Giáo án dạy nghề - Tiết 37 đến tiết 68

A- Mục tiêu:

- Học sinh nắm được các đơn vị xử lí trong văn bản.

- Nắm được một số quy ước gõ văn bản.

B- Chuẩn bị

GV: Giáo án, máy projector

C- Tổ chức hoạt động dạy và học

1. ổn định tổ chức: sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc44 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy nghề - Tiết 37 đến tiết 68, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đoạn. Trong đó có các lựa chọn: - Aligment: Cách căn lề + Left: Căn thẳng lề trái. + Centered: Căn giữa. + Right: Căn thẳng lề phải. + Justified: Căn thẳng hai lề. - Indentation: Chỉnh vị trí lề đoạn: + Before text: Xác định khoảng cách từ lề trái của trang đến lề trái của đoạn. + After text: Xác định khoảng cách từ lề phải của trang đến lề phải của đoạn văn bản. - Special: Một số cách chỉnh khác. + None: Không thay đổi. Hủy bỏ việc định dạng + First line: Chọn dòng đầu tiên lùi vào. + Hanging: Chọn các dòng còn lại lùi vào. + Mục By ở bên cạnh xác định khoảng cách lùi vào - Spacing: Khoảng cách giữa các đoạn. +Before: Chỉ khoảng cách từ đoạn đang chọn đến đoạn trước nó. +After: Chỉ khoảng cách từ đoạn đang chọn đến đoạn sau nó. - Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn. + Single: Khoảng cách dòng đơn. + 1.5 line: Khoảng cách gấp rưỡi so với dòng đơn. + Double: Khoảng cách gấp đôi so với dòng đơn. + At least: Cách dòng nhỏ nhất. + Exactly: Cách dòng chính xác theo số do người dùng nhập, đơn vị pt. + Multiple: Khoảng cách dòng bằng số lần khoảng cách dòng đơn, xác định trong At. Dặn dò Học bài . GV nhận xét tiết học Tiết 47: Định dạng văn bản (Tiếp) Mục tiêu: Học sinh nắm được cách định dạng trang văn bản. HS nắm được cách tạo khung cho văn bản. Chuẩn bị GV: Giáo án, máy projector Tổ chức hoạt động dạy và học ổn định tổ chức: sĩ số Kiểm tra bài cũ: Nêu y nghĩa và tổ hợp phím gõ tắt tương ững với các nút lệnh sau: , , , , , , Hãy nêu các thao tác để định dạng một phần văn bản với cỡ chữ 13pt. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt J Định dạng trang văn bản là cách đặt lề trang, đặt hướng trang. - GV mở và hướng dẫn sử dụng các mục trong hộp thoại Page Setup - GV giới thiệu cách đặt lề bằng thước - GV giới thiệu cách định dạng khung cho văn bản. J Có thể thực hiện nhanh việc tạo khung bằng cách nháy chuột vào biểu tượng trên thanh Formatting, chọn kiểu đóng khung hay đường kẻ khung Borders này. - GV hướng dẫn cách tạo khung cho các trang văn bản. 1. Định dạng trang văn bản. Để trình bày trang văn bản, ta vào File\ Page Setup (hoặc kích đúp vào thước) Hộp thoại Page Setup xuất hiện, chọn lớp Margins, trong đó: - Mục Margins: đặt lề trên, dưới, trái, phải - Mục Orientation: chọn hướng giấy in - Mục Multiple pages có các lựa chọn: + Normal: Bình thường + Mirror margins: lề trái và lề phải của trang chẵn và lẻ đối xứng nhau qua gáy cuốn sách + 2 pages per sheet: một tờ giấy in hai trang - Mục Apply to: phạm vi áp dụng, gồm: + Whole document: toàn bộ tài liệu + This point forward: từ vị trí hiện tại trở về sau + This section: chỉ section hiện tại 2. Định dạng khung văn bản Để định dạng khung hay tạo đường viền cho văn bản, ta chọn các