó là: ( 96 + 82 + 71) : 3 = 83 ( người) Đáp số: 83 người. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Tổng số đo chiều cao của 5 HS là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670( cm) Trung bình số đo chiều cao của mỗi em là: 670 : 5 = 134 ( cm). Đáp số: 134 cm. KĨ THUẬT TIẾT 5: KHÂU THƯỜNG (Tiếp theo) I, MỤC TIÊU - HS biết cầm vải, cầm kim. lên kim, xuống kim và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau, đường khâu có thể bị dúm. HS khéo tay khâu được với các mũi khâu tương đối cách đều nhau, đường khâu ít bị dúm. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh quy trình. - Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu 20 x30cm. - Len (chỉ) khác màu vải. - Kim khâu len, chỉ, thước, kéo, phấn vạch. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy trình khâu thường. - Khi khâu cần chú ý điều gì? - Nhận xét. 2, Dạy – học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Khâu thường ( tiếp ) 2.2, Tổ chức cho học sinh thực hành khâu thường. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. - GV giới hạn thời gian và yêu cầu thực hành: Khâu đường khâu thường từ đầu đến cuối đường vạch dấu. - GVtheo dõi, uốn nắn những thao tác chưa đúng. 2.3, Đánh giá kết quả học tập của học sinh - Tổ chức cho h.s trưng bày sản phẩm. - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhận xét ý thức thực hành của HS. - Chuẩn bị bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HS nêu. - HS nêu . - HS thực hành khâu thường. - HS trưng bày sản phẩm. - HS tự nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC. GÀ TRỐNG VÀ CÁO I, MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Học thuộc lòng bài thơ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Luyện đọc - Chia đoạn - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - HD cho HS ngắt nghỉ một số câu thơ. - Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 3. - GV đọc toàn bài. 2.Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ - GV hướng dẫn đọc đúng trên bảng phụ. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc đọc diễn cảm bài thơ. - GV nhận xét. - Tổ chức thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - HS chia 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 – 3 lượt. - HS đọc trong nhóm 3. - Một vài nhóm đọc trước lớp. - 1 – 2 HS đọc cả bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS tìm giọng đọc đúng. - HS luyên đọc diễn cảm bài thơ. - HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích. GIÁO DỤC LỐI SỐNG BÀI 2: ƯỚC MƠ CỦA EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Em xác định được ước mơ của bản thân là gì. - Em có kế hoạch làm gì để thực hiện ước mơ đó. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Yêu cầu 3: Trải nghiệm - Đọc y/c 3 trang 9 - Làm bài trên SGK. - NT: + Mời 1 bạn đọc y/c 3. + Trình bày bài làm của mình + Các bạn chia sẻ, bổ sung + Báo cáo cô giáo - BHT điều hành: + Mời bạn trinnhf bày bài làm của mình + Các bạn lắng nghe chia sẻ, bổ sung + Báo cáo cô giáo 1. Yêu cầu 4: Kết nối - Đọc y/c 3 trang 10 - làm bài trên phiếu bài tập. - Đọc bài làm của mình cho bạn nghe, bạn chia sẻ và ngược lại - Thống nhất kết quả và báo cáo cô giáo - NT: + Nêu câu hỏi mời bạn trả lời + Các bạn chia sẻ, bổ sung + Báo cáo cô giáo - BHT điều hành: + Nêu câu hỏi mời bạn trả lời + Các bạn chia sẻ, bổ sung + Báo cáo cô giáo - Bạn có ước mơ gì? Để đạt được ước mơ đó bạn sẽ làm gì? IV. NHẬT KÍ SAU TIẾT DẠY. ................................................ ======================== Thứ năm ngày 5 tháng 10 năm 2017 TOÁN TIẾT 24: BIỂU ĐỒ I, MỤC TIÊU - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Biểu đồ các con của 5 gia đình. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: - Cách tìm số TBC của các số? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2,Tìm hiểu biểu đồ Các con của 5 gia đình - GV giới thiệu biểu đồ. - Biểu đồ gồm mấy cột, mỗi cột cho biết gì? - Biểu đồ cho biết các con của của gia đình nào? - Gia đình Cô Mai có mấy con, con trai hay gái? ( tương tự hỏi với các gia đình khác) - Gia đình có một con gái là gia đình nào? - Gia đình có một con trai là gia đình nào? 2.3, Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ. Bài 1: Biểu đồ Các môn thể thao khối lớp 4 tham gia. - Hướng dẫn HS nhìn vào biểu đồ trả lời các câu hỏi. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2(a, b): Biểu đồ Số thóc gia đình bác Hà đã thu hoạch được. - Yêu cầu HS làm bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm: đọc các biểu đồ khác . - Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ (Tiếp theo). - HS quan sát biểu đồ, nhận xét. + Biểu đồ có 2 cột + Cột bên trái: Tên các gia đình. + Cột bên phải: Số con, con của mỗi gia đình là trai hay gái. - Biểu đồ cho biết các con của gia đình cô mai, cô lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc. - Gia đình cô Mai có 2 con, con gái, - Gia đình có một con gái là gia đình cô Đào, cô Hồng. - Gia đình có một con trai là gia đình cô Lan, cô Hồng. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát biểu đồ. - Những lớp được nêu trong biểu đồ là 4a, 4b,4c. - Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao: bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài. a, Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) 50 tạ = 5 tấn. b, Năm 2000 gia đình bác thu hoạch được: 4 x 10 = 40 ( tạ ) Năm 2002 gia đình bác thu hoạch hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 ( tạ ) THỂ DỤC (GV CHUYÊN BIỆT DẠY) LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 10: DANH TỪ I, MỤC TIÊU - Hiểu đượcdanh từ (DT) là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III). II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ chép bài tập 1 – Nhận xét. - Tranh ảnh về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với trung thực. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Phần nhận xét. Bài 1: Tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau: - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Xếp các từ tìm được ở bài 1 vào nhóm thích hợp. GV: Những từ này được gọi là danh từ. - Danh từ là gì? - Khi nói đến: cuộc đời, cuộc sống em có nếm, ngửi ,nhìn được không? GV: Những từ đó gọi là danh từ chỉ khái niệm. - Danh từ chỉ đơn vị là gì? 2.3, Ghi nhớ: SGK - Lấy ví dụ về danh từ. 2.4, Luyện tập: Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm sau đây: - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu với một danh từ vừa tìm được ở bài 1. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau: Danh từ chung và danh từ riêng. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS xác định các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ: truyện cổ, cuộc sống, tiếng xưa, cơn, nắng, mưa, con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông, con, sông, chân trời, truyện cổ, mặt, ông cha. - HS đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm được. - HS xác định yêu cầu của bài. + Từ chỉ người: ông cha, cha ông. + Từ chỉ vật: sông ,dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng. - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị. - Không, vì nó không có hình thù rõ rệt. - Là biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. - HS đọc ghi nhớ SGK - HS lấy ví dụ về danh từ. - HS nêu yêu cầu. - Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng, - HS nêu yêu cầu. - HS lựa chọn từ để đặt câu. - HS đọc câu đã đặt. ĐỊA LÍ TIẾT 5: TRUNG DU BẮC BỘ I, MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ. + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, nhăn cản tình trạng đất đai bị xấu đi. - GD học sinh có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây phủ xanh đất trống, đồi núi trọc... II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ nếu có. - Đồi nhà dân sau trường học, vườn trường, cuốc, cây con, xô, chậu tưới. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu hiểu biết của em về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - GV nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải. - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ. - Vùng trung du bắc bộ là vùng đồi, núi hay đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào? - Mô tả sơ lược vùng trung du? - Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du? - Xác định trên bản đồ những tỉnh có vùng trung du: 2.3, Chè và cây ăn quả ở trung du. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng các loại cây gì? - Cây nào có nhiều ở Thái Nguyên, Bắc Giang? - Em biết gì về Thái Nguyên? - Chè được trồng để làm gì? - Nêu quy trình chế biến chè? 2.4, Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp. (HĐ dạy học gắn với thực tiễn) - GV cho HS chia nhóm - GV HD giao việc cụ thể cho HS trên phiếu học tập. ND phiếu HT: HS quan sát 1 khu vực đồi nhiều cây xanh tốt và 1 khu vực đất trống đồi trọc. +Nêu lại những gì em vừa quan sát được? +Theo em, vì sao ở vùng trung du bắc bộ lại có những nơi đất trống, đồi trọc? + Để khắc phục tình trạng đó chúng ta phải làm gì? + Người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - GV nhận xét, kết luận. - GV tổ chức cho các nhóm thi trồng cây tại khu vực khu vực mình vừa quan sát (hoặc vườn trường): +Giao dụng cụ (cuốc, phân lân, xô tưới, cây con) cho các nhóm. *Lưu ý bảo đảm an toàn lao động. - Tổ chức cho HS đánh giá, nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thực hiện tốt nhất. - Nhắc nhở HS phân chia nhóm chăm sóc bảo vệ cây mình trồng. 3, Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Tây Nguyên. - HS nêu. - HS quan sát tranh. - Là vùng đồi. - HS nêu - HS mô tả. - HS nêu. - HS xác định vị trí trên bản đồ. - Thái nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. - HS thảo luận nhóm 6. - HS dựa vào nội dung sgk nêu. - HS nêu. - HS nêu. - HS mô tả quy trình sản xuất chè. - HS chia 2 nhóm. - Các nhóm nhận phiếu HT và nghe GV HD sau đó ra sau trường quan sát thực hiện các yêu cầu. - Các nhóm trao đổi, chia sẻ thống nhất kết quả trong nhóm. - Báo cáo tại chỗ: + HS nêu +Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. +Trồng rừng phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. + H.s nêu. - Các nhóm nhận xét, chia sẻ, bổ sung. - Các nhóm nhận dụng cụ, cây con, nhóm trưởng quản lí các thành viên trong nhóm mình thực hiện thi trồng cây. - Các nhóm nhận xét, chia sẻ bình chọn xem nhóm trồng nhanh, nhiều và cây không bị đổ - HS nêu TĂNG CƯỜNG TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - HS nắm vững các bước tìm số trung bình cộng. - Làm được bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Để tính số trung bình cộng của các số 30, 40, 50, 60 ta làm như sau: ( 30+40+50+60): 2 ( 30+40+50+60): 3 ( 30+40+50+60): 4 ( 30+40+50+60): 5 - Yêu cầu hs suy nghĩ, điền vào VBT. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Giải toán. - Yêu cầu hs đọc đề, phân tích đề. - Tổ chức cho hs làm bài. - Nhận xét, chữa bài. - Củng cố về cách tìm số trung bình cộng. Bài 3: - Yêu cầu hs tự làm bài. - Nhận xét. Bài 4: Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng là 875 và số lớn hơn trong hai số là số lớn nhất có 3 chữ số. - Biết trung bình cộng của hai số ta biết được gì? - Số lớn là bao nhiểu? Bài 5 : Cho hai số biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Tìm số bé. - Nêu cách tìm trung bình cộng của hai số? - Tính tổng của hai số. - Tìm số bé. 3. Củng cố: - Nhận xét ý thức học tập của hs. - Nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, khoanh. - Nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán. - Làm bài . Giải Cả 3 giờ ô tô đó chạy được số km là: 50 + 48 + 52 = 150( km) Trung bình 1 giờ ôtô đó chạy được là: 150: 3 = 50( km) Đáp số: 50 km. - Nhận xét. - Đọc và phân tích bài toán. - Biết tổng của hai số. - 999. Giải Tổng của hai số là: 875 x 2 = 1750. Số bé là: 1750 – 999 = 751 Đáp số: số lớn: 999 số bé: 751 - HS đọc và phân tích bài toán. - Lấy số lớn trừ 173. - HS nêu cách tính tổng. - Tìm số bé. Bài giải. Trung bình cộng của hai số là: 1516 – 173 = 1343 Tổng của hai số là: 1343 x 2 = 2686 Số bé là: 2686 – 1516 = 1170. Đáp số: Số lớn: 1516 Số bé: 1170 TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP: DANH TỪ I, MỤC TIÊU - Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt câu (BT mục III). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Luyện tập: Bài 1: Tìm danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ được in đậm sau đây: - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Đặt câu với một danh từ vừa tìm được ở bài 1. - Yêu cầu đọc câu đã đặt. - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. - HS nêu yêu cầu. - HS lựa chọn từ để đặt câu. - HS đọc câu đã đặt. - HS xác định yêu cầu của bài. + Từ chỉ người: ông cha, cha ông. + Từ chỉ vật: sông ,dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa + Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng. - Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị. - Không, vì nó không có hình thù rõ rệt. - Là biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. - HS đọc ghi nhớ SGK - HS lấy ví dụ về danh từ. - HS nêu yêu cầu. - Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng, HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO CHỦ ĐỀ 2: ĐÔI BÀN TAY YÊU THƯƠNG ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: - Em cảm nhận được tình yêu thương từ đôi bàn tay của bố mẹ/ người thân II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN. - SGK, phiếu HT III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Yêu cầu 1: Tìm hiểu về hành động yêu thương từ đôi bàn tay của bố mẹ / người thân?( CN - cặp - nhóm) - Em đọc mục tiêu và yêu cầu 1 SGK trang 12, 13, 14 - Em thực hiện trên phiếu học tập. - Trình bày + Em có cảm nhận gì khi được tình yêu thương từ đôi bàn tay của bố mẹ / người thân IV. NHẬT KÍ SAU TIẾT DẠY. ............................................ ========================== Thứ sáu ngày 6 tháng 10 năm 2017 ÂM NHẠC TIẾT 5: ÔN TẬP BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE I, MỤC TIÊU - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Tập biểu diễn bài hát. II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số động tác đơn giản phụ hoạ. - Nhạc cụ quen dùng. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Phần mở đầu: - Cả lớp hát ôn bài Bạn ơi lắng nghe. - Bài hát này là dân ca của dân tộc nào? - Đồng bào Tây Nguyên có loại nhạc cụ nào đặc biệt làm từ tre nứa? 2, Phần hoạt động: 2.1, Hát kết hợp phụ hoạ: - Yêu cầu HS ôn lại bài hát. - GV hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ. - Tổ chức cho HS hát kết hợp phụ hoạ. - Yêu cầu một vài nhóm lên thể hiện. 3, Kết thúc: - Cả lớp vỗ tay mỗi hình tiết tấu một lần. - Hướng dẫn luyện tập: đặt lời cho các hình tiết tấu trên. - HS hát ôn bài hát. - HS nêu. - HS hát ôn. - HS theo dõi các động tác phụ hoạ. - HS ôn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ. - Một vài nhóm thể hiện trước lớp. TẬP LÀM VĂN TIẾT 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I, MỤC TIÊU - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ hai mẹ con và bà tiên sgk trang 54. - Giấy khổ to, bút dạ. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: - Cốt truyện là gì? - Cốt truyện gồm những phần nào? - GV nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Phần nhận xét: Bài 1: Nêu sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống. Mỗi sự việc chính được kể trong đoạn văn nào? - GVtổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GVnhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn? - Ở đoạn 2, em có nhận xét gì về dấu hiệu này? Bài 3: Nhận xét về: - Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện? - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu hiệu nào? - GV: Mỗi bài văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc được viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Khi hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng. 2.3, Ghi nhớ: SGK. - Tìm một đoạn văn bất kì trong bài tập đọc, kể chuyện và chỉ ra sự việc được nêu trong đoạn văn. 2.4, Luyện tập: - Viết tiếp phần còn thiếu vào đoạn 3 để cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên hoàn chỉnh. - Câu chuyện kể lại chuyện gì? - Đoạn nào hoàn chỉnh,đoạn nào còn thiếu? - Đoạn 1 kể chuyện gì? - Đoạn 2 kể sự việc gì? - Đoạn 3 còn thiếu phần nào? - Theo em phần thân đoạn kể lại gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh. - Chuẩn bị bài sau: Trả bài văn viết thư. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc lại truyện Những hạt thóc giống. - HS thảo luận nhóm. + Sự việc1: + Sự việc 2: + Sự việc 3: - Nêu yêu cầu. - Mở đầu: đầu dòng lùi vào một chữ, chữ cái đầu dòng viết hoa. Kết thúc: chấm xuống dòng. - Đoạn 2: Khi viết hết lời thoại cũng xuống dòng, nhưng không phải là hết đoạn văn. - HS nêu yêu cầu. - Mỗi đoạn văn kể về một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt truyện. - Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - HS nêu ghi nhớ sgk. - HS tìm và nêu đoạn văn. - HS nêu yêu cầu. - Kể về một em bé vừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. - Đoạn 1,2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. - HS nêu - HS viết hoàn chỉnh đoạn văn. TOÁN TIẾT 25: BIỂU ĐỒ (tiếp theo) I, MỤC TIÊU - Bước đầu biết về biểu đồ cột - Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột. II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1, Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc lại biểu đồ bài tập tiết 24. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Giới thiệu biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt - GV giới thiệu biểu đồ. - Biểu đồ gồm có mấy cột. - Dưới chân các cột ghi gì? - Trục bên trái của biểu đồ ghi gì? - Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì? - Gợi ý để học sinh đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của thôn nào? + Chỉ cột biểu diễn số chuột của tong thôn? + Thôn Đông diệt được bao nhiêu chuột? Vì sao biết? + Nêu số chuột đã diệt của thôn: Đoài, Trung, Thượng. + Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? . 2.3, Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ hình cột. Bài 1: Biểu đồ nói về số cây khối lớp 4 và lớp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN LOP 4 DAI TRA TUAN 1 5 Vu Vinh Lao Cai_12389376.doc
Tài liệu liên quan