từ hay đoạn văn bản cần định dạng, rồi vào Format\ Borders and Shading Hộp thoại Borders and Shading xuất hiện. Chọn lớp Border (Tạo đường viền) trong đó: - Setting: Chọn dạng đường viền. + None: Không tạo đường viền. + Box: Tạo đường viền. + Shadow: Đường viền có bóng. + 3 - D: Tạo đường viền có dạng nổi 3 chiều. + Custom: Tạo đường viền cho từng cạnh - Style: Chọn dạng đường kẻ. - Color: Chọn màu cho đường kẻ. - Width: Chọn độ dày cho đường kẻ. - Apply to: Chọn phạm vi ảnh hưởng của lệnh Có thể kích vào vị trí tương ứng trong Preview để chọn cạnh kẻ khung cho đoạn. - Nút Options: quy định khoảng cách của văn bản với các đường kẻ khung. - Nút Horizontal Line: dùng để chèn một dòng kẻ ngang vào trang văn bản. 3. Tạo khung cho các trang văn bản. Vào Format\ Borders and Shading Trong hộp thoại Border and Shading, chọn lớp Page Border. Các mục của lớp này giống trong lớp Borders, song thêm mục Art để chọn các mẫu đóng khung nghệ thuật. Dặn dò Học bài . GV nhận xét tiết học Tiết 48: Định dạng văn bản (Tiếp) Mục tiêu: Học sinh nắm được cách tạo nền cho văn bản. Biết các sử dụng Tab Stop để định khoảng cách. Chuẩn bị GV: Giáo án, máy projector Tổ chức hoạt động dạy và học ổn định tổ chức: sĩ số Kiểm tra bài cũ: Một văn bản được trình bày theo hướng trang đứng. Nêu các thao tác để đặt lại văn bản đó theo hướng nằm ngang. Bài mới Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt - GV mở hộp thoại Border and Shading, chọn lớp Shading và hướng dẫn sử dụng. - GV hướng dẫn sử dụng nút lệnh để định dạng màu nền J Mỗi khi gõ phím Tab, con trỏ sẽ dừng lại ở một vị trí. Khoảng cách từ vị trí dừng của Tab này đến vị trí dừng của Tab khác được gọi là chiều dài của Tab Stop. Việc dùng các Tab Stop rất tiện lợi khi ta cần gõ một văn bản có dóng theo các cột. - GV hướng dẫn dùng thước để định khoảng cách. - GV mở và hướng dẫn HS sử dụng hộp thoại Tabs 1. Định dạng màu nền. Để định dạng cho màu nền văn bản ta chọn các từ hay đoạn văn cần định dạng màu nền, rồi vào Format\ Borders and Shading Trong hộp thoại Border and Shading, chọn lớp Shading. Trong đó: + Chọn màu cần tô trong Fill. Nếu chọn dạng No Fill có nghĩa là không có màu nền. + Xác định mẫu tô cho nền trong khung Style và chọn màu cho mẫu tô trong Color. + Apply to: Chọn phạm vi ảnh hưởng của lệnh * Có thể thực hiện nhanh việc tạo nền bằng cách nháy vào biểu tượng trên thanh Formatting. 2. Định dạng khoảng cách Căn giữa cột a. Dùng thanh Ruler để định các Tab Stop Dóng theo dấu chấm - Để định một dấu Tab Stop trên Ruler ta thực hiện các bước: + Bước 1: nháy vào nút định dạng để hiện biểu tượng của kiểu định dạng mong muốn + Bước 2: nháy chuột lên thanh Ruler tại vị trí muốn đặt Tab Stop - Để di chuyển một dấu Tab Stop trên thanh Ruler: nháy và kéo thả Tab Stop. - Để xóa một dấu Tab Stop: nháy và kéo nó ra khỏi thanh Ruler b. Dùng hộp thoại để định các Tab Stop Vào Format\ Tabs (hoặc kích đúp vào phần dưới của thước ngang), khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Tabs như sau: + Tab stop position: Xác định giá trị dừng của điểm Tab mới (Tính từ lề trái) + Aligment (Kiểu trình bày): Left: Điểm Tab nằm bên trái các kí tự kế tiếp. Center: Điểm Tab nằm giữa các kí tự kế tiếp. Right: Điểm Tab nằm bên phải các kí tự kế tiếp. Decimal: Điểm Tab được thiết lập sao cho dấu chấm thập phân nằm đúng ngay giữa vị trí Tab. Bar: Ngay vị trí bên phải của điểm tab hiện thời có đường kẻ thẳng đứng. + Có thể chọn kí tự trong Leader (2, 3, 4, 5) nếu muốn những kí tự này trình bày giữa hai Tab Stop. + Chọn Set để thiết lập các Tab Stop + Chọn OK để hoàn tất + Chọn Clear để xóa một dấu Tab Stop đang chọn + Chọn Clear All để xóa tất cả các tab Stop đã đặt. J Định dạng cột văn bản (Column) là trình bày cách hiển thị văn bản theo dạng cột (cột báo). - GV mở và hướng dẫn HS sử dụng hộp thoại Columns - GV hướng dẫn HS sử dụng nút lệnh - GV mở và hướng dẫn HS sử dụng lớp Bullets trong hộp thoại Bullets and Numbering - GV mở và hướng dẫn HS sử dụng lớp Numbered trong hộp thoại Bullets and Numbering - GV giới thiệu sử dụng các nút lệnh , 3. Định dạng cột văn bản. Để thực hiện ta chọn khối văn bản cần chia cột, rồi vào Format\ Columns Xuất hiện hộp thoại Columns, trong đó: + Presets: Xác định dạng cột chia theo mẫu định sẵn. + Number of columns: Xác định số cột cần chia theo ‏‎ý muốn. + Width and spacing: Định bề rộng và khoảng cách giữa các cột. Trong đó: Col #: Chọn cột cần định dạng. Width: Độ rộng của cột tương ứng. Spacing: Khoảng cách giữa các cột. + Equal Column Width: định bề rộng các cột bằng nhau. + Line between: Xác định đường kẻ thẳng đứng giữa các cột. + Apply to: Chọn phạm vi ảnh hưởng của lệnh * Ngoài ra, để chia cột ta có thể nháy vào nút lệnh Column trên thanh Standard. 4. Định dạng kiểu danh sách Để đánh số thứ tự hoặc kí hiệu ở đầu đoạn ta chọn đoạn văn bản cần định dạng, rồi vào Format\ Bullets and Numbering Xuất hiện hộp thoại Bullets and Numbering. 1. Liệt kê dạng kí hiệu: Để liệt kê dạng kí hiệu ta chọn lớp Bulleted: Chọn ô None để huỷ bỏ định dạng. Chọn một trong bẩy mẫu còn lại, rồi nhấn OK Nhấn nút lệnh Customize để thay đổi kiểu Bullet và định lại lề trái của đoạn, khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại Customize Bulleted List: Chọn Font để quy định màu sắc, kích cỡ cho Bullet Chọn Character để chọn các loại kí hiệu khác. Chọn Picture để chọn kí hiệu dạng bức tranh Mục Indent at trong Bullet position: định khoảng cách của Bullet so với lề trái. Mục Tab space after: định khoảng cách dòng đầu của đoạn so với lề trái. Mục Indent at trong Text position: định khoảng cách các dòng sau của đoạn. 5. Liệt kê dạng số thứ tự Để liệt kê dạng số thứ tự, ta chọn lớp Numbered. Trong hộp thoại hiện ra 8 mẫu, nhấn chọn một mẫu, sau đó nhấn OK. Chọn Restart numbering: đánh số thứ tự lại từ đầu Chọn Continue previous list: đánh số thứ tự tiếp theo danh sách trước Nếu muốn hiệu chỉnh chi tiết hơn cho mẫu đã chọn, có thể nhấn nút lệnh Customize Hộp thoại Customize Numbered List: Number Format: Cách định dạng số thứ tự. Có thể thêm các kí hiệu ở trước hoặc sau con số như (1), 1. hoặc A.\ ... Font: Thay đổi Font chữ (kiểu, cỡ, màu) cho số thứ tự. Number style: Chọn kiểu dáng đánh số thứ tự như 1, 2, 3 hoặc a, b, c Start at: Quy định số bắt đầu. Number position: Quy định vị trí đánh số (Left: trái, Centered: giữa, Right: phải) Aligned at: Khoảng cách đặt số tính từ lề trái. Text position: Vị trí chữ của Paragraph Nhấn OK để thực hiện việc định dạng. * Có thể dùng biểu tượng để định dạng Bullets và để định dạng Numbering. Dặn dò Học bài . GV nhận xét tiết học Tiết 49 - 51: THỰC HÀNH Mục tiêu: Học sinh biết cách trỡnh bày một văn bản Nhận biết các thành phần trên cửa sổ Word Soạn thảo một văn bản tiếng Việt đơn giản và lưu văn bản. Phân biệt hai chế độ gõ: chế độ chèn và chế độ đè B.Chuẩn bị GV: Giáo án, phòng máy HS: Ôn tập từ tiết 37 à tiết 42. C.Tổ chức hoạt động dạy và học 1.ổn định tổ chức: sĩ số 2.Kiểm tra bài cũ: Để mở một văn bản mới, một văn bản đã có sẵn ta làm thế nào? Nêu các cách để lưu văn bản? đất nước S áng mát trong như sáng năm xưa Gió thổi mùa thu hương cốm mới TôI nhớ những ngày thi đã xa Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội Những phố dài xao xác hơn may Người ra đi đầu không ngoảnh lại Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy Mùa thu nay khác rồi Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi Gió thổi rừng tre phấp phới Trong biếc nói cười thiết tha . Nguyễn Đình Thi (1942 – 2003) Tiết 52: làm việc với bảng biểu Mục tiêu: Học sinh nắm được các cách tạo bảng. Biết một số thao tác sửa bảng: chọn các thành phần của bảng, thay đổi kích thước của hàng, cột. Chuẩn bị GV: Giáo án Tổ chức hoạt động dạy và học ổn định tổ chức: sĩ số Kiểm tra bài cũ: Bài mới Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt - GV mở và hướng dẫn các cách tạo bảng. - GV hướng dẫn các cách chọn các thành phần của bảng. - GV hướng dẫn các cách để thay đổi kích thước của cột/ hàng 1. Tạo bảng Cách 1: Nháy vào nút lệnh Insert Table trên thanh Standard rồi kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng và số cột cho bảng. Cách 2: Vào Table\ Insert\ Table hộp thoại Insert Table xuất hiện, trong đó: Number of Columns: nhập số cột Number of Rows: nhập số hàng Fixed column width: nhập chiều rộng mỗi cột. Nếu chọn Auto thì chiều rộng mỗi cột bằng chiều rộng trang in chia cho số cột (tương tự chọn AutoFit to window). AutoFit to contents: tự động điều chỉnh độ rộng của cột theo lượng văn bản gõ vào. AutoFormat: chọn kiểu bảng mẫu có sẵn 2. Sửa bảng A, Chọn thành phần của bảng Chọn bảng: Vào Table\ Select\ Table (hoặc nháy vào nút ở đỉnh góc trên bên trái của bảng) Chọn cột: Vào Table\ Select\ Column (hoặc nháy vào viền trên của ô trên cùng của cột) Chọn dòng: Vào Table\ Select\ Row (hoặc nháy chuột vào bên trái hàng). Chọn ô: Vào Table\ Select\ Cell (hoặc nháy chuột vào cạnh trái của ô) Chọn nhiều ô theo khối hình chữ nhật: nháy chuột vào một đỉnh hình chữ nhật và kéo thả đến đỉnh đối diện (hoặc đưa con trỏ đến đỉnh đối diện, giữ Shift và nháy chuột) B, Thay đổi kích thước của cột/ hàng. Thay đổi chiều rộng của cột Cách 1: chọn cột cần thay đổi, rồi vào Table\ Table Properties\ Column Điều chỉnh cột phía sau Cách 2: Dùng chuột kéo thả nút trên thước ngang. Cách 3: Đưa con trỏ chuột vào đường viền của cột đến khi có dạng mũi tên hai chiều thì kéo thả chuột để thay đổi kích thước Thay đổi chiều cao của hàng: Cách 1: chọn cột cần thay đổi, rồi vào Table\ Table Properties\ Row Cách 2: Dùng chuột kéo thả nút trên thước dọc. Cách 3: Đưa con trỏ chuột vào đường viền của hàng đến khi có dạng mũi tên hai chiều thì kéo thả chuột để thay đổi kích thước Dặn dò Học bài . GV nhận xét tiết học Tiết 53: làm việc với bảng (Tiếp) Mục tiêu: Học sinh nắm được các thao tác sửa bảng: thêm, bớt cột/ hàng/ ô, xóa thành phần của bảng, gộp nhiều ô, tách ô Chuẩn bị GV: Giáo án Tổ chức hoạt động dạy và học ổn định tổ chức: sĩ số Kiểm tra bài cũ: P Bài mới Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt - GV mở và hướng dẫn các thao tác sửa bảng 2. Sửa bảng (tiếp) C, Thêm cột/ hàng/ ô. Chọn hàng/ cột (hoặc đặt con trỏ soạn thảo ở ô cạnh vị trí muốn chèn) rồi vào Table\ Insert * Chú ‏‎ ‏‎ý: - Muốn chèn N hàng/ cột ta phải chọn N hàng/ cột - Muốn chèn thêm một hàng ta di chuyển con trỏ soạn thảo sang bên phải của bảng (ngoài cột cuối cùng) rồi nhấn Enter. C, Xóa bảng/ cột/ hàng/ ô Chọn đối tượng muốn xóa rồi vào Table\ Delete, chọn Table (xóa bảng), Columns (xóa cột), Rows (xóa dòng), Cells (xóa ô). D, Tách một ô thành nhiều ô - Bước 1: Chọn ô cần tách - Bước 2: Vào Table\ Split Cells (hoặc nhấn vào nút trên thanh Tables and Borders) sẽ xuất hiện hộp thoại Split Cells - Bước 3: Nhập số hàng và số cột cần tách - Chọn Merge cells before split: gộp các ô trước khi tách nếu ta chọn nhiều ô. E, Gộp nhiều ô thành một ô Chọn các ô cần gộp, vào Table\ Merge Cells (hoặc nhấn nút trên thanh Tables and Borders) 3. Kẻ bảng nhanh Để tạo nhanh một bảng (thường áp dụng cho bảng phức tạp) ta nháy vào nút Draw Table trên thanh Tables and Borders, kéo thả chuột để được khung hình chữ nhật hoặc các đường ngang, dọc, chéo tùy ý. Nếu kẻ sai có thể dùng nút Eraser trên thanh công cụ để xóa đường kẻ. 4. Trình bày bảng Sử dụng các nút lệnh trên thanh Tables and Borders để định dạng bảng:Xóa cột Xóa ô Hướng văn bản trong ô Xóa dòng - Văn bản bên trong ô được định dạng như văn bản thông thường. Để dóng văn bản trong ô ta nhấn vào nút lệnh và chọn 1 trong 9 cách dóng. - Chọn Heading cho bảng: lựa chọn các hàng làm Heading (thường là dòng đầu), vào Table\ Heading Rows Repeat. Khi bảng dài cần cắt sang trang sau thì trang sau ở phần bảng cũng có các dòng Heading. - Tách bảng làm đôi: đặt con trỏ vào hàng muốn tách bắt đầu từ đó, vào Table\ Split Table - GV mở bảng dữ liệu, hướng dẫn cách tính toán trong bảng. - GV nêu một số chú ‏‎ ‏‎ý: + Trong mục Paste function có sẵn các công thức, nháy chuột vào mục này để chọn. + Nếu trong dãy ô có một ô không có số liệu, các lệnh tính toán sẽ chỉ tính toán trên các ô có dữ liệu liền nhau kể từ ô có con trỏ. - GV hướng dẫn sử dụng nút - GV mở bảng dữ liệu, hướng dẫn cách sắp xếp dữ liệu trong bảng. - GV nêu một số chú ‏‎ ‏‎ý và lấy ví dụ. 5. Tính toán trong một bảng Bước 1: Đặt con trỏ ở một ô dưới cột số liệu hoặc bên phải/ trái dãy ô chứa số liệu. Bước 2: Vào Table\ Formula, hộp thoại Formula xuất hiện: Bước 3: Gõ “=công thức(tham số)” vào trong mục Formula, trong đó: Một số công thức thường dùng: SUM (tính tổng), AVERAGE (tính giá trị trung bình), MAX (tính giá trị lớn nhất), MIN (tính giá trị nhỏ nhất). Tham số để trong ngoặc () thay đổi theo vị trí con trỏ so với dãy số, gồm: above (các ô phía trên), left (các ô bên trái), right (các ô bên phải) hoặc ta có thể dùng địa chỉ ô trong đó các cột được đánh số A, B, C và các hàng đánh lần lượt 1, 2, 3 Chọn kiểu định dạng kết quả trong mục Number format - Có thể nháy nút AutoSum trên thanh công cụ Tables and Borders để tính tổng. 6. Sắp xếp dữ liệu trong bảng Bước 1: Chọn các hàng cần sắp xếp. Bước 2: Vào Table\ Sort, hộp thoại Sort xuất hiện: Chọn cột sắp xếp trong hộp Sort by và Then by theo các thứ tự ưu tiên. Chọn sắp xếp theo kiểu dữ liệu nào trong hộp Type Chọn thứ tự sắp xếp: Ascending (tăng dần) hoặc Descending (giảm dần) Chọn Header row nếu sắp xếp cả dòng Heading (dòng tiêu đề), nếu không thì chọn No header row. * Chú ‏‎ ‏‎ý: - Để sắp xếp, dữ liệu trong cột phải cùng kiểu: Text (văn bản) hoặc Number (kiểu số) hoặc Date (kiểu ngày). Nếu dữ liệu trong cột khác kiểu nhau thì chỉ sắp xếp được theo kiểu Text. - Có thể nháy nút Sort Ascending hoặc nút Sort Descending trên thanh công cụ Tables and Borders để sắp xếp nhưng chỉ có một cột ưu tiên Dặn dò Học bài . GV nhận xét tiết học Tiết 54;55: Thực hành I. MụC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được các thao tác với bảng. Kĩ năng: – Thực hành làm việc với bảng. – Vận dụng tổng hợp các kĩ năng đã học trong soạn thảo để soạn một văn bản hoàn chỉnh. Thái độ: – Rèn luyện phong cách làm việc khoa học, chuẩn mực. II. CHUẩN Bị: Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: Vở ghi. Ôn tập các thao tác xử lí văn bản. III. HOạT ĐộNG DạY HọC: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình thực hành) 3. Giao bài tập cho học sinh Bài 1. a) Gõ văn bản sau, lưu vào đĩa với tên THONGBAO.DOC Trường THPT Thị xã Trà Vinh CộNG HOà Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM –¯— Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –¯— Trà Vinh, ngày tháng năm THÔNG BáO V/v Lập danh sách khen thưởng Học kì I Để chuẩn bị sơ kết Học kì I, Ban Giám hiệu yêu cầu các lớp thực hiện các việc sau đây: - Họp kiểm điểm, đánh giá xếp loại hạnh kiểm từng học sinh trong Học kì I. - Lập danh sách đề nghị khen thưởng những học sinh có thành tích xuất sắc (theo mẫu). - Lập danh sách những thanh niên ưu tú để đề nghị kết nạp vào Đoàn TNCSHCM. Yêu cầu các lớp thực hiện nghiêm túc thông báo này. Ban Giám hiệu Nơi nhận: -Các lớp -Lưu VP Danh sách học sinh đề nghị khen thưởng Stt Họ và tên Điểm trung bình các môn học ĐTB H.Lực H.Kiểm T L H S Đ A M D N C b. Điền nội dung vào các cột trong bảng (khoảng 10 học sinh). c. Điền số thứ tự tự động ã Yêu cầu học sinh thực hiện, chú ý sử dụng phối hợp các thao tác. ã GV kiểm tra việc sử dụng các thao tác xử lí văn bản. Bài 1: Bằng phương pháp tạo bảng, hãy trình bày và hoàn thiện văn bản theo mẫu sau: Nút lệnh Tên nút lênh Tính năng Tiết 56: Thực hành Bài 2: Soạn thảo vân bản theo mẫu sau và hoàn thành các câu hỏi bên dưới. Bảng lương trường Nguyễn Trãi STT Họ và tên Đơn vị Lương Phụ cấp Tổng số Lê Mỹ Hạnh Văn phòng 640000 100000 ? Nguyễn Anh Sơn Tự nhiên 850000 150000 ? Lê Thị Bách Diệp Xã hội 930000 150000 ? Nguyễn Thế Vũ Tự nhiên 980000 200000 ? Dương Thúy Nga Xã hội 890000 250000 ? Trương Thế Đức Xã hội 700000 150000 ? Lý Phương Nam Văn phòng 750000 150000 ? Đinh Văn Huỳnh Tự nhiên 820000 300000 ? Tổng cộng ? ? ? Tính cột tổng số phía trên bên phải Bảng, Tính hàng Tổng cộng phía dưới bảng cho các cột. Sao chép bảng đã tính toán sang trang khác rồi sắp xếp bảng đó theo cột tổng số giảm dần. Tương tự câu 2, sắp xếp bảng mới theo thứ tự Đơn vị, họ và tên tăng dần. Hướng dẫn: Tính Tổng theo các bước B1: Đặt chuột vào ô cần tính tổng. B2: Table -> Fomular -> Đánh hàm Hàm tổng: =sum (left) Tính tổng các giá trị phía bên trái ô =sum(right) Tính tổng các giá trị phía bên phải ô =sum(above) Tính tổng các giá trị phía bên trên ô =sum(below) Tính tổng các giá trị phía bên dưới ô Trường hợp tính điểm trung bình: Thay hàm sum bằng hàm average Tiết 57;58 Kiểm tra thực hành hệ số 2 (Đề và đáp án chung theo thống nhất của nhóm) Tiết 59; 60: Chèn một số đối tượng đặc biệt I. Mục tiêu: Kiến thức: – Nắm được cách ngắt trang. đánh số trang – Nắm được các bước chèn tiêu đề trang. chèn kí tự đặc biệt và chèn hình ảnh cho văn bản. Kĩ năng: – Rèn kỹ năng thực hành thành thạo các thao tác ngắt trang và đánh số trang, chèn kí tự, hình ảnh, tiêu đề cho trang văn bản. Thái độ: – Rèn luyện tính khoa học, thẩm mỹ. Giáo dục HS văn hoá soạn thảo. II. Chuẩn bị: Giáo viên: – Giáo án, máy tính. – Tổ chức hoạt động theo nhóm. Học sinh: – Vở ghi, học bài cũ và tìm hiểu bài mới. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2. Giảng bài mới: Nội dung Hoạt động của Giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn cách ngắt trang và đánh số trang 1. Ngắt trang và đánh số trang. a. Ngắt trang: Việc ngắt trang được thực hiện như sau: – Đặt con trỏ văn bản ở vị trí muốn ngắt trang. – Chọn lệnh Insert đ Break rồi chọn Page break trong hộp thoại Break – Nháy chuột vào nút OK. ã Có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + Enter để ngắt trang tại vị trí con trỏ văn bản. b. Đánh số trang. – Chọn Insert đ Page Numbers – Position: chọn vị trí của số trang. – Alignment: chọn cách căn lề cho số trang: trái (Left), phải (Right), giữa (Center). – Show number on first page: chọn đánh số trang hoặc không đánh số trang ở trang đầu tiên của văn bản. Đặt vấn đề: Thông thường Word tự động thực hiện việc ngắt trang. Tuy nhiên, Word cũng cho phép ta chủ động ngắt trang và chuyển sang trang mới. ã GV giới thiệu một số đoạn văn bản được ngắt trang tự động và bằng tay. ã GV đưa ra một văn bản có những chỗ ngắt trang nên tránh. ã Nếu văn bản có nhiều hơn một trang ta nên đánh số trang vì nếu không sẽ không thể phân biệt thứ tự các trang khi in ra sử dụng. Microsoft Word cho phép đánh số trang ở đầu hoặc cuối trang văn bản. ã GV giới thiệu một số trang văn bản có và không có đánh số trang, rồi cho HS nhận xét. Hoạt đồng 2: Chèn tiêu đề trang (Tạo tiêu đề trang (Header) và chân trang (Footer)) 1. Vào View \ Header and Footer => Xuất hiện thanh cộng cụ Header and Footer 2. Nhập nội dung tiêu đề trang & chân trang. Chi tiết chức năng về thanh công cụ Header và Footer như sau: - Insert Auto text: Chèn nội dung tự động - - PAGE - : - Chèn số trang – - Author, Page #, Date: Chèn tên máy tính, số trang, ngày tháng năm (lấy theo ngày hiển thị trên máy tính). - Confidential, Page#, Date: Chèn Confidential, số trang, ngày tháng năm. - Created by: Hiển thị “Created by: tên máy tính” - Created on: Hiển thị “Created on: ngày, tháng, năm, giờ” (ngày thiết lập máy tính) - Filename: Tên file - Filename and path: Đường dẫn của file và tên file - Last Printed: Hiển thị “Last printed ngày, tháng, năm, giờ”. (ngày thiết lập máy in) - Last saved by: Hiển thị “Last saved by tên đặt khi cài windows”, - Page x of y: Trang thứ x trên tổng số y trang của file. - Chèn số trang - Chèn tổng số trang của file - Tự đánh số trang bắt đầu tùy thích. - Chèn ngày, tháng, năm (tính theo ngày hiện tại trên máy tính) - Chèn giờ hiện tại trên máy tính - Định dạng lại kích thước header & footer và lề trang - ẩn / hiện nội dung file khi tạo nội dung header & footer - Same as previous: Hiển thị nội dung header & footer giống file trước - Di chuyển giữa Header với  Footer - Quay lên trang trước trang hiện tại - Hiển thị trang sau trang hiện tại - Thiết lập một số tính năng khác cho thanh công cụ Header and Footer. Trường hợp muốn có đường gạch ngang cùng với nội dung Header & Footer, bạn hãy dùng thanh vẽ của MS Word là Drawing như bình thường, vẽ một đường ngang ở vị trí phù hợp (ví dụ): Close: Thoát khỏi màn hình tạo header & footer. Sau khi tạo xong nội dung header & footer bạn có thể kích đúp chuột ra màn hình nội dung trang để thoát. * Trường hợp bạn muốn nhập nội dung Header & Footer của trang chẵn, trang lẻ khác nhau: B1. Vào File \ Page Setup => Xuất hiện hộp thoại Page Setup \ chọn thẻ Layout: B2. Tại mục Headers and Footers: ỵ Different odd and even: Lựa chọn việc nhập nội dung Header & Footer của trang chẵn, trang lẻ khác nhau. ỵ Different first page: Lựa chọn việc nhập nội dung Header & Footer trang đầu tiên của file khác với mọi trang. B3. Sau đó bạn nhập lại nội dung Header & Footer của trang chẵn, trang lẻ riêng Đặt vấn đề: Có thể gợi ý hỏi học sinh trong những quyển sách, quyển truyện người ta thường có chú thích tác giả, nhà xuất bản và những vẫn đề khác liên quan đến nội dung quyển dó, chúng thường được đặt ở đầu hoặc chân mỗi trang. Và Word cho phép ta làm việc này một cách nhanh chóng và hiệu quả cho mọi trong văn bản. ã GV giới thiệu một số đoạn văn bản được đánh tiêu đề đầu trang và chân trang ã GV giới thiệu một số trang văn bản có và không tiêu đề trang, rồi cho HS nhận xét. ã GV giới thiệu cho học sinh thao tác để tạo tiêu đề cho trang. Sau đó cho học sinh lên thao tác lại trên máy. Từ đó xuất hiện thanh công cụ Header and Footer, cho học sinh tự sử dụng những chức năng trên thanh công cụ này, từ đó hỏi học sinh các tác dụng, chức năng các nút lệnh trên thanh công cụ. ã GV khẳng định lại câu trả lời của HS và nhắc lại một lần nữa các tác dụng của các nút lệnh cho học sinh ghi bài. Hoạt động 3: Chèn hình ảnh THAO TáC CHèN HìNH Chèn hình từ thư viện hình của Word (ClipArt): Từ menu Insert >> ta chọn Picture >> ClipArt Xuất hiện hộp thoại Thực hiện tiếp các thao tác trong hộp thoại sau: Cli

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an nghe_12403840.doc
Tài liệu liên quan